I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Sinh học phân tử là khoa học sinh học nghiên cứu về: A. Cấu trúc hóa học của các phân tử sinh học B. Chức năng của protein C. Ảnh hưởng của các đột biến di truyền D. Quan hệ giữa gen và sản phẩm của nó Câu 2. Người khám phá ra acid nucleic: A. F. Mieschier B. E. Chargaff C. G. Mendel D. F. Griffish Câu 3. Học thuyết trung tâm: A. Do Francis Crick phát biểu đầu tiên B. Do Gregor Mendel đề xuất C. Do James Watson phát biểu đầu tiên D. Do Karry Mullis chứng minh Câu 4. Học thuyết trung tâm cho rằng thông tin di truyền: A. Không chuyển sang ARN được B. Không chuyển từ ARN sang ADN được C. Không chuyển từ protein sang acid nucleic được D. Được luân chuyển trong tế bào Câu 5. Ai là người xác nhận vai trò di truyền của ADN: A. Frederick Griffith B. Oswald Avery C. Hershey và Chase D. Erwin Chargaff E. Watson và Crick Câu 6. Ai là người đưa ra mô hình xoắn kép của ADN: A. Frederick Griffith B. Oswald Avery C. Hershey và Chase D. Erwin Chargaff E. Watson và Crick Câu 7. Bản đồ gen của người khi hoàn chỉnh cho thấy có bao nhiêu gen mã hóa cho protein: A. 10.000 – 15.000 B. 15.000 – 20.000 C. 20.000 – 25.000 D. 25.000 – 30.000 E. 30.000 – 35.000 Câu 8. Phát biểu của Francis Crick về sự luân chuyển thông tin ở sinh vậy: A. Thông tin khi đã chuyển sang protein thì không thể lấy ra lại được. B. Thông tin được lưu trữ trên ARN không thể chuyển sang ADN C. Thông tin chỉ luân chuyển giữa các dạng acid nucleic khác nhau D. Thông tin chỉ được lưu trữ trên ADN E. Protein không mang thông tin di truyền Câu 9. Mô hình cấu trúc phân tử ADN được tìm thấy bởi: A. Gregor Mendel B. Watson và Crick C. Meselson và Stahl D. Nirenberg Câu 10. Kỹ thuật Northern blot nghiên cứu sự biểu hiện của: A. ADN B. ARN C. Protein D. ARN Polymerase Câu 11. Chip ADN được ứng dụng trong lĩnh vực: A, Giải trình tự ADN B. Phân lập ADN C. Tạo ADN tái tổ hợp D. Chẩn đoán bệnh lý Câu 12. Học thuyết trung tâm phát biểu về sự chuyển thông tin di truyền theo trật tự: A. Protein – ARN – ADN B. ARN – ADN – Protein C. ADN – ARN – Protein D. ARN – ARN – Protein Câu 13. Học thuyết có vai trò quan trọng đối với sự phát triển sinh học phân tử: A. Học thuyết di truyền B. Học thuyết phân tử C. Học thuyết lai D. Học thuyết trung tâm Câu 14. Kỹ thuật blotting đầu tiên được thực hiện: A. Western blot B. Northern blot C. Southern blot D. Eastern blot Câu 15. Kỹ thuật nào được dùng để phân tích protein: A. Southern blot B. Northern blot C. Western blot D. Điện di trên gel agarose Câu 16. Kỹ thuật Southern blot nghiên cứu sự biểu hiện của: A. ADN B. ARN C. Protein D. ARN polymerase Câu 17. Theo học thuyết trung tâm, thông tin di truyền KHÔNG chuyển được giữa hai phân tử nào: A. ADN – ADN B. ARN – ADN C. ADN – protein D. ARN – ARN Câu 18. Kỹ thuật lai với ARN gọi là: A. Southern blot B. Northern blot C. Dot blot D. In situ Câu 19. Kỹ thuật lai với ADN gọi là: A. Southern blot B. Northern blot C. Dot blot D. In situ II. CÂU HỎI NGẮN: 1. Học thuyết trung tâm phát biểu: _______________________________ 2. Học thuyết trung tâm cho rằng thông tin di truyền có tính chất: ________________. 3. Học thuyết trung tâm nói về: ______________________. 4. Kỹ thuật Western blot được sử dụng để: ___________. 5. Sinh học phân tử là khoa học nghiên cứu về: __________________. 6. Western blot được dùng để nghiên cứu: ________________.