You are on page 1of 24

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

ĐỀ TÀI : Lập dự án thiết kế công nghệ nhà máy sản xuất metyl tetrabutyl ete
(MTBE) sử dụng nguyên liệu phân đoạn C4 từ phân xưởng FCC và metanol với công
suất 200000 tấn/năm.

1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1. Metanol
1.1.1.Giới thiệu về Metanol
Metanol còn gọi là metyl alkol hoặc carbinol hoặc rượu gỗ có công thức hóa học là
CH3OH. Khối lượng phần tử là 32,042.
Metanol là rượu đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng của các rượu no đơn chức. Lần
đầu tiên vào năm 1661 Robert Boyle đã thu được Metanol cất giấm gỗ bằng rửa vôi.
1.1.2.Tính chất vật lý của metanol.
Bảng 1.1 Tính chất vật lý của metanol
Tính chất Giá trị
Khối lượng riêng, f(101,3 KPa) lỏng ở 00C 0,81 (g/cm3)
+ ở 250C 0,78664 (g/cm3)
+ ở 500C 0,7637 (g/cm3)
áp suất tới hạn 8,097 (MPa)
Nhiệt tới hạn 239,490C
Tỷ trọng tới hạn 0,2715 (g/cm3)
Thể tích tới hạn 117,9 (cm3/mol)
Nhiệt độ nóng chảy (101,3 KPa) 100,3 (Kj/kg)
Nhiệt độ sôi 64,70C
Nhiệt độ bay hơi (101,3KPa) 1128,8 (Kj/kg)
Độ nhớt (250C) 0,5513 (MPa.s)
+ Lỏng
+ Hơi 9,68.10-3 (MPa.s)
Hằng số điện môi (250C) 32,65
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín 12,20C
Nhiệt độ chớp cháy cốc hở 15,60C
Sức căng bề mặt trong không khí (250C) 22,1 (mN/m)
2
Giới hạn nổ trong không khí 5,5 - 44
0
Nhiệt độ bốc cháy 470 C

1.1.3. Tính chất hóa học


Metanol là chất lỏng không màu, phân cực.
Nó có khả năng phản ứng được quyết định bởi nhóm chức hydroxit (- O.H). Các phản
ứng của metanol xảy ra giữa các liên kết C - H hoặc O-H, được đặc trưng bởi sự thay thế
các gốc: - H và gốc - OH. Các phản ứng quan trọng trong công nghiệp của metanol .
+ Phản ứng đề hydrohóa, oxy hóa
+ Phản ứng với các axit
+ Phản ứng este hóa
+ Phản ứng công hợp với các liên kết không no.
+ Phản ứng xảy ra với góc hydroxyl (-OH)
1.1.4. Phương pháp tổng hợp metanol
+ Oxy hóa trực tiếp metan (CH4)
2CH4 + O2  2CH3OH
Phản ứng xảy ra theo cơ chế chuỗi gốc
CH3 + O  CH3O
CH3O  HCHO + H
CH3O + CH4  CH3OH + CH3
Phản ứng thực hiện ở T0 = 400 - 7000C. P = 0,1 - 0,15 MPa. Xúc tác Fe, Ni, Cu ...
+ Tổng hợp metanol từ khi tổng hợp
Metanol được sản xuất theo các phản ứng sau:
CO + 2H2 = CH3OH
CO2 + 2H2 = CH3OH +H2O
CO2 + H2 = CO + H2O
Quá trình thực hiện ở T0 = 200 - 400 MPa.
+ Nếu là áp suất cao P = 25 - 30MPa.
+ Nếu là áp suất trung bình P = 10 - 25 MPa.
+ Nếu là áp suất thấp P = 5 - 10 MPa.

3
Xúc tác là Cu, Cu - Al2O3, Cu - ZnO
Hỗn hợp khí tổng hợp sử dụng nhận được từ quá trình Refoming hơi nước gồm
15% CO, 8% CO2, 74% H2, 3% CH4
1.2. Izobuten
1.2.1 Tính chất vật lý
Izobuten là chất khí không màu, có thể cháy ở nhiệt độ thường và áp suất khí
quyển. Nó có thể hòa tan vô hạn trong rượu, ete và các hydrocacbol nhưng ít tan trong
nước.
Bảng 1.2 Tính chất vật lý của isobuten
Nhiệt độ sôi (101,3 Kpa) - 6,90C
Nhiệt độ nóng chảy (101,3 KPa) 140,30C.
Tỷ trọng:
+ Trạng thái lỏng (250C) 0,5879
+ Trạng thái khí
2,582

Nhiệt hóa hơi (250C) 366,9 (j/kg)


Nhiệt dung riêng
+ Khí lý tưởng 1589 (J/kg.k)
+ Lỏng (101,3 KPa)
2335 (J/kg.k)

1.2.2.Tính chất hóa học của izobuten


+ Phản ứng công nước tạo tert - bytyl - Ankol (TBA)

+ Phản ứng với rượu tạo ete.

4
+ Tham gia phản ứng oligome hóa tạo olefin mạch dài:
+ Tham gia phản ứng trùng hợp tạo polyme
+ Tác dụng với O2 (phản ứng oxy hóa)
1.2.3. Các nguồn izobuten hiện nay
+ izobuten lấy từ phân đoạn C4 từ quá trình crăcking hơi (Raffirat - 1)
Hỗn hợp hơi bytylen ở đây có hàm lượng izobutylen đủ lớn, hàm lượng izobuten
chiếm tới hơn 40%.
+ izobuten lấy từ phân đoạn C4 của quá trình crăcking xúc tác lớp vôi.
Nồng độ izobuten ở đây khá thấp.
+ Izobuten lấy từ quá trình dehydrat hóa TBA.
+ Izobuten từ quá trình dehydro hóa izobutan trên xúc tác ở T0= 500 - 7000C.
+ Nguồn đầu đáp ứng được 24% cho sản xuất MTBE.
+ Nguồn thứ hai đáp ứng khoảng 28% cho sản xuất MTBE
+ Nguồn thứ hai là nguồn cung cấp chủ yếu cho sản xuất MTBE nhưng nguồn này
là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất protylen oxit.
+ Nguồn thứ tư bị hạn chế do điều kiện tiến hành không thuận lợi (xúc tác nhanh
giảm hoạt tính )
Nguồn thứ nhất và thứ hai đang có nhiều triển vọng vì quá trình cracking hơi và
crăcking xúc tác không thể thiếu được trong các nhà máy chế biến dầu.
1.3. Giới thiệu về MTBE
MTBE (Metyl - tert - Butyl - E ther) có công thức cấu tạo là:
CH3
H3C - C - O - CH3
CH3
Là một chất lỏng không màu, có mùi như Terpence ít tan trong nước, khả năng bay
hơi thấp. Nó có tính chất pha trộn tương tự như đối với tính chất của xăng, khi pha vào
xăng nó làm giảm lượng co và giảm lượng khói xả.

5
1.3.1. Tính chất vật lý
Bảng 1.3 : Tính chất vật lý của M TBE
Tính chất Giá trị
Trọng lượng phân tử 88 (g)
Nhiệt độ nóng chảy - 108,6 (0C)
Nhiệt độ sôi 55,3 (0C)
Tỷ trọng ở 20oC 1,3692
Hằng số điện môi (200C) 0,36 (Mpa/s)
Sức căng bề mặt (200C) 20 (mN/m)
Nhiệt nóng chảy (200C) 2,18 (Kj/kg.k)
Nhiệt hóa hơi 337 (kj/mol)
Nhiệt tạo thành (250C) - 314 (kJ/mol)
Nhiệt cháy - 34,88 (Mj/kg)
Nhiệt độ chớp cháy - 280C
Nhiệt độ bóc cháy trong xi lanh 4600C
Giới hạn nổ trong không khí 1,65 - 8,4.
Nhiệt độ tới hạn 2240C
áp suất tới hạn 3,43(Mpa)

Bảng 1.4 : Áp suất hơi, tỷ trọng và độ hòa tan trong nước của MTBE
T0C Phơi (kPa) Tỷ trọng Độ hòa tan % khối lượng
Nước trong MTBE MTBE trong nước
0 10,8 0,7613 1,19 7,3
10 17,4 0,751 1,22 5,0
12 ... 0,7489 ... ...
15 .... 0,7458 ... ...
20 26,8 0,7407 1,28 3,3
30 40,6 0,7304 1,36 2,2
40 60,5 .... 1,47 1,5
1.3.2. Tính chất hóa học
MTBE có đầy đủ tính chất của một ete thông thường nó tồn tại trong môi trường
axit, bazơ nhẹ, trung tính còn trong môi trường bazơ mạnh nó bị phân hủy thành metenol
và izobuten.
Bảng 1.4 : Hỗn hợp đẳng phí hai cấu tử
Hỗn hợp Nhiệt độ sôi 0C Lượng MTBE % khối lượng
MTBE - nước 52,6 96
MTBE - Metanol 51,6 86
MTBE - Metanol (1MPa) 130 68
MTBE - Metanol (2,5MPa) 175 54
6
1.3.3.Tính chất của MTBE ảnh hưởng đến công nghệ
Với các tính chất vật lý như đã trình bày, MTBE có thể thu hồi bằng chưng tách vì nhiệt
độ sôi của MTBE là 55,3oC tức là lớn hơn hỗn hợp đẳng phí của metanol - hỗn hợp các
hyđrocacbon C4 (tos<30) và MTBE thu hồi được ở đáy tháp chưng tách.
Do cân bằng của MTBE trong acid đã nói trên nên để tăng độ chuyển hoá tạo ra MTBE,
trong công nghệ người ta sử dụng kỹ thuật phản ứng chưng tách trong các tháp chưng
tách và có đặt các lớp xúc tác trong đó. Đây là kỹ thuật phản ứng mới và rất thích hợp để
sản xuất MTBE
1.4. Các hướng tổng hợp MTBE
 Hướng 1
CH3OH Phân xưởng MTBE
sản xuất
MTBE
Rafinat - 1(C4)

 Hướng 2:

CH3OH Phân xưởng sản


xuất MTBE MTBE
Đây là nguồn
FCC(C 4)
nguyên liệu truyền thống thường được sử dụng trong các phân
xưởng sản xuất MTBE trên thế giới. Sở dĩ quá trình sản xuất đi từ hỗn hợp khí rafinat
hoặc FCC là quá trình phổ biến trước đây là do quá trình này có giá thành sản xuất rẻ,
nguyên liệu là sản phẩm thứ yếu của các quá trình lọc dầu. Và có thể sử dụng làm nguyên
liệu trực tiếp để sản xuất MTBE. Tuy nhiên do sợi hạn chế về kỹ thuật và số lượng
nguyên liệu mà phương pháp này đang dần được thay thế.
 Một số công nghệ dùng nguyên liệu này là:
 Công nghệ của CD – TECH

7
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ CD-Tech
Sơ đồ này có thể sử dụng nguyên liệu là hỗn hợp là hyđro cacbon C 4 hoặc isobuten từ quá
trình đề hyđro hoá isobutan. Công nghệ CD Tech sử dụng 2 thiết bị phản ứng. Thiết bị thứ
nhất là thiết bị phản ứng đoạn nhiệt, còn thiết bị 2 là thiết bị phản ứng chưng tách, vừa
thực hiện phản ứng vừa chưng tách. Trong tháp phản ứng chưng tách 2 người ta bố trí
những “khoảng” để chưng tách và những khoảng chứa xúc tác để thực hiện phản ứng để
tăng độ chuyển hoá sản phẩm. Đây là công nghệ mới sử dụng kỹ thuật phản ứng chưng
tách (3) là cột tách MTBE kkhỏi Metanol, (4) là cột tách Metanol - nước.
 Công nghệ của Philips

Hình 1.2 : Sơ đồ công nghệ Philips

 Hướng 3:

CH3OH
Quá trình izobutan Quá trình PXSX
izome hóa dehydro hóa MTBE
n butan MTBE

8
Đây là hướng sản xuất mới sử dụng nguyên liệu là n- butan tách từ khí tự nhiên với trữ
lượng lớn.
Quá trình này gồm 3 bước cơ bản.
+ Quá trình izome hóa thành Izobuten gồm có các công nghệ: ABB-lummus, công nghệ
quá trình Butamer.
+ Quá trình dehydro hóa Izobutan thành Izobutylen.
Có các công nghệ: Catofin, công nghệ quá trình oleflex của UOP, công nghệ tái sinh xúc
tác Dehydro hóa.
+ Quá trình ete hóa: có công nghệ của Ethemar
 Hướng 4:

CH3OH
Quá trình đề PX sản xuất
TBA hydrat hóa MTBE
MTBE
Izobuten

- Sản xuất theo hướng 4:


Quá trình này gồm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: dehydrat hóa TBA, tạo izebuten. Đây là quá trình tách nước phân tử xảy ra
thuận nghịch. Điều kiện tiến hành phản ứng đề hydrat TBA tạo izobuten là : T 0 quá trình
300 - 4000C. P = 1 atm. Xúc tác Al2O3, H2SO4, H3PO4/ chất mong.
+ Giai đoạn 2: Ete hóa izobuten với metanol tạo MTBE với điều kiện
T = 40 - 1000C; P = 15 - 20 atm. Xúc tác nhựa trao đổi ion. Công nghệ hãng TEXACO
CHƯƠNG II : CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MTBE TỪ ISOBUTEN VÀ METANOL
2.1. Công nghệ sản xuất MTBE từ isobuten và metanol
2.1.1. Hóa học quá trình tổng hợp
MTBE được tạo thành nhờ sự cộng hợp của metyl alcohol vào nối đôi hoạt động của iso
butylen:

9
Quá trình phản ứng xảy ra dễ dàng ở điều kiện nhẹ nhàng và trong pha lỏng (hoặc pha
lỏng - khí hỗn hợp). Nhiệt độ phản ứng trong khoảng 40-90 oC và áp suất từ 7-20at(áp
suất đủ để duy trì phản ứng ở trạng thái lỏng). Đây là phản ứng toả nhiệt nhẹ,
( ΔH =−37 KJ /mol ) thuận nghịch, có độ chọn lọc cao mặc dù có mặt các cấu tử C 4 khác
(buten, n-butan, iso butan...) trong môi trường phản ứng. Xúc tác cho phản ứng thích hợp
là xúc tác acid rắn. Có thể sử dụng xúc tác acid rắn như bentonit nhưng hay sử dụng nhất
là nhựa trao đổi ion cationit, gần đây người ta đã nghiên cứu sử dụng xúc tác zeolit.
Phản ứng tổng hợp là phản ứng thuận nghịch, để cân bằng dịch chuyển sang phải thì
người ta phải lấy dư lượng metanol hơn so với hệ số tỷ lượng.
Quá trình tổng hợp MTBE là quá trình dị thể E - R

2.1.2. Động học và cơ chế phản ứng


Phản ứng tổng hợp MTBE là phản ứng thuận nghịch, xúc tác acid, động học và cơ chế
phản ứng phụ thuộc vào môi trường phản ứng, điều này có nghĩa là phụ thuộc vào tỷ lệ:

Isobuten
R= ( tØ lÖ mol)
Metanol
Có thể xem là phản ứng xảy ra theo cơ chế ion với sự proton hoá iso buten trước:

Sau đó ion cacboni sẽ tương tác với etanol:

10
Và cuối cùng:

Tỷ lệ R<=0,7, khi đó lượng metanol là chủ yếu trong môi trường phản ứng, vì vậy
metanol có xu hướng hấp phụ lên xúc tác nhựa trao đổi ion và do đó hầu hết các nhóm
Sulfomic của nhựa bị Solvat hoá bởi rượu:
R - SO3H + MeOH Me+OH2 + R - SO3-
Sự hấp phụ của alken lên nhựa là rất nhỏ. Do đó có thể thấy rằng tiến trình phản ứng tổng
hợp MTBE sẽ theo cơ chế Eley-Rideal (E-R), tức là phản ứng xảy ra trên bề mặt nhựa
giữa Isobuten từ dung dịch với Metanol đã hấp phụ. Phản ứng bề mặt là giai đoạn quyết
định tốc độ.
MeOH +  MeOH . 
MeOH .  + Iso buten +2 MTBE .  + 2.
MTBE .  MTBE + 
Và khi đó tốc độ phản ứng sẽ được xác định:
K f . K M e ( C IB C M e −C MT /K )
r=
( 1+ K M e . C M e + K MT . C MT )2
Trong đó:
r: tốc độ phản ứng
Kf: hằng số tốc độ phản ứngthuận
KMe: hằng số cân bằng hấp phụ của Metanol
K: hằng số cân bằng nhiệt động
Ci: nồng độ của cấu tử i, mol/l

11
i = Isobuten, Metanol, MTBE
KMT: hằng số cân bằng hấp phụ
Khi bị hấp phụ Metanol được nối hyđro theo 3 kíchthước mạng lưới của 3 nhóm SO 3H và
phản ứng với isobuten từ dung dịch trong các mao quản và ở pha tạo gel. Sự hoạt động
đồng tác dụng của cả 3 nhóm SO 3H sẽ tạo ra nhóm tert-butyl có cấu trúc giống cation, và
sự trao đổi phối hợp proton xảy ra.
Cũng theo cơ chế này có thể xảy ra sự tạo thành Metyl-tert butyl Ete giống như tạo ra
MTBE, song sự tạo thành này ở mức độ nhỏ bởi vì khả năng phản ứng thấp của alken
thẳng, Buten-1 hầu như không hấp phụ ở R<0,7.
Ngoài ra cũng có sự tạo thành Dimetyl ete (DME) do phản ứng của 2 phân tử Metanol
hấp phụ trên 2 nhóm SO3H cạnh nhau.
Khi 0,7< R <0,8, tức là CIB có giá trịn đáng kể, khi đó có thể thấy rằng cơ chế Lang muir-
Hinshelwood (L-H) bắt đầu có tác dụng.
Theo cơ chế này, Metanol và Iso buten hấp phụ lên nhựa để phản ứng tạo MTBE:
MeOH +  MeOH . 
IB + IB . 
MeOH .  + IB.  +  MTBE .  + 2
MTBE .  MTBE + 
Phản ứng bề mặt cũng quyết định tốc độ chung.
Động học theo cơ chế này sẽ theo phương trình:
K f . K IB . K M .( C IB . C M −C MT /K )
e e
r=
( 1+ K IB .C IB + K M e . C M e + K MT . C MT )2
Trên quan điểm phân tử, có thể suy ra rằng sự trao đổi phối hợp proton mà có liên quan
đến sự hấp phụ isobuten là có tác dụng. Sự hấp phụ isobuten dẫn đến sự giữ cố định cấu
trúc giống cation của tert-Butyl vào nhóm SO3H, nhóm mà phản ứng với nối hyđro của
Metanol với SO3H bên cạnh. Sự đồng tác dụng của 3 nhóm SO 3H là cần thiết để ổn định
cấu trúc của tert-Butyl và sự trao đổi proton xảy ra. MTBE được tạo ra và nối hyđro với
nhóm SO3H và làm giảm tốc độ phản ứng, nếu quá trình phản ứng không làm cho các hạt
nhựa co lại cơ chế L-H có thể xảy ra nhanh hơn cơ chế E-R vì tốc độ phản ứng tăng dần.
Khi CIB đủ cao, iso butylen trong dung dịch, trong các mao quản và trong các thể gel phản
12
ứng với các phân tử iso butylen đã được ổn định trên nhựa theo cơ chế E-R để tạo ra di
isobutylen (DIB), Metyl Sec-butyl Ete (MSBE) là các sản phẩm phụ.
Khi R=1,7 thì có sự tăng đột ngột tốc độ phản ứng khơi mào của phản ứng isome hoá
buten-1, điều này có thể là do ở giá trị này hàm lượng mol butanol trong pha lỏng lớn
(khoảng 25%). Do đó sự hấp phụ thuận nghịch buten-1 lên nhựa đã khá lớn.
Khi R=3,5, hàm lượng CH3OH trong pha lỏng còn ít hơn 15% mol trong khi đó hàm
lượng iso buten là 50% (nếu nguyên liệu là phân đoạn C 4 từ quá trình Craking hơi nước).
ở CMe thấp này hạt nhựa polime bị co lại và mạng lưới SO 3H dày đặc, cơ chế L-H bắt đầu
chiếm ưu thế. Do đó lúc này phản ứng tổng hợp MTBE xảy ra chủ yếu theo cơ chế L-H.
Sự tạo thành DIB theo cơ chế L-H cũng có tác dụng.
Khi R=10, lúc này phản ứng chỉ xảy ra theo cơ chế L-H cuối cùng khi tổng hợp MTBE
đạt cân bằng hoá học, một cơ chế chuyển tiếp có thể xảy ra. ở R<=1 quá trình phản ứng
chủ yếu xảy ra theo cơ chế E-R và tốc độ phản ứng khơi mào giảm dần. ở R<1 tiến hành
phản ứng bắt đầu theo cả 2 cơ chế. Trong quá trình phản ứng xảy ra phản ứng tổng hợp
MTBE chuyển sang cơ chế L-H và tốc độ phản ứng tăng dần và đạt cân bằng hoá học.
2.1.3. Xúc tác
Trong công nghệ sản xuất chất oxy thường sử dụng xúc tác là nhựa trao đổi ion dạng
cationít có mao quản lớn. Nhựa cationít là 1 acid rắn, là hợp chất cao phân tử gồm matrix
là hợp chất trùng hợp của styron và có thêm divynyl benzen butadien hay các hợp chất
khác nối đôi liên hợp tạo thành cấu trúc mạng không gian ở mức độ nào đó để không tan
trong nước và các dung môi hữu cơ nhưng có cấu trúc xốp hở để có khả năng trao đổi các
nhóm chức như là -SO3H đã được đính vào matrix polime nói trên (đính vào các nhân
thơm)
Matrix của cation tạo thành giữa Styren và divinyl benzen có thể biểu diễn như sau:

13
Độ acid càng mạnh thì độ hoạt tính xúc tác càng cao. Độ acid phụ thuộc vào kiểu loại và
số nhóm acid trên nhựa và bị ảnh hưởng bởi độ nối ngang (liên kết ngang). Độ hoạt động
của xúc tác nhựa phụ thuộc chủ yếu vào hình thái ban đầu của nhựa và vào tương tác của
nó với pha phản ứng gồm cả dung môi và những chất khác trong hệ thống phản ứng.
Hình thái của nhựa trao đổi ion liên quan đến cách tiếp cận của các phân tử vào nhóm
Sulfonic. Nó có thể bị ảnh hưởng bởi tương tác của dung môi và những phân tử hấp phụ
với nhóm định chức.
Một số loại xúc tác nhựa trao đổi ion và tính chất của chúng được đưa ở bảng 7.

Bảng 2.1 : Tính chất của một số loại nhựa trao đổi ion
Tên thương mại Độ Bề mặt Bề mặt Thể tích Đường Kích
acid riêng riêng mao kính thước
C theo theo quản, mao hạt tb,
BET, ISEC,m mL/g quản, nm
m2/g 2
/g Ao
Bayer K2631 4,83 41,5 0,67 650 0,63
Bayer OC-1501 5,47 25,0 163,8 0,52 832 0,66
Ambalyst 15 4,75 42,0 156,9 0,36 343 0,74
Ambalyst 35 5,32 34,0 165,7 0,28 329 0,51
Dowex M32 4,78 29,0 0,33 455 0,63
Purolite CT 151 5,40 25,0 151,2 0,30 252 0,43

14
Purolite CT 165 5,00 6,2 0,16 1148 0,43
Purolite CT 169 4,90 48,1 0,38 342 0,43
Purolite CT 171 4,94 31,0 0,47 597 0,40
Purolite CT 175 4,98 29,0 0,48 662 0,40
Purolite CT 179 5,25 35,0 220,1 0,33 386 0,43

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình công nghệ:
 Ảnh hưởng của tỷ số Iso butene/Metanol đến tốc độ phản ứng tổng hợp:
Khi tăng tỷ số IB/MeOH tức là hàm lượng isobutylen trong hỗn hợp phản ứng tăng sẽ dẫn
đến việc giảm hằng số tốc độ phản ứng tổng hợp. Điều này là do sự ổn định của isobuten
và phức hoạt hoá, và do sự tăng lên nhiều các proton hoạt động.
Vì vậy trong công nghệ cần điều chỉnh tỷ lệ này phù hợp để tránh làm giảm tốc độ phản
ứng tổng hợp.
 Ảnh hưởng của nồng độ MTBE tạo thành đến phản ứng tổng hợp
Khi nồng độ MTBE tăng dẫn đến sự tăng hằng số tốc độ, hằng số mà không phụ thuộc và
nhựa trao đổi ion. Có thể thấy rằng sự tăng hàm lượng MTBE trong hỗn hợp phản ứng
dẫn đến những thay đổi, không phụ thuộc vào nhựa, của những thông số hoạt hoá ( H và
S), những thông số mà dẫn đến sự thay đổi phức hoạt hoá. Về điều này làm tăng tốc độ
phản ứng.
 Ảnh hưởng của sự có mặt của nước
Sự có mặt của nước với một lượng nhỏ, bằng hoặc ít hơn so với trong hỗn hợp đẳng phí
với metanol không ảnh hưởng nhiều đến hằng số cân bằng của MTBE, thâm chí có thể
làm tăng độ chuyển hoá iso buten.
Nước với một lượng nhỏ cũng có ảnh hưởng ức chế và làm giảm tốc độ tạo ra MTBE, đặc
biệt là ở phần đầu (phần trên) của thiết bị gián đoạn hoặc thiết bị ống chùm. ảnh hưởng ức
chế sẽ mất đi khi nước bị tiêu thụ để tạo ra TBA. TBA được tạo thành rất nhanh. Cân
bằng TBA đạt được nhanh chóng hơn so với ete. Vì vậy sự có mặt của nước sẽ dẫn đến sự
tạo ra phản ứng phụ.
CHƯƠNG 3 : MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT MTBE TỪ ISOBUTEN VÀ
METANOL
15
3.1. Tính toán cân bằng vật chất
 Dữ liệu tính toán
- Năng suất 200000 tấn/năm
- MTBE có độ tinh khiết 99,5%
- Nguyên liệu :
+ Phân đoạn C4 của phân xưởng FCC có chứa 24 % khối lượng isobuten, 56% 1-buten,
20 % 2-buten
+ Metanol (98% khối lượng + 2% nước)
- Nhà máy là việc 24h/ngày, số này là việc 330 ngày/năm
- Tỷ lệ nguyên liệu isobuten/metanol =1/1,1
- Khối lượng phân tử của MTBE là : MMTB = 88 (kg/kmol)
- Số ngày làm việc là 330 ngày
Năng suất phân xưởng tính theo giờ là:
200000.1000
 25252,525 kg / h
330.24

Tính theo đơn vị (kmol/h) sẽ là:


25252,525
 286,961 kmol/h
88
3.1.1. Tính lượng nguyên liệu isobuten đưa vào
Ở giai đoạn tổng hợp xáy ra phản ứng chính :
Iso C4H8 + CH3OH↔ MTBE
Đây là phản ứng thuận nghịch, độ chuyển hóa chung đạt 99%, độ chọn lọc đạt 100% xấp
xỉ theo iso C4H8
- Thành phần vào của quá trình tổng hợp MTBE gồm có :
+ Hỗn hợp C4 đi từ phân xưởng FCC có thành phần là 24% KL isobuten, 56% khối lượng
1-buten và 20% khối lượng 2-buten
+ Hỗn hợp nguyên liệu metanol 98%
- Thành phần hỗn hợp ra khỏi phản ứng của quá trình tổng hợp MTBE gồm có :

16
+ Hỗn hợp C4 không tham gia phản ứng
+ Sản phẩm MTBE
+ Nước
+ Metanol dư
Để tạo ra sản phẩm MTBE đạt năng suất yêu cầu là 286,961 kmol/h MTBE tinh khiết
99,5% thì lượng isobuten tinh khiết cần đưa vào cho quá trình tổng hợp MTBE bằng
286,961.100/99,5= 288,403 kmol/h.
nisobuten(tinh khiết )= 288,403 kmol/h
Gisobuten(tinh khiết )= 288,403 x 56 = 16150,568 kg/h

Do trong thành phần của khí từ phân đoạn C 4 thì isobuten chỉ chiếm 24% khối lượng, vì
vậy lượng khí từ phân đoạn C4 của phân xưởng FCC chứa 24% khối lượng isobuten cần
đưa vào là :
16150,568
G isobuten (24% kl )

0, 24
 67294, 033 kg/h

 Lượng 1-buten có trong nguyên liệu

G 1 buten
 67294, 033  0, 56  37684, 65848 kg/h

 Lượng 2-buten có trong nguyên liệu

G 2 buten
 67294, 033  0, 2  13458,8066 kg/h

3.1.2. Tính lượng metanol đưa vào


Giả sử trong quá trình hấp thụ metanol và quá trình chưng tác metanol và nước, lượng
nước sủa dụng không bị mất mát và được tuần hoàn trờ lại nhờ quá trình hấp tụ metanol
và lượng nước lấy ra bằng lượng nước đưa có trong nguyên liệu metanol.
Khối lượng Metanol đưa vào thiết bị phản ứng MTBE theo tỉ lệ:
Metanol
 1,1
isobuten
Vậy lượng Metanol đưa vào là:
nmetanol = 288,403. 1,1 = 317,2433 kmol/h
Hay Gmetanol = 317,2433 . 32 = 10151,7856 kg/h

17
+ Lượng Metanol tiêu hao cho phản ứng cũng bằng số kmol MTBE tạo ra (theo phản ứng
tổng hợp) và bằng 286,961 kmol/h.
 Vậy lượng Metanol còn lại sau phản ứng là:
317,2433 -286,961 = 30,2823 kmol/h Hay 30,2823. 32 = 969,0336 kg/h.
+ Lượng MeOH còn lại trong sản phẩm MTBE chiếm 0,5% khối lượng tức là bằng:
0,005 x 25252,525=126,263 kg/h
+ Coi rằng Metanol được thu hồi theo dòng sản phẩm chính ra khỏi tháp phản ứng là
100%.
 Như vậy lượng Metanol tuần hoàn là: 969,0336- 126,263= 842,7706 kg/h.
 Lượng Metanol (100% W) mới cần đưa vào là:
10151,7856 – 842,7706 = 9309,0096 kg/h.
 Lượng Metanol (98%) mới cần đưa vào dây chuyền là:
9309, 0096
 9498,989 kg / h
0,98
 Lượng nước đưa vào quá trình tổng hợp là
GH2O= 9498,989 x 0,02 = 189,98 kg/h

3.2. Mô phỏng quá trình

18
Hình 3.1. Mô phỏng quá trình sản xuất MTBE từ metanol và isobuten
3.2.2. Mô tả và phân tích các thiết bị sử dụng
a) Mô tả
 Quá trình phản ứng
Dòng nguyên liệu metanol có nhiệt độ 25oC, áp suất 400 kPa được trộn với dòng metanol
tuần hoàn tại thiết bị trộn Mix -100, Sau đó dòng nguyên liệu metanol được trộn với dòng
nguyên liệu isobuten từ phân đoạn C4 của quá trình FCC ( có nhiệt độ 25 oC, áp suất
400kPa). Hỗn hợp được dẫn qua thiết bị gia nhiệt E-100 để gia nhiệt cho dòng nguyên
liệu lên đến 60 oC và nâng áp suất của hỗn hợp lên đến 2300 kPa. Nguyên liệu được đưa
vào thiết bị phản ứng Equilibrium. Thiết bị hoạt động ở điều kiện chênh áp 50 kPa. Sản
phẩm ra khỏi đáy thiết bị phản ứng được đưa sang thiết bị chưng cất T-100 để tách MTBE
ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
 Quá trình chưng tách MTBE

19
Sản phẩm ra khỏi thiết bị phản ứng được đưa sang tháp chưng cất T-100 để tách loại
MTBE. Tháp chưng T-100 có 55 đĩa, đường kính 2,1 m, cao 38 m, áp suất đỉnh tháp là
1900 kPa, áp suất đáy là 1925 kPa. sản phẩm MTBE thu được ở đỉnh tháp có độ tinh khiết
99,5 %. Sản phẩm đáy tháp chứa chủ yếu là metanol được dẫn qua tháp hấp thụ T-102
 Quá trình hấp thụ metanol
Sản phẩm đáy tháp chưng T-100 được đưa vào phẩn đáy tháp hấp thụ T-102. Tháp hấp
thụ có 18 đĩa, dòng nước hấp thụ có nhiệt độ 25 oC, áp suất 500kPa được đưa từ phần trên
của tháp hấp thụ. Tháp hấp thụ có đường kính 1,5 m , cao 12 m, áp suất đỉnh tháp là 110
kPa, áp suất đáy tháp là 160 kPa. Dòng sản phẩm đỉnh chứa 1-buten, 2-buten được thu hồi
. Dòng sản phẩm đáy chứa nước và metanol được dẫn qua tháp giải hấp T-103 để tách
metanol
 Quá trình chưng tách metanol
Sản phẩn chứa dung môi hấp thụ và metanol được dẫn sang tháp giải hấp T-103 nhờ bơm
P-100. Tháp giải hấp có đường kính 1,8 m, cao 23 m. Sản phẩm đáy tháp chưng là nước
được đưa đi xử lý và tuần hoàn trở lại làm dung môi hấp thụ. Sản phẩm đỉnh tháp chưng
chứa chủ yếu là metanol được dẫn qua van VLV-100 để giảm áp suất xuống 400 kPa và
qua thiết bị làm mát E-101 để giảm nhiệt độ xuống 25 oC và tuần hoàn trở lại trộn với
dòng nguyên liệu ban đầu.
b) Phân tích các thiết bị sử dụng
 Thiết bị gia nhiệt E-100
- Có chức năng gia nhiệt cho dòng nguyên liệu từ 25oC lên 60oC
- Chênh áp trong thiết bị là 910 kPa
 Thiết bị làm mát E-101
- Có chức năng làm lạnh dòng sản phẩm metanol tuần hòa từ 46oC xuống 25oC
- Chênh áp trong thiết bị là bằng 0
 Bơm P-100
- Có chức năng bơm dòng dung môi giàu metanol từ tháp hấp thụ T-102 sang tháp giải
hấp T-103
- Chênh áp trong thiết bị là 340 kPa
 Van VLV-100
20
- Có chức năng làm giảm áp suất dòng metanol tuần hòa từ tháp giải hấp T-103
- Chênh áp trong thiết bị là 100 kPa
 Thiết bị phản ứng ERV-100
- Thiết bị phản ứng lớp xúc tác cố định
- Chiều cao 10m, đường kính 1,2m
- Chênh áp trong thiết bị phản ứng là 50 kPa
- Vật liệu làm thiết bị là thép cacbon
 Tháp chưng cất T-100
- Tháp chưng có 55 đĩa, cao 38m, đường kính 2,1 m, nguyên liệu đưa vào ở đĩa thứ 21
- Áp suất đỉnh tháp 1900 kPa, áp suất đáy tháp 1925 kPa
- Vật liệu chế tạo tháp là thép cacbon
 Tháp hấp thụ T-102
- Tháp hấp thụ có 18 đĩa, cao 12 m, đường kính 1,5 m
- Áp suất đỉnh tháp 110 kPa, áp suất đáy tháp 160 kPa
- Vật liệu chế tạo tháp là thép cacbon
 Tháp chưng cất T-103
- Tháp chưng có 45 đĩa, đường kính 1,8 m, cao 23 m, nguyên liệu đi vào đĩa thứ 21 của
tháp
- Áp suất đỉnh tháp 500 kPa, áp suất đáy là 550 kPa
- Vật liệu chế tạo tháp là thép cacbon
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN GIÁ ĐẦU TƯ CHO THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
4.1. Tính toán chi phí nguyên liệu cho một năm sản xuất
 Kinh phí nguyên liệu isobuten
- Công suất sản phẩm 200000 tấn/năm
- Quá trình sản xuất MTBE có độ chuyển hóa theo isobuten cao. Để sản xuất được đúng
theo công suất đã định, lượng nguyên liệu từ phân đoạn C4 của quá trình FCC, lượng
isobuten có thành phần nguyên liệu chỉ chiếm 24% khối lượng. Vì vậy để sản xuất được
200000 tấn MTBE tinh khiết 99,5% trong 1 năm thì lượng khí từ phân đoạn C4 của quá
trình FCC cần là :67294,033x24x330x10-3 =532268,7414 tấn/năm

21
 kinh phí nguyên liệu khí phân đoạn C4 từ quá trình FCC chứa 24% khối
lượng isobuten = 532268,7414 tấn/năm x 220$=117,099 triệu $
( Giá tham khảo tại: https://www.alibaba.com/product-detail/99-purity-cis-2-butene-
gas_60677048068.html?spm=a2700.7724838.2017115.24.28e0c11djwMfcx )
 Kinh phí nguyên liệu metanol
- Với công suất định ra, sau phản ứng lượng metanol dư được tách ra và cho tuần hoàn trở
lại thiết bị phản ứng,vì vậy lượng metanol cần đưa vào là 17882,508 kg/h
- Lượng nguyên liệu propylen được tính cho một năm sản xuất là

m me tan ol
 9498,989  24  330 10 3  75231,993

 kinh phí nguyên liệu metanol = 75231,993.350$=26,331 triệu $

( Giá tham khảo tại : https://www.alibaba.com/product-detail/Factory-price-


manufacturer-supplier-methanol-methyl_60730285996.html?
spm=a2700.7724838.2017115.11.4fc94364QSsPhZ )

 Kinh phí nguyên liệu lò đốt


- Lượng FO sử dụng 1 năm của nhà máy (ước tính ): 280.24.330=2217,6 m3/năm
- Kinh phí nguyên liệu dầu FO cho lò đốt/1 năm =2217,6.2.103/3,785$ = 1,172 triệu$/năm
 Kinh phí xúc tác
- Xúc tác sử dụng : Nhựa trao đổi ion
- Khối lượng chất xúc tác/chất phản ứng : 0,02 lit/kg
- Lượng xúc tác cần sử dụng = 532268,7414 x 0,02= 10467,37483lit/năm
- Giá của xúc tác 2$/lit
 Kinh phí xúc tác =10467,37483 x2$=20934,74966 $
( Giá xúc tác tham khảo tại : https://www.alibaba.com/product-detail/-font-b-Ion-b-
font_60866228838.html?spm=a2700.supplier-qrw.35.10.268f107aYAoyYA )
4.2. Tính toán chi phí thiết bị
Bảng 4.1 : Chi phí thiết bị
Thiết bị Giá ($) Tham khảo
Thiết bị gia 800 https://www.alibaba.com/product-detail/2018-Alibaba-
22
nhiệt E-100 website-infrared-font-b_60109725032.html?
spm=a2700.supplier-normal.35.8.6a965066CGFAsT
Thiết bị làm 800 https://www.alibaba.com/product-detail/30mins-Hydro-
mát E-101 font-b-Cooler-b_60795959960.html?spm=a2700.supplier-
normal.35.11.35da3643NgNdVx
Bơm P-100 5000 https://www.alibaba.com/product-detail/AY-serieshigh-
temperature-thermaloil_940954825.html?
spm=a2700.7724838.2017115.1.449eaa7cjqz77h&s=p
Van VLV-100 800 https://www.alibaba.com/product-detail/ANSI-B16-5-
flange-butterflyvalve_60517799056.html?
spm=a2700.7724838.2017115.10.42be494d76R2Nk&s=p
Thiết bị phản 300000 https://www.alibaba.com/product-detail/Stainless-Steel-
ứng ERV-100 font-b-High-b_923517246.html?spm=a2700.supplier-
normal.35.10.22d15d6dKrAvfL
Tháp chưng 800000 https://www.alibaba.com/product-detail/distillation-column-
cất T-100 made-in-China-JINTA_60685233700.html?
spm=a2700.7724838.2017115.32.da196c7d5uD98o&s=p
Tháp hấp thụ 400000 https://www.alibaba.com/product-detail/-font-b-Absorber-b-
T-102 font_60332060086.html?spm=a2700.supplier-
normal.35.12.31d15623EGgdDl
Tháp chưng 600000 https://www.alibaba.com/product-detail/distillation-column-
cất T-103 made-in-China-JINTA_60685233700.html?
spm=a2700.7724838.2017115.32.da196c7d5uD98o&s=p

 Tổng chi phí thiết bị :2107400$ ( khoảng 2,1074 triệu $)


CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN
Với đề tài “: Lập dự án thiết kế công nghệ nhà máy sản xuất metyl tetrabutyl ete
(MTBE) sử dụng nguyên liệu phân đoạn C4 từ phân xưởng FCC và metanol với
công suất 200000 tấn/năm”.
Về cơ bản, điều kiện công nghệ như sau:
+ Nguồn nguyên liệu là isobuten (chiếm 24% KL )từ phân đoạn C4 của phân xường FCC
và metanol 98%

23
+ Sản phẩm thu được là MTBE có độ tinh khiết 99,5%.
+ Tổng chi phí nguyên liệu là khoảng 144,623 triệu $ và chi phí thiết bị khoảng 2,1074
triệu $
Bước đầu làm quen với công tác thiết kế phân xưởng cho nên chắc hẳn còn thiếu sót là
điều không thể tránh khỏi.
Vậy em mong được sự chỉ bảo cùng những ý kiến đóng góp của Cô giáo và các bạn để đề
tài được hoàn thiện hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] PRODUCTION OF METHYL TERTIARY BUTYL ETHER (MTBE) - Koya
University
[2] METHYL-TERT-BUTYL-ETHER SYNTHESIS REACTOR MODELLING
AND OPTIMIZATION USING AN ASPEN CUSTOM MODELER - hungarian journal
of industry and chemistry
[3] Optimal Design and Analysis of the MTBE Reactive Distillation System - Jen-Jung
Lee and Gow-Bin Wanga-Department of Chemical and Materials Engineering, Chang
Gung University,Tao-Yuan 33302, Taiwan
[4] Thiết kế dây chuyền sản xuất MTBE từ isobutan- Văn Huy Vương- Đại học Bách
Khoa Hà Nội
[5] Đồ án tốt nghiệp " Thiết kế phân xưởng sản xuất MTBE với năng suất 25000
tấn/năm"-Nguyễn Minh Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
[6] Tổng hợp hữu cơ hóa dầu- Đại học Bách Khoa Hà Nội
[8] ] Lập dự án thiết kế công nghệ nhà máy sản xuất alkylbenzen mạch thẳng
(LAB) sử dụng nguyên liệu Dedocan và benzen thu được từ nhà máy lọc dầu với công
suất 100.000 tấn/năm – Đại học Mỏ-Địa Chất

24

You might also like