Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh Tomtat 100 3692 PDF
Tailieuxanh Tomtat 100 3692 PDF
Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ
Kỹ thuật họp tại: Đại học Đà Nẵng vào
ngày…….tháng…….năm 2011
Hình 1.1 Kết cấu cơ bản của hệ thống phun xăng ñiều khiển bằng
ñiện tử
1.2. MỘT SỐ MÁY CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Song song với việc hiện ñại hóa chiếc ô tô ngày càng hoàn
hảo hơn thì vấn ñề bảo trì, chẩn ñoán, sửa chữa cũng ngày càng phức
tạp hơn. Với những chiếc ô tô hiện ñại hiện nay, lượng dữ liệu ñiều
5
khiển xe ngày càng nhiều. Vì vậy, chẩn ñoán, sửa chữa theo phương
pháp thủ công ñã trở nên hết sức khó khăn nếu không muốn nói là
không tưởng. Do ñó, ñể giúp cho người kỹ thuật viên thực hiện tốt
công việc chẩn ñoán và sửa chữa, các ô tô ñời mới ñã trang bị hệ
thống tự chẩn ñoán. Sau ñây là một số loại máy chẩn ñoán ñộng cơ.
1.2.1. Máy chẩn ñoán X431
1.2.2. Máy chẩn ñoán 3100EVN
1.2.3. Máy chẩn ñoán OBD-II (On Board Diagnostic)
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT VỀ THIẾT BỊ THÍ
NGHIỆM Ở CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ.
Là một ngành công nghệ luôn có sự biến ñổi liên tục về công
nghệ, các kỹ sư ngành ô tô cũng phải ñược trang bị những kiến thức
mới nhất, cập nhật nhất. Tuy vậy, trong ñiều kiện hạn chế về tài
chính, các máy móc, trang thiết bị phục vụ dạy học nhập khẩu có giá
thành ñắt ñỏ, chưa phù hợp với tình hình kinh tế của Việt Nam, càng
khiến cho việc ñào tạo chuyên sâu về kiến thức ô tô khó khăn hơn
bao giờ hết.
Trong bối cảnh ñó, ngoài việc ñào tạo kiến thức chuyên môn,
các giảng viên kỹ thuật còn phải có nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng
các thiết bị dạy học hiện ñại, sản xuất phục vụ cho công tác ñào tạo
là công việc có ý nghĩa thiết thực. Trước mắt ñó chính là sự chủ ñộng
về công nghệ, về trang thiết bị, phù hợp với thực tiễn tình hình giảng
dạy, sau ñó là việc giảm giá thành so với các giải pháp nhập ngoại.
Mặt khác, các trang thiết bị tự nghiên cứu sẽ kích thích sự phát triển
công nghệ trong nước, giúp nền khoa học của nước nhà hòa nhập với
thế giới.
1.3.1. Những vấn ñề cấp thiết
1.3.2. Về mặt con người
6
1.3.3. Về mặt kinh tế
1.4. CÁC GIẢI PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ ECU
Qua quá trình giảng dạy và tìm hiểu về chuyên ngành ñiện ô
tô và giải quyết một vấn ñề ñược phân tích ở trên, một số giải pháp
nghiên cứu về ECU như sau:
1.4.1. Thiết kế máy chẩn ñoán lỗi ñộng cơ
1.4.2. Thiết kế mạch giao tiếp giữa máy tính và ECU ñiều khiển
ñộng cơ.
1.4.3. Thiết kế máy chẩn ñoán ECU.
Máy chẩn ñoán ECU với chức năng chủ yếu là ñánh giá khả
năng ñiều khiển phun xăng và ñiều khiển ñánh lửa của ECU từ ñó
ñánh giá tình trạng làm việc của ñộng cơ. Với yêu cầu ñề tài như
vậy, người thiết kế chỉ cần tìm ra tín hiệu nào quan trọng nhất, quyết
ñịnh ñến khả năng ñiều khiển phun xăng, ñiều khiển ñánh lửa của
ECU và nhận tín hiệu ñiều khiển ñánh lửa và ñiều khiển phun xăng
từ ECU. Bằng việc sử dụng ngôn ngữ C và kết hợp với các linh kiện
ñiện tử. Người thiết kế, lập giả xung tín hiệu cảm biến, quyết ñịnh sự
ñiều khiển phun xăng, ñiều khiển ñánh lửa và nhận tín hiệu ñiều
khiển của ECU, ñể kiểm tra ECU và tình trạng làm việc do ECU này
ñiều khiển.
Theo phân tích trên ñây ta thấy phương án này là khả thi với
khả năng và thời gian thiết kế. Vì vậy, tác giả quyết ñịnh chọn
“Nghiên cứu chế tạo máy chẩn ñoán các loại ECU ñiều khiển
ñộng cơ” làm ñề tài luận văn thạc sĩ của mình.
Chương 2
PHÂN TÍCH BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ VÀ TÍN HIỆU
2.1. BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ (ECU – Electronic Control
Unit)
7
2.1.1. Dẫn nhập
2.1.2. Cấu tạo
Hình 2.1 Sơ ñồ khối của các hệ thống trong máy tính với vi xử lý
2.1.3. Cấu trúc của ECU
Hình 3.19 Tín hiệu G và NE cảm biến 4-24 loại ñặt trong bộ chia
ñiện
- Loại 2-24
• Tín hiệu G: 1 cuộn nhận tín hiệu, 2 răng.
• Tín hiệu NE: 1 cuộn nhận tín hiệu, 24 răng.
- Loại 1-1-24
• Tín hiệu G1 và G2: 2 cuộn nhận tín hiệu, một răng.
• Tín hiệu NE: 1 cuộn nhận tín hiệu, 24 răng.
- Loại 4
• Tín hiệu NE : 2 cuộn nhận tín hiệu ñấu nối tiếp, 4 răng.
- Loại 1- 4
• Tín hiệu G: 1 cuộn nhận tín hiệu, 1 răng.
• Tín hiệu NE: 2 cuộn nhận tín hiệu ñấu nối tiếp, 4 răng.
3.3.1.2. Loại tách rời
- Loại 1-1-12
Dạng tín hiệu G và NE ở cảm biến này tương tự với tín hiệu ở
cảm biến 1-1-24 loại ñược bố trí trong bộ chia ñiện [2].
12
Thực nghiệm ño xung tín hiệu G và NE trên ñông cơ bằng máy
Snap-on 1500 của loại cảm biến 1-1-12 như Hình 3.24 sau:
Hình 3.24 Tín hiệu NE và G1 cảm biến 1-1-12 loại tách rời trên
ñộng cơ
- Loại 1-(36-2)
o
Trong một chu kỳ làm việc của ñộng cơ (720 CA) sẽ phát ra
1 xung G và 68 xung NE.
• Sơ ñồ mạch ñiện và dạng xung của tín hiệu NE và G22 loại
1-(36-2)
- Loại 1-(36-4)
• Tín hiệu G: một cuộn nhận tín hiệu, 1 răng. Răng của cảm
biến này là một vấu lồi trên vành ngoài của puly dẫn ñộng cam.
• Sơ ñồ mạch ñiện và dạng xung
- Loại 3-(36-4)
Thực nghiệm ño ñược dạng xung của cảm biến ñiện từ loại
17-2 như sau:
Hình 3.30 Tín hiệu NE cảm biến loại (17-2) trên ñộng cơ 4S-FE
13
3.3.1.3. Loại cảm biến ñiện từ 3 cuộn nhận tín hiệu
Hình 3.31 Sơ ñồ mạch ñiện cảm biến TDC, CKP và CYP trên xe
Honda
Hình 3.38 Đo thực nghiệm dạng xung G và NE và cấu tạo của cảm
biến quang 4d-360
1-LED và photo diode 3-Đĩa rôto
2-Rãnh tạo tín hiệu G 4-Rãnh tạo tín hiệu NE
3.3.2.4. Cảm biến quang 1-4
Cảm biến quang có 4 ñầu nối dây: dây nguồn 12V (hoặc
5V), dây mass, 2 dây tín hiệu NE và dây tín hiệu G.
Hình 3.39 Dạng xung của cảm biến quang 1-4 (DIV 5V/50ms)
3.3.3. Cảm biến Hall
3.3.3.1. Cảm biến Hall 10-34:
• Dạng xung G và NE ( Hall 10-34)
Hình 3.42 Cấu tạo của rôto và dạng xung của cảm biến Hall 10-34,
Nissan
15
3.3.3.2. Cảm biến Hall 1-4 (1 tín hiệu G và 4 tín hiệu NE )
CHƯƠNG 4
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY CHẨN ĐOÁN
CÁC LOẠI ECU
4.1. CHỨC NĂNG CỦA MÁY CHẨN ĐOÁN
4.2. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT
Hình 4.1 thể hiện sơ ñồ khối hệ thống của máy chẩn ñoán.
1 3
R2
VI VO
BR1 U2 330R
GND
7805
D1
2
C7 C4 C6 C5 LED-RED
1uF 1000u 1uF 1000u
J1
2
1
B80C1000
TBLOCK-I2
VDD
VSS
VEE
W
RS
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
R
E
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
LCD_RW
LCD_EN
LCD_RS
LCD_D0
LCD_D1
LCD_D2
LCD_D3
LCD_D4
LCD_D5
LCD_D6
LCD_D7
RV1
LCD_LED-
R9
1K 330R
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
J5
CONN-SIL16
LCD ñược sử dụng trong máy chẩn ñoán là loại 4x20. Hình
4.5 thể hiện sơ ñồ chân của màn hình hiển thị
PORT dữ liệu của LCD là PORT 0, các chân ñiều khiển lần
lượt ñược nối vào P2.5, P2.6 và P2.7.
R9 là ñiện trở có tác dụng bật LED nền của LCD, còn RV1
là chiết áp ñiều khiển ñộ tương phản của LCD.
4.3.3. Khối nhận tín hiệu phản hồi.
Khi gửi tín hiệu xung giả G và NE vào ECU ñể kiểm tra,
ngay lập tức ECU sẽ gửi các xung phản hồi ñánh lửa và phun xăng.
Ta dựa vào tín hiệu phản hồi này ñể tính toán ñưa ra kết quả thích
hợp.
17
J2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TBLOCK-I12
D2 D18
IGT0
R33
330R
1N4148 LED-RED
D3 D19
R34
D9 R3
330R
IGT_INT 10k 1N4148 LED-RED
D4 D20
1N4148
IGT2
R35
D8 Q1 330R
INT0 1N4148 LED-RED
R4 D5 D21
1N4148 IGT3
R36
10k
330R
1N4148 LED-RED
BC184 D6 D22
IGT4
R37
330R
1N4148 LED-RED
D7 D23
IGT5
R38
330R
1N4148 LED-RED
D10 D24
IJN0
R39
330R
1N4148 LED-RED
D11 D25
Q3 R40
IJN1
D17 R5
330R
IJN_INT 10k R6 1N4148 LED-RED
D12 D26
1N4148 10k
IJN2
R41
D16 Q2 330R
INT1 BC161 1N4148 LED-RED
R8 D13 D27
1N4148 IJN3
R42
10k
330R
1N4148 LED-RED
BC184 D14 D28
IJN4
R43
R7
330R
10k 1N4148 LED-RED
D15 D29
IJN5
R44
330R
1N4148 LED-RED
Trong ñó:
- Tdelay: là khoảng trễ giữa các mức tín hiệu giả xung NE và
G.
- N: là số khoảng chia lớn nhất của cảm biến NE và G.
- CA: là tỉ số trục khuỷu/khoảng chia.
- n: là tốc ñộ quay của ñộng cơ (vòng/phút)
4.3.4.2. IC khuếch ñại dòng ULN2803
4.3.4.3. Mạch tạo xung giả lập G và NE trong các loại ñộng cơ.
+12v
1N4007 D39
R12 R11 C8
RESPACK-8 1N4728A
10k 33p D40
10k
1N4728A
sin2+
TR1
TRSAT2P2S sin3-
R10 D38
C10 1N4728A
10k
33p D37
1N4728A
sin3+
TR3
TRSAT2P2S
2
3
4
5
6
7
8
9
IGT_INT
IJN_INT
INT0
INT1
Hình 5.1 Cấu tạo máy chẩn ñoán các loại ECU
5.1.2. An toàn khi sử dụng máy
5.2. THỰC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN ECU CỦA HÃNG XE
TOYOTA
5.2.1. Sơ ñồ ñấu dây
5.2.2. Vận hành chẩn ñoán
- Ấn Start ñể bắt ñầu kiểm tra. Màn hình hiện ra như sau:
Hình 5.5 Màn hình kiểm tra ECU trên ñộng cơ 3S-FE(Cảm biến 4S-
24S )
5.2.3. Đánh giá kết quả:
Theo kết quả kiểm tra từ máy chẩn ñoán ECU của của ñộng
cơ 3S-FE, loại cảm biến 4S-24S cho thấy, trong một chu kỳ làm việc,
21
ECU cung cấp 4 tín hiệu ñánh lửa và 2 tín hiệu phun xăng. Chứng tỏ,
ECU còn ñiều khiển tốt.
5.3. THỰC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN ECU CỦA HÃNG XE
FORD.
5.3.1. Sơ ñồ nối dây
5.3.2. Vận hành chẩn ñoán
5.3.3. Đánh giá kết quả:
Kết quả ño ñược hiển thị trên máy chẩn ñoán: Mỗi chu kỳ
làm việc của ñộng cơ có 4 tín hiệu ñánh lửa và 1 tín hiệu phun xăng.
Khớp với kết quả ño trên máy hiện sóng. Vậy có thể kết luận rằng
ECU còn hoạt ñộng tốt.
5.4. THỰC NGHIỆM CHẨN ĐOÁN ECU CỦA HÃNG XE
NISSAN.
5.4.1. Sơ ñồ nối dây
5.4.2. Vận hành chẩn ñoán
Hình 5.11 Kết quả hiển thị xung G và NE trên máy hiện sóng
Theo kết quả máy hiện sóng, ño ñược tín hiệu xung phát ra
từ máy chẩn ñoán tương tự như dạng xung của cảm biến, chứng tỏ
máy chẩn ñoán làm việc có ñộ tin cậy cao.
23
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Sau khi chế tạo thành công máy chẩn ñoán các loại ECU
ñiều khiển ñộng cơ, người thực hiện ñã tiến hành các thực nghiệm
chẩn ñoán ECU trên các xe Nissan, Mitsubishi, Ford và Toyota ñồng
thời kết hợp với thiết bị chẩn ñoán chuyên dùng Snap-On 1500 ñể
kiểm tra dạng xung giả do máy chẩn ñoán phát ra cũng như sự hiển
thị số tín hiệu ñiều khiển phun xăng và ñiều khiển ñánh lửa từ ECU
bằng màn hình LCD. Kết quả ñạt ñược như sau:
- Các xung giả tín hiệu G và NE do máy chẩn ñoán các loại
ECU phát ra rất ñúng với dạng xung của các cảm biến thực tế, ñặc
biệt là xung vuông của cảm biến Hall và cảm biến quang. Xung tín
hiệu giả hoàn toàn có khả năng kích thích chức năng ñiều khiển ñánh
lửa và ñiều khiển phun xăng của ECU.
- Máy chẩn ñoán hiển thị chính xác số lượng tín hiệu ñiều
khiển ñánh lửa, ñiều khiển phun xăng và tần số phát xung thể hiện
bằng việc nhấp nháy ñèn LED.
Ngoài ra, máy chẩn ñoán các loại ECU còn có những ưu ñiểm nổi bật
là:
- Kết cấu gọn, nhẹ, dễ sử dụng và bảo quản, có thể phát xung
tín hiệu giả ở nhiều tần số khác nhau theo tốc ñộ, tăng ñộ chính xác
trong quá trình chẩn ñoán.
- Máy còn có thể dùng ñể giảng dạy các dạng xung của cảm
biến.
- Tuy nhiên vẫn có một số hạn chế trong quá trình sử dụng
máy như: Máy chẩn ñoán không ñánh giá ñược tín hiệu do ECU gửi
ra có chính xác hay không. Đòi hỏi người kiểm tra phải có một số
hiểu biết nhất ñịnh về hệ thống ñiều khiển phun xăng và ñiều khiển
24
ñánh lửa trên ôtô, các sơ ñồ ñấu dây, loại cảm biến sử dụng tương
ứng ñể có sự lựa chọn phù hợp khi kiểm tra.
2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Sau thời gian thực hiện ñề tài luận văn bên cạnh nghiên cứu
lý thuyết, ñã chế tạo ñược máy chẩn ñoán các loại ECU. Máy có khả
kiểm tra tình trạng của ECU và số lượng tín hiệu ECU gửi ra ñiều
khiển phun xăng, ñiều khiển ñánh lửa trong 1 chu trình làm việc của
ñộng cơ, ñã ñạt ñược kết quả mong muốn. Nhưng máy chẩn ñoán các
loại ECU chưa thật sự là một thiết bị chẩn ñoán ña năng và hoàn
chỉnh. Nếu có thời gian tiếp tục nghiên cứu và các ñiều kiện thực
nghiệm, người thực hiện sẽ tiếp tục hoàn chỉnh và phát triển ñề tài
theo hướng sau:
- Thực nghiệm xác ñịnh và lập bản ñồ xung tín hiệu G và NE
trên tất cả các xe ñời mới hiện ñang ñược sản xuất và lưu hành rộng
rãi tại Việt Nam.
- Thiết kế thêm các mạch tạo tín hiệu giả như: Tín hiệu khởi
ñộng (STA) khi phát xung ở tần số thấp, hoàn chỉnh mạch tạo tín
hiệu phản hồi ñánh lửa (IGF) trên các ñời xe Toyota.
- Thiết kế thêm mạch tích hợp trong vi ñiều khiển của máy
chẩn ñoán, ñể có thể kiểm tra dược dạng xung tín hiệu do ECU gửi
có chính xác hay không. Máy chẩn ñoán có thể nhậ ñược nhiều tín
hiệu của ECU gửi ra hơn.
Từ những ý tưởng nêu trên, người thực hiện hy vọng sẽ thiết
kế và chế tạo ñược máy chẩn ñoán các loại ECU ña năng hơn, hoàn
chỉnh hơn.