You are on page 1of 11

CÁC PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC

1. Định nghĩa phạm trù là


A. Những khái niệm riêng biệt về các thuộc tính của sự vật
B. Khái niệm về tập hợp các đặc tính của sự vật 
C. Khái niệm về các lọai sự vật hiện tượng
D. Những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan hệ phổ
biến nhất của các hiện tượng  
E. Tất cả đều đúng
2. Phạm trù :
A. Là những khái niệm chung nhất
B. Phản ánh những đặc tính cơ bản của hiện tượng
C. Phản ánh mối quan hệ phổ biến nhất của hiện tượng
D. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản của hiện tượng
E. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan hệ
phổ biến nhất của hiện tượng 
3. Đặc điểm của phạm trù:
A. Là những khái niệm riêng biệt
B. Là những khái niệm chung nhất
C. Phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan hệ phổ biến nhất của hiện tượng
D. Là những khái niệm riêng biệt, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan hệ
phổ biến nhất của hiện tượng
E. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan hệ
phổ biến nhất của hiện tượng
4. Đặc điểm của phạm trù:
A. Có tính khái quát
B. Có tính phổ biến
C. Có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật nhất định
D. Có tính khái quát, tính phổ biến và có mối liên hệ xác định với nhau theo những
qui luật nhất định
E. Có tính phổ biến và có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật nhất
định
5. Một trong những đặc điểm của phạm trù là:
A. Tính đặc hiệu
B. Tính cụ thể
C. Tính khái quát
D. Tính cảm xúc
E. Tính chủ quan
6. Đặc điểm của phạm trù:
A. Phản ánh không khách quan
B. Có tính phổ biến
C. Biểu hiện thái độ
D. Biểu hiện sự đánh giá
E. Mang yếu tố cảm xúc
7. Phạm trù đạo đức:
A. Thông báo những nội dung
B. Biêíu hiện thái độ của con người
C. Biêíu hiện sự đánh giá của con người
D. Thông báo những nội dung,  biêíu hiện thái độ và sự đánh giá của con người
E. Thông báo những nội dung và biêíu hiện sự đánh giá của con người
8. Phạm trù đạo đức khác với các phạm trù của khoa học khác về:
A. Biểu hiện thái độ của con người 
B. Tính phổ biến
C. Mối liên hệ xác định 
D. Mối quan hệ chung
E. Tính khái quát
9. Một trong những đặc điểm của phạm trù đạo đức, khác với phạm trù của các khoa
học khác là:
A. Thông báo những nội dung
B. Có tính khái quát
C. Biểu hiện sự đánh giá  của con người 
D. Có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật nhất định
E. Có tính phổ biến 
10.Các phạm trù đạo đức khác với phạm trù của những khoa học khác về:
A. Biểu hiện sự đánh giá của con người
B. Biểu hiện thái độ của con người
C. Có tính phổ biến
D. Biểu hiện thái độ và sự đánh giá của con người
E. Có tính phổ biến, biểu hiện thái độ và sự đánh giá của con người
11.Đặc điểm của phạm trù đạo đức:
A. Biểu thị sự đánh giá
B. Mang yếu tố cảm xúc.
C. Có ý nghĩa nhân sinh quan
D. Không có tính phân cực
E. Mang yếu tố cảm xúc, có ý nghĩa nhân sinh quan và biểu thị sự đánh giá của con
người.
12.Một đặc điểm của phạm trù đạo đức:
A. Thường có tính phân cực
B. Không có tính phân cực
C. Thường quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của thang giá trị
D. Thường có tính phân cực, quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của thang
giá trị
E. Không có tính phân cực và quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của thang
giá trị
13.Cặp phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực đạo đức học:
A. Nội dung và hình thức
B. Nguyên nhân và hậu quả
C. Thiện và ác
D. Vật chất và ý thức
E. Tự nhiên và xã hội
14.Các cặp phạm trù cơ bản của đạo đức học:
A. Thiện và ác
B. Nghĩa vụ và lương tâm
C. Thiện và ác; Nghĩa vụ và lương tâm; Hạnh phúc và lẽ sống
D. Vật chất và ý thức 
E. Hạnh phúc và lẽ sống
15.Thiện là
A. Cái tích cực, cái có ích
B. Cái tích cực
C. Cái có ích
D. Cái mới
E. Cái mới, cái tích cực, cái có ích
16.Quan niệm về thiênû trong phạm trù đạo đức học:
A. Cái tích cực
B. Cái tiến bộ
C. Cái tích cực, cái tiến bộ , cái có ích
D. Cái có ích
E. Cái tích cực, cái có ích
17.Ác là
A. Cái phi đạo đức, cái lạc hậu, cái tiêu cực,  cái có hại, không phù hợp với lịch sử
B. Cái cũ, cái lạc hậu, cái có hại, phi đạo đức
C. Cái phi đạo đức, phù hợp với lịch sử
D. Cái tích cực, cái tiến bộ
E. Cái phi đạo đức, cái tiêu cực,  cái có hại, không phù hợp với lịch sử
18.Quan niệm về ác trong phạm trù đạo đức học:
A. Cái tiêu cực
B. Cái tiêu cực, cái có hại, cái lạc hậu
C. Cái có hại
D. Cái tiêu cực, cái có hại
E. Cái lạc hậu
19.Quan niệm trước Mác về thiện và ác  cho rằng:
A. Bản chất con người là thiện
B. Bản chất con người là ác
C. Bản chất con người là thiện; Bản chất con người là ác; Con người hướng tới cái
thiện 
D. Bản chất con người là thiện; Bản chất con người là ác
E. Con người hướng tới cái thiện
20.Quan niệm trước Mác cho rằng thiện và ác  :
A. Có tính lịch sử xã hội
B. Có tính giai cấp
C. Là bản chất vốn có của con người 
D. Phụ thuộc vào vị trí của giai cấp
E. Phản ánh điều kiện kinh tế xã hội của thời đại
21.Quan niệm trước Mác về thiện và ác như sau:
A. Thiện và ác chỉ được hình thành trong quá trình sống
B. Thiện  chỉ được hình thành trong quá trình sống
C. Aïc chỉ được hình thành trong quá trình sống
D. Thiện và ác có ính lịch sử xã hội
E. Thiện và ác là bản chất vốn có của con người
22.Theo Mạnh Tử:
A. Bản chất con người là ác
B. Bản chất con người là thiện
C. Con người hướng tới cái thiện
D. Không có con người ác
E. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
23.Theo Tuân Tử:
A. Bản chất con người là thiện
B. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
C. Bản chất con người là ác
D. Con người hướng tới cái thiện
E. Thiện và ác có tính giai cấp
24.Theo Platon:
A. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
B. Thiện và ác có tính giai cấp
C. Con người hướng tới cái thiện
D. Bản chất con người là thiện
E. Bản chất con người là ác
25.Thiện và ác theo quan niệm đạo đức học Mác Lê nin:
A. Thiện và ác có tính giai cấp
B. Bản chất con người là ác
C. Bản chất con người là thiện
D. Con người hướng tới cái thiện
E. Không có con người ác
26.Quan niệm đạo đức học Mác - Lênin cho rằng thiện và ác:
A. Có tính lịch sử xã hội
B. Có tính  bản năng
C. Không có tính lịch sử xã hội
D. Không phụ thuộc vào vị trí của giai cấp
E. Không phản ánh điều kiện kinh tế xã hội của thời đại
27.Quan niệm đạo đức học Mác -Lê nin cho rằng:
A. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội
B. Thiện và ác có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp
C. Ý thức của con người về cái thiện và ác là kết quả phản ánh những điều kiện kinh
tế xã hội của thời đại 
D. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội và có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp
E. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội và có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp; Ý thức
của con người về cái thiện và ác là kết quả phản ánh những điều kiện kinh tế xã hội
của thời đại 
28.Quan niệm về cái thiện theo đạo đức học Mác-Lênin:
A. Là cái thiện hiện thực 
B. Chỉ có trong ý thức tư tưởng
C. Khó đánh giá
D. Chỉ được thể hiện thông qua lao động
E. Là ước muốn của con người 
29.Theo quan niệm đạo đức học Mác- Lênin, thiện là:
A. Cái tốt đẹp
B. Lợi ích của con người
C. Cái phù hợp với tiến bộ xã hội
D. Bản chất vốn có của con người
E. Cái tốt đẹp, là lợi ích của con người phù hợp với tiến bộ xã hội
30.Quan niệm đạo đức học Mác- Lênin cho rằng:
A. Cái thiện không có tính sáng tạo
B. Thiện phải là cái hiện thực, chứ không phải chỉ là ước muốn 
C. Cái thiện không phải là cái thiện hiện thực
D. Cái thiện không cần phải được thể hiện bằng hành động
E. Cái thiện không phải là sự giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột
31.Quan niệm về cái ác theo Mác-Lênin:
A. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội (tuy nhiên nội dung
của nó và mặt đối lập nó mang tính lịch sử không phải vĩnh viễn)
B. Cái ác là cái gây nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những biến
đổi lịch sử, theo chiều hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có thể trở
thành cái ác của thời đại sau (còn cái thiện có thể trở thành bình thường)
C. Con người phấn đấu để gạt bỏ nổi đau khổ cũng xem đó là sự chiến  đấu chống cái
ác.
D. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội; Cái ác là cái gây
nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những biến đổi lịch sử, theo chiều
hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có thể trở thành cái ác của thời
đại sau; Con người phấn đấu để gạt bỏ nổi đau khổ cũng xem đó là sự chiến  đấu
chống cái ác.
E. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội; Cái ác là cái gây
nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những biến đổi lịch sử, theo chiều
hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có thể trở thành cái ác của thời
đại sau
32.Câu nào sau đây sai:
A. Cái thiện cái ác là sự thống nhất giữa mục đích và kết quả, giữa động cơ và
phương tiện
B. Trong đánh giá cần coi trọng kết quả hơn mục đích
C. Một hành động có mục đích tôtú nhưng kết quả không tốt chúng ta không coi là ác
D. Nếu xuất phát từ mục đích xấu xa thì dù kết quả có tốt cũng vẫn coi là ác
E. Nếu phương tiện đã bao hàm động cơ thì mục đích thiện không thể dùng các
phương tiện tàn ác
33.Nghĩa vụ:
A. Mặt có thể có của nhiệm vụ
B. Mệnh lệnh từ  bên trong
C. Mătû tất yếu của nhiệm vụ 
D. Mệnh lệnh từ bên ngoài
E. . Mặt tất yếu  của nhiệm vụ và là mệnh lệnh từ bên ngoài
34.Nghĩa vụ là:
A. Ý thức tự giác hành động của cá nhân theo những mệnh lệnh từ bên trong
B. Là mục đích, lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sôïng có ý nghĩa
C. Mặt tất yếu của nhiệm vụ mà cá nhân được thực hiện trước xã hội, là sự phục tùng
lợi ích của xã hội, là mệnh lệnh từ bên ngoài
D. Cái tốt đepû, là lợi ích của con người phù hợp với sự tiến bộ 
E. Là cảm giác hay ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi của
mình
35.Nội dung của việc thực hiện nghĩa vụ đạo đức 
A. Thực hiện hoàn toàn tự giác; Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ xã
hội, có sáng tạo ra giá trị cao đẹp; Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng buộc
bởi lợi ích vật chất và lợi ích cá nhân nào
B. Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ xã hội, có sáng tạo ra giá trị cao
đẹp
C. Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng buộc bởi lợi ích vật chấtvà lợi ích cá
nhân nào
D. Thực hiện hoàn toàn tự giác
E. Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ xã hội, có sáng tạo ra giá trị cao
đẹp; Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng buộc bởi lợi ích vật chất và lợi ích cá
nhân nào
36.Quan niệm trước Mác về nghĩa vụ :
A. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con người”
B. Các tôn giáo cho rằng nghĩa vụ là ý thức trách nhiệm của con người trước thượng
đế
C. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con người”;
Các tôn giáo cho rằng nghĩa vụ là ý thức trách nhiệm của con người trước thượng đế;
Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, ông xem nghĩa vụ
như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo.
D. Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, ông xem nghĩa vụ
như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo.
E. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con người”;
Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, ông xem nghĩa vụ
như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo.
37.Quan niệm đạo đức học Mác- Lênin  về nghĩa vụ :
A. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội (giai cấp, dân tộc) và
người khác 
B. Là ý thức  về cái cânö làm và mong muốn được làm vì lợi ích chung của xã hội
C. Là ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt
D. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân tộc) và
người khác; Là ý thức  về cái cânö làm và mong muốn được làm vì lợi ích chung của
xã hội
E. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân tộc) và
người khác; Là ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt 
38.Nguồn gốc của ý thức nghĩa vụ là:
A. Lòng biết ơn đối với xã hội
B. Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi ích xã hội
C. Tình cảm yêu thương đoàn kết giữa con người và con người
D. Lòng biết ơn đối vơiï xã hội; Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi ích
xã hội
E. Lòng biết ơn đối vơiï xã hội; Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi ích
xã hội; Tình cảm yêu thương đoàn kết giữa con người và con người
39.Lương tâm là:
A. ý thức trách nhiệm tự giác hành động của cá nhân theo mệnh lệnh từ bên ngoài
B. cái tốt đẹp, xuất phát từ lòng biết ơn đối với xã hội
C. mặt tất yếu của nhiệm vụ mà cá nhân được thực hiện trước xã hội, là sự phục tùng
lợi ích của xã hội, là mệnh lệnh từ bên ngoài
D. mặt tự do bên trong của nghĩa vụ, là ý thức tự giác hành động của cá nhân theo
mệnh lệnh từ bên trong, theo một niềm tin, theo một định hướng mà cá nhân đã lựa
chọn
E. là ý thức trách nhiệm  trong việc bảo vệ những lợi ích xã hội, là tình cảm yêu
thương đoàn kết giữa con người và con người
40.Quan niệm trước Mác về lương tâm:
A. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon)
B. Là “sự xâïu hổ của con người trước hết với bản thân mình’ (Democrite)
C. Là “động lực thúc đẩy hoạt động của con người” 
D. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon); Là “sự xâïu hổ của con người trước hết
với bản thân mình’ (Democrite)
E. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon); Là “động lực thúc đẩy hoạt động của
con người” 
41.Quan niệm đạo đức học Mác-Lênin  về lương tâm là:
A. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi của
mình
B. Sự tự đánh giá và phán xử những hành vi của mình trong mối quan hệ giữa con
người với con người, giữa con người với xã hội
C. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân tộc) và
người khác 
D. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi của
mình; Sự tự đánh giá và phán xử những hành vi của mình trong mối quan hệ giữa con
người với con người, giữa con người với xã hội
E. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi của
mình; Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân tộc)
và người khác 
42.Nguồn gốc của lương tâm:
A. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt
B. Ý thức về cái cần phải làm vì xấu hổ trước người khác
C. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ xấu hổ trước bản thân
D. Ý thức về cái cần phải làm vì xấu hổ trước người khác; Ý thức về cái cần phải làm
vì sợ xấu hổ trước bản thân
E. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt; Ý thức về cái cần phải làm vì xấu
hổ trước người khác; Ý thức về cái cần phải làm vì sợ xấu hổ trước bản thân
43.Lương tâm biểu hiện ở mấy trạng thái:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
44.Trạng thái phủ định của lương tâm là:
A. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả mình 
B. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người thức tỉnh, hối cải và tìm cách khắc phục
lỗi lầm
C. Sự tự mâu thuẫn của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con người 
D. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả mình, 
giúp con người thức tỉnh, hối cải và tìm cách khắc phục lỗi lầm
E. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con người 
45.Trạng thái khẳng định của lương tâm là:
A. Trạng thái làm cho lương tâm thanh thản, giúp nâng cao tính tích cực của con
người, tin tưởng vào hoạt động của mình
B. Trạng thái bình thường của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái
cuả mình 
C. Trạng thái làm cho lương tâm thanh thản, giúp con người thức tỉnh, hối cải và tìm
cách khắc phục lỗi lầm
D. Trạng thái bình thường của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con người,
tin tưởng vào hoạt động của mình
E. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả mình 
46.Quan niệm về hạnh phúc:
A. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa
B. Là mối quan tâm lớn của mọi thời đại
C. Quyết định thái độ sống, quyết định toàn bộ hoạt động của con người 
D. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa; Là mối quan tâm
lớn của mọi thời đại
E. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa; Hạnh phúc là mối
quan tâm lớn của mọi thời đại, bởi lẽ quan niệm về hạnh phúc quyết định thái độ
sống, quyết định toàn bộ hoạt động của con người 
47.Quan niệm trước Mác về hạnh phúc:
A. Heghen cho rằng hạnh phúc chỉ có ở người giàu, người nghèo và lao động không
có hạnh phúc
B. Aristote nhấn mạnh hạnh phúc là cuộc sống trí tuệ
C. Democrite cho rằng trí tuệ chế ngự sự đau khổ
D. Heghen cho rằng hạnh phúc chỉ có ở người giàu, người nghèo và lao động không
có hạnhphúc; Aristote nhấn mạnh hạnh phúc là cuộc sống trí tuệ; Democrite cho rằng
trí tuệ chế ngự sự đau khổ
E. Heghen cho rằng hạnh phúc chỉ có ở người giàu, người nghèo và lao động không
có hạnhphúc; Aristote nhấn mạnh hạnh phúc là cuộc sống trí tuệ.
48.Quan niệm đạo đức Mác - Lênin  về hạnh phúc cho rằng:
A. Hạnh phúc đích thật đồng nghĩa với chủ nghĩa cá nhân
B. Hạnh phúc đích thực là sự thõa mãn cao nhất những nhu cầu đạo đức xã hội
C. Hạnh phúc là tìm niềm vui cho mình trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình trước
xã hội
D. Hạnh phúc là sự thống nhất giữa nghĩa vụ và quyền lợi
E. Hạnh phúc là sự thỏa mãn các nhu cầu của cá nhân 
49.Câu nào sau đây sai:
A. Chủ nghĩa cá nhân giúp con người vươn tới hạnh phúc đích thật, hạnh phúc của cá
nhân cũng là hạnh phúc của tập thể xã hội
B. Hạnh phúc đích thực là sự thõa mãn cao nhất những nhu cầu đạo đức xã hội
C. Hạnh phúc là yếu tố tâm lý cảm xúc một cách tự giác các nhu cầu đạo đức cao
cả(tình yêu, tình bạn, gia đình, khát vọng đẹp đẻ giải phóng con người...)
D. Mặt khách quan của hạnh phúc là nhu cầu phát triển xã hội, mặt chủ quan của
hạnh phúc là những nổ lực cố gắng và điều kiện phát triển của cá nhân. Sự thống nhất
giữa chủ quan và khách quan trong thực tế tạo nên hạnh phúc cho con người
E. Con người càng có những cố gắng vượt bậc, nổ lực cao để thực hiện những nhu
cầu xã hội thì họ càng có điều kiện tạo nên hạnh phúc cho mình
50.Quan niệ m trước Mác về lẽ sống:
A. Trường phái nghĩa vụ luận cho rằng lẽ sống của con người là tìm niềm vui trong
việc thực hiện nghĩa vụ của mình trước xã hội
B. Trường phái nghĩa vụ luận cho rằng lẽ sống là sự nổ lực chủ quan tự hoàn thiện
đạo đức của mình, là sự cống hiến của mình cho xã hội, đem lại hạnh phúc cho xã hội
và cho chính mình
C. Trường phái nghĩa vụ luận cho rằng lẽ sống của con người là tìm cho mình hạnh
phúc trong sự giàu có, quyền thế, danh vọng, sức lhỏe và sự thanh thản
D. Trường phái hạnh phúc luận cho rằng lẽ sống của con người là tìm niềm vui trong
việc thực hiện nghĩa vụ của mình trước xã hội
E. Trường phái hạnh phúc luận cho rằng lẽ sống là sự thống nhất giữa nghĩa vụ và
hạnh phúc
51.Quan niệm đạo đức của Mác- Lênin  về lẽ sống:
A. Lẽ sống đem lại cơ sở triết học cho hạnh phúc, người có hạnh phúc nhất là người
đấu tranh đem lại hạnh phúc cho người khác, cho xã hội
B. Lẽ sống của con người là tìm cho mình hạnh phúc trong sự thoải mái về thể chất
và tinh thần
C. Lẽ sống là sự thống nhất giữa nghĩa vụ và hạnh phúc
D. Lẽ sống của con người là tìm cho mình hạnh phúc trong sự thoải mái về thể chất
và tinh thần; Lẽ sống đem lại cơ sở triết học cho hạnh phúc, người có hạnh phúc nhất
là người đấu tranh đem lại hạnh phúc cho người khác, cho xã hội
E. Lẽ sống là sự thống nhất giữa nghĩa vụ và hạnh phúc; Lẽ sống đem lại cơ sở triết
học cho hạnh phúc, người có hạnh phúc nhất là người đấu tranh đem lại hạnh phúc
cho người khác, cho xã hội
52.Câu nào sau đây sai:
A. Người có lẽ sống chưa đủ mà phải có lẽ sống đúng đắn mới thúc đẩy hoạt động
tích cực. Người có cống hiến cho xã hội càng lớn thì ý nghĩa cuộc sống càng cao đẹp
B. Lẽ sống của con người là tìm cho mình hạnh phúc trong việc thỏa mãn những nhu
cầu sinh vật và nhu cầu an toàn
C. Lẽ sống là nền tảng của lý tưởng, sống có lý tưởng sống mới có động lực vượt qua
khó khăn nguy hiểm, vươn lên đỉnh cao của đức tài
D. Lẽ sống đem lại cơ sở triết học cho hạnh phúc, người có hạnh phúc nhất là người
đấu tranh đem lại hạnh phúc cho người khác, cho xã hội
E. Lẽ sống là sự nổ lực chủ quan tự hoàn thiện đạo đức của mình, là sự cống hiến của
mình cho xã hội, đem lại hạnh phúc cho xã hội và cho chính mình
53.Định nghĩa phạm trù la ìkhái niệm về các lọai sự vật hiện tượng
A. Đúng                                                                   
B. Sai
54.Đặc điểm của phạm trù: có tính khái quát, tính phổ biến và có mối liên hệ xác định
với nhau theo những qui luật nhất định
A. Đúng                                                                   
B. Sai
55.Quan niệm về thiện trong phạm trù đạo đức học là cái tiïch cực, cái tiến bộ , cái có
ích.
A. Đúng                                                                   
B. Sai
56.Quan niệm trước Mác cho rằng thiện và ác  có tính lịch sử xã hội
A. Đúng                                                                   
B. Sai
57.Quan niệm trước Mác về thiện và ác như sau:Thiện và ác chỉ được hình thành trong
quá trình sống
A. Đúng                                                                   
B. Sai
58.Thiện và ác theo quan niệm đạo đức học Mác Lê nin:Thiện và ác có tính giai cấp
A. Đúng                                                                   
B. Sai
59.Nghĩa vụ là mặt tất yếu  của nhiệm vụ và là mệnh lệnh từ bên trong
A. Đúng                                                                   
B. Sai
60.Lương tâm là mặt tất yếu của nhiệm vụ mà cá nhân được thực hiện trước xã hội, là sự
phục tùng lợi ích của xã hội, là mệnh lệnh từ bên ngoài
A. Đúng                                                                   
B. Sai

You might also like