Họ và tên: Huỳnh Quốc Huy MSSV:1851010690 Lớp: Y2018D
Nhóm 1 thực hành lâm sàng. Tổ 1
Khoa ngoại tổng quát, BVND 115. Ngày 16/04/2021 BỆNH ÁN TIỀN PHẨU I/ HÀNH CHÁNH: Họ tên BN: , tuổi: , giới tính: Địa chỉ: Nghề nghiệp: Khoa , phòng Ngày nhập viện: II/ LÝ DO NHẬP VIỆN: III/ BỆNH SỬ: - - -Tình trạng lúc nhập viện: Sinh hiệu: Mạch: 90 lần/phút Nhiệt độ: 37oC Nhịp thở: 20 lần/ phút Huyết áp: 120/70 mmHg IV/ TIỀN CĂN: 1/Bản thân: - Chưa ghi nhận yếu tố dịch tễ Covid - Tăng huyết áp không điều trị - Không uống rượu bia, không hút thuốc lá 2/ Gia đình: chưa ghi nhận bất thường. V/ KHÁM BỆNH (8 giờ sáng ngày 16/04/2021) 1/ Tổng trạng: BN tỉnh, tiếp xúc tốt - Sinh hiệu: Mạch: 80 lần/phút Nhiệt độ: 37oC Nhịp thở: 20 lần/phút Huyết áp: 120/70 mmHg - Mạch quay rõ, chi ấm, không phù chi. Niêm mạc hồng, da và kết mạc mắt không vàng, hạch ngoại vi không sờ chạm 2/Khám bụng: - Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không u cục, không sẹo mổ cũ - Nhu động ruột 4 lần/phút - Gõ trong, gõ đục vùng thấp (-) - Bụng mềm, ấn đau hạ sườn (P) - Không sờ chạm túi mật, gan lách không sờ chạm. Rung gan (-), ấn kẽ sườn (-) 3/Các cơ quan khác - Tim mạch: T1, T2 đều, rõ, không ghi nhận các âm thổi bệnh lý bất thường - Phổi: gõ trong 2 phế trường, rung thanh đều 2 bên, rì ráo phế nang êm dịu 2 phế trường, không rale - Chạm thận (-), cầu bàng quang (-) - Thần kinh: cổ mềm, khống dấu thần kinh khu trú VI/ TÓM TẮT BỆNH ÁN: - BN nữ, 65 tuổi, nhập viện vì đau hạ sườn (P) ngày 3 - Triệu chứng cơ năng: đau quặn bụng vùng hạ sườn (P), không sốt, buồn nôn, đi cầu phân vàng, nước tiểu vàng trong, không vàng da, không vàng mắt - Triệu chứng thực thể: ấn đau hạ sườn (P) - Tiền căn: tăng huyết áp không điều trị VII/ ĐẶT VẤN ĐỀ : VIII/ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG: - Chẩn đoán sơ bộ: - Chẩn đoán phân biệt: + + + IX/ BIỆN LUẬN LÂM SÀNG X/ ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:
XI/ KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG (đã có)
Công thức máu - WBC 16,96 K/uL - Neu 13,98 K/uL - Neu % 82,5 % - Hgb 11,2 g/dL - Hct 33,3 - PLT 206 Sinh hóa - Glucose 16,5 g/dL - Ure 2,6 mmol/L - Creatinin 64,8 umol/l - eGRF 79,63 mL/mim/1,73 - AST, ALT, Bilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp trong giới hạn bình thường Siêu âm: - Túi mật có sỏi d # 5 mm, có bùn mật, thành túi mật dày d # 7 mm CT – scan: - Túi mật có đường kính ngang khoảng 45 mm, thành dày khoảng 6 mm, có sỏi vùng cổ túi mật khoảng 9 mm, thâm nhiễm cấu trúc mỡ quanh túi mật XII/ BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG - Bạch cầu trung tính tăng, CT cho thấy dày thành túi mật, thâm nhiễm mỡ → tình trạng viêm cấp tính - CT thấy sỏi vùng cổ túi mật → nghĩ đến sỏi kẹt vùng cổ túi mật - CT không thấy sỏi ống mật chủ, ống mật chủ không dãn nên loại trừ nhiễm trùng đường mật do sỏi ống mật chủ - Siêu âm không thấy ổ abscess ở gan nên loại trừ abscess gan - AST, ALT, Bilirubin toàn phần và bilirubun trực tiếp trong giới hạn bình thường nên loại trừ viêm gan XIII/ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Viêm túi mật cấp nghi do sỏi kẹt cổ túi mật XIV/ HƯỚNG ĐIỀU TRỊ: - Giải quyết tình trạng nhiễm trùng bằng kháng sinh. - Giải quyết triệu chứng đau nghi do sỏi kẹt cổ túi mật bằng phẫu thuật nội soi thám sát lấy sỏi + cắt túi mật do BN lớn tuổi và có nguy cơ cao tạo sỏi.