You are on page 1of 2

Chương 4: Cấu trúc dự án:

Dự án là gì? Một chuỗi các công việc có


liên hệ nhau, thường là các công việc
Quản trị dự Dự án thuần túy
Dự án chức năng,

án
hướng về một đầu ra chủ lực và đòi hỏi Thuận lợi Bất lợi
Thuận lợi Bất lợi
một lượng thời gian đáng kể để hoàn • Một thành viên nhóm • Các khía cạnh của
• Giám đốc dự án có • Trùng lắp tài
thành. toàn quyền nguyên có thể làm việc cùng dự án mà không liên
Quản trị dự án là gì? Hoạch định, chỉ lúc với vài dự án quan trực tiếp đến
• Các thành viên của • Các mục tiêu tổ các khu vực chức
đạo, kiểm soát tài nguyên (con người, nhóm báo cáo cho chức và chính sách • Kiến thức kỹ thuật
vẫn được duy trì ở khu năng thường sẽ bị
thiết bị, vật liệu…) để đáp ứng các ràng một sếp bị bỏ qua loại bớt.
vực chức năng
buộc về kỹ thuật, chi phí và thời gian • Cắt ngắn các con • Thiếu sự chuyển • Động lực của các
đường thông tin từ giao công nghệ. • Khu vực chức năng là
của dự án. thành viên nhóm
trên xuống và từ nơi trú ngụ” sau khi dự
Tại sao quản trị dự án là quan trọng? Ở • Các thành viên án hoàn thành. thường yếu.
dưới lên nhóm không có vùng
cấp độ cao nhất của một tổ chức, quản • Có số lượng lớn các • Đòi hỏi của khách
• Tinh thần đội nhóm, nghỉ trong khu chức hàng là thứ cấp và
trị thường liên quan đến việc duy trì một động lực và cam kết năng của mình. kiến thức chuyên hóa
thường được đáp
số lượng dự án nhất định. là rất cao. ứng chậm chạp.

Định nghĩa dự án Dự án ma trận


Đặc tả dự án: Mô tả các mục tiêu cần đạt Mô hình hoạch định mạng lưới
Đầu việc (task): Một sự phân chia nhỏ Một dự án được hình thành bởi một trật tự các Thuận lợi Bất lợi
hơn của 1 dự án – thường là ngắn hơn và hoạt động làm hình thành một mạng lưới thể • Giao tiếp tốt hơn giữa • Có quá nhiều sếp
được thực hiện bởi một nhóm nhỏ hiện dự án đó. các khu vực chức năng • Tùy thuộc khá nhiều
Gói việc (work package): Một nhóm các Con đường có thời gian dài nhất trong mạng lưới • Giám đốc dự án chịu vào kỹ năng thương
hoạt động được phân cho một đơn vị tổ các công việc thì được gọi là đường căng (“critical trách nhiệm cho sự lượng của
chức thành công của dự án giám đốc dự án
path.”)
Cột mốc dự án (Project Milestone): Đường cũng cung cấp rất nhiều thông tin về thời • Hạn chế việc trùng lắp • Có khả năng làm dưới
tài nguyên mức tối ưu
Những sự kiện cụ thể trong vòng đời của biểu cần thiết cho việc quản trị dự án.
dự án • Có vùng trú khu vực
Phương pháp đường căng (CPM) giúp xác định
chức năng cho các thành
Cấu trúc phân rã công việc (Breakdown các đường căng trong mạng lưới của dự án. viên nhóm.
Structure): Định nghĩa bậc thang của các
• Các chính sách của
đầu việc của dự án, đầu việc phụ và các công ty mẹ được theo
gói công việc đuổi
Hoạt động: Các phần công việc đòi hỏi
thời gian
Mô hình chi phí thời gian và rút ngắn thời gian hoàn thành dự án
Mô hình thời gian-chi phí: mở rộng của mô hình đường tới hạn cân nhắc đánh đổi giữa
thời gian yêu cầu để hoàn thành hoạt động và chi phí.Điều này được biết như “ rút ngắn”
dự án.
Phương pháp đường - Chi phí hoạt động trực tiếp và được cộng vào chi phí dự án trực tiếp: Những chi phí
căng/ đường tới hạn liên quan đến việc xúc tiến các hoạt động.
- Chi phí gián tiếp : các chi phí liên quan đến việc duy trì dự án
(Critical Path Analysis):
+Chi phí bình thường (NC-normal cost): chi phí thực hiện dự án thấp nhất có thể
Mô hình lập kế hoạch mạng +Thời gian bình thường (NT-normal time): thời gian thực hiện với mức chi phí bình
2 mô hình đươc phát triển 1950: thường của mỗi hoạt động
-Phương pháp đường găng/đường tới hạn Phương pháp đường căng/ đường tới hạn +Thời gian cắt giảm (CT-crash time): thời gian ngắn nhất để thực hiện hoạt động
(CPM) :đc phát triển dựa trên việc lập chương (Critical Path Analysis): Xác định mỗi hoạt động +Chi phí cắt giảm (CC-crash cost): chi phí bỏ ra tương ứng với giảm thời gian.
trình bảo trì ngừng hoạt động dự án sx hóa cần được thực hiện là ước lượng thời gian mà nó
chất của Du Pont. cần  Xác định trình tự cần thiết và vẽ sơ đồ Quản lý dự án Quản trị giá trị thu được (EVM)
-Kỹ thuật xem xét và đánh giá dự án (PERT): mạng lưới. Xác định đường căng  Xác định Sơ đồ Gantt (biểu đồ thanh): trình bày Quản trị giá trị thu được –EVM: kỹ thuật
được thực hiện bởi dự án tến lửa Navy’s các việc bắt đầu/kết thúc sớm và bắt đầu/kết thúc thông tin về thời gian thực hiện dự án kết hợp việc đo lường phạm vi, lịch trình
polaris . và chuỗi các hoạt động cần được thực và chi phí để đánh giá tiến trình thực hiện
trề.
-Việc giải thích kỹ thuật CPM là nhờ vào sự hiện trong dự án. dự án.
phát triển của mô hình Gantt. CPM và phương pháp ước lượng 3 loại thời gian
hoạt động -Mẫu báo cáo dự án bằng đồ thị: -EVM là một phương pháp đánh giá sự
Đường tới hạn: đường đi dài nhất chính là
tổng thời gian cần thực hiện các công việc của a= thời gian ngắn nhất +Sơ đồ Gantt cho một hoạt động thành công liên quan đến dự án tại môt
dự án m= thời gian có thể hoàn thành phổ biến nhất +Cấu trúc chi phí của toàn bộ chương địa điểm nào đó. Việc đánh giá này có thể
b=thời gian dài nhất. trình dùng để đánh giá mức kinh phí dự án
-Mục tiêu chính của CPM: xác định lượng
Thời gian mong đợi (ET-expected time): +Cấu trúc chi phí và giờ lao động cho hoặc tạo nguồn thu, tùy vào loại dự án.
thông tin thực hiện cho mỗi hoạt động trong
𝑎+4𝑚+𝑏
dự án. Tính toán khi nào hoạt động phải bắt ET= từng bộ phận Đặc tính cơ bản của EVM:
đầu thực hiện và khi nào hoàn thành, xem xét 6 +Theo dõi tiến độ thực hiện và chi phí +Một kế hoạch thực hiện dự án liệt kê cụ
𝑏−𝑎 2
đường này có thuộc đường tới hạn không. Phương sai của thời gian hoạt động: 𝛿 2 = ( ) +Biểu đô thanh cột mốc. thể cá hoạt động cần thực hiện
6
𝐷−𝑇𝐸 +Định giá mỗi hoạt động.Trường hợp là
Z=
√∑ 𝛿 2 dự án tạo nguồn thu được gọi là giá trị dự
D=ngày mong muốn hoàn thành dự án kiến (planned value- PV) của hoạt
𝑇𝐸 =ngày dự tính hoàn thành dự án động.Trường hợp dự án tốn chi phí được
∑ 𝛿 2= Tổng giá trị phương sai các hoạt động thuộc gọi là dự án ngân quỹ chi phí cho công
đường tới hạn
việc theo tiến độ (BCWP)
+Xác định nguyên tắc về chi phí và lợi
nhuận (các chuẩn đo) để định lượng mức
độ hoàn thành công việc được gọi là giá
trị thu được (EV) hoặc dự toán ngân quỹ
chi phí cho công việc đã thực hiện
(BCWP).

You might also like