Professional Documents
Culture Documents
123doc Cac Cau Hoi Thuong Gap Trong Thuc Tap Hoa Duoc
123doc Cac Cau Hoi Thuong Gap Trong Thuc Tap Hoa Duoc
Câu 1: Tại sao phải đun nhẹ trong quá trong quá trình kết tủa các ion kim
loại kiềm thổ? Tại sao không được đun sôi khi loại kim loại kiềm thổ?
Khi đun nhẹ sẽ làm phản ứng xảy ra nhanh hơn và tủa sẽ vón lại
Vì khi đun sôi, nước bay hơi 1 phần làm muối kết tinh lại, khi lọc sẽ mất đi 1 lượng sản phẩm,
giảm H%.
Câu 2: Cho biết khoảng đổi màu của bromothymol và methyl da cam?
Xanh Bromothymol: (Vàng) 6.2-7.6( Xanh)
Câu 3: Nếu môi trường sau khi trung tính hóa bằng HCl có hơi acid, có cần
cho tiếp natri carbonate không?
Không. Nếu môi trường hơi acid, khi cô cạn HCl sẽ bay đi, môi trường trở nên trung tính.
Câu 4: Phương pháp tinh chế sử dụng trong bài là phương pháp gì? Cho biết
ưu nhược điểm của phương pháp này?
Phương pháp cô cạn.
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, không cần thiết bị phức tạp.
Nhược điểm: chỉ áp dụng với những chất bền với nhiệt
Câu 5: Dung dịch sau khi trung tính hóa với 2 chỉ thị có pH năm trong
khoảng bao nhiêu? Tại sao phải khống chế pH của dung dịch trong khoảng
này?
pH: 4.4-6.2 ( xem khoảng đổi màu của chỉ thị)
Vì để môi trường acid yếu, khi cô cạn sẽ bay hơi HCl, làm môi trường trung tính.
(Có thể hỏi là bước 5 để là gì: bước 5 là rửa các tạp Br-, K+)
Câu 7: Muối bếp có cần rang kỹ trước khi hòa tan vào nước cất?
Có. Thường muối bếp được rang ở nhiệt độ cao để các tạp hữu cơ phân hủy thành carbon, khi
hòa vào nước sẽ không tan và loại được khi lọc gòn
( Nếu không ai hỏi thì cứ hỏi, sẽ được cộng điểm hỏi hay)
Câu 8: Vì sao ở bước 5 phải rửa với 1 lượng tối thiểu nước cất lạnh?
Vì nếu nước cất không lạnh, muối NaCL sẽ tan vào nước và qua lọc. Và nếu dùng nhiều nước,
NaCl cũng sẽ tan và đi theo qua lọc, làm giảm H%.
Câu 9: Nếu như khi cô cạn muối, HCL bay đi làm môi trường trung tính, vậy
ta có thể cho dư HCl rồi cô cạn được không?
Trên nguyên tắc thì được, vì cô cạn HCl sẽ bay đi.NHƯNG, HCl bay lên sẽ gây độc cho người
nên tốt nhất đến điều chỉnh về môi trường acid yếu trước khi cô cạn.
Câu 10: Có thể thay thế Natri carbonate bằng Kali carbonate không?
Không. Vì đang điều chế NaCl, sẽ gây nhiễm tạp.
Câu 2: Nước cất đun sôi, để nguội được sử dụng để thực hiện chỉ tiêu nào
trong phần kiểm định? Giải thích?
Giới hạn acid kiềm. Vì CO2 tan vào nước làm thay đổi môi trường thành acid
Câu 3: Khi thêm chỉ thị xanh bromothymol vào dung dịch thử thì có mấy
trường hợp xảy ra và cách xử lý mỗi trường hợp?
2 trường hợp xảy ra
a. Tạo màu vàng. Như vậy dung dịch có tính acid, nên cho thêm kiềm vào.
b. Tạo màu xanh. Như vậy dung dịch có tính base, nên cho thêm acid vào.
Câu 4: Thế nào là cân chính xác, cân chính xác khoảng và phép cân chính xác,
chính xác khoảng được thực hiện trong trường hợp nào
Câu 5: Khi không đạt giới hạn Mg và kim loại kiềm thổ, muối dược dụng có
chảy nước ngoài không khí hay không? Giải thích?
Sẽ bị chảy rửa. Vì muối của kim loại Mg và kiềm thổi rất háo nước, sẽ dễ hút ẩm trong không
khí và chảy rửa.
Câu 7: Vì sao phải đung tới 40oC? Từ đó nêu lên cơ chế của quả trình định
lượng Mg và các kim loại kiềm thổ?
Ở giai đoạn thêm kẽm sulfat và eriocrom T, ion kẽm sẽ tạo phức với eriocrom T tạo màu tím.
Đun lên tới 40oC để Zn2+ tách khỏi eriocrom T và tạo phức với trilon B.
Cho 10g chế phẩm vào, vì Mg2+ và Ca2+ có ái lực với EDTA mạnh hơn Zn2+ nên sẽ đẩy Zn2+ ra
khỏi phức, Zn2+ tự do lại tạo phức với eriocrom cho màu tím. Sau đó định lượng lại lượng Zn2+
đang tạo phức với eriocrom bằng EDTA,từ đó suy ra lượng muối Mg2+ và Ca2+.
Câu 7: Nêu vai trò của HNO3 trong phản ứng định tính. Cho biết vì sao tủa
tan trong NH3?
HNO3 để hòa tan các chất tạp tan trong acid và loại bỏ các tạp không tan trong acid.
AgCl có khả năng tạo phức với NH3 theo phương trình: AgCl + NH3 → Ag(NH3)+ + Cl-
Bài 3: TỔNG HỢP ASPIRIN
CÂU 1: Có thể thay thế (CH3CO)2O bằng CH3COOH hay không? Hãy nêu 1
số tác nhân acyl hóa khác và cho biết ưu nhược điểm của tác nhân khác so với
anhydrid acetic?
Không thể thay thế bằng acid acetic. Vì OH phenol có hoạt tính yêu, khó tham gia phản ứng este
hóa với acid acetic. Nhưng với tác nhận andyrdrid acetic đã được tăng hoạt thì có thể xảy ra phản
ứng dễ hơn.
Ketene: CH2=C=O
Ưu điểm của anhydride acetic: thể lỏng, bền ở nhiệt độ thường, điều kiện phản ứng không quá
khô khan.
Câu 2: Tại sao tất cả dụng cụ và nguyên liệu liên quan đến việc thực hiện
phản ứng phải khô?
Vì anhydride acetic rất dễ bị thủy phân tạo acid acetic:
Câu 3: Cho biết điều kiện cần và đủ của một dung môi có thể dùng để tinh chế
sản phẩm rắn bằng phương pháp kết tinh lại? Trong trường hợp Aspirin tại
sao phải dùng hỗn hợp cồn nước?
Điều kiện cần và đủ: Hòa tan được chất rắn và không làm chất rắn bị thủy phân
Trong trường họp của Aspirin, vì ít tan trong nước nên dùng cồn là dung môi trung gian để hòa
tan.
Câu 4: Cho biết tên của phương pháp tinh chế? Có thể dùng phương pháp
nào khác? Phương pháp được sử dụng: kết tinh lại
Phương pháp khác: sắc ký cột với dung môi thích hợp.
Câu 5: Thêm 35 ml nước cất để làm gì?
Để hòa tan acid sulfuric và acid acetic, aspirin tạo thành không tan, vì thế khi lọc có thể loại bỏ 2
acid ban đầu.
Câu 7: Nêu phương pháp theo dõi phản ứng và cách thực hiện?
Săc ký lớp mỏng.
Chấm 2 vết: 1 vết nguyên liệu là acid salicylic và 1 vết trong bình phản ứng. Khi vết nguyên liệu
hết thì xem như phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 8: Vai trò của aspirin? Aspirin nằm trong nhóm thuốc nào?
Giảm đau-Kháng viêm-Hạ sốt; ngừa huyết khối ở liều thấp.