You are on page 1of 7

CHAPTER 1.

NEGOTIATING DELIVERY

I. Translate the following terms and conditions into English

1. Người bán nỗ lực hết sức để thực hiện giao hàng sớm 1. The Seller shall make every effort to make delivery as
nhất có thể. Thời điểm giao hàng không cố định. soon as possible. The date of delivery shall Time of
delivery is not fixed.

- make every effort to do sth: nỗ lực hết sức

- make every attempt to do sth

- make/effect the delivery: giao hàng

- be fixed/ascertained/approximate only

2. Mặc dù có quy định ở phần trước, trong trường hợp hai 2. Notwithstanding the preceding paragraph/the
bên đã thỏa thuận về thời gian giao hàng cố định, và người aforementioned, should a fixed period for delivery has been
bán không thực hiện giao hàng đúng hạn, người mua sẽ gia agreed, and should the seller defaults with the
hạn cho người bán trong khoản thời gian hợp lý. delivery/failes to meet the delivery date, the buyer shall
extend the delivery date by an appropriate period.

- Notwithstanding: mặc dù, bất chấp

- the aforesaid/aforementioned: phần trước

- to extend
- to give sbd a respite: cho ai thêm thời gian

3. Việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của người bán sẽ phụ 3. The performance of obligations hereunder shall be
thuộc vào việc nhà cung cấp của người bán có giao hàng subject to the punctual delivery of the appropriate goods by
phù hợp và đúng hạn hay không. the seller’s own suppliers.

- to be subject to/to be driven by: phụ thuộc vào

4. Ngày giao hàng sẽ là ngày hàng rời nhà máy hoặc nhà 4. Date of delivery shall be the day on which the goods
kho của người bán, và nếu ngày giao hàng không cố định leave the seller’s plant or warehouse or, if that day cannot
sẽ tính là ngày hàng hóa thuộc quyền định đoạt của người be ascertained/fixed, the day on which the goods are put at
mua. the buyer’s disposal.

- to be put/placed at the buyer’s disposal: thuộc quyền định


đoạt của người mua

5. Người bán giữ quyền chọn lựa tuyến đường và phương 5. The seller reserves the right to choose the route and the
thức vận tải. Bất cứ chi phí phát sinh từ yêu cầu vận tải mode of transport. Any additional cost resulting/arising
đặc biệt của người mua sẽ do người mua chịu. Trừ khi có from special shipping requests made by the buyer shall be
thỏa thuận về cước phí trả trước, người mua phải trả phần borne by the buyer. Unless prepaid freight has been agreed,
tăng cước phí có hiệu lực sau khi hợp đồng đã được kí, và the buyer shall also bear any increase in freight rates which
chịu bất cứ phần chi phí phát sinh do điều chỉnh tuyến become effective after the conclusion/execution of the
đường chở hàng, chi phí lưu kho. contract and any additional costs resulting from re-routing
the shipment, storage expenses.
- the route of transport/shipment: tuyen duonwg van tai

- the mode/form of shipment: phg thuc van tai

- surcharge/additional cost/expense: chi phis phat sinh

- reroute the shipment: dieu chinh tuyen duong cho hang

6. Rủi ro tổn thất hàng hóa sẽ chuyển cho người mua sau 6. The risk of loss and damage shall pass to the buyer upon
khi giao hàng hoặc nếu người mua đến lấy hàng thì rủi ro dispatch of the goods or, if they are collected by the buyer,
tổn tất hàng hóa sẽ được chuyển cho người mua sau khi at the time they are placed at the buyer’s disposal.
hàng hóa thuộc quyền định đoạt của người mua.

II. Translate the following terms and conditions into Vietnamese.

1. Force Majeure, Impediments to Performance 1. Sự kiện bất khả kháng, sự kiện làm cản trở việc thực hiện

Force majeure of any kind, unforeseeable production, nghĩa vụ hợp đồng


traffic or shipping disturbances, war, acts of terrorism, fire, Tất cả các tình huống bất khả kháng, sản xuất ngoài kế
floods, unforeseeable shortages of labor, utilities or raw hoạch, ách tắc giao thông hoặc vận tải, chiến tranh, khủng
materials and supplies, strikes, lockouts, acts of bố, hỏa hoạn, lũ lụt, thiếu hụt lao đông, dịch vụ cơ bản, vật
government, and any other hindrances beyond the control liệu thô, vật tư ngoài dự kiến, đình công, bế xưởng, hành
of the party obliged to perform which diminish, delay or động của chính phủ, và bất cứ trở ngại nào phát sinh ngoài
prevent production, shipment, acceptance or use of the tầm kiểm soát của bên thực hiện nghĩa vị hợp đồng làm
goods, shall relieve the party from its obligation to supply giảm, chậm trễ hoặc cản trở sản xuất, giao hàng, nhận hàng
or take delivery, as the case may be, as long as and to the Bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào thuộc sản xuất không
extent that the hindrance prevails. If, as a result of the lường trước được, gián đoạn giao thông và vận chuyển,
hindrance, supply and/or acceptance is delayed by more chiến tranh, hành động khủng bố, hỏa hoạn, lũ, tình trạng
than eight weeks, either party shall have the right to cancel thiếu hụt lao động và nguyên vật liệu không lường trước
the contract. Should the Seller’s suppliers fail to supply được, đình công, đình xưởng, hành động của chính phủ và
him in whole or in part, the Seller shall not be under bất kỳ trở ngại nào khác nằm ngoài tầm kiểm soát của bên
obligation to purchase from other sources. In such cases, có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng làm giảm, trì hoãn hoặc cản
the Seller shall have the right to distribute the available trở việc sản xuất, vận chuyển, sử dụng hàng hóa sẽ miễn trừ
quantities among his customers while at the same time trách nhiệm phải cung cấp hoặc nhận hàng cho bên này, tùy
taking into account his captive requirements. từng trường hợp, miễn là trong phạm vi những trở ngại đó
chiếm ưu thế. Trong trường hợp việc cung cấp và/hoặc
nhận hàng bị trì hoãn hơn 8 tuần, mỗi bên có quyền hủy bỏ
hợp đồng. Nếu nhà phân phối của người bán không cung
cấp toàn bộ hoặc một phần hàng hóa, người bán không có
nghĩa vụ mua hàng từ những nguồn khác. Trong những
trường hợp đó, người bán có quyền phân phối lượng hàng
hóa có sẵn cho người mua trong khi cân nhắc những yêu
cầu ép buộc từ người mua.

2. Title to the goods shall not pass to the Buyer until he 2.


has fulfilled all liabilities arising from his business Quyền sở hữu hàng hóa sẽ được chuyển cho người mua sau
connection with the Seller, which shall include settling khi người mua hoàn thành tất cả nghĩa vụ phát sinh từ giao
accessory claims and claims for damages and honoring dịch làm ăn với người bán, bao gồm giải quyết các khiếu
checks and bills. Title to the goods shall also remain with nại bổ sung, khiếu nại bồi thường, thanh toán séc và hóa
the Seller if the Seller’s claims have been included in a đơn. Quyền sở hữu
current account and the balance of this account has been
struck and acknowledged.

3. If the Buyer defaults on his obligations to the Seller, the 3. Nếu người mua không thực hiện nghĩa vụ đối với người
Seller shall have the right, without granting a respite and bán, người bán có quyền đòi người mua trả lại hàng mà
without canceling the contract, to demand the return of the người bán vẫn giữ quyền sở hữu, mà không gia hạn và
goods to which he retains title. Acceptance of the returned không hủy hợp đồng. Việc nhận lại hàng không có nghĩa là
goods shall not constitute cancellation of the contract hợp đồng bị hủy trừ khi người bán tuyên bố hủy hợp đồng
unless the Seller has expressly declared this in writing. If rõ ràng bằng văn bản. Nếu người bán hủy hợp đồng, yêu
the Seller cancels the Contract, he shall have the right to cầu trả lại số hàng hóa mà người bán vẫn giữ quyền sở hữu
demand appropriate compensation for having permitted hàng hóa mà không cần cho thêm thời gian hay hủy bỏ hợp
the Customer to use the item for a certain period. đồng. Việc chấp nhận hàng trả lại không đồng nghĩa với
việc hợp đồng bị hủy bỏ trừ khi người bán nêu rõ trong hợp
đồng. Nếu người bán hủy bỏ hợp đồng, người bán có quyền
yêu cầu một khoản bồi thường hợp lý từ người bán vì đã
cho khách hàng sử dụng hàng hóa trong khoảng thời gian
nhất định.
4. Damages 4. Tiền bồi thường

No claims for compensation may be lodged by the Buyer - Người mua không được khiếu nại bồi thường, bao gồm bồi
including those of a non-contractual nature - for any minor thường không có trong hợp đồng đối với bất kỳ vi phạm
negligent breach of duty by the Seller, his managerial nghĩa vụ nhỏ không chủ đích từ phía người bán, nhân viên
employees or other agents, unless such breach of the quản lý hoặc các đại lý khác, trừ khi vi phạm hợp đồng từ
Seller, his managerial employees or other agents concerns phía người bán, nhân viên quản lý và các đại lý khác có liên
a duty that is crucial for the object of the contract. quan tới một điều khoản có tính chất quyết định với đối
tượng trong hợp đồng.

Người mua ko được đòi bồi thường khi người bán, nhân
viên quản lý, đại lý của người bán vi phạm nghĩa vụ hợp
đồng do có sơ xuất nhỉ, trừ khi sự vi phạm của người bán

5. The Seller shall only be liable for indirect damage or 5. Người bán chỉ chịu trách nhiệm đối với thiệt hại gián tiếp
damage which could not be foreseen at the time of hoặc thiệt hại không lường trước được tại thời điểm ký kết
conclusion of the contract if such damage is due to a gross hợp đồng nếu những thiệt hại này là do lỗi nghiêm trọng từ
fault on the part of the Seller, one of his managerial phía ngươifó là thiệt hại lớn do phía người bán, một trong
employees or other agents. những nhân viên quản lý hoặc các đại lý khác.

- fundamental/major/gross fault: lỗi nghiêm trọng

You might also like