You are on page 1of 47

BÀI 16.

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN


TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
NHẬN BIẾT
Câu 1.Phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Lào trong giai đoạn 1918-1922

A.khởi nghĩa của Com-ma-đam.
B.khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
C.khởi nghĩa của Ong-kẹo.
D.khởi nghĩa của Chậu-pa-chay.
Câu 2.Từ đấu tranh chống thuế, bắt phu, phong trào đấu tranh chống Pháp ở
Campuchia chuyển sang
A. đấu tranh chính trị
B. tổ chức bạo động
C. đấu tranh nghị trường
D. đấu tranh vũ trang
Câu 3. Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản dân
tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.
B. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
C. đòi quyền tự chủ về chính trị, tự do trong kinh doanh.
D. đấu tranh đòi được tham gia trong một số cơ quan nhà nước.
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông
Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. khai trí để chấn hưng quốc gia.
B. giành độc lập dân tộc.
C. đòi quyền tự do trong kinh doanh.
D. đòi các quyền dân sinh dân chủ.
Câu 5.Mục tiêu đấu tranh ở Lào - Cam-pu-chia trong giai đoạn 1936 –
1939 là gì?
A. Chống bọn phản động thuộc địa, phát xít và chiến tranh.
B. Chống chiến tranh đế quốc và thực dân phản động.
C.Chống bọn phản động thuộc địa, chủ nghĩa phát xít.
D. Chống chủ nghĩa phát xít và chiến tranh.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp, tầng lớp nào ở các
nước Đông Nam Á đấu tranh đòi tự chủ chính trị, đòi sử dụng tiếng mẹ
đẻ trong nhà trường?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp công nhân.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 7. Nội dung nào không là mục tiêu đấu tranh ở Lào - Cam-pu-chia
trong giai đoạn 1936 – 1939
A. chống bọn phản động thuộc địa.
B. chống phát xít.
C. chống chiến tranh.
D. chống phong kiến.

THÔNG HIỂU
Câu 1. Ở Đông Nam Á, Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở
A. Inđônêxia.
B. Philippin.
C. Xiêm.
D. Việt Nam.
Câu 2. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. độc lập dân tộc.
B. cải cách dân chủ.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. bình quân địa quyền.
Câu 3. Xu hướng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc
lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?
A. xu hướng tư sản.
B. xu hướng vô sản.
C. xu hướng cải cách.
D. xu hướng bạo động.
Câu 4. Vì sao phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-
chia (1918 – 1939) thất bại?
A. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết.
B. Phong trào mang tính tự phát, phân tán.
C. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia.
D.Chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo chưa đủ khả năng để đưa phong
trào đi lên.
Câu 5. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và
Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng
lợi là do nguyên nhân nào?
A. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào.
B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia.
C. Nội bộ những người lãnh đạo chia rẽ, mất đoàn kết.
D. Phong trào mang tính tự phát, phân tán chưa có một tổ chức, lực lượng
lãnh đạo đủ khả năng để đưa phong trào đi lên.
D. Xu hướng cải cách.
Câu 6. Trong năm 1930, Đảng cộng sản lần lượt ra đời ở các nước nào ở
Đông Nam Á
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
C. Việt Nam, Xiêm, In-đô-nê-xi-a.
D. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-líp-pin.
Câu 7. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, một sự kiện đánh dấu
phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới

A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.
D. Chính quyền Xô-viết được thành lập ở Nghệ - Tĩnh (Việt Nam).
Câu 8. Sự kiện quan trọng mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng
ở Đông Dương thế kỉ XX là
A. phong trào đấu tranh vũ trang phát triển ở ca ba nước Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. giai cấp công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
D. liên minh công- nông hình thành.
Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào độc lập dân tộc ở
Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào
A. chỉ ở ba nước trên bán đảo Đông Dương
B. diễn ra chỉ ở Việt Nam
C. diễn ra chỉ ở những nước có Đảng cộng sản lãnh đạo
D. diễn ra ở hầu khắp các nước.
Câu 10. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân
tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. xu hướng vô sản.
B. xu hướng cải cách.
C. chỉ có xu hướng tư sản.
D. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
Câu 11. Phong trào đấu tranh nào sau đây không nằm trong phong trào
giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia trong những năm 1918- 1939?
A. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Comma đam
B. Phong trào bất hợp tác, không đóng thuế và tẩy chay hàng hóa.
C. Khởi nghĩa Chậu Pa- Chay
D. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Công-pông Chơ-năng.
Câu 12. Giai cấp nào không giữ vai trò lãnh đạo trong phong trào độc
lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
A. giai cấp tư sản
B. giai cấp vô sản
C. giai cấp tiểu tư sản
D. giai cấp tư sản và vô sản

VẬN DỤNG
Câu 1. So với những năm đầu thế kỉ XX, một trong những nét mới của
phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là
A. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản.
B. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
C. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi.
D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.
Câu 2. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc
Chiến tranh thế giới là gì?
A. Xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản
B. Sự ra đời của giai cấp tư sản
C. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng
D. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế
Câu 3. Nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
B. Đã thành lập được các chính đảng tư sản.
C. Kiên quyết từ bỏ con đường cải lương.
D. Có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân.
Câu 4. Tác động của tình hình thế giới đến phong trào độc lập dân tộc ở
Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
A. quốc tế Cộng sản thành lập.
B. các Đảng cộng sản được thành lập ở các nước.
C. chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá vào các nước Đông Nam Á.
D. cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới
lên cao.
Câu 5. Điểm khác biệt giữa phong trào cách mạng các nước Đông Nam
Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới so với cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX là
A. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng tư sản thắng thế.
C. có sự tham gia của đông đảo các giai cấp.
D. giai cấp vô sản thắng thế.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Đánh giá mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương
giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
A. đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông
Dương
B. có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng
C. riêng lẻ không có sự thống nhất
D. có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày những nét lớn về phong trào đấu tranh chống đế quốc
của các nước: Căm-pu-chia, Lào giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. So
với phong trào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, điểm khác biệt nhất của
phong trào thời kỳ này là gì.
1. Trình bày nét lớn.
+ Ở Căm- pu-chia và Lào
- Sau chiến tranh chính sách khai thác của P,PT phát triển mạnh: Khởi nghĩa
Ong Kẹo và Com- ma-đam kéo dài 30 năm.... CPC phong trào ở các tỉnh
Công-pông Chàm, Công - pông Chơ- năng...
- Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời mở ra thời kỳ mới cho cách mạng hai
nước những cơ sở bí mật đầu tiên của Đảng thành lập ở Lào và CPC..
- Trong những năm 1936-1939 phong trào MTDC Đông Dương tập hợp
đông đảo nhân dân tham gia ...các cơ sở cách mạng được xây dựng ở các
thành phố..
2. Điểm khác biệt lớn nhất là: Phong trào ở ba nước thời kỳ này là phát triển
của phong trào đấu tranh theo lập trường cách mạng vô sản - sự ra đời của
các Đảng Cộng sản ở các nước và tham gia lãnh đạo PT đấu tranh chống đế
quốc
Câu 2. Những điều kiện lịch sử của phong trào độc lập dân tộc ở Đông
Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Trình bày các phong trào theo
xu hướng mới ở khu vực này trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh
thế giới?
1. Những điều kiện : Thế giới : thắng lợi của CM tháng Mười Nga và cao
trào CM thế giới sau chiến tranh đã tác động đến PT..
- Ở các nước ĐNA những chuyến biến quan trọng về kinh tế, xã hội, chính
trị... dưới tác động của chính sách khai thác bóc lột của các nước đế quốc là
những điều kiện thúc đẩy PT sau chiến tranh ...
2. Xu hướng mới xuất hiện trong PT : xu hướng cách mạng vô sản với các
cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và sự ra đời của các đảng cộng sản
- Ở Inđônêxia sự phát triển của PT công nhân, Đảng cộng sản tháng 5-1920,
cuộc khởi nghĩa vũ trang do đảng phát động...
- Ở Đông Dương năm 1930 Đảng cộng sản Đông Dương thành lập mở ra
thời kỳ CM mới. Đảng trực tiếp lãnh đạo PT cách mạng 1930-1931, thành
lập Mặt trận dân chủ Đông Dương 1936-1939..
- ở Mã lai sự phát triển của PT công nhân, năm 1930 Đảng cộng sản thành
lập tham gia lãnh đạo PT đấu tranh những năm 1934-1936
Câu 3. Phân tích những điểm mới trong phong trào dân tộc ở Đông
Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939).
Với điều kiện lịch sử mới…phong trào dân tộc ở Đông Nam á giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới (1918-1939) có những điểm mới:
Về mục tiêu
- Cùng với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, phong trào dân tộc tư
sản có những bước tiến rõ rệt:
+ Nếu như trước đó, hoạt động chính trị của giai cấp tư sản dân tộc chỉ nhằm
mục đích “khai trí để trấn hưng quốc gia”, thì đến nay mục tiêu giành độc
lập dân tộc được đề rõ ràng: đòi quyền tự chủ về chính trị, quyền tự do trong
kinh doanh, quyền được dùng tiếng mẹ đẻ trong giáo dục…
- Giai cấp vô sản ngày càng trưởng thành trong quá trình đấu tranh. Từ thập
niên 20 của thế kỷ XX, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản phong trào đòi
độc lập diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Inđônêxia
(1926- 1927), ở Việt Nam (1930-1931)…
Về lãnh đạo:
+ Một số chính đảng của giai cấp tư sản được thành lập và có ảnh hưởng xã
hội rộng lớn như Đảng dân tộc ở Inđônêxia, tổ chức phong trào Thakin
(phong trào của những người làm chủ đất nước) ở Miến Điện…
+ Từ thập niên 20, cùng với sự trưởng thành của giai cấp vô sản và việc
truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào các nước Đông Nam á, một số đảng
cộng sản được thành lập, đầu tiên là Đảng cộng sản Inđônêxia (5-1920), tiếp
theo trong năm 1930 các đảng cộng sản lần lượt ra đời ở Việt Nam, Mã
Lai…
Quy mô đấu tranh, các phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp, liên tục…
Trắc nghiệm bài 17 – 18 – lớp 11 : chiến tranh thế giới 2
*Câu 1. Chủ mưu phát động chiến tranh thế giới thứ 2 là nước nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Italia.
*Câu 2. Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục
tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô.
C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu.
D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc.
**Câu 3. Thái độ của Liên Xô khi Đức hình thành liên minh phát xít?
A. Không đặt quan hệ ngoại giao.
B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức.
C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau.
**Câu 4. Chủ trương của Liên xô đối với liên minh phát xít ?
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Khộng hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
**Câu 5: Hành động của các nước phát xít ngay sau khi hình thành Liên
minh là gì?
A. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi.
B. Đầu tư vốn vào các nước thuộc địa để khai thác.
C. Ra sức sản xuất vũ khí để chuẩn bị chiến tranh thế giới.
D. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô.
**Câu 6. Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên
minh phát xít?
A. Liên kết với Liên Xô để chống.
B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.
***Câu 7. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
**Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ từ lí do trực tiếp nào dưới đây?
A. Đức thôn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến.
B. Đức tấn công Balan buộc Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát buộc Áo – Hung tuyên chiến với Xecbi.
D. Nhật tấn công Trân Châu Cảng khiến Mĩ tuyên chiến với Liên minh phát
xít.
**Câu 9. Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của
Đức trong chiến tranh thế giới thứ II?
A. Trận Matxcova (12/1941).
B. Trận Xtalingrat (11/1942).
C. Trận En Alamen (10/1942).
D. Trận Cuocxco (8/1943).
**Câu 9. Sự kiện nào dưới đây tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế
giới thứ II?
A. Trận Matxcova (12/1941).
B. Trận Xtalingrat (11/1942).
C. Trận En Alamen (10/1942).
D. Trận Cuocxco (8/1943).
**Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II ở
châu Âu?
A. Trận Matxcova (12/1941).
B. Trận Xtalingrat (11/1942).
C. Trận Beclin (4/1945).
D. Trận Cuocxco (8/1943).
**Câu 10. Sự kiện nào dưới đây chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật.
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
*Câu 11. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây?
A. Trận En Alamen (10/1942).
B. Trận Xtalingrat (11/1942).
C. Trận Beclin (4/1945).
D. Trận Trân Châu Cảng (12/1941).
***Câu 12. Lực lượng trụ cột trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong
chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên xô.
B. Anh, Mỹ.
C. Anh, Mỹ, Liên xô.
D. Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô.
*Câu 13. Từ tháng 3 5/1945, Liên quân nào đã quét sạch liên quân Đức –
Italia ra khỏi lục địa châu Phi?
A. Mỹ - Liên xô
B. Anh - Mỹ .
C. Anh - Liên xô.
D. Liên Xô - Mỹ - Anh.
**Câu 14. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Xtalingrat của Liên Xô trong
chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
**Câu 15. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Beclin của Liên Xô trong chiến
tranh thế giới thứ II là gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
**Câu 16. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Matxcova của Liên Xô trong
chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh.
D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
**Câu 17. Trận Trân Châu Cảng (12/1941) gây ra hậu quả gì ?
A. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc.
C. Liên quân Anh – Mĩ phản công Nhật ở Thái Bình Dương.
D. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
***Câu 18. Vai trò của Liên Xô trong tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít là gì?
A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
B. Vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
C. Góp phần lớn vào tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
D. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ.
*Câu 19. Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược gì?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh lâu dài.
C. Đánh du kích.
D. Chiến tranh chớp nhoáng.
***Câu 20. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Chiến tranh phi nghĩa ở cả 2 bên tham chiến.
B. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa Phát xít.
D. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít
chiếm đóng.
** Câu 21. Từ nguyên nhân trực tiếp nào dưới đây dẫn đến bùng nổ chiến
tranh thế giới thứ II (1939 -1945)?
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. Trật tự Vecxai – Oasinhton không còn phù hợp.
C. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản.
D. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi.
** Câu22. Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ chiến
tranh thế giới thứ II?
A. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô.
B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
D. Chính sách dung dưỡng chủ nghĩa Phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.
** Câu 23. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
2. Nhật tấn công Trân Châu Cảng.
3. Đức tấn công Liên Xô.
4. Hội nghị Ianta.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 2, 4, 1.
C. 3, 4, 2, 1.
D. 2, 3, 1, 4.
Câu 24. Tháng 12/1940 Hitle đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô với
chiến thuật
A. “Chiến tranh tổng lực”.
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
C. “Đánh lâu dài”.
D. “Chiến tranh chớp nhoáng”.
****Câu 25. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến tranh thế giới II so với chiến
tranh thế giới I là
A. nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
B. kẻ chủ mưu phát động chiến tranh.
C. Hâu quả đối với nhân loại.
D. Tính chất của chiến tranh.
Bài 17. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Câu 1.Phân tích nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
1939-1945.
Trả lời:
- Quy luâ ̣t phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc …nhất là về thị
trường thuô ̣c địa làm cho mâu thuẫn các nước đế quốc ngày càng tăng
- Trâ ̣t tự thế giới theo Vecxai- Oa sinh tơn không giải quyết được mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc …
- Hâ ̣u quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ..chủ nghĩa phát xít ra đời Đức,
Italia, NB, các nước này ráo riết 7hạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh đòi
chia lại thế giới
- Thái đô ̣ dung dưỡng của phe tư bản, Mỹ, Anh, Pháp …ngày 1/9/1939
chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 2. Trình bày những sự kiện tiêu biểu của CTTG2 ở mặt trận châu
Á TBD ( 9/1940 – 8/1945). Theo em , trong các sự kiện trên, sự kiện nào
đã tác động mạnh mẽ đến tình hình cuộc chiến tranh?
 Những sự kiện tiêu biểu của CTTG2 ở châu Á- TBD:
 T9/1940, Nhật tiến vào Đông Dương, quan hệ Mĩ-Nhật căng thẳng
 Ngày 7/12/1941, Nhật tấn công Trân Châu cảng ( Mĩ ); Mĩ tuyên chiến ,
chiến tranh lan rộng khắp thế giới
 Từ tháng 12/1941, NB mở hàng loạt các cuộc tấn công vào các nước
Đông Nam Á, bành trướng khu vực TBD, NB chiếm Mã Lai, Thái Lan,
Xingapo, Philippin, Miến Điện, Indonexia, nhiều đảo ở TBD ...
 Từ t4/1942, Nhật đánh chiếm hầu hết các dảo Tân Ghi-nê, uy hiếp
Ôxtraylia.
 Tháng 8/1942-1/1943, quân Mĩ đánh bại quân Nhật ở Guadacanan , tạo ra
bước ngoặt ở mặt trận này, Mĩ chuyển sang phản công lần lượt đánh chiếm
các đảo ở TBD
 Từ 1944, liên quân Anh-Ấn, Mĩ-Hoa tấn công đánh chiếm Miến Điện,
Philippin, uy hiếp các thành phô lớn của Nhật bằng không quân…
 Ngày 6/8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phô Hirosima (NB)
làm 140 nghìn người chết.
 Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến và tiêu diệt đạo quân Quan Đông
( gồm 70 vạn quân Nhật ở Mãn Châu)
 Ngày 9/8/1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử thứ 2 xuống thành phố
Nagaxaki (NB) giết chết 70 nghìn người…
 Ngày 15/8/1945, NB tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện,
CTTG2 kết thúc.
 Sự kiện tác động mạnh mẽ đén tình hình chiến tranh:
 Sự kiện tiêu biểu: Ngày 7/12/1941 NB tấn công Mĩ tại Trân Châu cảng
( Haoai)
 Nguyên nhân:
+ NB tấn công Mĩ tại Trân Châu cảng đã buộc Mĩ phải tham chiến. Việc Mĩ
tham chiến cùng với Liên Xô từ tháng 6/1941 đã chính thức làm cho cuộc
chiến tranh lan rộng khắp thế giới
+ Chính phủ Mĩ phải thay đổi thái độ, bắt tay với LX trong cuộc chiến chống
CNPX. Ngày 1/1/1942 tại Oasinhton, 26 quốc gia ( đứng đầu là LX, Mĩ,
Anh) đã kí tuyên ngôn liên hợp quốc, tuyên ngôn cam kết cùng nhau tiến
hành cuộc chiến chống PX với toàn bộ lực lượng của mình, từ đó khối đồng
minh chốngPX thành lập.
+ Sự ra đời của khối đồng minh chống PX, đã thúc đẩy nhanh quá trình sụp
đổ của CNPX, kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình thế giới.
Câu 3. Nêu kết cục của CTTG2 1939-1945.
Hướng dẫn trả lời:
 CTTG2 kết thúc với thất bại hoàn toàn của phe PX…
 Đây là cuộc CTTG lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trong LS
nhân loại. Những tổn thất do CT gây ra là vô cùng thảm khốc: hơn 70QG bị
cuốn vào cuộc chiến, 60 triệu ng chết , 90 triệu ng bị tàn phế. Nhiều tp, làng
mạc và nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá
 Thắng lợi của cuộc war thuộc về các nc đồng minh và nhân dân yêu
chuộng hòa bình trên TG đã kiên cường chiến đấu chống lại các thế lực PX.
 Tong cuộc chiến này 3 cường quốc LX , M, A là lực lượng trụ cột , giữ
vai trò quyết định trong việc tiêu diệt CNPX
Câu 4. Phân tích ý nghĩa chiến thắng chủ nghĩa phát xít của quân Đồng
minh trong chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945.
 Thắng lợi của cuộc chiến tranh chống phát xít có ý nghĩa lịch sử trọng
đại, tạo nên chuyển biến căn bản của tình hình thế giới sau chiến tranh
 Các nước XHCN ra đời ở Đông Âu và châu Á, cùng với LX tạo thành hệ
thống XHCN. LX ngày càng vững mạnh, trở thành siêu cường đứng đầu hệ
thống XHCN đối trọng với Mĩ trong trật tự thế giới 2 cực.
 Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa các nc TBCN. Các nước PX-
lực lượng cực đoan nhất của CNĐQ bị loại bỏ. A,P là những nước TB hàng
đầu trước chiến tranh thì giờ đây đều suy yếu. Riêng Mĩ vươn lên sau chiến
tranh,đứng đầu hệ thống TBCN
 Chiến thắng CNPX tạo đktl cho phong trào gpdt bùng nổ và phát triển sau
CTTG2, làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của CNĐQ, đưa hàng trăm
nước thuộc địa và phụ thuộc từng bước trở thành quốc gia độc lập.
Câu 5. Chọn và phân tích 2 sự kiện lớn trên mặt trận Châu Á – TBD có
ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong CTTG2?
1. Sự kiện tháng 9/1940: Phát xít Nhật vượt biên giới Việt – Trung vào miền
Bắc VN. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng quân Nhật…
- Tác động:
+ VN đặt dưới ách thống trị Nhật – Pháp…
+ Mâu thuẫn xã hội lên cao, yêu cầu gpdt đặt lên hàng đầu, các pt đấu tranh
CM mở đầu thời kì mới phát triển…-> ĐCSĐ D họp tháng 5/1941 tiếp tục
giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
2. Tháng 8/1945: Phát xít Nhật đầu hàng ĐM không điều kiện. CTTG2 kết
thúc:
+ Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật TTK hoang
mang…-> điều kiện khách quan thuận lợi cho TKN đã đến.
- TW Đảng và TBVM đã chớp thời cơ, phát động TKN giành thắng lợi trọn
vẹn, ít đổ máu…
Bài 18 – lớp 11
**Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì Lịch sử thế giới hiện
đại?
A. Chiến tranh thế giới thứ I kết thúc (1918)
B. Cách mạng Tháng mười Nga thắng lợi (1917).
C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt tận gốc.
D. Hệ thống Vecxai – Oasinhton hình thành.
*Câu 2. Nội dung nào dưới đây tạo ra sự chuyển biến quan trọng trong sản
xuất vật chất của nhân loại?
A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Liên Xô hình thành.
B. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. Sự hình thành các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
***Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng 2 ở Nga (1917) và
Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911) là gi?
A. Tính chất cách mạng.
B. Nguyên nhân bùng nổ.
C. Lực lượng tham gia.
D. Phương pháp đấu tranh.
**Câu 4. Tính chất của cách mạng Tháng mười Nga năm 1917 là gì?
A. Dân chủ dân chủ tư sản.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
***Câu 5. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Tháng hai và cách mạng
Tháng Mười Nga năm 1917 là gì?
A. Phương pháp đấu tranh.
B. Lãnh đạo cách mạng.
C. Tính chất cách mạng.
D. Lực lượng cách mạng.
****Câu 6. Bài học kinh nghiệm chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga
đối với cách mạng thế giới là gì?
A. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản.
B. Chỉ ra kẻ thù của phong trào.
C. Bài học về phương pháp đấu tranh.
D. Đoàn kết vô sản quốc tế.
*Câu 7. Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga là gì?
A. Chế độ phong kiến.
B. Chính phủ tư sản lâm thời.
C. Liên quân các nước đế quốc.
D. Giặc ngoại xâm, nội phản.
**Câu 8. Bản chất nhà nước vô sản Nga mang lại quyền lợi cho ai?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Nhân dân.
*Câu 9. Từ tháng 3/ 1921 nước Nga Xô Viết đã thực hiện chính sách gì?
A. Cộng sản thời chiến.
B. Lao động cưỡng bức.
C. Tổng động viên quân dịch.
D. Kinh tế mới NEP.
**Câu 10. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian giữa 2 cuộc
chiến tranh thế giới:
1. Khủng hoảng kinh tế thế giới.
2. Phong trào mặt trận nhân dân.
3. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước.
4. Hội nghị Muynich.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 4, 3, 1, 2.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 2, 3, 1, 4.
**Câu 11. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian diễn biến
của cách mạng Tháng Mười Nga:
1. Cách mạng dân chủ tư sản.
2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
3. Luận cương Tháng tư.
4. Sắc lệnh ruộng đất.
A. 1, 3, 2, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 3, 2, 4, 1.
D. 1, 3, 2, 4.
***Câu 12. Nội dung nào sau đây không là tác động của khoa học kĩ thuật
đối với nhân loại?
A. Dẫn đến hình thành các công ti độc quyền.
B. Chạy đua vũ trang giữa các nước đế quốc.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
D. Thúc đẩy văn hóa phát triển.
****Câu 13. Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những
năm 30 so với những năm 20 của thế kỉ XX là gì?
A. Đảng cộng sản ra đời ở các nước.
B. Chính đảng tư sản lãnh đạo.
C. Phương pháp đấu tranh thay đổi.
D. Đoàn kết vô sản quốc tế.
***Câu 14. Vai trò chủ yếu của quốc tế cộng sản đối với phong trào cách
mạng thế giới là gì?
A. Thống nhất hành động và tập hợp lực lượng.
B. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản.
C. Giúp đỡ về vật chất, vũ khí, nhân lực.
D. Ủng hộ về tinh thần, đào tạo cán bộ lãnh đạo.
*Câu 15. Tổ chức quốc tế của phong trào cách mạng thế giới là
A. Hội quốc liên.
B. Liên Hợp Quốc.
C. Quốc tế cộng sản.
D. Mặt trận Đồng minh.
*Câu 16. Quốc tế cộng sản là tổ chức quốc tế của lực lượng nào dưới đây?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Vô sản.
*Câu 17. Giai đoạn 1918 – 1929 chủ nghĩa tư bản phát triển
A. ổn định tạm thời.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
D. phát triển phồn vinh.
Câu 18. Khủng hoảng của thế giới tư bản thời kì 1929 – 1933 diễn ra khỏi
đầu từ lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Tài chính ngân hàng.
D. Thương nghiệp.
**Câu 19. Điểm chung cơ bản giữa các khối nước đế quốc thực hiện cải
cách để thoát khỏi khủng hoảng 1929 – 1933 là gì?
A. Nhiều thuộc địa, giàu tài chính.
B. Thể chế dân chủ rộng rãi.
C. Các tổ chức độc quyền ở hình thức cao.
D. Phong trào mặt trận nhân dân mạnh mẽ.
***Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế
kỉ XX là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.
B. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.
D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.
***Câu 21. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động đến quan hệ quốc
tế là
A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.
B. hình thành trật tự 2 cực Ianta.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.
***Câu 22. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động đến quan hệ quốc
tế là
A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.
B. hình thành trật tự 2 cực Ianta.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.
***Câu 23. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động trực tiếp đến các
nước Đông Âu là
A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.
B. hình thành trật tự 2 cực Ianta.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. các nước thuộc địa giành được độc lập.
**Câu 24. Hệ thống Vecxai – Oasinh tơn ra đời sau khi
A. chiến tranh thế giới thứ I (1914 – 1918) kết thúc.
B. chiến tranh thế giới thứ II (1939 – 1945) kết thúc.
C. Đức xâm chiếm và thống trị Đông và Nam Âu năm 1940
D. Đức tấn công Liên Xô (6/1941).
**Câu 25. Hội quốc liên ra đời nhằm mục đích 
A. Duy trì một trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Khống chế sự lũng đoạn của các công ti độc quyền.
BÀI 18. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( 1917-1945)
Câu 1. Nêu tóm tắt những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại
(1917-1945).
Hướng dẫn trả lời:
 Diễn ra những chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân
loại…
 Chủ nghĩa xã hội được xác lập ở một nước đầu tiên trên thế giới, nằm
giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản…
 PTCMTG bước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của CM tháng
Mười Nga và sự kiết thúc của cuộc CTTG thứ nhất….
 CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những
bước thăng trầm đầy biến động…
 CTTG2 là cuộc CT lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong
lịch sử nhân loại…
Câu 3. Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt
Nam trong thời kì 1917-1945.
Hướng dẫn trả lời:
 Sự kiện Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh ( 8/1945):
- Đầu tháng 8/1945, quân ĐM tiến công mạnh mẽ vào các vị trí quân đội NB
ở Châu á – TBD. Các sự kiện: 6 và 9/8; 8/8, 15/8. Chiến tranh thế giới thứ
hai kết thúc.
2. Mối liên hệ với lịch sử Việt Nam:
- Khi Nhật đầu hàng ĐM, ở ĐD, chính quyền và quân đội Nhật tê liệt.
Chính phủ thân Nhật TTK hoang mang cực độ. Quân ĐM chuẩn bị vào
Đông Dương, tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho TKN.
- Mặt khác, quân ĐM chuẩn bị vào Đ D làm nhiệm vụ tước vũ khí của PX
Nhật…=> tình hình trên đòi hỏi Đ và nhân dân ta phải xác định quyết tâm
chiến lược chính xác, nhằm tranh thủ thời cơ, khắc phục những nguy cơ, tiến
hành TKN giành chính quyền từ tay Nhật trước khi quân ĐM vào ĐD.
- TW Đ và HCM đã kịp thời phát động nhân dân ta tiến hành TKN giành cq,
đưa cmt8 1945 thành công:
- Ngay từ ngày 13/8, ngay khi nhận được những thông tin về việc NB sắp
đầu hàng, T.w đảng và tổng bộ VM lập tức thành lập ủy ban KN toàn quốc,
ban bố “ quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh TKN trong cả nước.
- Từ ngày 14 đến 15 tháng 8, HN toàn quốc của Đ họp ở Tân Trào ( Sơn
Dương ). Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân TKN và quyết định những
vấn đề quan trọng về cs đối nội, đối ngoại sau khi giành cq.
- Từ ngày 16 đến 17/8, ĐHQDTT tán thành chủ trương TKN của Đ, thông
qua 10 CS của VM và cử ra UBDTGP VB do HCM làm chủ tịch.
- Dưới sự lãnh đạo của Đ, đứng đầu là chủ tịch HCM, nhân dân ta đã chớp
thời cơ nổi dậy TKN giành chính quyền trong cả nước.
Như vậy, những thắng lợi của quân ĐM ở châu Á đã tạo ra điều kiện khách
quan thuận lợi cho CM t8 năm 1945 ở VN.
Câu 5. Tại sao nói từ năm 1917-1945 “ CNXH được xác lập ở một nước
đầu tiên trên thế giới, nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản”.
HD trả lời:
 Năm 1917 nước Nga bùng nổ hai cuộc cách mạng: CMDCTS tháng Hai
lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng; CM tháng Mười XHCN lật
đổ chính phủ tư sản, thành lập nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới…
 Trải qua những chặng đường khó khăn, gian khổ với bao tổn thất, hi sinh,
nhà nước Xô Viết đã được bảo vệ và từng bước đi lên…(dc khó khăn LX
sau CM)
 Chỉ trong thời gian ngắn, từ một nước nông nghiệp lạc hậu, Liên Xô đã
vươn lên thành một cường quốc công nghiệp trên thế giới, có nền văn hóa,
KHKT tiên tiến và vị thế quan trọng trên trên trường quốc tế…(dc thành tựu
LX)
 > có thể nói từ năm 1917-1945 “ CNXH được xác lập ở một nước đầu tiên
trên thế giới, nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản”- đó là nhà nước Nga
Xô Viết.
BÀI 19. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM
LƯỢC (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại
nguyên soái?
A. Trương Quyền B. Nguyễn Trung Trực C. Trương Định D.
Đội Cấn
Câu 2. Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã
nhượng cho Pháp những vùng đất nào?
A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 3. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau
đây:
“ Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích, chiều (1).............liên quân
(2).............với khoảng 3000 binh lính và sĩ quan , bố trí trên 14 chiến thuyền
, kéo tới dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
Âm mưu của Pháp là chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra
(3)..........nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.”

( SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 108, NXB Giáo dục,


2009)
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
A. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Hà nội
B. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Huế
C. 31/8/1858, (2) Pháp- Tây Ban Nha , (3) Huế
D. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Gia định
Câu 4. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là
A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An
Giang.
C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên.

Câu 5. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở
Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “ Đánh chắc, tiến chắc” B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “ Đánh lâu dài” D. “ Chinh phục từng địa
phương”
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết.
C. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển
Đà Nẵng.
D. Sáng 1-9-1858 , liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán
đảo Sơn Trà.
Câu 7. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam
đánh Tây”. Đó là câu nói của ai?
A. Trương Quyền. B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Trương Đinh. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 8. Nơi đầu tiên liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược
nước ta là
A. Hà Nội B. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
C. Gia Định. D. Huế.
Câu 9. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chố trống trong đoạn trích sau
đây:
“Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị (1) ..........xâm lược. Việt Nam là một
(2)........có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu
hiện (3)............suy yếu nghiêm trọng”
( SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 106, NXB Giáo dục,
2009)
A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.
B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.
C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.
D. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Thực dân Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867) là do nguyên
nhân cơ bản nào?
A. Lực lượng Pháp mạnh vũ khí hiện đại.
B. Nhà Nguyễn bạc nhược mang nặng tư tưởng chủ hòa, thất bại.
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt.
D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 2. Nội dung nào không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
A. Pháp được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. Nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp.
C. Thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đình Huế.
D. Triều đình Huế đã cho các nước Anh – Pháp – Tây Ban Nha được tự do
buôn bán ở nước ta.
Câu 3. Sau thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp có âm mưu gì?
A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành
Huế.
C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia
Định.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông
Nam kì sau Hiệp ước 1862 là
A. khởi nghĩa Trương Định. B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. D. khởi nghĩa Trương Quyền.
Câu 5. Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp
ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước?
A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng
chiến.
C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân
dân ta.
D. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Căm-pu-chia nên có điều kiện
tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến.
Câu 6. Mục đích thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là gì?
A. Để truyền đạo. B. Khai hóa văn minh.
C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn. D. Tìm kiếm thuộc địa, mở
rộng thị trường.
Câu 7. Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa
hiệp bằng việc kí kết các điều ước?
A. Lực lượng của Pháp quá mạnh. B. Sợ mất quyền lợi giai
cấp.
C. Hoang mang, dao động. D. Sợ mất quyền lợi dân
tộc.
Câu 8. Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam trong tình
trạng như thế nào?
A. khủng hoảng, suy yếu. B. tình hình ổn định.
C. kinh tế kém phát triển. D. phát triển nhanh chóng.
Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là
A. thuộc địa. B. quốc gia phong kiến độc
lập.
C. nửa thuộc địa. D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 10. Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên
khi xâm lược nước ta?
A. Là nơi Pháp xây dựng giáo dân, có nhiều giáo sĩ phương Tây.
B. Là nơi không có cảng nước sâu , tàu thuyền dễ đi lại, có nhiều giáo sĩ
Pháp sinh sống.
C. Là nơi gần kinh thành Huế, có cảng nước sâu tàu chiến dễ đi lại, có lực
lượng giáo dân đông.
D. Là nơi gần thành Gia Định, nên sẽ thực hiện được kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh để tiêu diệt triều đình Huế.
III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân
dân ba tỉnh miền Tây Nam kì là gì?
A. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.
B. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
C. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn than, sĩ phu tham gia.
D. Phong trào kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai.
Câu 2. Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ
XIX là
A. chế độ phong kiến đang phát triển.
B. bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành
kinh tế.
Câu 3. Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà
Nguyễn như thế nào?
A. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí.
B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kên quyết.
C. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng
D. Thỏa hiệp với Pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

IV. VẬN DỤNG CAO


Câu 1. Nhận xét nào là đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta vào năm 1858?
A. Nhân dân ta đầu hàng Pháp.
B. Nhân dân ta chần chừ, do dự.
C. Nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.
D. Nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược.
Câu 2. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều
Nguyễn?
A. yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.
B. đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại.
C. trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ.
D. quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
Câu 3. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Xã hội đã phát triển.
B. Xã hội tương đối ổn định.
C. Xã hội đang trên đà phát triển.
D. Là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng.
B. CÂU HỎI TỰ LUẬN.
Câu 1. Trình bày khái quát đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến 1867.
- Đi từ một lãnh đạo thống nhất là triều đình nhà Nguyễn đến nhà nước phong
kiến không còn vai trò lịch sử, nhân dân tự đấu tranh.
- Diễn ra đồng thời với quá trình xâm lược của thực dân Pháp, Pháp xâm lược đến
đâu nhân dân ta đấu tranh đến đó.
- Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp trong khi chế độ phong kiến rơi
vào thời kỳ khủng hoảng trầm trọng, nhà Nguyễn đã từng bước bỏ rơi ngọn cờ
lãnh đạo, không tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
- Phải đối phó với kẻ thù mới, có sức mạnh quân sự - kinh tế hơn hẳn, chủ nghĩa
đế quốc đang hiếu thắng và chiếm ưu thế trong cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
- Xác định đúng kẻ thù chủ yếu của dân tộc, đặt mâu thuẫn dân tộc lên trên mâu
thuẫn giai cấp.

Câu 2. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp
xâm lược có điểm gì nổi bật? Đặt Việt Nam trong bối cảnh Châu Á và
thế giới lúc đó em có suy nghĩ gì?
*Chính trị: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
độc lập có chủ quyền song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy
yếu trầm trọng.......
* Đối ngoại : Nhà nước có những chính sách sai lầm nhất là "cấm đạo", đuổi
giáo sĩ phương Tây. Làm rạn nức khối đại đoàn kết dân tộc.
* Kinh tế:
- Nông nghiệp: Sa sút bởi ruộng đất phần lớn rơi vào tay địa chủ, cường
hào, hạn hán, mất mùa, đói kém xảy ra thường xuyên.
- Công thương nghiệp : Bị đình đốn lạc hậu do chính sách độc quyền về
công thương và "bế quan tỏa cảng " của nhà Nguyễn.
*Quân sự: Lạc hậu….
*Xã hội: Nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình đã nổ ra : Khởi nghĩa của
Phan Bá Vành ở Nam Định,Thái Bình(1821), của Lê Duy Lương ở Ninh
Bình ( 1833)…
Trong lóc ViÖt Nam ®ang suy yÕu, khñng ho¶ng th× chñ nghÜa t b¶n ¢u –
MÜ ®ang ®Èy m¹nh x©m lîc thuéc ®Þa ë kh¾p n¬i trªn thÕ giíi. ViÖt
Nam vµ §«ng Nam ¸ lµ khu vùc quan träng, giµu tµi nguyªn. ChÕ ®é phong
kiÕn ®ang khñng ho¶ng, v× vËy tÊt yÕu ViÖt Nam trë thµnh ®èi tîng
x©m lîc cña thùc d©n ph¬ng T©y (ViÖt Nam còng nh c¸c níc ch©u ¸ kh¸c,
®øng tríc nguy c¬ bÞ x©m lîc
Câu 3. Vì sao triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)? Nêu
nội dung cơ bản và nhận xét về Hiệp ước này .
* Vì sao triều đình Huế…
Để đối phó với sự xâm lược của Pháp ở phía Nam và phong trào khởi nghĩa
nông dân ở phía Bắc. Triều Nguyễn đã có chủ trương nhân nhượng với Pháp
để bảo vệ quyền lợi của giai cấp , của dòng họ, đồng thời có điều kiện rảnh
tay để đối phó đàn áp phong trào khởi nghĩa của nông dân nên đã kí với
Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862
* Nội dung:
- Triều đình nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định,
Định Tường , Biên Hòa) và đảo Côn Lôn
- Bồi thường 20 triệu quan ( ước tính bằng 280 vạn lạng bạc )
- Triều đình mở 3 cửa biển : Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho cho thương
nhân Pháp và Tây Ban Nha vào tự do buôn bán.
- Thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi nào triều đình
chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miến Đông.
* Nhận xét
- Đây là Hiệp ước bán nước đầu tiên của triều đình Huế, thể hiện sự bạc
nhược của triều Huế, làm mất đi một phần chủ quyền lãnh thổ đất nước, tạo
cho Pháp có chỗ đứng chân lâu dài để mở rộng xâm lược nước ta…
Câu 4. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng và Gia Định diễn
ra như thế nào? Qua đó em có nhận xét gì về truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam?
* Cuộc kháng chiến của nhân dân ở Đà Nẵng và Gia Định…
- Tại Đà Nẵng:
+ Ngay từ khi thực dân Pháp đánh chiếm Đà Nẵng, các đội quân nông dân
luôn sát cánh cùng quân đội triều đình đẩy lui các đợt tấn công của địch.
+ Tự tổ chức thành đội ngũ, chủ động tìm địch mà đánh (tấm gương của Đốc
học Phạm Văn Nghị)
=> Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng đã làm thất bại âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Tại Gia Định: Ngay từ đầu các đội dân binh đã chiến đấu dung cảm, ngày
đêm bám sát tiêu diệt địch với tấm gương như Trần Thiện Chính, Lê Huy,
Dương Bình Tâm, Trương Định...
* Nhận xét:
Thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc đặc biệt là của nông dân Việt
Nam. Khi đất nước có giặc ngoại xâm họ sẵn sàng gác lại quyền lợi giai cấp,
vì quyền lợi dân tộc sát cán cùng triều đình chống xâm lược.
Câu 5. Có đúng không khi cho rằng phong trào kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta từ tháng 9/1858 đến trước ngày 5/6/1862
đã ảnh hưởng đến quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân
Pháp?
Đ.án:
* Ý kiến trên là đúng
* Lí giải:
- Góp phần làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của
thực dân Pháp
+ Chiều 31/8/1858 liên quân Pháp- Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà
Nẵng, đây là vị trí chiến lược quan trọng, nếu chiếm được sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. Sáng
1/9/1858, chúng nổ sung tấn công bán đảo Sơn Trà.
+ Ngay khi giặc xâm lược, quân dân ta anh dũng chống trả, những trận đấu
diễn ra ở xã Cẩm Lệ ven biển Hòa Vang, nhưng không cản được giặc.
+ Nhân dân Đà Nẵng phối hợp với quân đội triều đình đắp lũy không cho
giặc tiến sâu vào nội địa, thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân
Pháp nhiều khó khăn. Suốt 5 tháng, quân Pháp bị giam chân tại chỗ, lực
lượng hao mòn, thực phẩm thiếu thốn. Bị sa lầy ở Đà Nẵng, chúng buộc phải
thay đổi kế hoạch…
- Góp phần làm chậm quá trình mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Kì
của thực dân Pháp.
+ Khi Pháp tấn công thành Gia Định, quân triều đình mặc dù đông, vũ khí,
lực lượng nhiều nhưng nhanh chóng tan rã, chiếm được thành. Tuy nhiên
giặc Pháp vẫn vấp phải những khó khăn mới, các nghĩa quân vẫn ngày đêm
bám sát, tìm cách tiêu diệt địch. Hoảng sợ chúng quyết định phá hủy thành
Gia Định, rút xuống tàu cố thủ.
+ Khi giặc mở rộng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam kì chúng đã vấp
phải cuộc chiến đấu quyết liệt của nhân dân ta. Các toán nghĩa quân của
Trương Định, Trần Thiện Chính…chiến đấu anh dũng, lập được nhiều chiến
công…
+ Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển khiến Pháp
vô cùng bối rối, lo sợ. Pháp vội vàng kí với triều đình nhà Nguyễn Hiệp ước
Nhâm Tuất…

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


BÀI 20- SỬ 11 CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG
CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ
NGUYỄN ĐẦU HÀNG.
I. NHẬN BIẾT.
Câu 1. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)?
A. Giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 2. Tướng chỉ huy quân đội Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là
A. Rivie.
B. Gacniê.
C. Napoleon.
D. Cuốc bê.
Câu 3.Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp
xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là ai?
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Lâm.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 4. Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính
triều đình với thực dân Pháp năm 1873?
A. Cầu Giấy.
B. Ô Thanh Hà.
C. Cửa Bắc.
D. Của Nam.
Câu 5. Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định.
B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 6.Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế)

A. xin đình chiến.
B. hoang mang, bối rối.
C. kí hiệp ước đầu hàng.
D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.
Câu 7. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân
Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hắc Măng.
D. Patơnốt.
Câu 8. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi
Pháp chiếm được thành Hà Nội (1873)?
A. Hợp tác với Pháp.
B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tạm thời dừng hoạt động.
D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 9. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu
tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác Măng.
D. Patơnốt.
Câu 10. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và
lần thứ hai?
A. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở
Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực
dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích
B. Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở của sông Hồng
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành
Câu 4. Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những
năm 70 của thế kỷ XX?
A. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì
B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ
C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định
D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.
Câu 5. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất
(1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta
B. Triều đình sợ Pháp
C.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển
D.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 6.Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xân lược
Bắc Kì lần thứ nhất?
A.Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà.
B.Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.
C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt.
D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 7. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác
Măng 1883?
A.Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
B. Đại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì
C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
Câu 8. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1.Hiệp ước Hác Măng, 2. Hiệp ước Nhâm Tuất, 3.Hiệp ước Pa tơ nốt, 4.
Hiệp ước Giáp Tuất.
A. 1-2-3-4 B. 2-3-1-4
C. 3-2-4-1 D. 2-4-1-3
III. VẬN DỤNG
Câu 1. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu
Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang
B. làm nức lòng quân dân ta
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng
D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 2. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện
chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân ta là
 Làm nức lòng nhân dân cả nước
 Làm cho thực dân Pháp hoang mang
 Pháp phải tìm cách thương lượng với ta
 Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 3. So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ
nhất và lần thứ hai?
A. Mở rộng thị trường
B. Khai thác nguyên nhiên liệu
C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn
D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874.
Câu 4. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá
trình xâm lược Bắc Kì lần thứ hai
A. Ri vi e đổ bộ lên Hà Nội
B. Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội
C. Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội
D. Cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
Câu 5. Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Cầu Giấy lần
thứ hai với lần thứ nhất là
A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy.
B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
C. chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam.
D. quân Pháp ở Hà Nội và Bắc Kì vô cùng hoang mang.
Câu 6. Sự khác nhau về quyền dân tộc cơ bản giữa Hiệp ước Hác Măng và
Hiệp ước Giáp Tuất là
 Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
 Triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp
 Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các quyền lợi trong nước
 Pháp toàn quyền xử lí quân đội cờ đen.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Em nhận xét thế nào về chiến thuật đánh của quân ta trong chiến
thắng Cầu Giấy lần thứ nhất?
 Bao vây quân địch
 Khiêu chiến
 Phục kích
 Phục kích và tấn công.

CÂU HỎI TỰ LUẬN


BÀI 20- SỬ 11.

Câu 1: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần
thứ nhất?Khái quát quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất.
Đáp án: * Nguyên cớ Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất
 Pháp lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
* Khái quát quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì
- Quân Pháp do đại úy Gácniê bắt đầu từu Sài Gòn tấn công ra Hà Nội
- 5/11/1873: quân Pháp đến Hà Nội > giở trò khiêu khích
- 16/11/1873:Pháp mở của sông Hồng và áp dụng biểu thuế quan mới
- Sáng 19/11/1873: Pháp gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội
yêu cầu nộp khí giới và giải tán quân đội
- Sáng 20/11/1873: Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. Thành
Hà Nội bị thất thủ.
- Trong 2 tháng 11,12/1873, Pháp đẩy mạnh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
Câu 2. Trình bày về chiến thắng Cầu Giấy năm 1873. Phân tích ý
nghĩa của chiến thắng này..
 Chiến thắng Cầu Giấy:
+ Do việc canh phòng ở Hà Nội sơ hở nên quân ta phối hợp với đội
quân Cờ Đen từ Sơn Tây kéo về Hà Nội
+ Dưới sự chỉ đạo của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc, ta đã hình
thành trận tuyến bao vây quân địch
+ Được tin Gác niê tức tốc đưa quân từ Nam Định trở về > ngày
21/12/1873, Lưu Vĩnh Phúc kéo quân và sát thành Hà Nội khiêu chiến
+ Gác nie đem quân đuổi theo > quân Pháp rơi vào ổ phục kích của
quân ta tại Cầu Giấy.
+ Kết quả: Toàn bộ quân Pháp trong đó có Gac niê đã tử trận
 Ý nghĩa:
+ Trận Cầu Giấy là chiến thắng lớn nhất của nhân dân Bắc Kì
+ Làm nức lòng nhân dân cả nước
+ Khiến cho Pháp hoang mạng lo sợ và tìm cách thương lượng.
Câu 3: Đánh giá trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để
Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.
-Trong buổi đầu Pháp xâm lược nước ta triều đình nhà Nguyễn cũng
có quyết tâm trong việc chống giặc:cử Nguyễn Tri Phương ra đốc
quân chống giặc ở Đà Nẵng; cử Hoàng Diệu làm tổng đốc Hà Nội để
giữ lấy Bắc Kì.
-Tuy nhiên
+ với tư cách của một triều đại lãnh đạo quản lí đất nước trước nguy
cơ xâm lược từ bên ngoài đã không có những biện pháp để nâng cao
sức mạnh tự vệ mà còn thi hành những chính sách thiển cận,sai lầm
làm cho tiềm lực quốc gia suy kiệt, hao mòn sức dân không còn khả
năng phòng thủ đất nước, tạo điều kiện cho Pháp dẩy mạnh xâm lược.
+ Triều đình không kiên quyết chống giặc, cầm chừng,bỏ lỡ nhiều cơ
hội, sợ dân hơn sợ giặc, chủ yếu thiên về thương thuyết, nghị hòa.
-Triều đình bỏ dân, ngoảnh lưng với dân, quan lại hèn nhát.
-Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn: Nặng
về phòng thủ, ít chủ động tấn công.
Kết luận: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn
trong việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp.
Câu 4. So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung giữa Hiệp ước
Hác Măng (1883) và Hiệp ước Patơnôt (1884) và nhận xét về các hiệp
ước này.
 So sánh
*Giống nhau:
 Đều thừa nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp ở Bắc và Trung Kì
 Đều thể hiện thái đọ cảu triều đình nhà Nguyễn: Biến sự mất nước từ
không tất yếu trở thành tất yếu.
* Khác nhau
- Hiệp ước Hác Măng: Khu vực cai quản của triều đình nhà
Nguyễn bị thu hẹp từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang
- Hiệp ước Pa tơ nôt:Khu vực cai quản cảu triều đình nhà Nguyễn
được mở rộng đến Bình Thuận và Thanh – Nghệ - Tĩnh. Đây là âm
mưu xoa dịu dư luận và mua chuộc các phàn tử phong kiến.
b. Nhận xét:
- Các Hiệp ước trên đều thể hiện sự nhu nhược của triều đình nhà
Nguyễn, không dám cùng với nhân dân để chống thực dân Pháp
- Tạo điều kiện cho thực dân Pháp đặt ách thống trị lâu dài đối với
đất nước ta.
Câu 5. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng đã anh dũng
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai như thế nào?
 Khi quân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai, nhân dan ta đã anh dúng
chiens đấu chống Pháp
+ Ở Hà Nội, dọc sông Hồng: Nhan dân tạo bức tường lửa để làm
chậm bước tiến của quân thù
+Những nơi khác: Nhân dân nổi trống, mõ, khua chiêng cổ vũ nhân
dân chiến đấu
 Khi Pháp chiếm dược Hà Nội, mở rộng phạm vi đánh chiếm các tỉnh
đồng bằng: đi đến đâu chúng cũng vấp phải sức chiến đấu của nhân
dân các địa phương
 Khi Rivie kéo quân đánh Nam Định: Từ phía Sơn Tây và Bắc Ninh ,
quân dân ta đã áp sát Hà Nội để uy hiếp Pháp
 Tháng 5/1883, chiến thắng Cầu Giấy lần hai, quân ta lại một lần nữa
giáng cho địch đồn nặng nề khiến tướng Pháp Rivie đã tử trận.
 Chiến thắng Cầu Giấy lần hai đã thể hiện:
+ ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt địch của nhân dân ta
+Tuy nhiên triều đình Huế vẫn nuôi ảo tưởng bằng con đường thương
thuyết.
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN
DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Mức 1
Câu 1: Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản
công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông
đảo nhân dân.
Câu 2: Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 3: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương
được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 6: Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1874?
A. Cao Thắng. B. Trương Định.
C. Đề Thám. D. Phan Đình Phùng.
Câu 7: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 8: Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi
nghĩa Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình.
C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
Câu 9: Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân
Yên Thế?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Các dân tộc sống ở miền núi. D. Công nhân và nông dân.
Câu 10: Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng. B. Đề Nắm, Đề Thám.
C. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết. D. Đề Thám, Cao Thắng.

Mức 2
Câu 11: Vì sao phong trào Cần vương phát triển qua hai giai đoạn?
A. Do Tôn Thất Thuyết bị bắt. B. Do vua Hàm Nghi bị bắt.
C. Do Phan Đình Phùng hi sinh. D. Do Cao Thắng hi sinh.
Câu 12: Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho
Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 13: “Cần vương” có nghĩa là
A. giúp vua cứu nước. B. Những điều bậc quân vương cần làm.
C. Đứng lên cứu nước. D. Chống Pháp xâm lược.
Câu 14: Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông
dân Yên Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm
Nghi ban ra.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 15: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa sau theo trình tự thời gian kết thúc
phong trào:
A. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.
Câu 16: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi
nào?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
B. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
C. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
D. Câu 17: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực
dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước. B. Một số văn thân, sĩ phu yêu
nước.
C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 18: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào
chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 19: Ý nào không đúng với nội dung của khởi nghĩa Hương Khê?
A. Có lãnh đạo tài giỏi. B. Có nhiều trận đánh nổi tiếng.
C. Có căn cứ địa vững chắc. D. Có vũ khí tối tân.
Câu 20: Vì sao vua Hàm nghi bị thực dân Pháp bắt?
A. Do Trương Quang Ngọc phản bội.
B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
C. Do Cao Thắng hi sinh.
D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa nào có thời gian tồn tại đúng bằng thời gian của
phong trào Cần vương?
A. Yên Thế. B. Hương Khê. C. Bãi Sậy. D. Ba Đình.
Mức 3
Câu 22: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với
phong trào Cần vương là
A. các thủ lĩnh nông dân.
B. các quan lại triều đình yêu nước.
C. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
D. Phái chủ chiến của triều đình.
Câu 23: So với phong trào Cần vương thì khởi nghĩa nông dân Yên Thế
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn.
B. có thời gian diễn ra dài hơn.
C. có thời gian diễn ra bằng nhau.
D. thời gian kết thúc sớm hơn.
Mức 4
Câu 24: Nhận xét của em về mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
A. nhằm bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. nhằm đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
D. nhằm hưởng ứng chiếu Cần vương.
Câu 25: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương
A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
C. mang tính tự phát.
D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
TỰ LUẬN
Câu 1: Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần vương?
Hướng dẫn:
Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào
Cần vương vì:
 Có lãnh đạo tài giỏi: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
 Có địa bàn hoạt động rộng khắp bốn tỉnh Bắc - Trung Kì: Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
 Cao Thắng chế tạo được súng trường theo mẫu của Pháp.
 Khởi nghĩa kéo dài hơn 10 năm (1885-1896).
 Lực lượng nghĩa quân tham gia khởi nghĩa đông, gồm các dân tộc.
 Có nhiều trận đánh nổi tiếng, gây cho địch nhiều thiệt hại nặng nề
( trận Đồn Nu, trận tập kích thị xã Hà Tĩnh, tập kích địch ở núi Vụ Quang...)
Câu 2: Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
Hướng dẫn
 Sau hai hiệp ước Hác- măng và Pa- tơ- nốt, thực dân Pháp đã hoàn
thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam. Chúng bắt đầu xúc tiến việc thiết
lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở Trung Kì và Bắc Kì.
 Phong trào phản đối hai hiệp ước 1883 và 1884 diễn ra sôi nổi, mạnh
mẽ trong cả nước.
 Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong
triều đình Huế mạnh tay trong hành động. Đại diện là Tôn Thất Thuyết và
Nguyễn Văn Tường.
 Tôn Thất Thuyết chỉ huy các đạo quân của mình tấn công Pháp tại tòa
Khâm Sứ và đồn Mang Cá.
 Bị thất bại, Tôn Thất Thuyết phải đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời
khỏi Kinh thành chạy ra Sơn Phòng, Tân Sở, Quảng Trị. Ngày13- 7-1885,
Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu
gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
 Chiếu Cần vương đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước của
nhân dân ta, tạo thành phong trào vũ trang chống Pháp diễn ra sôi nổi, liên
tục kéo dài 10 năm.
Câu 3: Nhận xét về phong trào Cần vương qua 2 giai đoạn phát triển. Qua
đó chứng minh ý kiến: “ Cần vương chỉ là danh nghĩa, tính chất yêu nước
chống Pháp là chủ yếu”.
Hướng dẫn
 Giai đoạn 1: Phong trào diễn ra rầm rộ, sôi nổi, dưới sự chỉ đạo của
vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, lực lượng tham gia đông đảo, địa bàn
rộng lớn khắp các tỉnh Bắc, Trung Kì.
 Giai đoạn 2: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, Tôn Thất Thuyết sang
Trung Quốc cầu viện, phong trào không tan rã mà vẫn tiếp tục phát triển, đi
vào chiều sâu, hình thành các trung tâm lớn: Hương Khê (Hà Tĩnh), Hùng
Lĩnh (Thanh Hóa)..., dưới sự chỉ huy của các văn thân sĩ phu yêu nước.
 Phong trào tuy diễn ra dưới danh nghĩa “ giúp vua cứu nước” nhưng
trong thực tế dù có vua hay không có vua phong trào vẫn phát triển với mục
đích đánh duổi thực dân Pháp xâm lược giành độc lập dân tộc. Diều đó
chứng tỏ “ Cần vương chỉ là danh nghĩa, tính chất yêu nước chống Pháp là
chủ yếu”.
Câu 4: Qua tìm hiểu về các cuộc khơỉ nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần
vương, hãy rút ra những nhận xét chung nhất về:
mục tiêu, lãnh đạo, tính chất nổi bật, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
Hướng dẫn:
 Mục tiêu: chống đế quốc, chống phong kiến đầu hàng.
 Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước.
 Tính chất nổi bật: tính yêu nước chống xâm lược trên lập trường
phong kiến, tính dân tộc, tính nhân dân sâu sắc.
 Nguyên nhân thất bại: chưa chú trọng xây dựng cơ sở vật chất để
kháng chiến lâu dài, phong trào vẫn mang tính địa phương, chưa liên kết và
phát triển thành một phong trào có qui mô toàn quốc, ngọn cờ phong kiến đã
lỗi thời,...
 Y nghĩa: buộc Pháp phải mất thêm 10 phải tiến hành cuộc bình định
bằng quân sự, làm chậm cuộc khai thác bóc lột của chúng, thể hiện truyền
thống yêu nước, tạo tiền đề cho cuộc đấu tranh theo khuynh hướng mới đầu
thế kỷ XX.
Câu 5: Tình hình triều đình Huế sau hai Hiệp ước 1883 và 1884 như thế
nào?
Hướng dẫn:
 Hai Hiệp ước Hác- măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884) đã chấm dứt sự
tồn tại của nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập. Tuy vậy, phái chủ chiến
do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết đứng đầu vẫn nuôi hi vọng sẽ khôi
phục.
 Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong
triều đình Huế mà đại diện là Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường mạnh
tay hành động.
 Tình hình đó buộc Pháp phải tăng thêm lực lượng quân sự, siết chặt
bộ máy kìm kẹp và tìm mọi cách để loại trừ phái chủ chiến ra khỏi triều
đình. Biết được âm mưu của Pháp, Tôn Thất Thuyết và lực lượng chủ chiến
quyết định nổ súng và giành thế chủ động.
* Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương
- Hạn chế về thời đại: VN đang là nước PK lạc hậu, Pháp là nước TB đang lên.
- Hạn chế về giai cấp lãnh đạo: văn thân sĩ phu theo ý thức hệ PK lỗi thời.
- Mục tiêu đấu tranh: chống Pháp và khôi phục chế độ PK. Khôi phục chế độ PK là mục
tiêu lỗi thời, không còn phù hợp với xu thế lịch sử.
- Phong trào nổ ra lẻ tẻ, rời rạc, thiếu sự lãnh đạo thống nhất, không tập hợp được lực
lượng toàn dân, chưa tạo thành phong trào toàn quốc.
- Pháp đã hoàn thành xâm lược và bước đầu củng cố được nền thống trị tại VN.
*So sánh điểm khác biệt giữa phong trào Cần Vương và phong trào đấu tranh tự vệ
(KN Yên Thế)
* Phong trào Cần Vương
- Gồm những cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương
- Mục đích: giúp vua cứu nước, hưởng ứng lời kêu gọi của triều đình.
-Thời gian: 1885 – 1896.
-Thành phần tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân
-Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước.
-Phương pháp đấu tranh: phong phú
-Địa bàn: Rộng lớn
-Tính chất: Phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến mang tính dân
tộc sâu sắc.
* Phong trào nông dân Yên Thế:
- Mục đích: chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp
-Thời gian: 1884 - 1913
- Các xóm làng của nông dân từ các nơi tụ họp về nương nhờ lẫn nhau để sinh sống và
chống lại các thế lực đe dọa từ bên ngoài.
- Họ tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của mình.
-Thành phần tham gia: Nông dân
-Lãnh đạo: Nông dân
-Phương pháp đấu tranh: vũ trang tự vệ.
-Địa bàn: Yên Thế (Bắc Giang)
- Phong trào mang tính tự phát (tính chất tự vệ của nông dân)
Câu hỏi: Hãy so sánh Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX và Phong trào
yêu nước đầu thế kỉ XX
Nội
Phong trào Cần Vương Phong trào yêu nước
dung
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
so sánh
Bối Sau hiệp ước Patơnốt Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
cảnh 1884, thực dân Pháp về cơ thực dân Pháp dẫn đến sự chuyển biến về
lịch sử bản đã đặt được ách thống kinh tế, xã hội ở Việt Nam và các trào lưu tư
trị trên toàn bộ Việt Nam. tưởng bên ngoài xâm nhập vào VN.
Lực Văn thân, sĩ phu yêu nước Những nhà nho yêu nước đang trên đường tư
lượng sản hoá.
lãnh đạo
Mục Chống Pháp, giành độc Chống Pháp, giành độc lập, hướng theo chế
tiêu đấu lập, khôi phục chế độ độ tư bản chủ nghĩa.Gắn độc lập dân tộc với
tranh phong kiến. việc xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.

Hình Chỉ khởi nghĩa vũ trang. Phong phú đa dạng: bạo động, cải cách, mở
thức đấu trường, tuyên truyền, lập hội………
tranh
Lực Văn thân, sĩ phu yêu Nhiều tầng lớp: thợ thuyền, nhà nho, nông
lượng nước, nông dân dân, nhà buôn, binh lính, học sinh………
tham gia
Kết quả, - Gây cho địch nhiều tổn - Dấy lên phong trào yêu nước theo khuynh
ý nghĩa thất, nhưng cuối cùng bị hướng mới, với hình thức đấu tranh phong
đàn áp và thất bại. phú; có những đóng góp nổi bật về văn hoá.
- Là sự tiếp nối phong - Tuy thất bại, phong trào đã thức tỉnh lòng
trào đấu tranh của giai yêu nước của quần chúng nhân dân, đánh
đoạn trước; làm chậm quá dấu bước phát triển mới của phong trào yêu
trình bình định quân sự và nước và cách mạng Việt Nam.
thiết lập bộ máy thống trị
của thực dân Pháp.

You might also like