You are on page 1of 4

Bài 21:VN trong những năm 1939-1945

Câu 1: Thực dân Pháp chọn con đường thỏa hiệp với phát xít Nhật để thống trị
nhân dân ĐD vì:
A. Pháp muốn chia sẻ quyền lợi với Nhật ở Đông Dương.
B. Pháp muốn dựa vào Nhật để giữ sự thống trị của mình.
C. Thực dân Pháp lúc này không đủ sức mạnh chống lại Nhật.
D. Pháp và Nhật đều có chung mục đích chống lại cách mạng Đông Dương.
Câu 2: Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương giữa Pháp và Nhật được kí kết vào
thời gian nào?
A. 9-1940. B. 11-1940. C. 7-1941. D. 12-1941.
Câu 3: Tình cảnh “một cổ đôi tròng” là nói về nỗi khổ của nhân dân ta dưới ách
thống trị của:
A. Pháp - Nhật. B. Mĩ - Nhật.
C. Pháp - Mĩ. D. Nhật - Trung Quốc.
Câu 4: Dưới hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp – Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ
nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói cuối năm 1944-đầu năm 1945?
A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.
Câu 5: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong:
A. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940).
B. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11-1940).
C. Phong trào cách mạng 1930-1931.
D. Phong trào cách mạng 1936-1939.
Câu 6: Hãy cho biết nội dung hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương?
A. Pháp thừa nhận Nhật được quyền mua bán với nhân dân VN.
B. Pháp thừa nhận Nhật được quyền đóng quân trên toàn cõi ĐD.
C. Pháp cắt đứt quan hệ ngoại giao với chính quyền Tưởng Giới Thạch.
D. Pháp và Nhật cùng phối hợp quân tấn công cách mạng.
Câu 7: Kết quả lớn nhất mà khởi nghĩa Bắc Sơn để lại cho cách mạng Việt Nam là:
A. Đội du kích Ba Tơ.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Cứu quốc quân.
D. VN tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 8: Khởi nghĩa Nam Kì diễn ra vào ngày:
A. 23/9/1945. B. 23/11/1940.
C. 30/4/1975. D. 19/8/1845.
Câu 9: Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ vào thời gian nào ?
A. 1/9/1939. B. 9/1/1939.
C. 3/9/1919. D. 9/3/1919.
Câu 10: Thủ đoạn chính trị của Pháp khi Nhật vào Việt Nam là:
A. Đàn áp khủng bố mạnh phong trào cách mạng.
B. Lôi kéo tri thức thanh niên vào các phong trào văn hóa thể thao để nhân dân ta lầm
tưởng Pháp là bạn chứ không phải là thù.
C. Câu a và câu b đúng.
D. Cho Việt Nam được quyền tự trị.
Câu 11: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương ĐCS Đông Dương (11-1939) xác định
mục tiêu của cách mạng là gì?
A. Đánh đổ đế quốc.
B. Đánh đổ đế quốc tay sai.
C. Đánh đổ đế quốc và tay sai.
D. Đánh đổ đế quốc giành độc lập.
Câu 12: Khi Nhật vào Đông Dương (9-1940), thực dân Pháp đã thực hiện chính sách
nào?
A. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.
B. Mở cửa Đông Dương cho Nhật.
C. Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.
D. Thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân.
Câu 13: Chính sách câu kết áp bức, bóc lột dã man của Nhật – Pháp ở Đông Dương
đã dẫn đến mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân VN với phát xít Nhật.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân VN với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật – Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
Câu 14: Năm 1940, ở Đông Dương thực dân Pháp đang đứng trước những nguy cơ
nào?
A. Phải đầu hàng Nhật và cấu kết Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương.
B. Đánh bại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương và đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng
cháy, phát xít Nhật đang lăm le hất cằm Pháp.
D. Câu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương.
Câu 15: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước
để:
A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. Độc quyền chiếm Đông Dương.
C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. Làm bàn đạp tấn công nước khác.
Câu 16: Thủ đoạn tàn ác nhất của Nhật đối với nhân dân ta là gì ?
A. Thu mua lương thực, chủ yếu là gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
B. Tăng tất cả các khoản thuế lên gấp 3 lần.
C. Bắt nhân dân ta nhổ lúa để trồng cây công nghiệp.
D. Vừa bóc lột, vừa đàn áp nhân dân ta.
Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu đồng bào miền Bắc chết đói trong
mấy tháng đầu năm 1945 là:
A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
B. Nhật tăng thuế để bóc lột, vơ vét nhân dân ta.
C. Nhật thu mua lương thực, chủ yếu là gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta cúng đốn cho Nhật.
Câu 18: Nhật bắt nhân dân Việt Nam nhổ lúa trồng đay với mục đích gì?
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. Phát triển trồng cây công nghiệp.
C. Phát triển nền kinh tế công nghiệp.
D. Lấy nguyên liệu phục vụ cho chiến tranh.
Câu 19: Nguyên nhân chung nhất của 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940), Nam Kì
(11/1940), binh biến Đô Lương (1/1941) ?
A. Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan.
B. Thực dân Pháp câu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.
C. Mâu thuẫn sâu sắc của toàn thể cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp.
D. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật.
Câu 20: Những con người ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập,
Nguyễn Thị Minh Khai bị thực dân Pháp xử bắn sau thất bại của cuộc khởi nghĩa
nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
C. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). D. Binh biến Đô Lương (1/1941).
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa nào đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi
nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng, về chiến tranh du kích?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). B. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
C. Binh biến Đô Lương (1/1941). D. Cả ba cuộc khởi nghĩa.
Câu 22: Lực lượng nào đã tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (13/1/1941)?
A. Công nhân, nông dân, thợ thủ công.
B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân, thợ thủ công.
D. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.
Câu 23: Điểm giống nhau về ý nghĩa của 3 sự kiện: Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa
Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?
A. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời phát triển từ 3 cuộc khởi nghĩa.
B. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu
tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới.
C. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng, về khởi nghĩa vũ trang.
D. Mở ra một thời kì đấu tranh mới.
Câu 24: Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương đã
để lại cho Đảng ta những bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến
tranh du kích.
B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa dành chính quyền.
C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.
Câu 25: Nguyên nhân chung làm cho ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam
Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì?
A. Quần chúng chưa sẵn sàng.
B. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chưa được chuẩn bị đầy
đủ, thời cơ chưa chín muồi.
C. Lực lượng vũ trang còn yếu.
D. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.

You might also like