Professional Documents
Culture Documents
Bài 4 thuốc tê Một số đề cũ
Bài 4 thuốc tê Một số đề cũ
Câu 10: Phân biệt dây TK và sợi cơ trong khi bộc lộ đám rối TK hông?
- Dây thần kinh khi nâng lên thì
Màu trắng đục luôn đi kèm với mạch máu
Đàn hồi gây co rút chân
Kích thích vào gây phản xạ co chân
- Dây thần kinh nằm ở vùng cơ phía dưới cột sống hông.
- Sợi cơ màu trắng trong/hoặc lẫn đỏ có 2 đầu là dây chằng
Câu 11: Thuốc tê là gì? Đánh giá hoạt tính dược lực dựa vào đâu?
- Thuốc tê là loại thuốc có tác dụng ức chế chuyên biệt và tạm thời lượng xung động thần kinh từ ngoại
biên truyền đến thần kinh trung ương để làm mất cảm giác, xúc giác và cuối cùng là vận động.
- Thuốc tê nằm trong nhóm thuốc tác động ức chế lên hệ TKTW (tác động làm giảm thiểu hoạt động các
tạng, các mô nhất là các mô thần kinh).
- Đánh giá qua
o Thời gian tiềm phục của thuốc gây tê: thời gian từ lúc thuốc được đưa vào cơ thể cho đến khi bắt
đầu có ức chế thần kinh.
o Thời gian tác dụng của thuốc tê: thời gian từ cắt được dẫn truyền xung động thần kinh cho đến
khi khôi phục lại dẫn truyền xung động thần kinh.
Câu 12: Các nhóm thuốc tê?
- Nhóm thuốc này bao gồm:
o Thuốc gây mê (ức chế hết toàn bộ hệ TKTW, mất hết cả ý thức & phản xạ, không ức chế dẫn
truyền mà làm tổn thương luôn cấu trục lưới - hệ thống dẫn truyền của tế bào TK)
o Thuốc gây ngủ (tác dụng nhẹ hơn thuốc gây mê)
o Thuốc an thần (tác dụng ức chế TKTW nhẹ nhất)
PLANT YG41 Lưu hành nội bộ
o Thuốc chống động kinh (thuốc chống lại các tác nhân gây kích thích)
o Thuốc giảm đau (thuốc ức chế TKTW có tác dụng toàn thân)
o Thuốc gây tê (tác động lên TKTW bởi hiệu lực gây mất cảm giác đau)
Cơ chế tác dụng đều dựa trên tác động đến điện thế màng tế bào.
Thuốc gây mê & thuốc ngủ ức chế tủy sống tăng dần ức chế trung tâm hô hấp (phá hủy tế bào thần
kinh của cấu trúc lưới) gây tử vong.
Thuốc chống động kinh chẹn thụ thể Dopamin
Thuốc an thần, GABA mở kênh Cl-
Chất [P] gây đau: Morphine làm mở kênh K+, đóng Ca2+
MỘT SỐ ĐỀ CŨ DƯỢC LÝ
ĐƯỜNG HẤP THU
1. Nguyên tắc thí nghiệm
2. Dung nhận & Không dung nhận là gì?
3. Đánh giá và biện luận
IM IV
TGTP 3 phút 1 phút
TGTD > 90 phút 8 phút
Cường độ tác dụng tối đa Mê sâu Ngủ nông
A IV 2 phút 20 phút
B IM 10 phút 40 phút
Chết Sống
PLANT YG41 Lưu hành nội bộ
1. Nguyên tắc thí nghiệm
2. Thế nào là hai dược phẩm đối kháng nhau? Có mấy loại đối kháng? Cho ví dụ
3. Cơ chế của Strychnin?
4. Chuột A: Tiêm phenobarbital 70mg/kg sau đó tiêm Strychnin 3mg/kg
Chuột B: Tiêm strychnin 3mg/kg lên cơn co giật tiêm phenobarbital 70mg/kg
Kết quả
A B
Chết Chết
THUỐC TÊ
1. Trình bày mục tiêu, nguyên tắc, các bước tiến hành thí nghiệm của thuốc gây tê?
2. Cách bộc lộ đám rối thần kinh hông. So sánh sợi TK hông với sợi cơ?
3. Nhận xét kết quả
Lidocain 1 giọt 2 giọt 3 giọt
TGTP 0 5p 4p
TGTD 0 7p 10p