You are on page 1of 2

1

TÓM TẮT

CÔNG THỨC DẠNG 1


Nếu ban đầu có x phân tử ADN mà 2 mạch đều chứa N15. Nuôi cấy trong MT N14 trải qua k lần.
Cuối quá trình:
 Số ADN con chứa 1 mạch là N14 và 1 mạch là N15 là = Số mạch chứa N15 = 2x
 Số ADN chỉ chứa N14 (2 mạch đều chứa N14) = Tổng ADN con cuối quá trình – Số ADN con
chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 = x.2k – 2x

CÔNG THỨC DẠNG 2 (nâng cao)


Nếu ban đầu có x phân tử ADN mà 2 mạch đều chứa N15. Nuôi cấy trong MT1 chứ N14 trải qua
k1 lần sau đó tất cả các ADN con chuyển sang MT2 chứa N15 trải qua k2 lần nhân đôi.
Cuối quá trình:
 Không tạo ra ADN chứa 2 mạch N14.
 Số ADN con chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là = Số mạch chứa N14

= Tổng mạch trong MT1 - Số mạch chứa N15 = 2x.2k – 2x (→ Đặt kết quả này là y)
 Số ADN chỉ chứa N15 (2 mạch đều chứa N15)
= Tổng ADN con cuối quá trình – Số ADN con chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15
= x.2k1 + k2 – y

Câu 1. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi
khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi
sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 8. B. 32. C. 16. D. 30
Câu 2. Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được
đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ
chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của
vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi
GV: TTBQ Chuyên đề: Bài toán nhân đôi có N14 và N15
2

khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 10 lần nhân đôi sẽ
tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 1024. B. 1020. C. 1022. D. 512.
Câu 5: Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi
cấy với N15. Sau một thời gian khi phân tích ADN của E. coli thì tỉ lệ ADN mang hoàn toàn N15 chiếm
93,75%. Số E.coli trong quần thể sau một thời gian nuôi cấy này là bao nhiêu?
A. 50240 vi khuẩn. B. 25120 vi khuẩn. C. 1674 vi khuẩn. D. 3349 vi khuẩn.
Câu 6: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì
sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
A. 1023. B. 1024. C. 2046. D. 1022.
Câu 7: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli trong môi trường chứa N . Sau 1 thế hệ, người ta
14

chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 để cho mỗi tế bào phân chia 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế
bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường N14 để chúng phân chia 2 lần nữa. Biết rằng quá trình
phân chia tế bào diễn ra bình thường. Số phân tử ADN chứa N14 + N15 được tạo ra ở lần phân chia cuối
cùng là
A. 12. B. 20. C. 32. D. 0.
Câu 8: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ
có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số
phân tử ADN còn chứa N15 là:
A. 5. B. 32. C. 16. D. 10.
Câu 9. Người ta chuyển 5 vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi
trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo được các vi khuẩn. Sau
đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình phân bào có 1280 chuỗi polinucleotit ở vùng nhân.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 560 ADN chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên, số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 chiếm tỷ lệ 6,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.

GV: TTBQ Chuyên đề: Bài toán nhân đôi có N14 và N15

You might also like