You are on page 1of 86

Bài 3

NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH,


QUY PHẠM PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH,
QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
MỤC TIÊU
1 Nắm được các kiến thức về nguồn của LHC, QPPLHC,
QHPPLHC

2
Biết xác định các loại nguồn của LHC

3 Phân biệt QPPLHC với QPPL các ngành luật khác

4 Phân biệt QHPLHC với QHPL các ngành luật khác


NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

Nội dung
01 NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

Nội dung QUY PHẠM PHÁP LUẬT


02 HÀNH CHÍNH

Nội dung QUAN HỆ PHÁP LUẬT


03 HÀNH CHÍNH
I. NGUỒN CỦA LUẬT HC

1 KHÁI NIỆM

2 ĐẶC ĐIỂM

3 CÁC LOẠI NGUỒN CỦA LHC


I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

1.1 Khái niệm

Nguồn của pháp luật là nơi tìm thấy quy


tắc chung về hành vi (hay quy tắc xử sự
chung) của chủ thể pháp luật.
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

1.1 Khái niệm

Nguồn của LHC VN chỉ gồm các văn bản có


chứa QPPLHC tức các quy tắc xử sự chung
điều chỉnh quan hệ QLNN.
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

1.1 Khái niệm

Nguồn LHC có thể là:


 Toàn bộ văn bản (Luật CB, CC 2008, Luật
viên chức 2010, Luật XLVPHC 2012…)
 Hoặc một phần của văn bản (ví dụ: Hiến
pháp 2013, Luật đất đai 2013, Luật doanh
nghiệp 2014…)
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

1.2 Đặc điểm

 Chứa đựng QPPL điều chỉnh quan hệ


QLNN (tức QPPLHC)
 Chủ yếu do CQHCNN ban hành.
 Số lượng nhiều và do nhiều chủ thể ban
hành, vì quan hệ QLNN rất đa dạng
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

1.2 Đặc điểm

 Có thể là: Luật, Pháp lệnh, Nghị định,


Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Thông tư (Bộ trưởng), Nghị quyết
(HĐND), Quyết định (UBND)…
 Khác với nguồn của Luật HS, Luật DS,
Luật LĐ…là một bộ luật
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

Nguồn của Luật hành chính Việt Nam là:


-Án lệ (LHCVN không có nguồn là án lệ, án lệ sẽ chỉ có trong pháp
luật TTHS, TTDS, TTHC (Nghị quyết 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 về
chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 chủ trương: “…phát triển án
lệ...”; 10 năm sau, HĐTP TATC ban hành Nghị quyết Số: 03/2015/NQ-
HĐTP quy định về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ)
-Tập quán pháp: không có
-Văn bản quy phạm pháp luật: là nguồn duy nhất cho đến nay.
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

1.3 Các loại nguồn Văn bản


của LHC QPPL nào là
nguồn của
LHC
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

1.3 Các loại nguồn


của LHC
3 Nhóm

Văn bản QPPL Văn bản QPPL


Văn bản QPPL
do CQNN do cá nhân
liên tịch
ban hành ban hành
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

Câu hỏi nhận định

1. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ luôn là nguồn của
LHC
2. Quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Y tế có thể là nguồn
của luật hành chính.
3. Văn bản do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành có thể
là nguồn của Luật Hành chính
4. Các Nghị quyết của ĐCSVN là nguồn LHC.
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm

1. Nguồn của Luật Hành chính Việt Nam:


a. Chỉ bao gồm văn bản QPPL
b. Chỉ do cơ quan HCNN ban hành
c. Không bao gồm Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai
d. Không có đáp án đúng
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm

2. Luật Xử lý vi phạm hành chính:


a. Là văn bản cá biệt
b. Là văn bản quy định cụ thể về hành vi vi phạm hành
chính và chế tài
c. Là nguồn của Luật hành chính
d. Không áp dụng cho người nước ngoài đang sinh sống ở
Việt Nam
I. NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm

3. Không phải là nguồn của Luật hành chính:


a. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công thương
b. Luật Cán bộ, công chức
c. Quyết định QPPL của UBND cấp huyện
d. Là tất cả các văn bản QPPL do cơ quan hành
chính nhà nước ban hành
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

1 KHÁI NIỆM

2 ĐẶC ĐIỂM

3 CƠ CẤU

4 PHÂN LOẠI

5 HIỆU LỰC

6 CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN


II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.1 Khái niệm

QPPLHC là quy tắc xử sự chung, được


nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trong QLNN và
được NN bảo đảm thực hiện.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.2 Đặc điểm

2.2.1 Đặc điểm chung


 Là quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành thể
hiện ý chí của NN
 Được ban hành bởi chủ thể có thẩm quyền
 Được ban hành theo thủ tục luật định
 Được NN đảm bảo thực hiện
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.2 Đặc điểm

2.2.2 Đặc điểm riêng


 QPPLHC chỉ điều chỉnh các quan hệ QLNN.
 QPPLHC rất đa dạng do nhiều chủ thể ban
hành, có số lượng lớn.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.3 Cơ cấu của


QPPLHC

 Giả định
 Quy định
 Chế tài
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.3 Cơ cấu của


QPPLHC

Giả định: nêu lên phạm vi tác động của QPPL bao
gồm hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc
sống và chủ thể nào ở vào những hoàn cảnh, điều kiện
đó phải chịu sự tác động của QPPL đó.
Giả định trả lời cho câu hỏi: Ai, chủ thể nào? Trong điều
kiện, hoàn cảnh nào?
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.3 Cơ cấu của


QPPLHC

Quy định: nêu ra cách xử sự mà chủ thể khi ở vào


hoàn cảnh, điều kiện đã được nêu trong phần giả
định của QPPL được phép hoặc buộc phải thực
hiện.
=> Quy định trả lời cho câu hỏi: được làm gì, không
được làm gì, làm như thế nào?
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.3 Cơ cấu của


QPPLHC

Chế tài: nêu lên những biện pháp tác động mà NN dự


kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể không thực
hiện hay thực hiện không đúng, không đầy đủ mệnh
lệnh của NN đã nêu ở bộ phận quy định của QPPL.
=> Chế tài trả lời cho câu hỏi: phải gánh chịu hậu quả
pháp lý bất lợi nào?
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

QPPLHC luôn
có đầy đủ 3
bộ phận?
Ví dụ 1: Xử phạt người điều khiển, người ngồi
trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ: Phạt tiền từ
100.000 đồng đến 200.000 đồng
«Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm
ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong đô thị và khu
đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm
trước đến 5 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên
đang đi làm nhiệm vụ theo quy định»
(Điểm i Khoản 1 Điều 5 NĐ 171/2013/NĐ-CP)
Ví dụ 2:
Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân,
tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp
luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội
phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử
phạt vi phạm hành chính
(K1 Đ2 Luật XLVPHC 2012)
Ví dụ 3: Điều 7 Luật QLT 2006 quy định về
nghĩa vụ của người nộp thuế:
- Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy
định của pháp luật;
- Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và
nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn…
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

- Về mặt nội dung thì QPPL luôn có ba bộ phận: giả


định, quy định, chế tài nhưng về hình thức thể hiện thì
nó có thể bị khuyết một hay hai bộ phận.
- Lý do: Phần bị khuyết đó có thể được hiểu ngầm
hoặc có thể được quy định tại một điều luật khác hoặc
một VBPL khác.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.4 Phân loại

Căn cứ vào hiệu lực thi hành


 QPPLHC có hiệu lực ở TU: do CQNN hoặc người
có thẩm quyền trong CQNN ở TU ban hành.
 QPPLHC có hiệu lực ở địa phương: do địa
phương hay TU ban hành điều chỉnh vấn đề ở
địa phương.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.4 Phân loại

Căn cứ vào chủ thể ban hành


 QPPLHC do CQ quyền lực nhà nước ban hành.
 QPPLHC do CQHCNN hay người có thẩm quyền trong
CQHCNN ban hành.
 QPPLHC do Chủ tịch nước ban hành
 QPPLHC do CATANDTC, VTVKSNDTC
 QPLHC chứa đựng trong các VBQPPL khác, VBQPPL
liên tịch
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.4 Phân loại

Căn cứ vào tính mệnh lệnh của QPPL


 QPPLHC cấm đoán: quy định những hành vi mà chủ thể
không được phép tiến hành
 QPPLHC bắt buộc: quy định chủ thể có nghĩa vụ phải
thực hiện một số hành vi có lợi nhất định
 QPPLHC cho phép: quy định cho chủ thể khả năng tự
chọn cách xử sự
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.4 Phân loại

Căn cứ vào tính chất quyền và nghĩa vụ của chủ


thể:
 QP nội dung: quy định quyền và nghĩa vụ của các
bên tham gia quan hệ quản lý.
 QP thủ tục: quy định những trình tự, thủ tục cần
thiết mà các bên tham gia QHQLNN.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.5 Hiệu lực

 Hiệu lực của QPPL gồm: hiệu lực về thời gian,


hiệu lực về không gian và hiệu lực về đối tượng
áp dụng.

 Xác định hiệu lực của QPPLHC thông qua


VBQPPL vì QPPL được chứa đựng trong một
VBPL cụ thể.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.5 Hiệu lực

2.5.1. Hiệu lực về thời gian


Hiệu lực về thời gian là thời điểm phát sinh,
đình chỉ thi hành và thời điểm chấm dứt hiệu lực
của QPPLHC (Xem Điều 151-152,153,154 Luật
BHVBQPPL 2015)
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.5 Hiệu lực

2.5.2. Hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng


a. Đối với văn bản của cơ quan trung ương:
 Áp dụng trên lãnh thổ Việt Nam trừ trường hợp có quy định
khác.
 Áp dụng với mọi cơ quan, tổ chức, công dân VN trừ trường
hợp có quy định khác.
 Áp dụng với cơ quan, tổ chức, người nước ngoài ở Việt Nam
trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.5 Hiệu lực

b. Đối với văn bản của chính quyền địa phương

Có hiệu lực trong phạm vi địa phương và áp dụng


đối với CQ, tổ chức, cá nhân khi tham gia các
quan hệ xã hội được văn bản đó điều chỉnh.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện


QPPLHC

Khái niệm: Thực hiện QPPLHC là việc CQNN,


tổ chức, cá nhân thông qua các hình thức khác
nhau để đưa QPPLHC vào thực tiễn cuộc
sống, quan trọng nhất là chấp hành và áp dụng.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

Có 2 hình thức:

 Chấp hành QPPLHC

 Áp dụng QPPLHC
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

a) Chấp hành QPPLHC


Là việc các CQ, tổ chức và cá nhân làm theo
đúng những yêu cầu của QPPLHC.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

Các hình thức chấp hành QPPLHC

 Sử dụng là khi chủ thể thực hiện quyền được quy


định. (làm đúng các quy định mà QPPL cho phép)
 Thi hành là làm đúng những gì pháp luật buộc phải
thực hiện.
 Tuân thủ là không thực hiện những hành vi pháp
luật cấm.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

SỰ KHÁC NHAU GIỮA TUÂN THỦ, THI HÀNH VÀ SỬ


DỤNG?

 Tuân thủ và thi hành là nghĩa vụ. Nếu làm những gì pháp
luật cấm hay không làm những gì pháp luật buộc thực
hiện sẽ phải chịu chế tài.
 Sử dụng thường là quyền của chủ thể. Nếu không thực
hiện đúng quyền của họ thì cũng không bị chế tài nhưng
quyền của họ sẽ không được thực hiện trên thực tế.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

b. Áp dụng QPPLHC
Là việc chủ thể được trao quyền căn cứ vào pháp
luật hiện hành để giải quyết các công việc cụ thể
phát sinh trong quá trình QLNN.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

Đặc điểm của áp dụng QPPLHC


- Chủ thể: mang quyền lực NN.
- Hoạt động thực thi quyền lực NN.
- Thường kết thúc bằng việc ban hành một quyết
định áp dụng pháp luật.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

Yêu cầu khi thực hiện áp dụng QPPLHC


• Đúng với nội dung, mục đích;
• Đúng thẩm quyền;
• Đúng thủ tục và thời hạn;
• Bằng văn bản;
• Kết quả áp dụng phải trả lời công khai;
• Phải được bảo đảm thực hiện.
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

Ví dụ: Thẩm quyền áp dụng QPPLHC của Chủ tịch


UBND cấp xã trong XLVPHC là: cảnh cáo; phạt tiền
đến 5 triệu; tịch thu tang vật, phương tiện được sử
dụng để VPHC có giá trị đến 5 triệu (đối với cá
nhân).
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HC

2.6 Các hình thức thực hiện QPPLHC

c. Mối quan hệ giữa chấp hành và áp dụng QPPLHC


 Chấp hành  áp dụng
 Áp dụng  chấp hành.
 Chấp hành  không dẫn đến áp dụng.
 Không chấp hành  áp dụng.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM

2 PHÂN LOẠI

3 CƠ CẤU

4 SỰ KIỆN PHÁP LÝ HC
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1 Khái niệm, đặc điểm

3.1.1 Khái niệm QHPLHC

3.1.2 Đặc điểm QHPLHC


III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1.1 Khái niệm

Quan hệ pháp luật hành chính là QHXH


phát sinh trong hoạt động QLNN giữa các
chủ thể mang quyền và nghĩa vụ đối với
nhau theo quy định của PLHC
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Tình huống:
Ông A. bị Đoàn kiểm tra 814 lập biên bản VPHC. Căn
cứ biên bản vi phạm, Chủ tịch UBND quận T, Tp H đã
ra QĐXPVPHC ông A 10.000.000 đồng. Ông A khiếu
nại lên Chủ tịch Quận T nhưng không được giải quyết,
ông A khiếu nại tiếp lên Chủ tịch UBND Tp. H nhưng
vẫn bị bác yêu cầu. Không thỏa mãn, Ông A đã khởi
kiện VAHC tại TAND quận T.
Câu hỏi: xác định các QHPLHC đã phát sinh, các
SKPL?
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1.2 Đặc điểm

Thứ nhất, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia


QHPLHC luôn gắn liền với hoạt động chấp hành và
điều hành của Nhà nước.
Ví dụ: quan hệ phát sinh khi UBND quận Y kiểm tra
giấy phép kinh doanh của hộ gia đình ông B.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1.2 Đặc điểm

Thứ hai, một bên tham gia QHPLHC bao giờ cũng
là chủ thể có quyền sử dụng quyền lực Nhà nước,
nhân danh Nhà nước để ban hành các QĐHC mang
hiệu lực bắt buộc thi hành đối với phía bên kia.
Ví dụ: khi xử phạt VPHC thì người xử phạt là chủ
thể bắt buộc
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1.2 Đặc điểm

 Chủ thể bắt buộc: CQNN, tổ chức, cán bộ,


công chức nhà nước được trao quyền
 Bên kia - bất kỳ CQNN, tổ chức và cá nhân
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1.2 Đặc điểm

Thứ ba, QHPLHC có thể phát sinh do yêu


cầu, đề nghị của bất cứ bên nào mà không
cần có sự đồng ý của phía bên kia (chủ thể
bắt buộc hoặc không bắt buộc).
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1.2 Đặc điểm

Thứ tư, tranh chấp giữa các bên tham gia


QHPLHC được giải quyết bởi các CQHCNN
và theo thủ tục hành chính.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.1.2 Đặc điểm

Thứ năm, bên vi phạm những yêu cầu của


QHPLHC thì phải chịu trách nhiệm trước nhà
nước, mà đại diện là CQNN, cán bộ, công
chức nhà nước có thẩm quyền.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.2 Phân loại

Căn cứ vào tính chất quyền và nghĩa vụ


giữa các bên tham gia QHPLHC:
 Quan hệ nội dung
 Quan hệ thủ tục
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.2 Phân loại

 Quan hệ nội dung: phát sịnh khi thực hiện


quyền và nghĩa vụ theo quy định của quy
phạm vật chất.
 Ví dụ: Quan hệ khi Chủ tịch UBND quận Y xử
phạt 20 triệu đồng đối với ông B vì hành vi
xây dựng trái phép
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.2 Phân loại

 Quan hệ thủ tục: khi thực hiện quy phạm thủ


tục
 Ví dụ: quan hệ khi thanh tra viên xây dựng
lập biên vi phạm đối với ông B.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.2 Phân loại

Căn cứ vào tính chất về mối liên hệ giữa


các bên tham gia quan hệ
• Quan hệ pháp luật hành chính dọc
• Quan hệ pháp luật hành chính chéo
• Quan hệ pháp luật hành chính ngang
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.2 Phân loại

 Quan hệ pháp luật hành chính dọc: giữa


CQHC cấp trên với CQHC cấp dưới
 Ví dụ: Chính phủ chỉ đạo UBND TPHCM xử
lý các khiếu nại, tố cáo của người dân.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.2 Phân loại

 Quan hệ pháp luật hành chính chéo: giữa các


cơ quan không có mối quan hệ trực thuộc về
mặt tổ chức
 Ví dụ: UBND Tp HCM yêu cầu UBND thị xã Dĩ
An cung cấp hồ sơ của Doanh nghiệp Y để
UBND TP HCM xác minh hành vi vi phạm
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.2 Phân loại

 Quan hệ pháp luật hành chính ngang


 Ví dụ: Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Nội vụ
phối hợp ban hành Thông tư liên tịch số
20/2015/TTLT-BGDDT-BNV Quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3 Cơ cấu

3.1.1 Nội dung

3.1.2 Chủ thể

3.1.3 Khách thể


III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.1 Nội dung

 Quyền của chủ thể

 Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể


III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.1 Nội dung

Quyền chủ thể trong QHPLHC là cách thức


xử sự mà chủ thể QHPLHC được thực hiện
theo quy định của pháp luật HC
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.1 Nội dung

Thể hiện:
 Xử sự theo cách thức nhất định mà PLHC cho phép.
 Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân không được
thực hiện những hành vi nhất định.
 Yêu cầu CQNN có thẩm quyền bảo vệ các quyền, lợi
ích hợp pháp của mình
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.1 Nội dung

Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể QHPLHC là


sự cần thiết phải xử sự theo quy định của
PLHC
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.2 Chủ thể

Là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có


năng lực chủ thể tham gia vào QHPLHC,
mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau
theo quy định của PLHC
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.2 Chủ thể


CQHCNN

Chủ thể
bắt buộc CQNN khác

CBCC, chủ thể được trao


Chủ thể quyền
QHPLHC

Cá nhân
Chủ thể
thường
CQNN, Tổ chức khác
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.2 Chủ thể

Muốn trở thành chủ thể của QHPLHC thì CQ,


TC, cá nhân phải có năng lực chủ thể phù hợp
với QHPLHC mà họ tham gia, bao gồm:
 Năng lực pháp luật HC
 Năng lực hành vi HC
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.2 Chủ thể

 Năng lực pháp luật HC: là khả năng có quyền hoặc


nghĩa vụ pháp lý trong QLNN theo quy định của PL mà
NN quy định cho các CQ, TC, cá nhân cụ thể.
 Năng lực hành vi HC: là khả năng mà NN thừa nhận
cho CQ, TC, cá nhân bằng hành vi của mình có thể xác
lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như
độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.2 Chủ thể

Mối quan hệ giữa NLPLHC và NLHVHC


 NLPLHC là điều kiện cần, NLHVHC là điều kiện đủ
 Nếu chủ thể có NLPLHC mà không có hoặc mất
NLHVHC hoặc bị NN hạn chế NLHVHC thì họ
không thể tham gia một cách tích cực vào các
QHPLHC
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.2 Chủ thể

Mối quan hệ giữa NLPLHC và NLHVHC


 NLPLHC là tiền đề của NLHVHC
 NLPLHC của cá nhân mở rộng dần theo
NLHVHC của họ.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.3.3 Khách thể

Là các lợi ích mà các tham bên tham gia QHPLHC


hướng tới, có thể là lợi ích vật chất, tinh thần…còn
đối với chủ thể bắt buộc (phía cơ quan nhà nước…)
thì lợi ích chung nhất hướng tới là trật tự QLNN.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.4 Sự kiện pháp lý HC

Khái niệm: Sự kiện pháp lý HC là những sự kiện


thực tế mà việc xuất hiện, thay đổi hay chấm dứt
của chúng được PLHC gắn với việc làm phát sinh,
thay đổi hoặc chấm dứt các QHPLHC.
Bao gồm: sự biến và hành vi.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

3.4 Sự kiện pháp lý HC

QHPLHC phát sinh, thay đổi, chấm dứt phải có


đầy đủ 3 điều kiện sau:
 Phải có QPPLHC điều chỉnh
 Chủ thể tham gia QHPLHC có NLHVHC
 Phải xuất hiện sự kiện pháp lý HC cụ thể
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Câu hỏi trắc nghiệm


1. Sự kiện pháp lý hành chính:
a) Luôn thể hiện ở dạng hành động;
b) Được dự kiện trước trong bộ phận giả định của
QPPLHC;
c) Là cơ sở thực tế làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
QHPLHC;
d) Luôn phát sinh từ mong muốn của con người.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Câu hỏi trắc nghiệm


2. Quan hệ pháp luật hành chính:
a) Phải luôn là quan hệ thủ tục;
b) Chỉ phát sinh khi có sự đồng ý của tất cả các bên tham
gia quan hệ;
c) Trong đại đa số các trường hợp, thể hiện sự bất bình
đẳng giữa các bên tham gia quan hệ;
d) Một bên tham gia nhất thiết phải là CQHCNN
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Câu hỏi trắc nghiệm

3. Năng lực hành vi hành chính của công dân:


a) Phụ thuộc vào sự thừa nhận của nhà nước;
b) Phát sinh đồng thời với năng lực pháp luật của công
dân;
c) Phát sinh từ khi công dân sinh ra;
d) Chỉ thể hiện ở việc công dân thực hiện nghĩa vụ của
mình.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Câu hỏi trắc nghiệm

4. Chấp hành QPPLHC:


a) Là hình thức thực hiện pháp luật hành chính duy nhất;
b) Có thể là cơ sở dẫn đến việc áp dụng QPPL hành
chính;
c) Chủ thể có thể là cán bộ, công chức;
d) Chỉ thể hiện ở dạng hành động.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Câu hỏi trắc nghiệm


5. Chủ thể bắt buộc trong QHPLHC:
a) Không nhất thiết là chủ thể mang quyền lực nhà
nước;
b) Có thể là công dân;
c) Nhất thiết là cơ quan hành chính nhà nước;
d) Là một bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Bài tập tình huống 1:


Do biết B có kinh doanh các sản phẩm phục vụ dịp Tết Nguyên đán, A
có nhu cầu sử dụng pháo nên đã trao đổi với B nhằm đặt mua 12 cây pháo
sáng. Ngày 20/12/2015 B đã nhập các loại pháo giao cho A theo đơn đặt
hàng nhằm kinh doanh kiếm lời. Ngoài ra, B đã mời thêm bạn của mình là
C cùng tham gia sử dụng đốt pháo trong đêm giao thừa. Ngày 15/01/2016,
qua kiểm tra, Kiểm soát viên thị trường đã phát hiện ra hành vi của B và
tiến hành lập biên bản. Ngày 23/01/2016 Đội trưởng Đội Quản lý thị trường
quận K, TP H (nơi xảy ra vi phạm) đã ra QĐXP B với các hành vi nêu trên.
Các quan hệ phát sinh trong tình huống nêu trên, quan hệ nào là
quan hệ pháp luật hành chính? Vì sao?
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Bài tập tình huống 2:

Ông Nguyễn Văn T là chủ hộ căn nhà ở phường X, quận Y, Thành phố
Z, ngày 15.8.2015 ông T đã tiến hành sửa chữa toàn bộ căn nhà của mình
do việc nâng đường lên cao so với nhà ông nhưng không xin phép.

Ngày 20.8.2015 lực lượng chức năng tiến hành kiểm tra, lập biên bản
về hành vi vi phạm của ông T đã xây thêm 1 tầng so với căn nhà cũ. Ông T
phản ứng cho rằng nhà mình bị ảnh hưởng bởi việc nâng đường nên tầng
trệt không thể sử dụng được nữa và xây thêm để đảm bảo chỗ ở cho cả gia
đình, đồng thời yêu cầu cơ quan chức năng bồi thường cho việc sửa nhà
của ông do việc nâng đường làm ảnh hưởng.
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT HC

Bài tập tình huống 2:

Ngày 25.8.2015, Chủ tịch UBND Phường X ra QĐXP đối với ông T,
trong đó có nội dung ông T bị phạt tiền và buộc phải tháo dỡ phần công
trình xây dựng không phép. Ông T không chịu nộp phạt và tiếp tục sửa nhà,
đến ngày 30.8.2015 việc xây thêm một tầng đã cơ bản hoàn thành. Ngày
25.9.2015, Chủ tịch UBND phường X quyết định cưỡng chế thi hành QĐXP
trên đồng thời tiến hành tháo dỡ công trình xây dựng không phép.

Anh, chị hãy xác định:

Quan hệ phát luật hành chính nào đã phát sinh?

You might also like