Professional Documents
Culture Documents
1.2.1 Hồ Quang Điện Trong Khí Cụ Điện Hạ Thế
1.2.1 Hồ Quang Điện Trong Khí Cụ Điện Hạ Thế
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Trong các khí cụ điện đóng cắt hoặc trong các tủ điện hạ
thế,
hế có
ó 2 nguyên
ê nhân
hâ làm
là xuất
ấ hiệ
hiện hồ quang cóó năng
ă
lượng lớn:
• Âm thanh của hồ q
quangg điện
ệ có thể lên đến 160 db ((tiếng
g súng
g săn nổ
chỉ khoảng 130 db) có thể gây tổn thương màn nhĩ.
3
BMTBD-LT KCD-nxcuong
An toàn cho người vận hành và công trình đối với sự cố hồ quang
trong các khí cụ điện hạ thế và tủ điện được thực hiện như sau:
1. Tăng độ bền cơ của tủ điện, khí cụ điện để chịu được áp suất khi xảy ra
hồ quang hoặc tạo ra bên trong khí cụ điện/tủ điện đường thoát luồng khí
nóng sinh ra bởi hồ quang.
2. Lắp các cảm biến phát hiện hồ quang hoặc cảm biến quá áp suất.
3. Dùng các CB có tính năng hạn chế được dòng ngắn mạch (current
3
limiting circuit breaker).
4
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Việc dập tắt hồ quang áp dụng cho các hồ quang điện xuất hiện
giữa các cặp tiếp điểm khi đóng cắt các thiết bị điện như máy cắt, cầu
dao rơ le
dao, le,...
Cần tiến hành dập tắt hồ quang càng nhanh càng tốt để tránh làm
hư hại các thiết bị điện này.
Việc duy trì hồ quang cháy ổn định áp dụng trong các máy hàn điện,
lò hồ quang
5
BMTBD-LT KCD-nxcuong
6
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Hồ quang điện là trường hợp đặc biệt của phóng điện trong chất khí.
e-
Catod (-) Anod (+)
+
-
Trong vùng không gian giữa hai điện cực xảy ra 2 quá trình:
7
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Ở một thời điểm bất kỳ, trong điều kiện xác lập,
luôn tồn tại sự cân bằng động giữa hai quá trình
trên.
mật độ các phần tử mang điện là không đổi
dòng điện xác lập ổn định.
8
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Ion hóa tự do
Trong không gian luôn có các phần tử mang điện, sinh ra do tác
động của các tia vũ trụ, của sự phóng xạ tự nhiên và của tia mặt
t ời T
trời... Trong điề
điều kiệ
kiện bì
bình
h th
thường,
ờ mật
ật độ của
ủ các
á phần
hầ tử nàyà rất
ất
nhỏ, không đáng kể.
Sự phát xạ quang
Các tia ánh sáng chiếu lên một vài loại vật liệu làm tách các electron
tự do ra không gian xung quanh.
Sự ion hóa
Cường độ ion hóa nhiệt tăng lên khi nhiệt độ tăng và ngược lại.
10
BMTBD-LT KCD-nxcuong
11
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Sự kết hợp
Các phần tử trái dấu hút nhau khi chúng va chạm nhau, điện tích của
chúngg bị trung
g hòa làm g
giảm số lượngg các phần tử mang
g điện trongg
chất khí.
Sự trung hòa
Khi các điện cực mang điện thế, các phần tử mang điện trong chất
khí không ngừng bị hút vào điện cực trái dấu để sinh ra dòng điện
chạy trong chất khí. Ở điện cực, các phần tử mang điện trao (các
electron, các ion âm) và nhận (các ion dương) điện tích của mình và
t ở thà
trở thành
h các
á phần
hầ tử trung
t hòa.
hò
12
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Tùy thuộc vào giá trị của điện áp đặt trên điện cực (U) và dòng phóng
điện (I) trong chất khí ta có:
- sự phóng điện duy trì (OB)
- phóng điện chọc thủng (BC)
- phóng điện lạnh (CD)
- phóng điện hồ quang (DE)
13
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Nguồn sản sinh ra các phần tử mang điện trong chất khí
chủ yếu là do:
• sự tự phát xạ electron do điện trường,
• sự ion hóa do nhiệt độ và va đập.
14
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Nhiệt độ rất cao, nhất là ở cathode, có thể làm cho kim loại bị nóng
chảy, chủ yếu là do sự va đập giữa cathode và khối ion dương di
chuyển về điện cực này.
15
BMTBD-LT KCD-nxcuong
i
lhq
Thân hồ quang
∆lhq≈lhq
∆Uhq≈lhq.Ehq
Điện trường Ehq không phụ thuộc vào chiều dài mà chỉ phụ thuộc vào quá
trình ion hóa và khử ion hóa trong chất khí.
16
BMTBD-LT KCD-nxcuong
i
Ehqlhq
Uh Điện áp hồ quang
E
EA
U h U a U c Ehq
h lh
EC
hq
U h U ac Ehq lhq Ehq
U a 2 10 V
U ac 10 30 V
U c 10 20 V 17
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Uh
Ih
Các đặc điểm:
- Tồn tại giới hạn để hồ quang bật cháy: Uc
Uc=20-50V Uh
Uc
- Đường
Đ ờ đặcđặ tính
tí h khô
không đồng
đồ nhất
hất ở chiều
hiề Ut
18
BMTBD-LT KCD-nxcuong
di
0 i I
dt
I được xác định từ phương trình:
U iR uh (i) irh
U iR uh (i) irh
Uh
đường
đ ờ đặcđặ tính
tí h tải (U – iR)
và đường đặc tính hồ quang U -
uh cắt nhau tại 2 điểm A và B A
di
L U iR uh 0
dt
21
BMTBD-LT KCD-nxcuong
u
Hồ quang bị dập tắt khi: U
di
L 0 i
dt
u
U-Ri uh(i)
Nghĩa là đường đặc tính hồ U
quang uh nằm trên và không cắt
đường đặc tính tải (U – iR)
i
Khi đường đặc tính hồ quang uh tiếp chế độ tới hạn
xúc với đường đặc tính tải (U – iR):
chế độ tới hạn. uh(i)
U-Rthi
Ith i
22
BMTBD-LT KCD-nxcuong
h uh
Dập tắt hồ quang điện bằng cách:
u
Nâng cao đường đặc tính hồ quang ?
U
↑lhq=lth
↑n∆Uac
uh(i)
uh(i)
U-Ri
i
23
BMTBD-LT KCD-nxcuong
dih uh
U ih R uh L h
dt
thq thq thq 0
Ui
0
h dt R
0
ih2 dt u
0
h
ih dt Lih dih
I
24
BMTBD-LT KCD-nxcuong
thq thq
1
Whq
0
uh ih dt L I 2
2 (U R i
0
hq )ihq dt
Năng lượng của hồ quang khi ngắt mạch bao gồm hai thành
phần:
- Thành phần thứ nhất, ½(L I2), năng lượng điện từ dự trữ
trong mạch điện,
- Thành phần thứ hai là năng lượng nhận được từ nguồn.
Ở các điều kiện khác không thay đổi, thành phần này càng lớn
khi thq càng
à lớlớn.
Độ lớn của năng lượng của hồ quang khi ngắt mạch: 1, 10, 100 kJ.
25
BMTBD-LT KCD-nxcuong
26
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Ufh
•q
quá trình p
phục
ụ hồi điện
ệ áp
p Ufh.
• Hồ quang điện AC bắt đầu cháy trở lại ở nửa chu kỳ tiếp theo khi:
U fh Ubd t t1
Ie điện áp phục hồi đủ lớn để chọc thủng độ bền điện trong vùng
không gian giữa hai điện cực tại thời điểm t=t1
Hồ quang điện AC bị dập tắt khi độ bền điện Ubđ trong vùng không gian giữa
hai điện cực tăng nhanh để không bị chọc thủng bởi điện áp phục hồi Ufh 30
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Điện áp phục hồi sau khi dòng điện đi qua trị số 0 (Ufh)
ih=0 Ubđ
Ubđ ~ h Ufh
Ufh
L>>
31
BMTBD-LT KCD-nxcuong
U fh E(1 e pt cos wo t)
R 2U sin
p : hệ số suy giảm
2L
1
wo : tần số góc dao động riêng
LCtd
2 wot
To : chu kỳ
ỳ dao động
ộ riêng
ê To
wo 2
32
BMTBD-LT KCD-nxcuong
To ωot
Uobđ, kb phụ thuộc: 2
1. Lợi dụng hiện tượng dòng điện hồ quang xoay chiều qua trị số 0 hai lần
trong một chu kỳ:
Khi dòng điện đi qua trị số 0, ta tăng cường quá trình phục hồi độ bền điện
sao cho nó không bị chọc thủng bởi điện áp phục hồi giữa hai đầu điện cực
dòng điện hồ quang không thể phát sinh trở lại trong bán kỳ kế tiếp
hồ quang bị dập tắt
34
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Tăng cường quá trình phục hồi độ bền điện bằng cách:
35
BMTBD-LT KCD-nxcuong
2. Phương pháp cưỡng bức: hồ quang được dập tắt ngay trong khoảng
thời gian rất ngắn (nhỏ hơn một nửa chu kỳ điện áp nguồn điện) tương tự
như việc dập tắt hồ quang điện một chiều.
Uh
U-Ri uh(i)
Ih
36
BMTBD-LT KCD-nxcuong
37
BMTBD-LT KCD-nxcuong
n∆Uac
n Ih
38
BMTBD-LT KCD-nxcuong
arcing
arc chute
Blow closed technology
horn
temporary
pole shaft
contacts
activated
by the O-CO
Ag based mechanism rotating axis
main
contacts
upper
terminal
insulating
pole cage
lower
terminal
current transformer
connected to electronic
trip unit
39
BMTBD-LT KCD-nxcuong
upper connection
arc chute
ablative part
moving contact
enclosure
bar
magnetic circuit
40
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Fig. (I
Fig (I-1)
1). Schema of the LCVB (http://en
(http://en.wikipedia.org/wiki/
wikipedia org/wiki/
Circuit_breaker).
(1) Actuator lever - used to manually trip and reset the circuit
breaker. Also indicates the status of the circuit breaker (On or
Off/tripped).
(2) Actuator mechanism - forces the contacts together or apart.
(3) Contacts - Allow current when touching and break the
current when moved apart.
(4) Terminals
(5) Bimetallic strip
(6) Calibration screw - allows the manufacturer to precisely
adjust the trip current of the device after assembly.
(7) Solenoid.
(8) Arc divider / extinguisher/ Splitter plates
41
BMTBD-LT KCD-nxcuong