You are on page 1of 57

VECTOR LỰC, PHÉP TOÁN VECTOR

• Cộng vector lực

• Luật hình bình hành

• Phân tích vector lực bằng


cách sử dụng khái niệm vector

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ÁP DỤNG CỦA CỘNG VECTOR

Ba lực đồng qui tác dụng lên


cái móc bởi sợi xích.
FR
Chúng ta cần xác định nếu
cái móc bị hư (cong hoặc
gãy)?

Để làm điều này, chúng ta


cần biết hợp lực tác dụng lên
móc.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÔ HƯỚNG VÀ VECTOR (Section 2.1)

Vô hướng Vectors
EX: Khối lượng, thể tích Lực, Vận tốc
Đặc tính: Có độ lớn Có độ lớn
(dương or âm) và phương

Cộng: Số học đơn giản Luật hình bình hành


Khái niệm: Không Font đậm; đường thẳng;
mũi tên

Trong slides này, một đại lượng vector được thể hiện như thế này (viết
đậm, nghiêng, và màu xanh).
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
PHÉP TOÁN VECTOR (Section 2.2)

Nhân vô hướng
Và Chia

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
CỘNG VECTOR BẰNG LUẬT HÌNH BÌNH
HÀNH HOẶC TAM GIÁC

Luật hình bình hành:

Phương pháp tam


giác (luôn luôn ‘tip to
tail’):

Làm thế nào trừ vector?


Làm thế nào cộng nhiều hơn hai lực đồng quy ?

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
PHÂN TÍCH VECTOR

“Phân tích” một vector nghĩa là chia nó làm 2 thành phần.


=> đảo ngược luật hình bình hành.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
CỘNG HỆ LỰC ĐỒNG QUY (Section 2.4)

• Chúng ta ‘phân tích’ vectors


thành những thành phần bằng
cách sử dụng hệ tọa độ x và y.

• Mỗi thành phần của vector được


thể hiện: độ lớn và phương.

• Phương dựa trên cơ sở của trục x và y. Chúng ta sử dụng


“vector đơn vị” i và j để chỉ định trục x và y.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
Ví dụ,
F = Fx i + Fy j or F' = F'x i + ( F'y ) j

Trục x và y luôn vuông góc với nhau và chúng có phương


(hướng) bất kỳ.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
CỘNG NHIỀU VECTOR

• Bước 1: phân tích thành các


thành phần.

• Bước 2: cộng các thành phần


theo trục x với nhau, tiếp theo là
các thành phần theo trục y. Hai
thành phần tổng ở trên là thành
phần x và y của vector hợp lực.

• Bước 3: tìm độ lớn và góc của


vector hợp lực.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
Ví dụ:

Phân tích vector thành các thành phần và cộng chúng.


FR = F1 + F2 + F3
= F1x i + F1y j  F2x i + F2y j + F3x i  F3y j
= (F1x  F2x + F3x) i + (F1y + F2y  F3y) j
= (FRx) i + (FRy) j

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
Thể hiện một 2-D vector với độ lớn và góc.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
CÂU HỎI
1. Phân tích F theo trục x và y và viết nó theo
dạng vector. F = { ___________ } N
y
A) 80 cos (30°) i – 80 sin (30°) j x
B) 80 sin (30°) i + 80 cos (30°) j
C) 80 sin (30°) i – 80 cos (30°) j 30°
F = 80 N
D) 80 cos (30°) i + 80 sin (30°) j

2. Xác định độ lớn của hợp lực (F1 + F2) theo đơn vị N khi F1 =
{ 10 i + 20 j } N và F2 = { 20 i + 20 j } N .
A) 30 N B) 40 N C) 50 N
D) 60 N E) 70 N

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ

Given: Ba lực đồng quy tác


dụng lên cọc.
Find: Tìm độ lớn và góc của
hợp lực.

Plan:
a) Phân tích lực thành các thành phần x-y.
b) Cộng thành phần tương ứng để có vector hợp lực.
c) Tìm độ lớn và góc từ các thành phần hợp lực.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
Ví dụ (continued)

F1 = {0 i + 300 j } N

F2 = {– 450 cos (45°) i + 450 sin (45°) j } N


= {– 318.2 i + 318.2 j } N
F3 = { (3/5) 600 i + (4/5) 600 j } N
= { 360 i + 480 j } N
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
Ví dụ (continued)

Tổng các thành phần theo i và j tương ứng, ta có,


FR = { (0 – 318.2 + 360) i + (300 + 318.2 + 480) j } N
= { 41.80 i + 1098 j } N

Độ lớn và phương: y
FR
FR = ((41.80)2 + (1098)2)1/2 = 1099 N
 = tan-1(1098/41.80) = 87.8° 
x

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM

Given: Ba lực đồng quy


tác dụng lên giá
công xon
Find: Tìm độ lớn và góc
của hợp lực.

Plan:
a) Phân tích lực thành các thành phần x-y.
b) Cộng thành phần tương ứng để có vector hợp lực.
c) Tìm độ lớn và góc từ các thành phần hợp lực.
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

F1 = { (5/13) 300 i + (12/13) 300 j } N


= { 115.4 i + 276.9 j } N
F2 = {500 cos (30°) i + 500 sin (30°) j } N
= { 433.0 i + 250 j } N
F3 = { 600 cos (45°) i  600 sin (45°) j } N
{ 424.3 i  424.3 j } N
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

Tổng các thành phần theo i và j tương ứng, ta có,


FR = { (115.4 + 433.0 + 424.3) i + (276.9 + 250 – 424.3) j }N
= { 972.7 i + 102.7 j } N

y
Bây giờ tìm độ lớn và góc, FR
FR = ((972.7)2 + (102.7)2) ½ = 978.1 N
 = tan–1( 102.7 / 972.7 ) = 6.03° 
x
Từ chiều dương trục x,  = 6.03°

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
3D-VECTOR VÀ
PHÉP TOÁN

• Vector đơn vị
• CộngVector

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ÁP DỤNG

Nhiều cấu trục được thể hiện


trong không gian 3D.

 Trong trường hợp này,


cột điện có dây chằng để
giữ nó đứng thẳng trong
gió. Làm thế nào thể hiện
lực trong dây cáp bằng
cách sử dụng dạng vector
Cartesian?

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ÁP DỤNG (Continued)

Trong trường hợp tháp vô tuyến, nếu biết lực trong dây
cáp, làm thế nào xác định hợp lực tại D?

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VECTOR ĐƠN VỊ DESCARTES

Vector A, độ lớn A, vector đơn vị


được định nghĩa
uA = Ā / A .
Đặc tính của vector đơn vị :
a) Độ lớn = 1.
b) Không kích thước (has no units).
c) Cùng phương với vector gốc (A).

Vector đơn vị trong hệ tọa độ Đề-Các-


Tơ là i, j, và k. Nó hướng theo chiều
dương của trục x, y, và z tương ứng.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VECTOR ĐƠN VỊ DESCARTES

Xét một hộp với chiều dài cạnh AX, AY,


và AZ.

Vector A được định nghĩa

A = (AX i + AY j + AZ k) m

Hình chiếu của vector A trong mặt phẳng x-y là A´. Độ lớn của
A´ được tìm thấy bằng cách sử dụng cùng một phương pháp như
trong 2-D vector: A´ = (AX2 + AY2)1/2.
Độ lớn của vector A có thể nhận được
A = ((A´)2 + AZ2)1/2 = (AX2 + AY2 + AZ2)1/2
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
PHƯƠNG CỦA VECTOR DESCARTES
• Phương của vector A được định nghĩa bởi
góc α, β, và γ.
• Những góc này được đo giữa vector và trục
dương X, Y và Z, tương ứng. Khoảng giá trị
từ 0° đến 180°.
• Dùng lượng giác

• Quan hệ của chúng: cos ²  + cos ²  + cos ²  = 1


• Nhắc lại công thức tìm vector đơn vị

• Hoặc uA = cos  i + cos  j + cos  k .


Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
CỘNG VECTOR DESCARTES
(Section 2.6)
Khi vector riêng lẻ được viết ở dạng vector Descartes, Nó dễ
dàng cộng hoặc trừ. Quá trình này tương tự như khi cộng vector
2D.

Ví dụ, nếu
A = AX i + AY j + AZ k and
B = BX i + BY j + BZ k , then

A + B = (AX + BX) i + (AY + BY) j + (AZ + BZ) k


Hoặc
A – B = (AX - BX) i + (AY - BY) j + (AZ - BZ) k .
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
CHÚ Ý

 Đôi khi dữ liệu 3-D vector được cho:


a) Độ lớn và góc chỉ phương, hoặc,
b) Độ lớn và góc chiếu.

 Bạn phải có khả năng biểu diễn chúng dưới dạng


VECTOR DESCARTES, i.e.,

F = {10 i – 20 j + 30 k} N .

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM

Given: Lỗ đinh ốc chịu hai lực, F1


và F2 .

Find: Độ lớn và góc chỉ phương


của hợp lực.
Plan:

1) Dùng quan hệ hình học để viết F1 và F2 trong dạng vector


Descartes.
2) Cộng F1 và F2 để có FR .
3) Xác định độ lớn và góc , ,  .
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

• Phân tích lực F1 .


F1z
F1z = 450 sin 45° = 318.2 N

F´ = 450 cos 45° = 318.2 N

• F’ có thể được phân tích,

F1x =  318.2 sin 30° =  159.1 N


F1y = 318.2 cos 30° = 275.6 N

• Bây giờ ta có thể viết:

F1 = { 159 i + 276 j + 318 k } N

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

• Bây giờ phân tích lực F2.


Trước tiên, tìm giá trị của :
cos ² (45°) + cos ² (60) + cos ² () = 1

Giải, ta có  = 120°

• Lực F2 có thể được thể hiện ở dạng vector Descartes:

F2 = 600{ cos 45° i + cos 60° j + cos 120° k } N


= { 424.3 i + 300 j – 300 k } N

F2 = { 424 i + 300 j  300 k } N

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

• Vậy FR = F1 + F2 và
F1 = {– 159.1 i + 275.6 j + 318.2 k } N
F2 = { 424.3 i + 300 j – 300 k } N
FR = { 265.2 i + 575.6 j + 18.20k } N

• Độ lớn và góc chỉ phương của vector lực.


2 2 ½ 2
FR = (265.2 + 575.6 + 18.20 ) = 634.0 = 634 N
-1 -1
 = cos (FRx / FR) = cos (265.2 / 634.0) = 65.3°
-1 -1
 = cos (FRy / FR) = cos (575.6 / 634.0) = 24.8°
-1 -1
 = cos (FRz / FR) = cos (18.20 / 634.0) = 88.4°

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VECTOR VỊ TRÍ & VECTOR LỰC

• Viết vector vị trí ở dạng


vector Descartes
• Viết vector lực dọc theo
đường thẳng

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ỨNG DỤNG

Mái hiên được giữ bởi 3 dây xích. Lực trong dây xích và làm
thế nào xác định được chúng? Tại sao chúng ta muốn biết?

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VECTOR VỊ TRÍ

Vector vị trí được định


nghĩa như một vector cố
định mà nó định vị tại một
điểm trong không gian
tương ứng với một điểm
khác.

Xét hai điểm A và B, trong không gian. Tọa độ của chúng


tương ứng (XA, YA, ZA) và (XB, YB, ZB ).

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VECTOR VỊ TRÍ

• Vector vị trí hướng từ A đến B, rAB , được định nghĩa

rAB = {( XB – XA ) i + ( YB – YA ) j + ( ZB – ZA ) k}m

 Chú ý: B là điểm cuối và A là điểm đầu. ALWAYS subtract the


“tail” coordinates from the “tip” coordinates!
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VECTOR LỰC DỌC THEO ĐƯỜNG THẲNG (Section 2.8)

Nếu lực tác dụng dọc theo một


đường thẳng, chúng ta có thể biểu
diễn trong tọa độ DESCARTES
bằng cách sử dụng vector đơn vị
và độ lớn của lực. Như vậy:

a) Tìm vector vị trí, rAB , dọc theo hai điểm trên đường thẳng.
b) Tìm vector đơn vị của đường thẳng AB, uAB = (rAB/rAB).
c) Nhân độ lớn của lực với vecotr đơn vị, F = F*uAB .

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
CÂU HỎI

1. Hai điểm trong không gian P (1, 2, 3) và Q (4, 5, 6) mét. Vector


vị trí rQP :
A) {3 i + 3 j + 3 k} m
B) {– 3 i – 3 j – 3 k} m
C) {5 i + 7 j + 9 k} m
D) {– 3 i + 3 j + 3 k} m
E) {4 i + 5 j + 6 k} m

2. Vector lực, F, tác dụng dọc theo PQ


A) (F/ F) rPQ B) rPQ/rPQ
C) F(rPQ/rPQ) D) F(rPQ/rPQ)

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ

Given: Lực 420 N dọc theo cáp


AC.
Find: Lực FAC ở dạng vector
DESCARTES.

Plan:
1. Tìm vector vị trí rAC và vector đơn vị uAC.
2. Vector lực FAC = 420 N uAC .

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ (continued)

Theo hình vẽ, khi nối A - C, chúng ta


phải đi 2m theo hướng x, 3m theo
hướng y, và 6m theo hướng z. Như
vậy,

rAC = {2 i + 3 j  6 k} m.
(Hoặc vector rAC được tính bằng cách
lấy tọa độ của C trừ tọa độ của A.)
2 2 2 1/2
=> rAC = (2 + 3 + 6 ) =7m
• Vậy uAC = rAC/rAC và FAC = 420 uAC N = 420 (rAC/rAC )

Khi đó FAC = 420 (2/7 i + 3/7 j  6/7 k) N


= {120 i + 180 j - 360 k } N
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM

Given: Hai lực tác dụng lên ống


như hình vẽ.
Find: Độ lớn và góc chỉ
phương của hợp lực.

Plan:
1) Tìm lực dọc theo CA và CB theo dạng vector DESCARTES.
2) Cộng hai lực để có hợp lực, FR.
3) Xác định độ lớn và góc chỉ phương của FR.
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

FCA = 100 lb (rCA/rCA)


FCA = 100 lb (–3 sin 40° i + 3 cos 40° j – 4 k)/5
FCA = (– 38.57 i + 45.96 j – 80 k) lb

FCB = 81 lb (rCB/rCB)
FCB = 81 lb (4 i – 7 j – 4 k)/9
FCB = {36 i – 63 j – 36 k} lb

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

FR = FCA + FCB
= {– 2.57 i – 17.04 j – 116 k} lb
2 2 2
FR = (2.57 + 17.04 + 116 )
= 117.3 lb = 117 lb
-1
 = cos (–2.57/117.3) = 91.3°
-1
 = cos (–17.04/117.3) = 98.4°
-1
 = cos (–116/117.3) = 172°

Nếu: chúng ta biết F1 và hợp lực FR . Xác định vector lực F2.
Dùng F1 và FR. ở ví dụ trên

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
DOT PRODUCT

• Dot product – định nghĩa


• Xác định góc
• Xác định hình chiếu

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ÁP DỤNG

Nếu thiết kế dành cho vị trí


cáp yêu cầu tính góc giữa các
cáp, làm thế nào để kiểm tra
chúng?

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ÁP DỤNG

Với lực F áp dụng tại A của khóa vặn, thành phần nảo
giúp quay được đai ốc(i.e., thành phần lực tác dụng vuông
góc với ống)?

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ĐỊNH NGHĨA

Dot product của vector A và B được định nghĩa A•B = A*B cos .
Góc  là góc nhỏ nhất giữa hai vector và nằm ở phạm vi 0o đến
180o

Tính chất Dot Product:


1. Kết quả của dot product là đại lượng vô hướng (âm hoặc dương).
2. Đơn vị của dot product là tích của đơn vị của vecotr A và B.

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
ĐỊNH NGHĨA DOT PRODUCT (continued)

Ví dụ: Định nghĩa, i • j = 0


i•i = 1

A•B = (Ax i + Ay j + Az k) • (Bx i + By j + Bz k)


= Ax*Bx + Ay*By + Az*Bz

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
DÙNG DOT PRODUCT ĐỂ XÁC ĐỊNH GÓC GiỮA HAI
VECTORS

Với hai vector cho ở dạng DESCARTES, chúng ta có thể tìm góc

a) Tìm dot product, A • B = (AxBx + AyBy + AzBz ),


b) Tìm độ lớn (A & B) của vecotr A & B, và
c) Dùng định nghĩa dot product và tìm , i.e.,
-1 º º
 = cos [(A • B)/(A*B)], where 0    180 .
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
XÁC ĐỊNH HÌNH CHIẾU CỦA VECTOR

Chúng ta có thể xác định thành phần song song và vuông góc với
đường thẳng bằng cách sử dụng dot product.
Steps:
1. Tìm vector đơn vị, uaa’ along line aa´
2. Tìm hình chiếu của A dọc theo aa´ bởi
A|| = A • uaa’ = Axx + AyUy + Az Uz
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
XÁC ĐỊNH HÌNH CHIẾU CỦA VECTOR (continued)

3. Nếu cần thiết, hình chiếu có thể được viết ở dạng vector, A|| ,
bởi sử dụng vector đơn vị uaa´ và độ lớn được tìm thấy trong
bước 2.
A|| = A|| uaa´

4. Giá trị vô hướng và dạng vector của thành phần vuông góc
có thể dễ dàng xác định

2 ½ 2
A  = (A - A|| ) và
A  = A – A||
(rearranging the vector sum of A = A + A|| )
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ
Given: Lực tác dụng lên móc tại A.
Find: Góc giữa vector lực và
đường AO, và hình chiếu
của lực dọc theo AO.

Plan:
1. Tìm rAO
2. Tìm góc  = cos-1{(F • rAO)/(F*rAO)}
3. Tìm hình chiếu qua công thức FAO = F • uAO (or F*cos  )
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ (continued)

rAO = {1 i + 2 j  2 k} m
2 2 2 1/2
rAO = (1 + 2 + 2 ) =3m

F = { 6 i + 9 j + 3 k} kN
2 2 2 1/2
F = (6 + 9 + 3 ) = 11.22 kN

F • rAO = ( 6)(1) + (9)(2) + (3)(2) = 18 kN m


-1
 = cos {(F • rAO)/(F*rAO)}
-1
 = cos {18 / (11.22 * 3)} = 57.67°

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ (continued)

uAO = rAO/rAO = {( 1/3) i + (2/3) j + ( 2/3) k}

FAO = F • uAO = ( 6)( 1/3) + (9)(2/3) + (3)( 2/3) = 6.00 kN

Or: FAO = F cos  = 11.22 cos (57.67°) = 6.00 kN

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM

Given: lực tác dụng lên cọc.


Find: Góc giữa vector lực và cọc, và
độ lớn của hình chiếu của lực
dọc theo cọc AO.

Plan:
1. Tìm rAO
2. Tìm góc  = cos-1{(F • rAO)/(F*rAO)}
3. Tìm hình chiếu FAO = F • uAO or F cos 
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

rAO = {4 i  4 j  2 k} ft.
2 2 2 1/2
rAO = (4 + 4 + 2 ) = 6 ft.

Fz = 600 sin 60° = 519.6 lb


F´ = 600 cos 60° = 300 lb

F = { 300 sin 30°i + 300 cos 30° j + 519.6 k} lb


F = { 150 i + 259.8 j + 519.6 k}lb
2 2 2 1/2
F = (150 + 259.8 + 519.6 ) = 600 lb

F • rAO = (150)(4)+(259.8)(4)+(519.6)( 2) =  2678 lb·ft


Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)

-1
 = cos {(F • rAO)/(F*rAO)}
-1
 = cos {2678 /(600 × 6)}=138.1° 

uAO = rAO/rAO = {(4/6) i  (4/6) j (2/6) k}


FAO = F • uAO = ( 150)(4/6) + (259.8) (4/6) + (519.6) (2/6)
=  446 lb
Or: FAO = F cos  = 600 cos (138.1°) =  446 lb

Statics, Fourteenth Edition


Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.

You might also like