Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Vô hướng Vectors
EX: Khối lượng, thể tích Lực, Vận tốc
Đặc tính: Có độ lớn Có độ lớn
(dương or âm) và phương
Trong slides này, một đại lượng vector được thể hiện như thế này (viết
đậm, nghiêng, và màu xanh).
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
PHÉP TOÁN VECTOR (Section 2.2)
Nhân vô hướng
Và Chia
2. Xác định độ lớn của hợp lực (F1 + F2) theo đơn vị N khi F1 =
{ 10 i + 20 j } N và F2 = { 20 i + 20 j } N .
A) 30 N B) 40 N C) 50 N
D) 60 N E) 70 N
Plan:
a) Phân tích lực thành các thành phần x-y.
b) Cộng thành phần tương ứng để có vector hợp lực.
c) Tìm độ lớn và góc từ các thành phần hợp lực.
F1 = {0 i + 300 j } N
Độ lớn và phương: y
FR
FR = ((41.80)2 + (1098)2)1/2 = 1099 N
= tan-1(1098/41.80) = 87.8°
x
Plan:
a) Phân tích lực thành các thành phần x-y.
b) Cộng thành phần tương ứng để có vector hợp lực.
c) Tìm độ lớn và góc từ các thành phần hợp lực.
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)
y
Bây giờ tìm độ lớn và góc, FR
FR = ((972.7)2 + (102.7)2) ½ = 978.1 N
= tan–1( 102.7 / 972.7 ) = 6.03°
x
Từ chiều dương trục x, = 6.03°
• Vector đơn vị
• CộngVector
Trong trường hợp tháp vô tuyến, nếu biết lực trong dây
cáp, làm thế nào xác định hợp lực tại D?
A = (AX i + AY j + AZ k) m
Hình chiếu của vector A trong mặt phẳng x-y là A´. Độ lớn của
A´ được tìm thấy bằng cách sử dụng cùng một phương pháp như
trong 2-D vector: A´ = (AX2 + AY2)1/2.
Độ lớn của vector A có thể nhận được
A = ((A´)2 + AZ2)1/2 = (AX2 + AY2 + AZ2)1/2
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
PHƯƠNG CỦA VECTOR DESCARTES
• Phương của vector A được định nghĩa bởi
góc α, β, và γ.
• Những góc này được đo giữa vector và trục
dương X, Y và Z, tương ứng. Khoảng giá trị
từ 0° đến 180°.
• Dùng lượng giác
Ví dụ, nếu
A = AX i + AY j + AZ k and
B = BX i + BY j + BZ k , then
F = {10 i – 20 j + 30 k} N .
Giải, ta có = 120°
• Vậy FR = F1 + F2 và
F1 = {– 159.1 i + 275.6 j + 318.2 k } N
F2 = { 424.3 i + 300 j – 300 k } N
FR = { 265.2 i + 575.6 j + 18.20k } N
Mái hiên được giữ bởi 3 dây xích. Lực trong dây xích và làm
thế nào xác định được chúng? Tại sao chúng ta muốn biết?
rAB = {( XB – XA ) i + ( YB – YA ) j + ( ZB – ZA ) k}m
a) Tìm vector vị trí, rAB , dọc theo hai điểm trên đường thẳng.
b) Tìm vector đơn vị của đường thẳng AB, uAB = (rAB/rAB).
c) Nhân độ lớn của lực với vecotr đơn vị, F = F*uAB .
Plan:
1. Tìm vector vị trí rAC và vector đơn vị uAC.
2. Vector lực FAC = 420 N uAC .
rAC = {2 i + 3 j 6 k} m.
(Hoặc vector rAC được tính bằng cách
lấy tọa độ của C trừ tọa độ của A.)
2 2 2 1/2
=> rAC = (2 + 3 + 6 ) =7m
• Vậy uAC = rAC/rAC và FAC = 420 uAC N = 420 (rAC/rAC )
Plan:
1) Tìm lực dọc theo CA và CB theo dạng vector DESCARTES.
2) Cộng hai lực để có hợp lực, FR.
3) Xác định độ lớn và góc chỉ phương của FR.
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)
FCB = 81 lb (rCB/rCB)
FCB = 81 lb (4 i – 7 j – 4 k)/9
FCB = {36 i – 63 j – 36 k} lb
FR = FCA + FCB
= {– 2.57 i – 17.04 j – 116 k} lb
2 2 2
FR = (2.57 + 17.04 + 116 )
= 117.3 lb = 117 lb
-1
= cos (–2.57/117.3) = 91.3°
-1
= cos (–17.04/117.3) = 98.4°
-1
= cos (–116/117.3) = 172°
Nếu: chúng ta biết F1 và hợp lực FR . Xác định vector lực F2.
Dùng F1 và FR. ở ví dụ trên
Với lực F áp dụng tại A của khóa vặn, thành phần nảo
giúp quay được đai ốc(i.e., thành phần lực tác dụng vuông
góc với ống)?
Dot product của vector A và B được định nghĩa A•B = A*B cos .
Góc là góc nhỏ nhất giữa hai vector và nằm ở phạm vi 0o đến
180o
Với hai vector cho ở dạng DESCARTES, chúng ta có thể tìm góc
Chúng ta có thể xác định thành phần song song và vuông góc với
đường thẳng bằng cách sử dụng dot product.
Steps:
1. Tìm vector đơn vị, uaa’ along line aa´
2. Tìm hình chiếu của A dọc theo aa´ bởi
A|| = A • uaa’ = Axx + AyUy + Az Uz
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
XÁC ĐỊNH HÌNH CHIẾU CỦA VECTOR (continued)
3. Nếu cần thiết, hình chiếu có thể được viết ở dạng vector, A|| ,
bởi sử dụng vector đơn vị uaa´ và độ lớn được tìm thấy trong
bước 2.
A|| = A|| uaa´
4. Giá trị vô hướng và dạng vector của thành phần vuông góc
có thể dễ dàng xác định
2 ½ 2
A = (A - A|| ) và
A = A – A||
(rearranging the vector sum of A = A + A|| )
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ
Given: Lực tác dụng lên móc tại A.
Find: Góc giữa vector lực và
đường AO, và hình chiếu
của lực dọc theo AO.
Plan:
1. Tìm rAO
2. Tìm góc = cos-1{(F • rAO)/(F*rAO)}
3. Tìm hình chiếu qua công thức FAO = F • uAO (or F*cos )
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
VÍ DỤ (continued)
rAO = {1 i + 2 j 2 k} m
2 2 2 1/2
rAO = (1 + 2 + 2 ) =3m
F = { 6 i + 9 j + 3 k} kN
2 2 2 1/2
F = (6 + 9 + 3 ) = 11.22 kN
Plan:
1. Tìm rAO
2. Tìm góc = cos-1{(F • rAO)/(F*rAO)}
3. Tìm hình chiếu FAO = F • uAO or F cos
Statics, Fourteenth Edition
Copyright ©2016 by Pearson Education, Inc.
R.C. Hibbeler
All rights reserved.
BÀI TOÁN THEO NHÓM (continued)
rAO = {4 i 4 j 2 k} ft.
2 2 2 1/2
rAO = (4 + 4 + 2 ) = 6 ft.
-1
= cos {(F • rAO)/(F*rAO)}
-1
= cos {2678 /(600 × 6)}=138.1°