You are on page 1of 20

Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn

phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

1. Triết học là gì? Tại sao nói triết học là hạt nhân của thế giới quan? Cho
ví dụ minh họa?

-triết học là hệ thống tri thức chung nhân khái quát nhất của con người về thế
giới giúp con người xác định được vị trí vai trò của mình trong thế giới

-triết học là hạt nhân của thế giới vì:

+bản thân tiểu học là thế giới quan

+trong các thế giới quan khác triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng
đóng vai trò là nhân tố cốt lõi

-với các loại thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay thế giới
quan thông thường triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối

- thế giới quan triết học như thế thế nào sẽ quy định ảnh các thế giới quan và và
quan niệm khác như thế

Vd: những người theo theo chúa giáo áo thì họ họ tự tin hoàn toàn vào chúa
Mọi sự vật hiện tượng

2. Theo Triết học Mác – Lênin vấn đề cơ bản của triết học là gì? Tại sao
lại gọi đó là vấn đề cơ bản?

-Theo triết học Mác Lênin vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức; có hai mặt:

+Bản thể luận: giữa vật chất và ý thức cái gì có trước cái gì quyết định cái gì?

+nhận thức luận: con người có khả năng nhận thức về thế giới không?

-khả tri

-bất khả tri

-đó gọi là vấn đề cơ bản vì:

+đó gọi là vấn đề cơ bản vì đây là vấn đề quan trọng nhất đòi hỏi tất cả cả nhà
khoa học phải tham gia giải quyết nó

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 1


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+việc giải quyết này là cơ sở giải quyết các vấn đề còn lại của triết học

+việc giải quyết vấn đề này là cơ sở tiêu chí để xác định phân biệt các trường
phái triết học khác nhau

3. Tại sao nói Triết học Mác – Lênin ra đời là tất yếu khách quan trong sự
phát triển tư tưởng xã hội của nhân loại?

-chủ nghĩa mác là hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học

- sự ra đời của chủ nghĩa

+mâu thuẫn giai cấp của chủ nghĩa tư sản, vô sản-tư sản

 Phong trào phát triển mạnh mẽ của giai cấp vô sản


 Tất yếu khách quan đòi hỏi có vũ khí lí luận soi sáng, dẫn đường để giai cấp
vô sản đấu tranh dành thắng lợi

-nguồn gốc lí luận

+triết học cổ điển Đức hình thành chủ nghĩa Mác

+kinh tế chính trị cổ điển Anh  kinh tế chính trị Mác

+ chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp  chủ nghĩa xã hội- chủ nghĩa xã hội
khoa học

-Tiền đề khoa học tự nhiên

+định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

+thuyết tế bào

+thuyết tiến hóa

minh chứng cho sự hình thành chủ nghĩa duy vật biện chứng

-Các Mác Ăngghen Lênin đã đóng góp vai trò cho đối với sự hình thành chủ
nghĩa Mác

4. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện nay?

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 2


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-triết học Mác Lênin là thế giới quan phương pháp luận khoa học và cách mạng
trong con người trong nhận thức và thực tiễn

-phản ánh những mặt những thuộc tính mối liên hệ phổ nhất của Liên hệ thực
khách quan  định hướng cho con người trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
của mình

-giúp con người xác định được vấn đề, có được phương hướng đặt vấn đề, giải
quyết vấn đề, tránh được những lầm lạc hay mò mẫm giữa một một khối những
mối liên hệ chằng chịt phức tạp mà không có tư tưởng dẫn đường

-triết học với vai trò là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất nó gắn bó
hết sức mật thiết với cuộc sống với thực tiễn

-giải quyết những vấn đề về quan điểm sẽ cung cấp cơ sở lý luận đúng đắn, định
hướng cho việc giải quyết một cách có hiệu quả tất cả những vấn đề cụ thể

-triết học Mác Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học cách
mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ

- là cơ sở lý luận, phương pháp luận cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp
và truyền bá tri thức khoa học hiện đại

-Là lý luận khoa học và cách mạng soi đường cho giai cấp công nhân và nhân dân
lao động trong cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc đến đang diễn ra trong
điều kiện mới, dưới hình thức mới

-triết học Mác Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội trên thế giới và sự nghiệp đối với đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam

- là nền tảng cơ sở cho quá trình đổi mới tư duy ở Việt Nam

-giúp đảng cộng sản Việt Nam Dẫn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trong giai
đoạn mới, bối cảnh mới trong điều kiện hoàn cảnh chủ nghĩa xã hội hiện thực sự
sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, chủ nghĩa tư bản không những sụp đổ mà còn có sự
phát triển mạnh mẽ hơn thế
NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 3
Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

5. Phân tích định nghĩa vật chất của V.I Lênin? Và rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu?

-kn: vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác

- nội dung:

+vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ
thuộc vào ý thức

+ vật chất là cái mặt khi tác động vào các giác quan con người vậy thì đem lại cho
con người cảm giác

+ vật chất là cái mặt thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó

-Ý nghĩa:

+ định hướng sự phát triển khoa học

+ khắc phục hạn chế chủ nghĩa duy vật trước mác

+ giải quyết cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học học trên lập trường hình của
duy vật biện chứng

+ là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội

6. ý thức là gì? Phân tích nguồn gốc hình thành ý thức.

-kn: ý thức thức là kết quả của hoạt động tư duy về kiến thức khách quan là cơ sở
để hình thành các trường phái triết học khác nhau hai đường lối cơ bản đối lập
nhau là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm

-nguồn gốc: +tự nhiên (điều kiện cần):

*bộ óc của con người

*hiện thực khách quan  khả năng phản ánh

+xã hội (điều kiện đủ)

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 4


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

*lao đông

*ngôn ngữ

7. Tự bản thân ý thức có thể tác động ngược trở lại đối với vật chất không?
Tại sao?

-tự bản thân ý thức có thể tác động ngược trở lại đối với vật chất

-Mặc dù vật chất sinh ra ý thức, nhưng ý thức không thụ động mà nó sẽ tác động
ngược trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người

-qua hoạt động của con người ý thức có thể thay đổi, cải tạo hiện thực khách quan
theo nhu cầu phát triển của con người

-vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ hoạt động, hành động của con người, nó
có thể quyết định làm cho hoạt động của con người đúng hay sai, thành công hay
thất bại

-ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất vào trong đầu óc con người một cách tích
cực, năng động, sáng tạo, dựa trên cơ sở ở thực tiễn

8. Tại sao trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ
thực tế khách quan? Liên hệ bản thân?

- nhận thức và hoạt động thực tiễn luôn luôn xuất phát từ thực tế khách quan vì
mọi hoạt động nhận thức là thực tiễn nếu không xuất phát từ thực tế khách quan
con người dễ mắc phải sai lầm chủ quan duy ý chí; lấy ý chí áp đặt thực tế lấy ảo
tưởng thay thế cho hiện thực, lấy ý muốn chủ quan làm chính sách

- đây là nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng
“mọi hoạt động và nhận thức thực tiễn đòi hỏi phải xuất phát từ thực tế khách
quan, tôn trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan; phát huy
tính năng động chủ quan phải là trên cơ sở và trong phạm vi điều kiện khách quan”

-Liên hệ bản thân:

+ phải căn cứ vào điều kiện vật chất thực tế khách quan trước khi làm

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 5


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ phát huy tính tích cực của ý thức dựa trên thực tế

9. Từ góc độ Triết học hãy giải thích câu thành ngữ sau: “Có thực mới vực
được

đạo”. Rút ra ý và liên hệ với bản thân từ góc độ triết học đó.

-ta có thể hiểu “thực” là lương thực “đạo” là con đường muốn đi đến đích phải có
sức khỏe, muốn có sức khỏe thì phải ngủ, ăn

-có thể giải thích “đạo” là đạo lý, ý là những gì cao siêu to lớn muốn đạt được cái
to lớn thì phải có sức khỏe. Theo nghĩa khác “thực’ là cơ sở kinh tế là đời sống vật
chất tồn tại tại xã hội, còn “đạo” là sự nghiệp là lí tưởng hoạt động trong lĩnh vực
kiến trúc thượng tầng là ý thức xã hội, “thực” vực “đạo” nghĩa là vật chất quyết
định tinh thần, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

-từ đó rút ra cho bản thân mình bài học là trong cuộc sống phải có ý thức có tinh
thần có đạo đức thì khi làm gì đó cũng sẽ thành công hay những lần thất bại ta
không được nản chí phải tin tưởng vào chính mình lấy lại tinh thần vững chãi đạo
đức trí tuệ để vượt qua nó.

10. Phân tích nội dung Nguyên lý mối liên hệ phổ biến. Liên hệ thực tế.

-mối liên hệ phạm trù triết học học dùng để chỉ các mỗi rằng buộc quy định và ảnh
hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối
tượng với nhau

-liên hệ là sự tương tác, từ đó gây sự biến đổi ở nhau giữa các sự vật hiện tượng

- liên hệ phổ biến là các mối liên hệ tồn tại mọi lúc mọi nơi trong cuộc sống

-mối liên hệ phổ biến gần những đặc điểm tính chất sau:

+tính khách quan: quá trình diễn ra vốn có không thay đổi nằm ngoài khả năng
kiểm soát con người tự thân đó tồn tại

+ tính phổ biến

+ tính đa dạng, phong phú: -trực tiếp - gián tiếp

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 6


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

- bên sau - bên ngoài

- chủ yếu - thiết yếu

- cơ bản - không cơ bản

-Liên hệ thực tế: giữa cung và cầu trên thị trường diễn ra quá trình: cung và cầu
quy định lẫn nhau, cung và cầu tác động ảnh hưởng lẫn nhau, chuyển hóa lẫn nhau

11. Phân tích nội dung Nguyên lý về sự phát triển. Liên hệ thực tế.

-phát triển là quá trình hình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn

-phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có
của sự vật hiện tượng, là quá trình thống nhất giữa phủ định và các nhân tố tiêu cực
và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng trong hình thái của sự
vật hiện tượng mới

-tính chất của sự phát triển:

+ tính khách quan: nằm trong chính bản thân sự vật hiện tượng

+ tính phổ biến được thể hiện ở các quá trình phát triển trong các lĩnh vực tự nhiên
xã hội và tư duy

+tính phức tạp có nó có lúc lên có lúc xuống nhưng về cơ bản luôn trong quá trình
đi lên

-Liên hệ thực tế: sự phát triển của xã hội loài người từ lúc tri thức vẫn còn là chưa
đầy đủ đến bây giờ con người đã có thể nắm vững và làm chủ tri thức

12. Hãy trình bày nội dung cặp phạm trù cái chung và cái riêng. Liên hệ bản
thân.

- cái riêng là phạm trù triết học chỉ từng sự vật tâm hiện tượng tồn tại trong thế giới

-cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những đặc điểm của tính không chỉ có
ở một sự vật hiện tượng mà còn có ở tất cả những sự vật hiện tượng còn lại

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 7


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ đặc điểm chỉ xuất hiện ở một sự vật
hiện tượng mà không có sự lặp lại ở bất kỳ sự vật hiện tượng tiếp theo

-mối liên hệ biện chứng:

+cái chung tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng mà thể hiện ra

+cái riêng là cái tổng thể phong phú đa dạng hơn cái chung, cái chung là bộ phận
nhưng lại sâu sắc hơn cái riêng

+ trong quá trình tồn tại cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau;”
tích cực’’ “Tiêu cực”

- liên hệ:

+ vì cái chung tồn tại trong cái riêng nên muốn rút ra cái chung phải thông qua
từng cái riêng cụ thể

+ trước khi áp dụng một cái chung và cái riêng thì phải căn cứ vào điều kiện tình
hình cụ thể của từng cái riêng để có sự áp dụng sao cho hợp lý

+ trong quá trình tồn tại tại cái chung, cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau nên
chúng ta cần xác định sự chuyển hóa tích cực tạo điều kiện cho sự phát triển,
chuyển hóa nào tiêu cực tìm cách ngăn chặn nó

13. Hãy trình bày nội dung cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Liên hệ
bản thân.

- Nguyên nhân là sự tương tác từ đó có thể gây ra một một biến đổi nào đó

- kết quả là sự biến đổi do nguyên nhân nào đó gây ra có sự chuyển hóa giữa
nguyên nhân và kết quả

- mối quan hệ biện chứng:

+nguyên nhân sinh ra kết quả  nguyên nhân có trước kết quả. Tuy nhiên mọi cái
có trước không phải nguyên nhân của cái có sau

+nguyên nhân sinh ra kết quả trong điều kiện hoàn cảnh khác nhau thì các nguyên
nhân sinh ra kết quả của khác nhau

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 8


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ một nguyên nhân  nhiều kết quả

+ nhiều nguyên nhân  1 kết quả

- liên hệ bản thân:

+ bất kỳ sự vật hiện tượng nào đều có nguyên nhân của nó cho nên nhiệm vụ của
chúng ta là muốn giải quyết được vấn đề nào đó phải tìm được nguyên nhân của nó
+nguyên nhân sinh ra vấn đề đó, mỗi nguyên nhân mang một vị trí khác nhau, xác
định nguyên nhân cơ bản

14. Hãy phân tích nội dung cặp phạm trù bản chất và hiện tượng. liên hệ bản
thân.

-bản chất là phạm trù chỉ tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên tương đối
ổn định bên trong, quy định sự vận động, phát triển của đối tượng và thể hiện mình
qua các hiện tượng tương ứng của đối tượng

-hiện tượng là phạm trù chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên
tương đối ổn định ở bên ngoài, là mặt để biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của
bản chất đối tượng

-mối quan hệ biện chứng:

+ bản chất và hiện tượng tượng tồn tại khách quan trong cuộc sống

+ mỗi sự vật đều là sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng, bản chất khác nhau
bộc lộ ra những hiện tượng khác nhau

+ tuy thống nhất với nhau nhưng bản chất và hiện tượng cũng có sự mâu thuẫn,
bản chất tương đối ổn định, biến đổi chậm, còn hiện tượng không ổn định, nó luôn
luôn trải qua biến đổi lớn hơn so với bản chất

-liên hệ bản thân:

+ trong hoạt động nhận thức ta không nên dừng lại ở hiện tượng mà phải đi sâu tìm
hiểu bản chất của nó

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 9


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ trong quá trình nhận thức bản chất của sự vật phải xem xét rất nhiều hiện tượng
khác nhau từ nhiều góc độ khác nhau

15. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra xu hướng, khuynh
hướng của sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng? Phân tích
nội dung quy luật đó và rút ra bài học cho bản thân.

- phép biện chứng duy vật là học thuyết lý luận nghiên cứu khái quát biện chứng
cảu thế giới thành hệ thống các nguyên lý phạm trù quy luật, khoa học nhằm xây
dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn

- quy luật phủ định của phủ định chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát
triển của các sự vật hiện tượng

- quy luật phủ định là một trong ba quy luật cơ bản bản của phép biện chứng duy
vật theo đó sự phát triển của sự vật hiện tượng có xu hướng khuynh hướng lặp lại
lgiai đoạn đầu nhưng ở trình độ cao hơn, phát triển theo hình thức xoắn tròn ốc

- là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
của thế giới vật chất

- đặc điểm: lặp lại cái cũ trên cơ sở cao hơn hơn

- hệ quả: kết thúc một chu trình khởi đầu một chu trình mới

- quy luật của phủ định thể hiện sự phát triển của sự vật là do mâu thuẫn trong bản
thân sự vật quyết định, mỗi lần phủ định là kết quả đấu tranh và chuyển hóa giữa
các mặt đối lập trong bản thân sự vật giữa mặt khẳng định và phủ định

- ý nghĩa làm sự vật biến đổi từ thấp đến cao sao từ kém hoàn thiện đến đến hoàn
thiện hơn

-Bài học rút ra: cái mới ra đời phủ định cho cái cũ, nhưng ta chỉ phủ định những
cái lạc hậu, lỗi thời và kế thừa những cái tốt đẹp của cái cũ. Hãy dựa vào cái cũ để
tiến bộ đi lên

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 10


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

15. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra phương thức cách thức
của sự vận động và phát triển của các sự vật hiện tượng? Phân tích nội dung
quy luật đó và rút ra bài học cho bản thân.

- quy luật lượng - chất của phép biện chứng duy vật chỉ ra phương thức cách thức
của sự vận động và phát triển

- lượng: là một phạm trù triết học dùng để nói lên tính chất, quy mô, trình độ, số
lượng, nhịp điệu của sự vật hiện tượng

- chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ những đặc điểm, thuộc tính cơ bản nổi bật
của sự vật, hiện tượng, cái để phân biệt sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng
khác. Tuy nhiên việc xác định đặc điểm cơ bản đôi khi chỉ là tương đối

- mối quan hệ biện chứng:

+ lượng - chất; bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào cũng cấu từ hai thành thành tố
“lượng - chất”. ở đó lượng của sự vật một hiện tượng luôn luôn vận động thay đổi
và sự thay đổi của hiện tượng đến một lúc nào đó đó tất yếu sẽ dẫn đến sự thay đổi
về chất

+ chất - lượng: chất mới sau khi sinh ra đời có tác dụng ảnh có sự tác động trở lại
đối với lượng làm cho quá trình tích lũy về lượng trở nên thuận lợi, nhanh chóng,
dễ dàng hơn

- Bài học:

+ chống tư tưởng chủ quan nóng vội trong quá trình xem xét và đánh giá sự vật,
hiện tượng

+ chống bệnh bảo thủ trì trệ tích lũy đủ về lượng nhưng không chịu thực hiện bước
nhảy để thay đổi về chất

16. Anh chị hiểu thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá
trình

nhận thức? Cho ví dụ minh họa.

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 11


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất mang tính lịch sử cụ thể của con
người

-vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức

+ thực tiễn là cơ sở của nhận thức

ví dụ: với với sự phát triển của xã hội thì ngày càng phải nâng cao chất lượng sản
xuất để phù hợp với nhu cầu của xã hội

+thực tiễn là động lực của nhận thức

ví dụ: trong quá trình lao động Con người cần phải bảo đảm chất lượng tính toán
toán học ra đời

+thực tiễn là mục đích của nhận thức

ví dụ: cho học sinh nước ngoài học tập để nâng cao nhận thức trình độ với mục
đích quay trở về về phục vụ quê hương đất nước +thực tiễn là tiêu chuẩn của chân

ví dụ: người nhỏ con thường chẳng muốn kiểm tra đúng hay sai thì cho dân thể
dục để chạy

17. Anh (chị) hãy lý giải từ góc độ lý luận nhận thức duy vật biện chứng câu
thành ngữ sau: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

-nghĩa đen:

+ “đi” là đi đây đi đó đi nhiều nơi nhiều chỗ và nhiều hoạt động

+ “sàng khôn” nhiều kiến thức bổ ích trong cuộc sống, xã hội

 càng nhiều càng học được nhiều

-Nghĩa bóng: Muốn làm được điều gì đó nó phải xuất phát từ thực tiễn với giúp
con người có khả năng nhận thức được sự vật hiện tượng

Câu thành ngữ trên đã giúp ta thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:

+ thực tiễn là cơ sở của nhận thức

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 12


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ thực tiễn là động lực của nhận thức

+ thực tiễn là mục đích của nhận thức

+ thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý

18. Anh chị hiểu chân lý là gì? Phân tích vai trò của chân lý đối với thực tiễn.
Cho ví dụ minh họa.

-chân lý là trí thức đúng đắn đã được kiểm nghiệm thực tiễn

- có tính tương đối và tuyệt đối

-tính khách quan: tính phù hợp giữa tri thức và thực tại khách quan không phụ ý
chí chủ quan

- Tính cụ thể: tính có điều kiện của mỗi trí thức thức phản ánh sự vật trong các
điều kiện xác định không gian, thời gian, góc độ phản ánh

ví dụ: không phải mặt trời xoay quanh trái đất ngược lại trái đất quay quanh mặt
trời

- chân lý có vai trò quan trọng đối với thực tiễn quá trình hoạt động hiệu quả khi có
nhiều chân lý

19. Tại sao nói: sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội

loài người? Lấy ví dụ chứng minh.

-sản xuất là hoạt động đặc trưng ảnh vườn cỏ của con người và xã hội loài người ở
đó quá trình con người tạo ra những cái mới không có sẵn trong thực tế nhằm thỏa
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của bản thân

+sản xuất vật chất

+ sản xuất đời sống tinh thần

+ sản xuất bản thân con người

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 13


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào
đối tượng nhằm tạo ra sản phẩm

-sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người

- sản xuất vật chất là yêu cầu khách quan trong quá trình tồn tại và phát triển của
con người và xã hội loài người

Vd: sản xuất ra đồ ăn nước uống phục vụ cho sự tồn tại nhu cầu của con người

- sản xuất vật chất là cơ sở hình thành các quan hệ xã hội

ví dụ: ở xã hội có các xí nghiệp sản xuất máy móc  Nghề liên quan đến cơ khí
 tạo ra nhu cầu về ngành nghề đề  thi vào các ngành cơ khí trở thành sinh viên
cơ khí được giảng viên giảng dạy  tạo ra các mối quan hệ thầy trò

20. Hình thái kinh tế xã hội là gì? Giá trị của học thuyết hình thái kinh tế xã
hội?

-học thuyết hình thái kinh tế thế xã hội là một cặp phạm trù của lịch sử dùng để chỉ
những nấc thang phát triển của lịch sử xã hội loài người, ở đó muốn một xã hội
nhất định ảnh lại được tạo bởi một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

- giá trị của học thuyết hình thái kinh tế xã hội

+ học thuyết hình thái kinh tế xã hội đã chỉ ra rằng sản xuất vật chất là cơ sở cho sự
tồn tại và phát triển của lịch sử xã hội loài người

+ học thuyết chỉ ra rằng trong rất nhiều quan hệ xã hội của con người thì quan hệ
sản xuất quan trọng nhất và quyết định tất cả những quan hệ xã hội còn lại của con
người

+ học thuyết chỉ ra rằng sự vận động phát triển thay thế nhau giữa các hình thái
kinh tế xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên

21. Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển
của xã hội có đối kháng giai cấp. Liên hệ với Việt Nam.

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 14


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh giai cấp đối lập nhau trong lợi ích xã hội

- Nguồn gốc

+sâu xa: mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất cũ lỗi thời với lực lượng sản xuất mới

+ trực tiếp: mâu thuẫn về mặt lợi ích giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị

-vai trò:

+ Xóa bỏ sự tồn tại các thế lực phản động, lạc hậu phản tiến bộ cản trở quá trình
vận động phát triển đi lên của xã hội

+ đấu tranh giai cấp sau khi diễn ra và kết thúc tạo điều kiện cho sự ra đời và phát
triển phương thức sản xuất mới thay thế cho sự tồn tại phương thức sản xuất cũ lỗi
thời, lạc hậu từ đó tạo cho sản xuất phát triển thúc đẩy xã hội đi lên

- liên hệ Việt Nam: cách mạng Tháng 8 đấu tranh giai cấp nông dân Việt Nam - địa
chủ phong kiến

22. Hãy nêu đặc điểm của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH

Việt Nam hiện nay?

- thời kỳ quá độ là thời kỳ chuyển giao giữa cái cũ và cái mới, cái cũ chưa mất đi
cái mới chưa thực sự ra đời rõ ràng

- có đấu tranh giai cấp ở Việt Nam vì vẫn còn những bộ phận đi ngược với lợi ích
xã hội

-đặc điểm:

+ nhằm hướng tới mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền Chủ nghĩa Xã hội, hướng tới
xây dựng một chế độ xã hội công bằng dân chủ văn minh

+ thực chất của cuộc đấu tranh này là nhằm chống lại những phần tử phản động
trong nước cấu kết với lực lượng phản động quốc tế nằm thủ tiêu sự lãnh đạo cộng
sản Việt Nam, lật đổ chế độ

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 15


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ đấu tranh giai cấp ở nước ta a hiện nay còn là đấu tranh giữa con đường chủ
nghĩa xã hội và tư bản chủ nghĩa tức là cuộc đấu tranh giữa những nhân tố đẩy đất
nước theo con đường chủ nghĩa xã hội chống lại những nhân tố thúc đẩy đất nước
chuyển dịch theo hướng tư bản chủ nghĩa

+đấy còn là cuộc đấu tranh nghèo nàn lạc hậu thúc đẩy đất nước đi lên trong quá
trình hội nhập quốc tế

+ động lực của cuộc đấu tranh chính là sự liên minh giai cấp giữa công nhân nông
dân và tri thức dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

23. Hãy phân tích khái niệm dân tộc theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác –
Lênin?

- kn:

+ nghĩa hẹp: dân tộc là những tộc người sống chung với nhau

+ nghĩa rộng dân tộc là là để chỉ quốc gia dân tộc

-đặc điểm:

+ dân tộc là một cộng đồng chung về kinh tế

+ dân tộc là một cộng đồng về kinh tế tức là mỗi dân tộc sinh ra sống trên một
vùng lãnh thổ riêng đó là biểu hiện chủ quyền của một dân tộc trong mối quan hệ
giữa các quốc gia dân tộc khác

+dân tộc là cộng đồng chung về ngôn ngữ, Một dân tộc có một ngôn ngữ riêng của
dân tộc mình có thể để chữ viết, tiếng nói dùng để giao tiếp với người trong dân
tộc +dân tộc còn là cộng đồng về văn hóa tâm lý và tính cách ở đó chúng ta thấy
rằng văn hóa là yếu tố quan trọng trong việc liên kết cộng đồng cho nên nên việc
xây dựng nền văn hóa riêng cho một dân tộc là cần thiết

24. Nhà nước là gì? Phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng của nhà nước
theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin. Liên hệ với Việt Nam.

-nhà nước là một hiện tượng xã hội hiện tượng này được hiểu như là một công cụ
sinh ra để tổ chức quản lý điều hành xã hội theo những nguyên tắc nhất định
NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 16
Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

- nguồn gốc

+ sâu xa: do sự phát triển của lực lượng sản xuất từ đó làm xuất hiện chế độ sở hữu
tư nhân về tư liệu sản xuất

+ trực tiếp: do mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp không thể điều hòa được

-bản chất: nhà nước mang bản chất giai cấp

- đặc trưng cơ bản:

+ nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định; ranh giới giữa các
quốc gia để phân biệt nước này với nước khác

+ nhà nước có bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế mọi thành
viên, tổ chức xã hội

+ nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì bộ máy nhà nước

- liên hệ Việt Nam Nam: có nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân không đi
ngược lại lợi ích của giai cấp khác vì lợi ích công nhân thống nhất với lợi ích giai
cấp khác

25. Phân tích chức năng của Nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –
Lênin. Liên hệ với Việt Nam.

-nhà nước là một hiện tượng xã hội, hiện tượng này được hiểu như là một công cụ
được sinh ra để tổ chức quản lý điều hành xã hội theo những nguyên tắc nhất định
--chức năng:

+quyền lực chính trị:

* trấn áp xã hội

* thay mặt nhân dân làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước điều hành các công việc
chung của xã hội

+phạm vi tác động:

* đối nội: giải quyết những vấn đề nội bộ trong nước

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 17


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

* đối ngoại: đại diện nhân dân trong nước nhằm thiết lập quan hệ ngoại giao xử lý
quan hệ với những quốc gia khác

- liên hệ với Việt Nam: Nhà nước Việt Nam đã giải quyết tốt vấn đề dịch covid,
làm nhiệm vụ quản lý nhà nước trong thời gian qua thực hiện những chính sách đối
với người dân liên kết với nước ngoài để đưa người Việt Nam về nước

26. Phân tích vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của
xã hội có đối kháng giai cấp. Cho ví dụ?

-cách mạng xã hội là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp ở đó thời điểm của cuộc
đấu tranh đã đạt đến đỉnh điểm

- nghĩa hẹp cách mạng xã hội là cuộc đấu tranh nhằm lật đổ chế độ chính trị này
thay thế vào đó là chế độ chính trị khác

- nghĩa rộng cách mạng xã hội là sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về
chất trong mọi mặt đời sống xã hội phương thức thay thế hình thái xã hội này bằng
một hình thức thức xã hội cao hơn

- vai trò:

+thay thế phương thức sản xuất cũ bằng công thức sản xuất mới

+ xóa bỏ các thế lực phản động lạc hậu

+ là động lực để xã hội phát triển mọi mặt

27. Tồn tại xã hội là gì? Phân tích các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội? Cho ví
dụ minh họa.

-tồn tại xã hội phát biểu hiện về mặt vật chất trong lĩnh vực xã hội ở đó là toàn bộ
những điều kiện sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt tinh thần của con
người

-các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:

+ điều kiện tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu,

+điều kiện kinh tế - xã hội: (dân số và mật độ dân số)

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 18


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

điều kiện tự nhiên khác nhau dẫn đến điều kiện kinh tế xã hội khác nhau

- vd: kinh tế miền núi chậm phát triển hơn kinh tế miền xuôi

- phương thức sản xuất là cách thức con người sử dụng trong quá trình sản xuất,
đây là yếu tố quan trọng trong các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội

28. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Cho
ví dụ minh họa.

-tồn tại xã hội là toàn bộ những sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội

- ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội

chú ý: tồn tại xã hội và ý thức xã hội tác động lẫn nhau

- tính độc lập tương đối

+ý thức xã hội lạc hậu so với tồn tại xã hội

ví dụ: Việt Nam quá độ lên xã hội chủ nghĩ nhưng vẫn còn Tư tưởng phong kiến
là “sinh con trai”

- ý thức xã hội có tính vượt trước

ví dụ dự báo thời tiết

-sự tác động qua lại của hình thái ý thức xã hội

chú ý: khác các hình thái kinh tế xã hội

ví dụ: pháp quyền, đạo đức, Tôn giáo

- ý thức xã hội tác động ngược trở lại tồn tại xã hội tích cực và tiêu cực

29. Phân tích khái niệm con người và bản chất con người theo quan điểm của
triết học Mác – Lênin. Liên hệ với thực tiễn.

-con người là sản phẩm tiến hóa lâu dài của ủa giới tự nhiên ở đó đó nó vừa là thực
tế của tự nhiên đồng thời cũng là thực thể kể của xã hội

- bản chất của con người:


NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 19
Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và xã hội

+ Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội

+con người vừa là sản phẩm của lịch sử vừa là chủ thể của lịch sử

-liên hệ: con người ngày càng tiến bộ và phát triển xã hội nhờ vào chính khả năng
và các mối quan hệ xã hội.

30. Anh chị hãy trình bày vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng Việt
Nam. Liên hệ bản thân

* con người trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam đã làm đất nước phát triển hơn
nhờ vào những đức tính sau đây:

- có tinh thần yêu nước, từ cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, có ý thức vươn lên đưa đất nước thoát khỏi cảnh nghèo nàn lạc hậu, đoàn
kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội

- có ý thức tập thể đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung

- có lối sống lành mạnh, lối sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn
trọng kỷ cương pháp nước quy ước của cộng đồng, có ý thức cải thiện môi trường
sinh thái, lao động chăm chỉ, lương tâm nghề nghiệp, có kỹ thuật sáng tạo, năng
suất cao, vì lợi ích của bản thân gia đình tập thể Xã hội

-thường xuyên học tập nâng cao hiểu biết trình độ chuyên môn thẩm mỹ và thể lực
-liên hệ bản thân: em bản thân em cần phải học tập tập nhiều hơn và cố gắng nhiều
hơn có thể giúp hội phát triển hơn nữa

NGUYỄN NAM ANH – K55 CĐT Page 20

You might also like