Professional Documents
Culture Documents
Thực tập sinh lý bệnh - miễn dịch
Thực tập sinh lý bệnh - miễn dịch
1/Kết quả mô hình chế tiết nước tiểu khi tiêm Glucose 30% là :
a.Không thay đổi
b.Tăng đáng kể
c. giảm rồi bình thường
d.Tăng rồi giảm
2/Kết quả mô hình của M , HA, HH khi tiêm Adrenaline 1/100.000
a.Thay đổi không đáng kể
b.Tăng
c. giảm
d. bằng 0
3/Các dạng biểu hiện của rối loạn nước tiểu :
a.Đa niệu
b.Thiểu niệu
c.Vô niệu
d.Tất cả đều
4/Glucose 5% có tác dụng :
a.Co mạch
b.Dãn mạch
c.Tăng áp suất thẩm thấu
d.Không ảnh hưởng đến AS thẩm thấu
5/Ngưỡng tái hấp thụ Glucose là :
a.<80mg%
b.120-180mg%
c.80-120mg%
d.<180mg%
6/Adrenalin 1/10000 có tác dụng :
a.Co tiểu ĐM đến
b.Co tiểu ĐM đi
c.Co nhe tiểu ĐM đến và co mạnh tiểu ĐM đi
d.Co mạnh cả 2 tiểu ĐM đến và đi
7/Có bao nhiêu nguyên nhân chính gây rối loạn tiết niệu :
a.1
b.2
c.3
d.4
12/Các nguyên nhân có thể dẫn đến rối loạn tiết niệu , ngoại trừ :
a.Thay đổi thành phần của các chất trong máu
b.Tăng lượng máu đến ruột
c.Rối loạn chuyển hóa Lipid
d.Kích thích thần kinh
13/Glucose được tái hấp thụ hoàn toàn ở :
a.OLG
b.Quai henle
c.OLX
d.ống góp
14/Hậu quả của tăng ASTT trong lòng ống thận :
a. Tăng áp suất lọc do tăng lượng máu đến thận
b.Kéo nước từ hệ thống vi mạch xung quan ống thận
c.Kích thích hệ Renin tạo phức hợp cận cầu thận
d.Tạo catecholamine gây co mạch ngoại vi
15/Adrenalin 1/100.000 có tác dụng :
a.Co mạch mạnh hơn Adrenalin 1/10.000
b.Co mạnh tiểu Đm đến hơn tiểu ĐM đi
c.Tăng lượng máu đến thận
d.Làm cho áp suất lọc giảm
16/Kết quả của mô hình viêm da do áp nóng :
a.Màu xanh xuất hiện trong lòng mạch
b.Màu xanh nằm ở ngoài gian bào
c.Màu xanh có cả trong lòng mạch và gian bào
d.Màu xanh nằm ở bên trong tế bào
17/Mục đích dùng xanh Stryppan cho mô hình gây viêm thực nghiệm để chứng inh :
a.Có sự hình thành dịch rỉ viêm
b.Xanh làm Stryppan gắn kết với Albumin
c.Các tính chất của viêm
d.Có hiện tượng BC xuyên mạch
18/Tác nhân gây viêm do áp nóng là nước nóng :
a.70 độ
b.80 độ
c.90 độ
d.100 độ
19/Tiêm xanh Stryppan ở giai đạn nào :
a.Co mạch
b.Sung huyết ĐM
c.Sung huyết TM
d. ứ mật
20/cơ chế chính giúp hình thành dịch pư viêm
a.Ap suất thẩm thấu
b.Tăng tính thấm thành mạch
c.giảm áp lực keo
d.Cường Aldsoteron thứ phát
21/Diễn tiến màu sắc nào sau đây của quá trình viêm là :
a.Trăng 🡪 xanh 🡪 đỏ
b.Trắng 🡪 đỏ 🡪 axnh
c.Đỏ 🡪 Trắng 🡪 xanh
d.Xanh 🡪 đỏ 🡪 xanh
22/Xanh Stryppan thoát ra gian bào nhờ cơ chế nào :
a.Bạch cầu xuyên mạch
b.Tế bào nội mô thành mạch co lai
c.Lượng máu tập trung nhiều đến vùng viêm
d. Tăng áp suất keo
23/Màu sắc da nào thay đổi đầu tiên khi có tác nhân viêm tác động đến :
a.trắng
b.đỏ bầm
c.đỏ tươi
d.Xanh
*** VIÊM
1.Xanh lam Stryppan gắn kết với Albumin có trong máu
2.Tác nhân gây viêm da do áp nóng là hóa chất
3.Cơ chế chính gây phù trong viêm là do tăng áp suất thủy tĩnh
4.Sưng nề trong viêm là do thoát dịch ở gian bào
5.Khi tiêm xanh Stryppen 1% phải ngưng lăn nước nóng
6.Tác nhân gây viêm : phải trên 70 độ
7.Trong Lam thực bào chỉ thấy được giai đoạn nuốt
8.Tăng tính thầm màng mạch làm cho Stryppen thoát ra gian bào
24/Giai đoạn đầu lăn trong 3-5’ để rối loạn tuần hoàn ở giai đoạn
a.Co mạch
b.Sung huyết ĐM
c.Sung huyết TM
d.ứ máu
25/Xử trí rạch thoát mủ khi ổ viêm ở giai đoạn nào :
a.Co mạch
b.Sung huyết ĐM
c.Sung huyết TM
d. ứ màu và tăng sinh tế bào
BÀI 2: VIÊM
1. Tác nhân gây viêm da do áp nóng là nước nóng 100oC.
2. Kết quả vùng viêm: sưng nề, nóng, xuất hiện màu xanh nơi lăn.
3. Màu xanh của trypan nằm ở trong lòng mạch.
4. Cơ chế chính hình thành dịch rỉ viêm là tăng tính thấm thành mạch.
5. Mục đích lăn 3 – 5 phút rồi mới tiêm xanh trypan để quá trình viêm ở giai đoạn sung huyết
tĩnh mạch.
6. Xanh trypan gắn kết với globulin.
7. Tính thấm thành mạc làm cho xanh trypan thoát ra gian bào.
8. Sung huyết động mạch có nghĩa là tiểu động mạch co lại.
9. Xử trí rạch ổ viêm ở giai đoạn sung huyết động mạch.
10. Trình tự tiến hành thí nghiệm: lăn 3 – 5 phút >> tiêm xanh trypan >> tiếp tục lăn 15 – 20
phút.
SLB – MD TRẠM 1
CHỌN CÂU (Đ) HOẶC (S)
1. Sốc mất máu thực nghiệm được thực hiện trên chó.
2. Mô hình được thực hiện 3 giai đoạn: rút 10% lượng máu, rút thêm 40% lượng máu và trả
máu.
3. Biểu hiện giai đoạn mất máu 10% là mạch tăng, hô hấp giảm, huyết áp giảm, thiểu niệu .
4. Biểu hiện giai đoạn mất máu 40% là mạch nhanh nhẹ khó bắt, khó thở, huyết áp giảm, vô
niệu.
5. Để tiến hành thực nghiệm thì chó phải được gây mê.
6. Khi mất máu 10% Adrenaline nội sinh làm co tiểu động mạch đi.
7. Biểu hiện của chỉ tiêu nước tiểu khi mất máu 10%: tăng >> giảm >> bình thường.
8. Biểu hiện của chỉ tiêu huyết áp khi mất máu 10% : tăng >> giảm >> bình thường.
9. Biểu hiện của chỉ tiêu nước tiêu sau khi truyền máu: số giọt tăng vọt sau đó trở về bình
thường.
SLB – MD TRẠM 2:
CHỌN CÂU (Đ) HOẶC (S):
1. Mục đích của giai đoạn truyền máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể.
2. Giai đoạn mất máu 10% nước tiểu giảm là do giảm áp lực lọc của cầu thận và tác dụng của
Adrenaline.
3. Giai đoạn mất máu 40% vô niệu là do áp lực lọc cầu thận bằng 0.
4. Giai đoạn mẩt máu 10% cơ thể có khả năng phục hồi.
5. Điều trị ưu tiên hang đầu của sốc mất máu là truyền trả máu.
6. Mục đích rút máu ở nhiều giai đoạn là để thấy được các giai đoạn của sốc.
7. Giai đoạn mất máu 10% gọi là giai đoạn sốc nhược.
8. Giai đoạn mất máu 40% gọi là giai đoạn sốc cương.
9. Cơ thể bù trừ khi mất 10% bằng cách kích thích các áp cảm thụ quan tạo catecholamin.
2. Mục đích của giai đoạn truyền trả máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể khi
truyền máu các chỉ tiêu (mạch, HA, hô hấp, nước tiểu) khi mất máu 10%: giảm=> tăng.
3. Các chỉ tiêu khi mất máu 40%: mạch đều, rõ, mạnh; HA giảm; hô hấp đều, thở sâu.
6. Mất máu 40% áp cảm thụ quan không bị kích thích nên không tiết adrenalin dẫn đến sốc.
7. Công thức tính tổng lượng máu của cơ thể = 1/12*P (kg)
8. Khi cơ thể mất máu, phức hợp cận cầu thận bị kích thích và kích hoạt hệ Renin –
Angiotensin.
9. Mục đích rút máu ở nhiều giai đoạn là để thấy được các giai đoạn của sốc.
2. Strychnine sử dụng trong mô hình sốc chấn thương thực nghiệm như là một chất độc đối với
chó.
3. Thời gian tác dụng của Lobeline tăng sau thí nghiệm có nghĩa là tốc độ tuần hoàn trong thí
nghiệm tăng.
4. Mức độ tăng huyết áp sau khi tiêm adrenalin lần 2 thấp hơn so với trước thí nghiệm chứng
tỏ khả năng vận mạch của cơ thể chó sau thí nghiệm giảm.
5. Trong mô hình sốc chấn thương thực nghiệm, độc chất từ cơ thể dập nát có thể là nguyên
nhân gây sốc cho chó.
6. Quá trình bệnh sinh của sốc chấn thương trên chó diễn ra 2 giai đoạn: sốc cương và sốc
nhược.
7. Biểu hiện của các giai đoạn trong sốc cương; mạch nhanh nhẹ khó bắt, thở nhanh sâu, huyết
áp giảm.
8. Đau chính là nguyên nhân dẫn đến sốc chấn thương thực nghiệm trên chó.
9. Trong sốc chấn thương, khi có vòng xoắn bệnh lý xuất hiện, thái độ xử trí của thầy thuốc cho
việc cắt đứt vòng xoắn bệnh lí hơn là xử trí nguyên nhân.
2. Mục đích của giai đoạn truyền trả máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể khi chỉ
các chỉ tiêu (mạch, HA, hô hấp, nước tiểu) khi mất máu 10%: giảm tăng.
3. Mất máu thực nghiệm được thực hiện trên chó và thỏ.
4. Các chỉ tiêu cần lấy trên mô hình sốc mất máu thực nghiệm: mạch, huyết áp, hô hấp, nước
tiểu, toàn trạng.
5. Để tiến hành sốc mất máu thực nghiệm thì chó phải được gây mê.
6. Giai đoạn mất máu 10% nước tiêu giảm là do giảm áp lực lọc cầu thận.
7. Giai đoạn mất 40% vô niệu là do áp lực lọc cầu thận bằng 0.
8. Giai đoạn mất máu 10% cơ thể có khả năng phục hồi.
9. Biểu hiện giai đoạn mất máu 10% là mạch tăng, hô hấp giảm, huyết áp giảm, thiểu niệu.
2. Để gây nhiễm kiềm, tiêm 2ml NaHCO3 nồng độ 10% vào tĩnh mạch rìa tai thỏ.
3. Biểu hiện của nhiễm toan thỏ là hô hấp tăng cả biên độ lẫn tần số.
4. Biểu hiện nhiễm kiềm của thỏ là hô hấp giai đoạn đầu tăng, giai đoạn sau giảm
5. Gây ngạt thực nghiệm bằng cách kẹp khí quản thỏ.
6. Biểu hiện của ngạt thực nghiệm trải qua 3 giai đoạn: hưng phấn, ức chế, suy sụp hoàn toàn
7. Phù phổi cấp thực nghiệm được thực hiện trên thỏ.
8. Những biểu hiện của phù phổi cấp thực nghiệm là khó thở, huyết áp giảm và trào bọt hồng.
9. Biểu hiện thở ngáp cá gặp trong mô hình ngạt thực nghiệm.
1. Biểu hiện rung cơ trong sốc truyền máu khác loài là do sự phóng thích K+
5. Thí nghiệm 3 (kích thích đau đơn thuần) huyết áp của Thỏ diễn tiến như sau:
a . Tăng --> Giảm --> Huyết áp =0
b. Tăng --> Giảm --> bình thường
c. Giảm --> bình thường --> huyết áp = 0
d. Giảm --> Tăng --> bình thường
BM SLB-MD
TRẠM 1: VIÊM
Đề 1: Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống....của các câu hỏi sau đây:
1. Liệt kê 1 kết quả thí nghiệm viêm da do áp nóng:....màu xanh trypan không mất đi khi véo
da bụng thỏ, vùng da áp nóng sưng nề, da bụng thỏ nóng đỏ..........................
2. Xanh Trypan 1% gắn kết với.....albumin.........................
3. Tác nhân gây viêm là..............nhiệt độ.........................
4. Lăn trong vòng....3-5 phút..........rồi mới tiêm xanh Trypan.
5. Màu xanh nơi lăn là do xanh Trypan nằm ở.......gian bào...................
BM SLB-MD
TRẠM 1: VIÊM
Đề 2: Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống....của các câu hỏi sau đây:
1. Cơ chế chính gây phù............tăng tính thấm thành mạch..........................
2. Sưng nề trong viêm là do.................dịch rỉ viêm......................
3. Lăn chỉ một bên thành bụng mục đích để.............so sánh với bên còn lại...................
4. Lăn 3-5 phút mục đích để quá trình viêm ở giai đoạn.............co mạch...........................
5. Sau khi tiêm Trypan tiếp tục lăn thêm..........15-20 phút..................
BÀI 3: RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
1. Khi tiêm Glucose 30% thì tổng lượng đường trong cơ thể là 3g.
2. Kết quả khi tiêm Glucose 5% : M,HA,HH,số giọt nước tiểu dao động không đáng kể.
3. Khi tiêm Glucose 5% tổng lượng đường trong cơ thể quá ngưỡng hấp thu của ống thân.
4. Cơ chế tiểu nhiều trong bệnh tiểu đường được giải thích khi tiêm Glucose 30%.
5. Theo dõi chỉ tiêu nước tiểu mỗi phút trong 5 phút.
6. Khi tiêm Adrenalin 1/100.000: M,HA,HH tăng nhiều hơn khi ta tiêm ở nồng độ 1/10.000
7. Adrenalin 1/100.000 chủ yếu làm co tiểu động mạch vào.
8. Để tiến hành thí nghiệm rối loạn tiết niệu chó phải gây tê.
9. Khi tiêm Glucose 30%, số giọt nước tiểu tăng lên đáng kể do tăng áp lực thủy tĩnh.
10. Adrenalin 1/10.000 co cả tiểu động mạch vào và ra.
Đề 1: Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống....của các câu hỏi sau đây:
1. Ếch A tiêm.....2ml NaCl 20%................ và ngâm trong...........bình nước lã....................
2. Kết quả ếch A: …da sáng màu, không mất lớp nhầy, bóng hơn, tăng trọng ………….
3. Biểu hiện của ếch A là tình trạng: …vẫn còn sống …………
4. Cơ chế phù của TN là do:…tăng áp suất thẩm thấu………..
5. Tính chất phù của thí nghiệm 1 :…phù toàn thân…………
Đề 2 :Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Ếch B tiêm …2 ml NaCl 20%…….. và ngâm trong…bình nước lã…..
2. Kết quả ếch B …giảm trọng nhẹ…….
3. Cơ chế phù của TN1 là do :…tăng áp suất thẩm thấu………
4. Tính chất phù của TN1 là :…phù toàn thân………..
5. Ếch B là ếch…được tiêm 2ml NaCl 6.5%% (dung dịch đẳng trương với cơ thể ếch)…………
Đề 3 : Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Ếch C tiêm…không tiêm …. Và ngâm trong…bình ưu trương NaCl 20%…
2. Kết quả ếch C …mất lớp chất nhầy, da nhăn nhúm…
3. Biểu hiện kết quả ếch C là tình trạng …chết queo…..
4. Cơ chế phù của TN1 là do…tăng áp suất thẩm thấu……
5. Tính chất phù của TN1 là ……phù toàn thân………
Đề 4 : Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Kết quả ếch D …chi bị buộc sưng to, có dịch trong, cơ tím tái, nhão, vận đông kém……
2. Cơ chế phù của TN2 là do…tăng áp suất thủy tĩnh, tắc mạch bạch huyết, tăng tính thấm
thành mạch……
3. Tính chất phù của TN2 là …phù cục bộ…………
4. Kết quả của mô hình thỏ……thỏ chết ……
5. Cơ chế phù của TN3 là do…giảm áp suất keo…….
Đề 5 : Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Loại bỏ huyết tương tức là loại bỏ :…thành phần protein (albumin)…………
2. Mạch máu nào của ếch D bị tắc hoàn toàn :……tĩnh mạch đùi…….
3. Hậu quả của tình trạng phù là do mất cân bằng…áp suất keo………..
4. Thành mạch là màng……bán thấm……..
5. Màng tế bào là màng…bán thấm………
VIÊM