You are on page 1of 15

Đại học Quốc gia TP.

Hồ Chí Minh
Trường Đại học Bách Khoa
Khoa Kỹ thuật Hóa học
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ

Phúc trình thí nghiệm


Quá trình & Thiết bị
Bài:

CHƯNG CẤT

Năm học 2021 – 2022


2
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
1. Kết quả thí nghiệm thô
Bảng 1. Số liệu thô

TN Vị trí Lưu lượng (độ đọc) Độ rượu Nhiệt độ (0C)


mâm Nhập Đỉnh (D) Hoàn Nhập Đỉnh Nhập Đỉnh Hoàn Đáy
liệu (F) mL/phút lưu liệu liệu (tD) lưu (tW)
(Lo) (tF) (tLo)
1 4 30 76 5 20 60 61 42.1 89 90
2 4 30 58 10 20 61 62 41.9 83 90
3 4 30 44 15 20 69 67 41.7 81 90
4 2 30 54 10 20 54 66 43.3 85 90
5 5 30 58 10 20 53 66 42.4 86 90

2. Xử lý số liệu
Bảng 2. Xử lý số liệu thô

TN Vị trí Lưu lượng dòng (ml/phút) = độ đọc x Phân mol dòng


mâm 5.64
Nhập liệu Đỉnh (D) Hoàn lưu (L0) Nhập liệu Đỉnh Đáy (xw) Đáy
(F) (xF) (xD) (xw*)

1 4 169.2 76 28.2 0.0689 0.31 -0.038 0.045


2 4 169.2 58 56.4 0.069 0.32 -0.006 0.045
3 4 169.2 44 84.6 0.0692 0.4 0.007 0.045
4 2 169.2 54 56.4 0.0692 0.26 0.011 0.045
5 5 169.2 58 56.4 0.0692 0.25 0.007 0.045
Xw*: Xác định theo nhiệt độ nồi đun và tra theo đồ thị t-xy
2.1. Số liệu cần thiết khi làm phúc trình
 Số liệu cân bằng pha x-y và T-xy cho hệ rượu etylic – nước ở 1 atm.

1
Giản đồ Txy hệ Etanol - nước
120 120

100 100

80 80

60 60

40 40

20 20

0 0
0 20 40 60 80 100 120

Giản đồ xy hệ Etanol - nước


120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

 Giản đồ tỉ trọng và nhiệt dung rượu etylic theo phân mol ở các nhiệt độ.

2
 Giản đồ của nhiệt bốc hơi theo nhiệt độ của rượu etylic và nước.

3
2.2. Công thức tính toán
2.2.1. Các thông số nhiệt động
C (kJ/kg.độ), r (kJ/kg), (kg/m3) được tra từ Bảng tra cứu Quá trình cơ học
truyền nhiệt – truyền khối.
2.2.2. Nồng độ phần mol sản phẩm đỉnh và nồng độ dòng nhập liệu theo độ
rượu
ρ r ×đ ộ rư ợ u
Mr
xi =
ρr ×đ ộ rư ợ u ρn × ( 100 - đ ộ rư ợ u )
+
Mr Mn

2.2.3. Khối lượng riêng trung bình của dung dịch


1 x 1−x
= +
ρhh ρr ư ợ u ρ nư ớ c

SẢN PHẨM
ĐÁY NHẬP LIỆU SẢN PHẨM ĐỈNH HỒI LƯU
Trun Trun Nướ Trun
Rượu Nước Rượu Nước g bình Rượu Nước g bình Rượu c g bình
735.9 972.5 925.2 755.8 983.9 847.1 724.5 819.1
725.5 965 5 5 3 9 5 1 5 964.3 8
925.8 755.7 983.8 844.6 718.8 811.4
725.5 965 736.9 973.1 6 1 6 9 5 960.1 7
741.6 975.8 929.0 755.5 983.7 826.2 716.9 790.5
725.5 965 5 5 1 3 7 8 5 958.7 2
725.5 965 740.7 975.3 928.3 756.9 984.4 861.6 720.7 961.5 829.9
4
8 7 9 3 5 8
928.3 756.1 984.0 863.2 833.2
725.5 965 740.7 975.3 8 6 8 8 721.7 962.2 9

2.2.4. Khối lượng trung bình của dung dịch


M hh ( g/mol)=M r x r + M n ( 1−x r )

2.2.5. Lưu lượng mol/s của các dòng


F (mol /s)=F ¿¿
2.2.6. Hệ số hoàn lưu R
L0
R=
D
2.2.7. Nhiệt dung riêng trung bình của hỗn hợp

  NHIỆT DUNG RIÊNG (J/Kg.K)   NHIỆT DUNG RIÊNG (J/Kg.K)


tF Nước rượu cF tsF Nước rượu cF
4180.794 4113.71349
61
2 3207.55 5 89 4200.064 3385 4143.885841
4181.212 4113.19869
62
2 3195.1 8 89 4200.064 3385 4143.847925
4183.803 4200.983
67
8 3132.85 4111.07454 90 6 3370 4143.476959
4183.302 4111.51722 4200.983
66
2 3145.3 1 90 6 3370 4143.515379
4183.302 4111.51722 4200.983
66
2 3145.3 1 90 6 3370 4143.515379
C hh ( J / Kg . đ ộ ) =x . C R + ( 1−x ) C N

2.2.8. Ẩn nhiệt háo hơi trung bình của hỗn hợp


r hh ( J / Kg. đ ộ )=x . r R +(1−x )r N

  ẨN NHIỆT HÓA HƠI


tsF Nước rượu rF
89 2331335 861475 2230025.129
89 2331335 861475 2229956.753
90 2333850 863150 2232073.002
90 2333850 863150 2232140.998
90 2333850 863150 2232140.998

2.2.9. Enthapi của dòng nhập liệu, dòng hoàn lưu hơi và dòng lỏng hoàn lưu
H F ( J /kg ) =C F ×t F

5
H G . F ( J /kg )=C Fs ×t Fs +r Fs

H L. F ( J /kg )=C Fs × t Fs

2.2.10. Thông số nhập liệu q


H G . F −H F
q=
H G . F −H L .F
2.2.11. Phương trình dòng nhập liệu
q xF
y= x+
q−1 q−1
2.2.12. Phương trình phần cất
R xD
y= x+
R+1 R+1
2.2.13. Tính toán xW
F . x F −D . x D
xW=
F−D
Vì khi tính toán xW bằng công thức trên, xW thu được với giá trị xW < 0. Để có
thể khảo sát trọn vẹn các quá trình tiếp theo, ta tiến hành đo nhiệt độ tương ứng
của tW rồi tìm nồng độ phần mol xW theo giản đồ T-x-y.
2.2.14. Hiệu suất mâm tổng quát
S ố m â ml ý t huy ế t S ố b ậ c t h ang−1
E0 = =
S ố m â mt h ự c S ố mâ m t h ự c
Với nồi đun được xem là tương đương với một mâm lý thuyết
2.3. Kết quả tính toán
Bảng 3. Kết quả tính toán các thông số

TN Vị trí Tỷ số hoàn tF HF HG.F HL.F q q


q−1
mâm lưu (R)
1 4 0.359 61 250936.5 2598831.0 368805.8 1.053 19.92
2 4 0.934 62 255018.3 2598759.2 368802.5 1.051 20.60
3 4 1.840 67 275442.0 2604985.9 372912.9 1.044 23.90
4 2 1.006 66 271360.1 2605057.4 372916.4 1.045 22.98
5 5 0.939 66 271360.1 2605057.4 372916.4 1.045 22.98

Bảng 4. Phương trình đường làm việc và đường nhập liệu

TN Phương trình đường nhập liệu Phương trình đường cất

6
1 y = 19.92x + 1.304 y = 0.264x + 0.229
2 y = 20.6x + 1.352 y = 0.483x + 0.165
3 y = 23.9x + 1.585 y = 0.648x + 0.141
4 y = 22.98x + 1.52 y = 0.502x + 0.13
5 y = 22.98x + 1.52 y = 0.484x + 0.131

2.4. Vẽ đồ thị ( 5 đồ thị )


1. Đồ thị dùng để xác định số mâm lý thuyết, một giản đồ cho mỗi trường hợp
TN.
2. Từ đồ thị suy ra độ tinh khiết dự đoán (bằng cách vẽ số mâm thực từ xw với
hiệu suất tổng quát) và so sánh với độ tinh khiết đo được của sản phẩm đỉnh

Thí nghiệm 1
Số mâm lý thuyết = 1
Hiệu suất mâm tổng quát: 1/5 = 0.2
Dự đoán giá trị của xD = 0.56. Độ tinh khiết 56%, cao hơn so với độ tinh khiết đo được của
sản phẩm đỉnh (31.08%)

7
Giản đồ xy hệ Etanol - nước
120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

Thí nghiệm 2
Số mâm lý thuyết = 1
Hiệu suất mâm tổng quát: 1/5 = 0.2
Dự đoán giá trị của xD = 0.52. Độ tinh khiết 52%, cao hơn so với độ tinh khiết đo được của
sản phẩm đỉnh 31.98%

Giản đồ xy hệ Etanol - nước


120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

8
Thí nghiệm 3
Số mâm lý thuyết = 3
Hiệu suất mâm tổng quát: 3/5 = 0.6
Dự đoán giá trị của xD = 0.54. Độ tinh khiết 54%, cao hơn so với độ tinh khiết đo được của
sản phẩm đỉnh (40%)

Giản đồ xy hệ Etanol - nước


120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

Thí nghiệm 4
Số mâm lý thuyết = 1
Hiệu suất mâm tổng quát: 1/5 = 0.2
Dự đoán giá trị của xD = 0.29. Độ tinh khiết 29%, cao hơn so với độ tinh khiết đo được của
sản phẩm đỉnh (26.1%)

9
Giản đồ xy hệ Etanol - nước
120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120

Thí nghiệm 5
Số mâm lý thuyết = 2
Hiệu suất mâm tổng quát: 2/5 = 0.4
Dự đoán giá trị của xD = 0.34. Độ tinh khiết 34%, cao hơn so với độ tinh khiết đo được của
sản phẩm đỉnh (25.32%)

Bảng 5. Kết quả

TN Vị trí Số mâm lý Phân mol tiên đoán Hiệu suất mâm


mâm R thuyết sản phẩm đỉnh (xD – xD tổng quát
)

1 4 0.359 1 0.56 0.31 0.2


2 4 0.934 1 0.52 0.32 0.2
3 4 1.840 3 0.54 0.4 0.6
4 2 1.006 1 0.29 0.26 0.2
5 5 0.939 2 0.34 0.25 0.4

3. Bàn luận
3.1. Bàn luận về ảnh hưởng lưu lượng dòng hoàn lưu và vị trí mâm nhập liệu đến
độ tinh khiết của sản phẩm và hiệu suất tổng quát của tháp chưng cất

10
3.1.1. Ảnh hưởng của dòng hoàn lưu đến độ tinh khiết của sản phẩm
Qua thí nghiệm 1, 2, 3 ta thấy rõ rằng khi lưu lượng dòng hoàn lưu tăng lên thì
độ tinh khiết của sản phẩm cũng tăng
Hoàn lưu giúp tăng nồng độ sản phẩm đỉnh, tránh hiện tượng khô mâm. Khi tỷ
số hoàn lưu càng lớn, nồng độ sản phẩm đỉnh lớn thì sản phẩm lấy ra ít. Hơi từ tháp
chưng cất đi lên thiết bị ngưng tụ tiếp xúc với lượng lỏng hoàn lưu. Do sự tiếp xúc
giữa hai pha lỏng và pha hơi, cấu tử etanol trong hơi sẽ lôi kéo một lượng etanol
trong dung dịch hoàn lưu, đồng thời hơi nước trong pha hơi sẽ được giữ lại một phần
trong dung dịch hoàn lưu. Do đó khi ngưng tụ, nồng độ sản phẩm đỉnh tăng lên.
Tóm lại, khi tăng lượng hoàn lưu, ta sẽ có độ tinh khiết của dòng sản phẩm đỉnh
tăng và do đó, độ tinh khiết của sản phẩm đáy cũng tăng.
3.1.2. Ảnh hưởng của dòng hoàn lưu đến hiệu suất tổng quát
Qua thí nghiệm, ta thấy khi tăng lưu lượng dòng hoàn lưu, hiệu suất quá trình
cũng tăng. Hiệu suất tăng tức là hệ thống làm việc càng gần với lý thuyết.
Trong thực tế sản xuất, người ta phải tính toán dòng hoàn lưu thích hợp, sao cho
tổng chi phí để tạo ra sản phẩm mong muốn là thấp nhất.
Có thể thấy khi tăng dòng hoàn lưu, hiệu suất mâm tăng, tức là số mâm thực cần
thiết sẽ giảm, do đó giảm được chi phí ban đầu để chế tạo thiết bị. Tuy nhiên, với
một lượng nhiệt cung cấp không đổi, suất lượng mol dòng hơi G0 không đổi. Ta có:
G0 = L0 + D. Khi tăng dòng hoàn lưu, cung cấp riêng tăng. Độ phân riêng tỉ lệ thuận
với lượng nhiệt cung cấp riêng tính trên một mol sản phẩm đỉnh. Muốn thu được
lượng sản phẩm mong muốn phải tốn thêm chi phí nhiệt. Chi phí này đôi khi chiếm
tỷ lệ lớn trong tổng chi phí của quá trình.
3.1.3. Ảnh hưởng của vị trí mâm nhập liệu đến độ tinh khiết của sản phẩm và
hiệu suất tổng quát
Qua thí nghiệm, ta thấy vị trí mâm nhập liệu ảnh hưởng không nhiều đến hiệu
suất mâm. Việc ảnh hưởng của vị trí mâm nhập liệu lên hiệu suất mâm không thể kết
luận được dựa trên vị trí cao hay thấp của nó mà phải dựa vào vị trí tối ưu của thiết
bị. Ở bài này vị trí mâm nhập liệu số 4 là tối ưu nhất, khi ta thay đổi vị trí mâm nhập
liệu thấp hơn hoặc cao hơn đều làm giảm độ tinh khiết của sản phẩm đỉnh và hiệu
suất của tháp chưng cất
3.2. Giải thích hiện tượng và quá trình diễn ra trong tháp khi tháp hoạt động ổn
định.

11
Dòng nhập liệu sẽ được đưa vào một mâm trong tháp, phần trên của mâm nhập
liệu được gọi là phần cất, phần dưới mâm nhập liệu gọi là phần chưng.
Pha lỏng là dòng hoàn lưu và dòng nhập liệu được đưa vào tháp tại mâm nhập
liệu. Khi chuyển động từ trên xuống phần chưng, pha lỏng sẽ càng giảm nồng độ do
bị pha hơi từ dưới lên lối cuốn cấu tử dễ bay hơi, đó là quá trình truyền khối giữa 2
pha. Phần lỏng ở nồi đun lấy ra chính là sản phẩm đáy, chứa nhiều cấu tử khó bay
hơi (nước).
Pha hơi là do nồi đun đun chất lỏng tới nhiệt độ sôi bốc hơi bay lên. Khi hơi bay
lên sẽ lôi cuốn các cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng. Do đó hơi trên đỉnh có nồng độ
cấu tử dễ bay hơi cao hơn, hơi này qua thiết bị ngưng tụ, trao đổi nhiệt với nước lạnh
đi trong thiết bị ngưng tụ thành lỏng, một phần làm sản phẩm đỉnh và một phần cho
hoàn lưu lại tháp.
Nêu các nguyên nhân gây sai số và cách khắc phục của bài TN.
- Sai số do thiết bị và dụng cụ đo
 Hệ thống thiết bị chưng cất có độ chính xác không cao
 Lưu lượng kế hoạt động không ổn định, viên bị luôn trồi sụt nên phải
chỉnh lưu lượng nhiều lần
 Sai số dụng cụ đo nhiệt độ, lưu lượng, thời gian, độ rượu
- Sai số do thao tác thí nghiệm
 Hệ thống chưa ổn định đã tiến hành thí nghiệm. Sản phẩm đỉnh không
đảm bảo ở cùng một chế độ khảo sát
 Đọc các giá trị của phù kế, nhiệt kế và ống đong không chính xác
- Sai số trong quá trình tính toán
 Sai số do tra bảng, làm tròn số liệu, chuyển đổi đơn vị
 Vẽ đồ thị không chính xác

Khắc phục:

- Chuẩn bị bài thật kĩ trước khi làm thí nghiệm


- Quan sát, tìm hiểu kỹ hệ thống trước khi làm thí nghiệm
- Thao tác cẩn thận chính xác
- Quan sát, điều chỉnh lưu lượng kế đúng độ đọc cần khảo sát
- Phân công rõ ràng giữa các thành viên trong nhóm, kết hợp ăn ý giữa các thành
viên.
4. Tài liệu tham khảo

12
[1] Mc. Cabe và Smith, "Unit operations of Chemical Engineering", Mc. Graw Hill,
N.Y, 1987.
[2] Võ Văn Bang – Vũ Bá Minh, “Quá trình và Thiết bị – tập 3 – Truyền khối“,
ĐHQG Tp.HCM.
[3] Các tác giả, “Sổ tay Quá trình và Thiết bị tập 1& 2", ĐHBK Hà Nội. [4] Các tác
giả, "Quá trình & Thiết bị - Ví dụ tập 10", ĐHQG Tp.HCM

13

You might also like