You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC


NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

THUYẾT TR ÌNH LUẬT KINH DOANH

ĐỀ TÀI:

TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

G VHD: TS. Trần Anh Tuấn


Nhóm số: 12 –Lớp MBA11B
Họ và tên: Nguyễn Bình Nguyên
Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Nguyễn Văn Tiế p
Trần Viết Hoàng Nguyên
Trần Quang Hoàng Tiền

TP. HCM, tháng 12 năm 2011


Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

Mục Lục
A. GIỚ I THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 5
2. Mục đích nghiên cứ u của đề tài .............................................................................................. 5
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................... 6
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................. 6
B. TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠ I........................................................................................ 7
1. Lịch sử phát triển trọng tài trong giải quyết tranh chấp....................................................... 7
2. Khái niệm trọng tài thư ơng mại .............................................................................................. 8
3. Đặc điểm của trọng tài thư ơng mại ........................................................................................ 9
4. Phân loại trọng tài thương mại.............................................................................................. 11
C. PHÁP LUẬT TRỌNG TÀ I THƯƠNG MẠ I..........................................................12
1. Những qui định chung khi tố tụng trọng tài ........................................................................ 12
1.1. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (điều 4) .............................................. 12
1.2. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (điều 5) ................................................. 12
1.3. Thời hiệu khởi kiện giải quyết tranh ch ấp bằng trọng tài (điều 33).............................. 13
1.4. Luật áp dụng trong giải quy ết tranh chấp (điều 14) ........................................................ 13
2. Các chủ t hể tham gia vào phiên tố tụng trọng tài ............................................................... 14
2.1. Sơ đồ các chủ thể tham gia vào 1 phiên tố tụng trọng tài............................................... 14
2.2. Trọng tài viên ....................................................................................................................... 15
2.2.1. Tiêu chuẩn trọng tài viên (điều 20) ................................................................................ 15
2.2.2. Quyền và nghĩa vụ trọng tài viên (điều 21)................................................................... 15
2.3. Trung tâm trọng t ài.............................................................................................................. 16
2.3.1. Tư cách pháp nhân và cơ cấu Trung T âm Trọng Tài (điều 27) .................................. 16
2.3.2. Chức năng của Trung T âm Trọng Tài (điều 23)........................................................... 16
2.3.3. Quyền và nghĩa vụ của Trung Tâm Tr ọng T ài (điều 28)............................................. 17
2.3.4. Điều kiện và thủ tục thành lập Trung Tâm Tr ọng T ài (điều 24) ................................ 17
2.3.5. Đăng ký hoạt động Trung Tâm Trọng Tài (điều 25) ................................................... 18

2
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

2.3.6. Công bố thành lập Trung T âm Trọng Tài (điều 26)..................................................... 18


2.3.7. Sơ đồ tổng quan qui trình thành lập Trung t âm trọng tài ............................................ 19
2.4. Hội đồng trọng tài................................................................................................................ 19
2.4.1. Thành phần Hội đồng trọng tài (điều 39) ...................................................................... 19
2.4.2. Tổng qua n qui trình thành lập Hội đồng trọng tài ........................................................ 20
2.5. Tòa Án................................................................................................................................... 20
2.5.1. Tòa án từ chối thụ lý trong trư ờng hợp có thỏa thuận trọng tài (điều 6) ................... 20
2.5.2. Tòa Án có thẩm quy ền với hoạt động trọng t ài (điều 7).............................................. 20
2.5.3. Thẩm quyền của Toà Án áp dụng biện pháp khẩn cấp t ạm thời ................................ 21
3. Trình t ự tố tụng trọng t ài........................................................................................................ 22
3.1. Khởi kiện .............................................................................................................................. 22
3.1.1. Đơn khởi kiện và các t ài liệu kèm theo ( Điều 30 )...................................................... 22
3.1.2. Thời điểm b ắt đầu tố tụng trọng tài ( Điều 31 ) ............................................................ 23
3.1.3. Thông báo đơn khởi kiện ( Điều 32 ) ............................................................................. 23
3.1.4. Bản tự bảo vệ và việc gửi bản tự bảo vệ ( Điều 35 ).................................................... 23
3.1.5. Đơn kiện lại của bị đơn (Điều 36) .................................................................................. 24
3.2. Thành lập Hội đồng trọng t ài ............................................................................................. 25
3.2.1. Qui trình thành lập Hội đồng trọng tài tại trung tâm trọng t ài (điều 40) ................... 25
3.2.2. Qui trình thành lập Hội đồng trọng tài vụ việc (Điều 41) ........................................... 26
3.2.3. Thẩm quyền Hội đồng trọng t ài (điều 45, 46,47,49).................................................... 27
3.3. Phiên họp giải quy ết tranh chấp ......................................................................................... 29
3.3.1. Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp ( Điều 54 ) ................................................. 29
3.3.2. Thành phần, thủ tục phiên họp giải quyết tranh chấp ( Điều 55 ) .............................. 29
3.3.3. Việc vắng m ặt của các bên (Điều 56) ............................................................................ 30
3.3.4. Hoà giải, công nhận hòa giải thành ( Điều 58 ) ............................................................ 30
3.4. Phán quyết của trọng t ài...................................................................................................... 31
3.4.1. Nguy ên t ắc ra phán quyết ( Điều 60 ) ............................................................................ 31
3.4.2. Nội dung, hình thứ c và hiệu lực của phán quyết trọng t ài ( Điều 61 )....................... 31
3.4.3. Đăng ký phá n quyết trọ ng t ài vụ việc (Điều 62) .......................................................... 32
3.4.4. Sử a chữa và giải thích phán quyết; phán quyết bổ sung ( Điều 63 ).......................... 33

3
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

3.4.5. Lưu trữ hồ s ơ ( Điều 64 ) ................................................................................................. 34


3.5. Huỷ phán quyết trọng tài .................................................................................................... 34
3.5.1. Căn cứ huỷ ph án quyết trọng t ài ( Điều 68 ) ................................................................. 34
3.5.2. Thời hạn yêu cầ u huỷ phán quyết trọng tài ( Điều 69 ) ............................................... 35
3.5.3. Trình tự giải quyết ( Điều 71 ) ........................................................................................ 35
3.6. Thi hành phán quy ết của trọng t ài ..................................................................................... 37
3.6.1. Tự nguyện thi hành phán quyết trọng tài ( Điều 65 ) ................................................... 37
3.6.2. Quyền yêu cầu thi hành phán quy ết trọng tài ( Điều 66 )............................................ 37
3.6.3. Thi hành phán quyết trọng tài ( Điều 67 ) ..................................................................... 37
4. Ưu và nhược điểm của tố tụng trọng t ài .............................................................................. 37
4.1. Những ưu điểm của tố tụng trọng tài thương mại ........................................................... 37
4.2. Những như ợc điểm của tố tụng trọng tài .......................................................................... 40
4.3. Những v í dụ về việc giải quyết tran h chấp bằng trọng tài thương mại......................... 41
D. THỰC TR ẠN G TỐ TỤN G TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠ I ..............................43
1. Thống kê số trung t âm trọng tài tại Việt Nam .................................................................... 43
2. Số vụ tranh chấp mà VIAC đã thụ lý ................................................................................... 43
3. Các loại hình tranh chấp mà VIAC đã thụ lý ...................................................................... 44
E. CÁC KIẾN N GHỊ ĐỀ X UẤ T NHẰM N ÂNG CAO HIỆU Q UẢ LUẬ T
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠ I............................................................................................45
1. Các kiến nghị về việc chỉnh sử a, bổ sung Luật trọng t ài thương m ại .............................. 45
2. Các kiến nghị khác nhằm nâng cao hiệu quả Luật trọng tài ............................................. 46

4
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

A. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta sau hơn hai mư ơi hai năm đổi mới và m ở cửa đã có nhữ ng
chuyển biến tích cự c, hợp tác và giao lưu thương mại ngày càng phát triển. Song cũng
trong bối cảnh đó, các quan hệ thương mại ngày càng trở nên đa dạng và phứ c tạp. Các
quan hệ này không chỉ được thiết lập giữa các chủ thể kinh doanh trong nước m à còn
mở rộng tới các tổ chức nư ớc ngoài. Chính vì vậy, tranh chấp thư ơng mại là điều
không thể tránh khỏi và cần được quan tâm giải quyết kịp thời.
Pháp luật Việt Nam nói chung cũng như pháp luật thư ơng mại Việt Nam nói
riêng đã quy định nhiều hình thứ c giải quyết tranh chấp như: thương lượng, hòa giải,
tòa án hay trọng t ài. Với những quy định của p háp luật hiện hành đã góp phần giải
quyết các tranh chấp trong quan hệ thư ơng mại một cách nhanh chóng, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của các đương sự. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh
tế và xu thế hội nh ập quốc tế, tr anh chấp cũng ngày càng nhiều với tính chất và mức
độ ngày càng phứ c tạp. Trư ớc tình hình đó, việc lự a chọn phương thứ c n ào để giải
quyết tranh chấp có t ầm quan trọng đặc biệt bởi nó có thể quyết định mứ c độ thiệt hại
của doanh nghiệp một khi thương vụ bị đổ bể.
Hiện nay, không có phư ơng thứ c giải quyết tranh chấp nào chiếm vị thế tuy ệt đối
cả. Tuy nhiên, căn cứ vào những ư u điểm vư ợt trội của trọng t ài t hì phư ơng thứ c này
đang đư ợc các doanh nghiệp lự a chọn, đặc biệt là đối với các tranh chấp có yếu tố
nước ngoài. Từ thực tiễn trên, nhóm em đ ã chọn đề tài: “Giải quyết tranh chấp thương
mại bằng trọng tài theo pháp luật hiện hành” làm báo cáo.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


Bài báo cáo hướng tới mục đích là làm sáng tỏ các quy định của pháp luật hiện
hành về phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng t ài, nêu lên thự c trạng, bất cập
của p háp luật, từ đó đưa ra một số kiến nghị để hoàn thiện hơn pháp luật giải quyết
tranh chấp thương mại bằng trọng tài.

5
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

3. Đối tượng nghiên cứu


Các quy định của pháp luật hiện hành về giải quyết các tranh chấp bằng trọng tài,
cụ t hể được quy định trong Luật trọng tài thư ơng mại 2010, tr ên cơ sở có sự so sánh
với pháp luật trọng tài của một số nước trên thế giới.

4. Phạm vi nghiên cứu


Luật trọng tài thương m ại năm 2010 và Nghị định 63/2011/NĐ -CP ngày 28 t háng
07 năm 2011 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật trọng tài thương m ại.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
được chia làm bốn phần
Phần 1: Trọng tài thương m ại
Phần 2: Pháp luật trọng t ài thư ơng mại
Phần 3: Thực trạng tố t ụng trọng t ài Việt Nam
Phần 4: Các kiến nghị, đề xuất nhằm n âng cao hiệu quả Luật trọng tài thương
mại năm 2010 (Luật số 54/2010/QH12)

6
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

B. TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI


1. Lị ch sử phát triển trọng tài trong gi ải quyế t tranh chấp
Người ta không biết chính xác p hương thứ c trọng t ài bắt đầu xuất hiện từ khi
nào, nhưng có thể khẳng định đây chính là hình thức tiền thân của việc hình thành các
tòa án sau này. Tòa Trọng tài là một trong nhữ ng phư ơng thứ c cổ xưa nhất để giải
quyết bất hòa giữa ngư ời với người, giữa quốc gia với quốc gia. N gư ời Hy Lạp và La
M ã cổ đại đã biết sử dụng phương thức này để giải quyết tranh chấp. Quy định sơ khai
về trọng tài trong luật mua bán hàng hóa cho phép các lái buôn được tự phân xử bất
hòa của mình không cần có sự can thiệp của Nhà nư ớc. Về sau Luật La M ã cho phép
mở rộng phạm v i tranh chấp, không chỉ trong biên giới lãnh thổ, mà còn ở những nư ớc
La M ã có trao đổi hàng hóa, có nghĩa là trải rộng trên hầu khắp lục địa Châu Âu.
Trong hệ thống luật của Anh, văn bản pháp luật đầu tiên về trọng tài phải kể đến
Luật Trọng tài 1697, nhưng vào thời điểm luật được thông qua, đây đã là một phương
thức rất phổ biến (phán quyết đầu tiên của trọng t ài ở Anh được đưa ra vào năm 1610).
Tuy nhiên các quy định sơ khai về trọng t ài trong hệ thống luật comm on law thể hiện
một hạn chế cơ bản là bất cứ bên tham gia tranh chấp nào cũng có t hể khước từ việc
thực hiện phán quyết của trọng t ài nếu thấy phán quyết đó bất lợi cho m ình. Hạn chế
này đã được khắc phục trong Luật năm 1697.
Trong Hiệp ước Jay năm 1794, Anh và Mỹ đã thống nhất đưa các vấn đề còn
đang tranh chấp liên quan đến các khoản nợ và biên giới ra giải quyết ở trọng tài. Việc
giải quyết tranh chấp này kéo dài 7 năm, và đư ợc coi là kết thúc thành công.
Từ đầu thế kỷ XX, các nước (trong đó có Pháp và Mỹ) bắt đầu thông qua các đạo
luật quy định và khuy ến khích việc phân xử ở cấp trọng t ài thay cho kiện tụng ở tòa án
vốn được cho là kém hiệu quả hơn.
Trước sự phát triển mạnh mẽ của thương m ại thế giới, phương thứ c giải quy ết
tranh chấp bằng trọng tài cũng phát triển, dẫn t ới việc hình thành những tổ chức trọng
tài quốc tế để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong các hợp đồng thương mại quốc
tế.

7
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

Tầm quan trọng của v iệc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài ngày càng đư ợc
thừa nhận rộng rãi, đặc biệt là trong các thập kỷ gần đây. Các quốc gia sử a đổi luật
pháp về trọng tài cho phù hợp với tình hình thực tế; các điều ư ớc quốc tế về trọng tài
đang có thêm nhữ ng thành viên mới; trọng t ài trở thành một môn học trong chương
trình đào t ạo ngành lu ật; các doanh nghiệp ngày càng tin tưởng vào một phương thức
giải quyết tranh chấp linh hoạt, công bằng, với phán quyết được công nhận rộng rãi
trên phạm v i thế giới.
Thậm chí, trọng tài hiện nay còn giải quy ết tranh chấp “trực t uyến” (thư ờng đư ợc
biết đến với thuật ngữ OD R – online dispute resolution nghĩa là giải quyết tranh chấp
trực tuyến). Trọng t ài trự c tuyến tiến hành khi có khiếu nại trự c tuyến, thủ tục tố tụng
diễn ra trên internet, trọng tài phân xử và ra phán quyết dựa vào hồ sơ do các bên xuất
trình.
Ở Việt Nam, trọng tài đã xuất hiện từ thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa vào nhữ ng
năm đầu của thập kỷ 60 của thế kỷ XX dưới tên gọi là “trọng tài kinh tế”. Trọng tài
kinh t ế khi đó có nhữ ng đặc trưng phản án sự vận hành của cơ ch ế kinh tế kế hoạch
hóa, vừa mang chức năng quản lý và chức năng giải quy ết tranh chấp; do đó, trọng tài
kinh tế ở Việt Nam thời đó không phải là tổ chức trọng t ài theo đúng nghĩa. Chính
sách Đổi m ới đã dẫn đến sự phát triển kinh tế thị trường, xây dựng nhà nước pháp
quyền dẫn tới sự chấm dứt tồn t ại của một số định chế đặc trưng cho kế hoạch hóa,
trong đó có hợp đồng kinh t ế và trọng tài kinh tế. Sự phát triển của kinh tế thị trường
đã d ẫn đến nhu cầu thành lập các trung t âm trọng tài đúng nghĩa (phi Chính phủ) ở
Việt Nam. Hiện nay ở Việt Nam có 7 trung tâm trọng tài kinh tế đang hoạt động
(ACIAC, VIAC, HCM CAC, HCAC, CCAC, PIAC. VID.ARCE)

2. Khái niệm trọng tài thươn g mại


Trong khoa học pháp lý, trọng t ài được nghiên cứ u dưới nhiều bình diện khác
nhau và do đó hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về trọng t ài.
Theo cuốn “Từ điển kinh tế thị trường từ A đến Z ”: “Trọng tài là một cách giải
quyết bất đồng trong quan hệ công nghiệp mà không cần đưa ra pháp luật hay đình
công”.

8
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

Theo Hội đồng trọng t ài Mỹ (AAA): “Trọng tài là cách thức giải quyết tranh
chấp bằng cách đệ trình vụ tranh chấp cho một số người khách quan xem xét giải
quyết và họ sẽ đưa ra quyết định cuối cùng, có giá trị bắt buộc các bên tranh chấp phải
thi hành”
Theo khoản 1 điều 2 Pháp lệnh trọng tài thương mại 2003: “Tr ọng t ài thương m ại
là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại được các
bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục do Pháp lệnh này quy định”.

Theo khoản 1 đi ều 3 Pháp lệnh trọng tài thươ ng mại 2010: “Trọng t ài thương m ại
là phương thức giải quyết tranh chấp do các bên thoả thuận và được tiến hành theo quy
định của Luật này”.

Mặc dù có khá nhiều định nghĩa khác nhau về trọng tài, song nhìn chung hiện
nay trọng tài thương m ại được nhìn nhận dưới hai góc độ:

Thứ nhất, trọng t ài là một hình thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt
động thư ơng m ại, được thực hiện bởi Hội đồng trọng tài ho ặc một trọng tài viên duy
nhất với tư cách là bên thứ ba độc lập nhằm giải quyết tranh chấp bằng việc đưa ra một
phán quyết trên cơ sở sự thỏa thu ận của các bên tranh chấp và có hiệu lực bắt buộc đối
với các bên.
Thứ hai, trọng tài là một cơ quan giải quy ết tranh chấp phát sinh trong hoạt động
thương mại, đư ợc thành lập tự nguy ện bởi các trọng tài viên để giải quy ết tranh chấp
phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại theo yêu cầu của các bên tranh
chấp.

3. Đặc điểm của trọng tài thương mại


Với tư cách là m ột hình t hức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động
thương m ại, trọng tài có những đặc điểm sau:

Thứ nhất, trọng tài là một hình thức giải quyết tranh chấp có sự tham gia của bên
thứ ba - một trọng tài viên duy nhất hoặc Hội đồng trọng tài. Trọng tài do các bên tranh
chấp thỏa thuận lựa chọn trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp sẽ hoàn toàn độc lập với
các bên, đưa ra phán quyết có tính bắt buộc bảo vệ quyền lợi các bên.

9
Pháp Luật Trọng Tài Thương Mại GVHD: TS. Trần Anh Tuấn

Thứ hai, trọng t ài là hình thứ c giải quyết tranh chấp thông qua một thủ tục tố
tụng chặt chẽ. Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, các trọng tài viên và các bên
đương sự phải tuân thủ đúng trình tự tố tụng m à pháp luật trọng tài, Điều lệ và Quy tắc
tố tụng của tổ chức trọng t ài đó quy định.
Thứ ba, kết quả của việc giải quyết tranh chấp tại trọng tài là p hán quyết do
trọng tài tuy ên đối với các đư ơng sự của vụ tranh chấp. Phán quyết của trọng t ài vừa là
sự kết hợp của yếu tố thỏa thuận (các đư ơng sự có t hể thỏa thuận về nội dung tranh
chấp, cách thức giải quyết tranh chấp, luật áp dụng đối với vụ tranh chấp) vừa là sự kết
hợp của yếu tố tài phán (có giá trị bắt buộc thi hành đối với các bên).
Với tư cách là một cơ quan giải quy ết tranh chấp, trọng t ài có những đặc điểm sau:

Một là, trọng tài là tổ chứ c xã hội - nghề nghiệp do các trọng t ài viên tự thành lập
nên để giải quyết tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực kinh doanh, thương m ại. Trọng tài
không phải là cơ quan xét xử của Nhà nước, không do Nhà nước thành lập nên, không
hoạt động bằng ngân sách Nhà nước. Các trọng tài viên không phải là các viên chức Nhà
nước, không do Nhà nước bổ nhiệm và cũng không hưởng lương từ ngân sách. Khi xét
xử trọng tài không nhân danh Nhà nước để ra phán quyết.
Hai là, quy ền lực của trọng tài không tự nhiên m à có m à xuất phát từ sự thỏa
thuận của các chủ thể tranh chấp đối với trọng tài. Trong tố tụng trọng tài, trọng t ài chỉ
có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp khi các bên tranh chấp có thỏa thuận lự a chọn
trọng tài giải quyết. Nếu không có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh
chấp về việc lự a chọn trọng tài giải quyết tranh chấp cho mình hoặc có nhưng thỏa
thuận trọng tài vô hiệu thì trọng t ài không có thẩm quyền giải quyết. Chính các chủ thể
tranh chấp, với việc lự a chọn trọng tài giải quyết tranh chấp cho mình đã trao quyền
lực xét xử cho trọng t ài. Nói cách khác, giải quyết tranh chấp bằng trọng t ài nhân danh
ý chí tối cao của chủ t hể tranh chấp mà không nhân danh quy ền lực Nhà nước.
Ba là, phán quyết của trọng tài vừa là sự kết hợp giữ a ý chí, sự thỏa thuận của
các bên, vừa m ang tính t ài phán của cơ quan có thẩm quyền xét xử. Tuy nhiên, do
trọng tài không phải là cơ quan xét xử của Nhà nước như tòa án nên phán quyết trọng
tài không mang tính quyền lự c Nhà nư ớc. Phán quyết trọng t ài chỉ có giá trị ràng buộc
đối với các bên tranh chấp mà không có giá trị ràng buộc với bên thứ ba. Ngay cả khi

10

You might also like