You are on page 1of 146

LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

*Vụ việc dân sự = Vụ án dân sự + Việc dân sự. Lưu ý các nghị quyết cũ do chưa bị TANDTC tuyên
hết hiệu lực nên được xem là vẫn còn xài được.
*Tóm tắt:
Đơn khởi kiện -----[…]------- Phân công thẩm phán ----[…]-------- Thông báo tạm ứng án phí ->
Thông báo thụ lý --------------[4+2 hoặc 2+1 tháng, tiến hành phiên họp công khai chứng cứ, phiên họp
hòa giải (nếu có, nếu được thì ra quyết định công nhận hòa giải thành, rồi đi thi hành án), tiến hành
thu thập chứng cứ, áp dụng BPKCTT]-----QĐĐVAXX/ĐC/TĐC --------[1+1 tháng]------ Phiên tòa,
không kháng cáo kháng nghị thì đem đi thi hành án. Nếu có thì phúc thẩm, hoặc tái thẩm, GĐT nếu
rơi vào trường hợp đặc biệt khi BA đã có hiệu lực.

Plan
- Có việc làm:xác định cụ thể lĩnh vực (trọng tài) => làm ở chỗ xài TA (nhiều tiền, ít time) => tự do tài
chính (kiếm đủ để xài + có dư một ít) bằng cách làm nghề tay trái + phát triển bản thân bằng việc học
cái mới =>

GIỚI THIỆU MÔN HỌC...........................................................................................13


CHIA NHÓM...........................................................................................................13
TÀI LIỆU.................................................................................................................13
NỘI DUNG MÔN HỌC..........................................................................................13
BÀI 1: KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LTTDS...............15
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA Luật tố tụng dân sự VN.....................15
1. Khoa học tố tụng dân sự (KHTTDS) và Luật tố tụng dân sự (LTTDS).................................15
a. Khoa học LTTDS..............................................................................................................15
b. Luật TTDS........................................................................................................................16
b1. Khái niệm LTTDS........................................................................................................16
b2. Có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng so với các ngành luật khác
.........................................................................................................................................16
c. Sự phát triển của ngành luật TTDS ở VN trong lịch sử....................................................17
2. Vụ án dân sự (VADS) và vụ việc dân sự (VVDS)..................................................................17
a. VADS................................................................................................................................17
b. Vụ việc dân sự...................................................................................................................17
c. Phân biệt vụ án và vụ việc dân sự.....................................................................................18
3. Khái niệm trình tự tố tụng giải quyết VADS/VVDS tại TAND.............................................19
a. Khái niệm trình tự tố tụng giải quyết VADS/VVDS tại TAND.......................................19
b. Trình tự giải quyết VADS.................................................................................................19
c. Trình tự giải quyết VVDS.................................................................................................19
II. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LTTDS VN............................................19
1. Khái niệm và nguyên tắc của LTTDS.....................................................................................19
2. Mục đích và ý nghĩa của các nguyên tắc.................................................................................19
3. Phân loại các nguyên tắc cơ bản.............................................................................................20
4. Nội dung cơ bản của các nguyên tắc.......................................................................................20
a. Tuân thủ pháp luật trong TTDS........................................................................................20
b. Quyền yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp......................................................20
c. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự..............................................................21
d. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong TTDS..............................................................21
e. Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền..............22
f. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự......................................................23
g. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.....................................23
h. Hoà giải trong tố tụng dân sự............................................................................................24
i. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự.............................................................24
j. Thẩm phán, HTND xét xử VADS, Thẩm phán giải quyết VDS độc lập và chỉ tuân theo
pháp luật............................................................................................................................24
k. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng...............................25
l. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng-tt...........................25
m. Toà án xét xử tập thể.........................................................................................................25
n. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai...................................................................26
o. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự.........................................................26
p. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm (hai cấp xét xử)...........................................27
q. Giám đốc việc xét xử (không phải cấp xét xử!)................................................................27
r. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án.......................................................27
s. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự..............................................................28
t. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự....................................................28
u. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Toà án......................................................29
v. Việc tham gia tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân............................................29
w. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử......................................................................................29
x. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự.....................................................30

BÀI 2: QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ............................................31


I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT TTDS............31
1. Khái niệm quan hệ pháp luật tố tụng dân sự...........................................................................31
2. Đặc điểm quan hệ pháp luật tố tụng dân sư............................................................................31
II. CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT TTDS.....................................................32
1. Chủ thể tiến hành TTDS.........................................................................................................32
a. Cơ quan tiến hành TTDS..................................................................................................32
a1. Tổng quan.....................................................................................................................32
a2. Các quan điểm khác nhau về cơ quan tiến hành TTDS................................................32
a3. Sơ lược về TAND và VKSND.....................................................................................33
(1) Tòa án nhân dân......................................................................................................33
(2) Viện kiểm sát nhân dân...........................................................................................33
b. Người tiến hành TTDS......................................................................................................33
2. Chủ thể tham gia TTDS..........................................................................................................34
a. Đương sự...........................................................................................................................34
a1. Khái niệm đương sự.....................................................................................................34
a2. Đặc điểm của đương sự................................................................................................34
a3. Năng lực chủ thể của đương sự....................................................................................35
a4. Quyền và nghĩa vụ của đương sự.................................................................................35
a5. Một số lưu ý đối với quyền và nghĩa vụ của đương sự................................................35
(1) Yêu cầu cq tc cn khác giao các tài liệu mình yêu cầu.............................................35
(2) Đề nghị TA xác minh các tài liệu mà họ có thể tự thu thập được..........................35
(3) Được biết, được ghi chép các tài liệu chứng cứ bên kia cung cấp..........................35
(4) Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện, rút một phần hoặc toàn bộ nội dung đơn yêu
cầu khởi kiện.................................................................................................................36
(5) Yêu cầu phản tố......................................................................................................36
a6. Thành phần đương sự...................................................................................................36
(1) Nguyên đơn trong VADS.......................................................................................36
(2) Bị đơn trong VADS................................................................................................37
(3) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong VADS............................................37
(4) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong VDS...............................................37
(5) Người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng...............................................................37
b. Người tham gia tố tụng khác.............................................................................................38
(1) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.........................................38
(2) Người làm chứng....................................................................................................38
(3) Người giám định.....................................................................................................38
(4) Người phiên dịch....................................................................................................38
(5) Người đại diện........................................................................................................39

III. KHÁCH THỂ VÀ NỘI DUNG QHPL TTDS..................................................40


1. Khách thể của qhpl TTDS.......................................................................................................40
2. Nội dung qhpl TTDS...............................................................................................................40
IV. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2............................................................................41
1. Tình huống..............................................................................................................................41
2. Câu hỏi và trả lời.....................................................................................................................41
a. Hãy xác định quan hệ pháp luật tranh chấp nói trên.........................................................41
b. Hãy xác định tư cách các đương sự trong vụ án này........................................................41
BÀI 3: THẨM QUYỀN CỦA TAND.........................................................................42
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THẨM QUYỀN....................................................42
1. Thẩm quyền.............................................................................................................................42
2. Thẩm quyền Tòa án.................................................................................................................42
3. Thẩm quyền dân sự của Tòa án...............................................................................................42
II. THẨM QUYỀN CỦA TA THEO VỤ VIỆC.....................................................43
1. Khái niệm................................................................................................................................43
2. Ý nghĩa....................................................................................................................................43
3. Nội dung của thẩm quyền theo vụ việc...................................................................................43
III. THẨM QUYỀN CỦA TAND CÁC CẤP..........................................................44
1. Cấp huyện................................................................................................................................44
2. Cấp tỉnh...................................................................................................................................44
3. Cấp cao....................................................................................................................................45
4. Tối cao.....................................................................................................................................45
5. Phân tích quy định của Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP về thẩm quyền TAND....................45
a. Đối với đương sự ở nước ngoài........................................................................................45
b. Lưu ý về kinh doanh thương mại......................................................................................46
c. Một số vấn đề khác về thẩm quyền...................................................................................46
IV. THẨM QUYỀN TAND THEO LÃNH THỔ....................................................46
1. Đối với các tranh chấp dân sự.................................................................................................46
2. Đối với các yêu cầu dân sự.....................................................................................................47
3. Ngoài ra còn tùy thuộc loại tranh chấp và yêu cầu để xác định thẩm quyền..........................47
a. Phân biệt tranh chấp “lq đến bđs” và “có đối tượng lq đến bđs”......................................47
b. Xác định “nơi cư trú” và “trụ sở”.....................................................................................48
V. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO SỰ LỰA CHỌN CỦA NGUYÊN
ĐƠN, NGƯỜI YÊU CẦU.................................................................................49
1. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn.......................................................................49
2. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của người yêu cầu...................................................................49
3. Lưu ý đối với yêu cầu có điều kiện.........................................................................................49
VI. TR.CHẤP THẨM QUYỀN, CHUYỂN VV, NHẬP HOẶC TÁCH VA..........50
1. Tranh chấp về thẩm quyền......................................................................................................50
a. Sơ đồ.................................................................................................................................50
b. Nhận xét............................................................................................................................50
2. Chuyển vụ án...........................................................................................................................51
a. Sơ đồ.................................................................................................................................51
b. Nhận xét............................................................................................................................51
3. Chuyển vụ việc........................................................................................................................51
4. Nhập hoặc tách vụ án..............................................................................................................52
VII. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3.........................................................................52
1. Bài tập về chia thừa kế............................................................................................................52
2. Bài tập về hợp đồng................................................................................................................52
a. Bà V v. Công ty KG..........................................................................................................52
b. A v. B................................................................................................................................53
c. Một số ví dụ khác..............................................................................................................54

BÀI 4: CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TTDS......................................57


I. CHỨNG CỨ......................................................................................................57
1. Khái niệm và đặc điểm của CC...............................................................................................57
a. Khái niệm..........................................................................................................................57
b. Đặc điểm...........................................................................................................................57
b1. Tính khách quan...........................................................................................................58
b2. Tính liên quan...............................................................................................................58
b3. Tính hợp pháp..............................................................................................................58
2. Phân loại CC...........................................................................................................................58
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, CC có ba loại..............................................................58
3. Nguồn CC................................................................................................................................59
4. Nguyên tắc xác định CC.........................................................................................................60
5. Giao nộp tài liệu, CC...............................................................................................................60
6. Xác minh, thu thập CC............................................................................................................60
II. CHỨNG MINH TRONG TTDS.......................................................................60
1. Khái niệm và ý nghĩa của CM.................................................................................................60
a. Khái niệm..........................................................................................................................60
b. Ý nghĩa CM.......................................................................................................................61
2. Chủ thể CM.............................................................................................................................61
a. Đương sự...........................................................................................................................61
b. Tòa án................................................................................................................................62
c. Viện kiểm sát....................................................................................................................62
3. Quá trình CM..........................................................................................................................62
a. Thu thập chứng cứ............................................................................................................62
b. Cung cấp, giao nộp chứng cứ............................................................................................62
c. Kiểm tra và đánh giá chứng cứ.........................................................................................62
4. Những vấn đề cần phải chứng minh và nghĩa vụ chứng minh................................................63
a. Về nguyên tắc đương sự phải chứng minh cho claim của mình.......................................63
b. Các trường hợp ngoại lệ chỉ cần một bên chứng minh bên kia không cần.......................63
5. Đối tượng CM - là các tình tiết sự kiện...................................................................................64
a. Khái niệm..........................................................................................................................64
b. Các nguồn xuất phát của việc chứng minh.......................................................................65
b1. Yêu cầu của đương sự..................................................................................................65
b2. Các quy phạm pháp luật...............................................................................................65
c. Lưu ý thêm........................................................................................................................65
6. Những tình tiết sự kiện không phải chứng minh.....................................................................66
a. Quá tường minh rõ ràng....................................................................................................66
b. Một bên đương sự thừa nhận hay không phản đối............................................................67
c. Sự thừa nhận trong thẩm quyền đại diện..........................................................................67
III. BÀI TẬP............................................................................................................67
BÀI 5: BPKCTT, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VADS................69
I. BPKCTT............................................................................................................69
1. Tổng quan................................................................................................................................69
2. Khái niệm và ý nghĩa..............................................................................................................69
a. Khái niệm..........................................................................................................................69
b. Ý nghĩa..............................................................................................................................70
3. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi và hủy bỏ BPKCTT..................................................70
a. Người có quyền yêu cầu áp dụng BPKCTT.....................................................................70
b. Thẩm quyền áp dụng thay đổi hủy bỏ...............................................................................70
c. Thủ tục áp dụng.................................................................................................................71
c1. Đơn yêu cầu hợp lệ.......................................................................................................71
c2. Chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
đó.....................................................................................................................................71
c3. Phải thực hiện biện pháp bảo đảm (nếu có).................................................................71
c4. Thời hạn xem xét, quyết định.......................................................................................71
c5. Biện pháp áp dụng........................................................................................................72
d. Thủ tục thay đổi, áp dụng bổ sung (cơ bản giống áp dụng)..............................................72
e. Hủy bỏ việc áp dụng BPKCTT.........................................................................................73
4. Các BPKCTT theo Điều 114 BLTTDS 2015.........................................................................73
Lưu ý..................................................................................................................................74
5. Quyền chủ động của TA đối với việc áp dụng BPKCTT.......................................................74
6. Thực hiện biện pháp bảo đảm khi yêu cầu TA áp dụng BPKCTT.........................................75
Nhận xét.............................................................................................................................75
7. Trách nhiệm do áp dụng BPKCTT không đúng.....................................................................76
8. Hiệu lực của quyết đinh áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT................................................76
9. Khiếu nại, kiến nghị quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT....................................76
10.Giải quyết khiếu nại, kiến nghị quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT...................77
Thực tế thẩm phán có 6 ngày làm việc để giải quyết khiếu nại kiến nghị.........................77
11.Thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT......................................................77
GCN qsd đất hay qsh nhà có được sử dụng làm ts kê biên?..............................................77

II. TẠM ĐÌNH CHỈ...............................................................................................78


1. Khái niệm và ý nghĩa TĐC giải quyết VVDS.........................................................................78
a. Khái niệm..........................................................................................................................78
b. Ý nghĩa..............................................................................................................................78
2. Căn cứ để tạm đình chỉ VADS................................................................................................78
3. Thẩm quyền, thủ tục TĐC giải quyết VADS ở cấp ST, PT....................................................79
4. Hiệu lực quyết định và hậu quả pháp lý của việc TĐS VADS...............................................80
a. Hiệu lực.............................................................................................................................80
b. Hậu quả.............................................................................................................................80
III. ĐÌNH CHỈ.........................................................................................................81
1. Khái niệm và ý nghĩa..............................................................................................................81
a. Khái niệm..........................................................................................................................81
b. Ý nghĩa..............................................................................................................................81
2. Căn cứ đình chỉ VADS............................................................................................................81
3. Thẩm quyền, thủ tục đình chỉ VVDS sơ cấp ST-PT...............................................................82
4. Hiệu lực quyết định và hậu quả pháp lý của việc ĐC VADS.................................................83
a. Hiệu lực.............................................................................................................................83
b. Hậu quả.............................................................................................................................83

BÀI 6: ÁN PHÍ LỆ PHÍ THỜI HẠN THỜI HIỆU..................................................84


I. ÁN PHÍ TRONG TTDS....................................................................................84
1. Khái niệm và ý nghĩa..............................................................................................................84
a. Khái niệm..........................................................................................................................84
b. Ý nghĩa..............................................................................................................................84
2. Các loại án phí.........................................................................................................................84
a. Án phí sơ thẩm..................................................................................................................84
b. Án phí phúc thẩm..............................................................................................................85
3. Mức án phí..............................................................................................................................85
a. Mức án phí hong có giá ngạch..........................................................................................85
b. Mức án phí có giá ngạch...................................................................................................85
4. Tạm ứng án phí.......................................................................................................................87
a. Khái niệm và ý nghĩa........................................................................................................87
b. Các loại tạm ứng án phí....................................................................................................87
c. Mức Tạm ứng án phí.........................................................................................................87
5. Căn cứ xác định giá để tạm ứng án phí...................................................................................87
6. Nghĩa vụ chịu án phí, tạm ứng án phí.....................................................................................88
II. LỆ PHÍ TA........................................................................................................88
1. Khái niệm và các loại lệ phí....................................................................................................88
a. Khái niệm..........................................................................................................................88
b. Các loại lệ phí...................................................................................................................88
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý ĐỐI VỚI ÁN PHÍ & LỆ PHÍ.....................89
1. Các trường hợp miễn, giảm và không phải nộp tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí và lệ
phí TA.....................................................................................................................................89
2. Xử lý tiền (tạm ứng) án phí, lệ phí TA, nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí và nghĩa vụ chịu án phí
90
3. Chi phí tố tụng.........................................................................................................................91
a. Chi phí giám định..............................................................................................................91
b. Chi phí định giá ts.............................................................................................................92
c. Chi phí cho người làm chứng............................................................................................92
d. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư...............................................................................92
e. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài..............................................................................92
f. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ...................................................................................94
4. Bài tập phần án phí & lệ phí....................................................................................................94
a. Tình huống trong slide thầy gửi........................................................................................94
b. Tình huống thêm trên lớp..................................................................................................96
IV. THỜI HẠN VÀ THỜI HIỆU TRONG TTDS..................................................98
1. Thời hạn..................................................................................................................................98
2. So sánh thời hạn trong TTDS với thời hạn trong DS..............................................................98
3. Bắt đầu thời hạn, kết thúc thời hạn được tính theo qui định của BLDS.................................99
4. Thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu................................................................................99

BÀI 8: THỦ TỤC SƠ THẨM VADS.......................................................................101


I. KHỞI KIỆN VÀ THỤ LÝ VADS....................................................................101
1. Khởi kiện...............................................................................................................................101
a. Khái niệm, ý nghĩa..........................................................................................................101
b. Phạm vi khởi kiện...........................................................................................................101
c. Cách thức thực hiện quyền khởi kiện..............................................................................102
d. Các trường hợp trả lại đơn khởi kiện..............................................................................102
d1. Người khởi kiện không có quyền khởi kiện theo quy định tại Điều 186 và Điều 187
của BLTTDS hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự.................................102
d2. Chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật....................................103
d3. Quyết định hay bản án đã có hiệu lực (có ngoại lệ)...................................................103
d4. Hết thời hạn................................................................................................................104
d5. TA không có thẩm quyền...........................................................................................104
d6. Người khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo quy định của BLTTDS +
vấn đề xác định địa chỉ của đương sự............................................................................105
d7. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện.............................................................................105
e. Đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại......................................................................105
f. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện....106
2. Thụ lý vụ án..........................................................................................................................106
a. Khái niệm và thời điểm thụ lý vụ án...............................................................................106
a1. Khái niệm...................................................................................................................106
a2. Thời điểm thụ lý.........................................................................................................106
c3. Một số vấn đề khác.....................................................................................................106
b. Quyền tố tụng của bị đơn và người liên quan khi nhận được thông báo thụ lý vụ án....107
b1. Trình bày ý kiến với yếu cầu khởi kiện của nguyên đơn...........................................107
b2. Yêu cầu phản tố..........................................................................................................107
b3. Yêu cầu độc lập..........................................................................................................107

II. CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM....................................................................107


1. Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm.........................................................................................107
a. Khái niệm........................................................................................................................107
b. Thời hạn cụ thể................................................................................................................108
c. Ý nghĩa............................................................................................................................108
2. Hòa giải VADS.....................................................................................................................109
a. Khái niệm........................................................................................................................109
b. Ý nghĩa............................................................................................................................109
c. Nguyên tắc hòa giải (Điều 205 BLTTDS 2015).............................................................109
c1. Tôn trọng quyền tự định đoạt của ĐS........................................................................109
c2. Phải có mặt các bên tranh chấp..................................................................................109
c3. Nội dung hòa giải phải phù hợp quy định pháp luật và đạo đức xã hội.....................110

III. PHIÊN TÒA SƠ THẨM.................................................................................110


1. Chủ thể tham gia...................................................................................................................110
2. Trình tự..................................................................................................................................110
a. Chuẩn bị khai mạc phiên toà...........................................................................................110
b. Khai mạc phiên toà.........................................................................................................111
c. Xét hỏi tại phiên tòa........................................................................................................111
d. Tranh luận tại phiên tòa..................................................................................................111
e. Nghị án............................................................................................................................111
f. Tuyên án..........................................................................................................................111
3. Bản án sơ thẩm......................................................................................................................112
4. Những thủ tục tiến hành sau phiên tòa..................................................................................112
a. Sửa chữa, bổ sung BA và biên bản phiên tòa.................................................................112
b. Sắp xếp, đánh bút lục HS để lưu khi BA có hiệu lực PL................................................112
c. Lưu ý thêm......................................................................................................................112

BÀI 9: THỦ TỤC PHÚC THẨM VADS.................................................................113


I. XÉT XỬ PHÚC THẨM DÂN SỰ..................................................................113
1. Khái niệm..............................................................................................................................113
2. Đặc điểm...............................................................................................................................113
3. Ý nghĩa..................................................................................................................................113
II. KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ PHÚC THẨM..............................................114
1. Chủ thể..................................................................................................................................114
a. Kháng cáo.......................................................................................................................114
b. Kháng nghị......................................................................................................................114
2. Thời hạn................................................................................................................................114
a. Kháng cáo.......................................................................................................................114
a1. Đối với BA là 15 ngày................................................................................................114
a2. Đối với QĐ TĐC, ĐC là 7 ngày.................................................................................114
b. Kháng nghị......................................................................................................................115
Đối với BA là 15 ngày (đối với VKS cùng cấp) và 1 tháng (đối với VKS cấp trên).......115
Đối với QĐ TĐC, ĐC là 7 ngày (đối với VKS cùng cấp) và 10 ngày (đối với VKS cấp
trên)................................................................................................................................115
3. Hình thức kháng cáo kháng nghị...........................................................................................115
4. Kháng cáo kháng nghị quá hạn.............................................................................................115
5. Hậu quả của kháng cáo kháng nghị.......................................................................................115
III. TRÌNH TỰ PHÚC THẨM..............................................................................116
1. Thụ lý....................................................................................................................................116
2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm...................................................................................................116
3. Phiên tòa phúc thẩm..............................................................................................................116
4. Quyền hạn của tòa cấp phúc thẩm.........................................................................................117

BÀI 10: THỦ TỤC XEM XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN..............................................................................118
I. VIỆC CAN THIỆP VÀO NỘI DUNG CỦA BẢN ÁN CÓ TRÁI VỚI
NGUYÊN TẮC PHÁP LUẬT?.......................................................................118
II. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM......................................................................118
1. Khái niệm, nhiệm vụ của GĐT.............................................................................................118
a. Khái niệm........................................................................................................................118
b. Nhận xét..........................................................................................................................119
c. Phân biệt phúc thẩm và GĐT..........................................................................................119
d. Phân biệt GĐT và tái thẩm..............................................................................................120
2. Kháng nghị GĐT...................................................................................................................120
a. Căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm (cụ thể hơn của VPPL nghiêm trọng).....................120
a1. Không phù hợp với những tình tiết khách quan.........................................................120
a2. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng...................................................................121
a3. Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật....................................................................121
b. Thời hạn..........................................................................................................................122
b1. Thời hạn để kháng nghị GĐT (người có thẩm quyền)...............................................122
b2. Thời hạn gửi văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị để “nhờ” kháng nghị
GĐT (đương sự, cơ quan tổ chức khác)........................................................................122
3. Thẩm quyền GĐT.................................................................................................................123
a. Chủ thể, phạm vi kháng nghị theo thủ tục GĐT.............................................................123
b. Thẩm quyền của HĐXX GĐT........................................................................................124
4. Phiên tòa GĐT.......................................................................................................................124
III. THỦ TỤC TÁI THẨM....................................................................................125
1. Tính chất của tái thẩm...........................................................................................................125
2. Kháng nghị tái thẩm..............................................................................................................125
a. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm....................................................................125
a1. Tình tiết mới quan trọng.............................................................................................125
(1) Tình tiết phải “mới”..............................................................................................125
(2) Tình tiết phải “quan trọng”...................................................................................126
a2. Kết quả giám định phiên dịch giả mạo hoặc sai sự thật.............................................126
a3. Cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án, kết luận pháp luật sai.................................................126
a4. Bản án trước đó được dùng làm căn cứ bị hủy bỏ......................................................127
3. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm............................................................................127
4. Thẩm quyền tái thẩm.............................................................................................................127
a. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm..........................................................127
b. Chủ thể, phạm vi kháng nghị theo thủ tục tái thẩm........................................................127
c. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm................................................................................128
d. Phiên tòa tái thẩm............................................................................................................128
IV. THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA THẨM PHÁN
TANDTC..........................................................................................................128
1. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại................................................................................128
2. Thủ tục xem xét lại................................................................................................................129
3. Thẩm quyền xem xét lại........................................................................................................129
BÀI 11: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ................................................130
I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA VDS...................................................130
1. Khái niệm..............................................................................................................................130
2. Đặc trưng...............................................................................................................................130
II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VDS Ở CẤP SƠ THẨM........................................131
1. Phạm vi áp dụng....................................................................................................................131
2. Thẩm quyền giải quyết VDS ở Toà sơ thẩm.........................................................................131
a. Thẩm quyền theo cấp......................................................................................................131
b. Thẩm quyền Tòa chuyên trách........................................................................................132
c. Thẩm quyền theo lãnh thổ...............................................................................................132
d. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của người yêu cầu...........................................................132
3. Thủ tục nộp đơn và thụ lý.....................................................................................................132
a. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu giải quyết VDS.......................................................132
b. Xem xét đơn yêu cầu giải quyết VDS.............................................................................133
c. Thông báo nộp lệ phí......................................................................................................133
d. Thụ lý..............................................................................................................................133
4. Chuẩn bị xem xét đơn và mở phiên họp...............................................................................133
a. Ra các quyết định............................................................................................................133
b. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết VDS..................................................................133
III. THỦ TỤC PHÚC THẨM VDS.......................................................................134
1. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết VDS của TA cấp sơ thẩm.............................134
a. Chủ thể có quyền kháng cáo, kháng nghị.......................................................................134
b. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị.....................................................................................134
2. Các quyết định giải quyết VDS không được kháng cáo, kháng nghị...................................134
3. Phiên họp phúc thẩm giải quyết VDS...................................................................................135
4. Quyền hạn của Hội đồng phúc thẩm.....................................................................................135
IV. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VDS CỤ THỂ...............................................135
ÔN TẬP......................................................................................................................138
I. LÝ THUYẾT....................................................................................................138
II. NHẬN ĐỊNH...................................................................................................141
III. TÌNH HUỐNG................................................................................................142
GIỚI THIỆU MÔN HỌC

CHIA NHÓM
- Chia nhóm: 5 nhóm 9 bạn, ngồi theo nhóm, các nhóm giải quyết tình huống lấy điểm. Deadline tuần sau.
- Giữa kỳ: giải quyết tình huống theo nhóm, làm vào buổi cuối là buổi 15, 40% (10% điểm danh, 30%
nhóm)
- Cuối kỳ: 75p 2 câu 1 lý thuyết 1 tình huống (60%).

TÀI LIỆU
- Giáo trình luật TTDS của HLU bản 2019 trở lên.
- VBPL:
+ Bộ luật TTDS, Luật tổ chức TAND 2014, Luật tổ chức VKSND 2014.
+ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí tòa án.
+ Nghị quyết 103/2015/QH13 hướng dẫn thi hành BL TTDS.
+ Nghị quyết 104/2015/QH13 của QH hướng dẫn thi hành LTTHC.
+ Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng BPKCTT
+ Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành NQ 103/2015/QH13 và NQ 104/2015/QH13.
+ Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn việc gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp,
tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử.
+ Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn trả đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án.
+ Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC về các thủ tục trong khi tiến hành phiên
tòa.

NỘI DUNG MÔN HỌC


- Tìm hiểu về:
+ Cách chọn Tòa khi khởi kiện từng vấn đề cụ thể. Vấn đề này khác nhau rất nhiều giữa luật TTDS
cũ và hiện hành (tính đến tháng 9/2022).

+ VD: Trước đây Tòa án nơi có BĐS là TA có thẩm quyền nếu đối tượng tranh chấp là BĐS (VD: 1
miếng đất thì TA ở chỗ miếng đất đó tọa lạc có thẩm quyền, còn 3 miếng đất 3 nơi có thể chọn 1
trong 3). Hiện nay, tranh chấp có đối tượng là BĐS thì TA nơi bị đơn cư trú là TA có thẩm quyền (3
miếng đất 3 nơi nhưng đều chỉ được kiện ở nơi bị đơn cư trú).

- Gồm các bài sau:

Bài 1: Khái niệm và các nguyên tắc của LTTDSVN - nói về đối tượng pp điều chỉnh

Bài 2: Quan hệ pháp luật TTDS - các chủ thể (người tiến hành tố tụng, người tố tụng, đương sự,…) và
quan hệ phát sinh khi TA giải quyết vụ án dân sự (VD: quan hệ của nguyên đơn bị đơn bên ngoài Tòa là
gì thì Tòa có cần quan tâm hong, quan hệ Luật sư - Thẩm phán có cân nhắc không, cách xưng hô trong
Tòa,…) => Luật điều chỉnh quan hệ phát sinh trong lúc giải quyết vụ án, ngoài ra không quan tâm.

Bài 3: Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của TAND - (trọng tâm) Khi kiện nộp đơn ở Tòa nào
cho đúng (phân loại Tòa theo loại vụ việc, cấp tỉnh hay huyện), theo lãnh thổ (TA nơi bị đơn cư trú, có
trụ sở,… có thể thỏa thuận trừ tranh chấp có đối tượng là BĐS)

Bài 4: Chứng cứ, chứng minh trong TTDS - chứng minh là việc làm cho TA biết đó là sự thật, còn
chứng cứ là … luật bị rối phần này.

Bài 5: Biện pháp khẩn cấp tạm thời (BPKCTT), tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự -
Đặt ra để bảo vệ đương sự trong khi tố tụng. - Lưu ý trường hợp “ém” chứng cứ trước đây không quy
định, hiện nay phải có lý do phù hợp vì sao lại đưa ra chứng cứ muộn.

Bài 6: Án phí, lệ phí - Thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu - Đối với thời hiệu
khởi kiện cần lưu ý, hiện nay có quy định mới là nếu các bên yêu cầu mới áp dụng thời hiệu, không thì
vẫn xử nếu hết thời hiệu.

Bài 7: Xử lý các hành vi cản trở hoạt động tố tụng - Khiếu nại và tố cáo trong TTDS (không học kỹ).

Bài 8: Thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại tòa sơ thẩm.

Bài 9: Thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại tòa phúc thẩm.

Bài 10: Thủ tục xét lại bản án, quyết định giải quyết vụ án dân sự của TA đã có hiệu lực pháp luật.

Bài 11: Thủ tục giải quyết việc dân sự.

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
BÀI 1: KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LTTDS

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA Luật tố tụng dân sự VN

1. Khoa học tố tụng dân sự (KHTTDS) và Luật tố tụng dân sự (LTTDS)

a. Khoa học LTTDS

- Khái niệm KHTTDS:


+ Là một ngành khoa học pháp lý.
+ là tổng hợp các tri thức về TTDS được sắp xếp theo hệ thống, một ngành khoa học
pháp lý chuyên ngành. Như bất kỳ một ngành khoa học pháp lý chuyên ngành nào,
khoa học Luật tố tụng dân sự có quan hệ chặt chẽ với ngành luật tương ứng và các
ngành khoa học pháp lý khác

- Đối tượng nghiên cứu: (Nghiên cứ tam giác lý luận - pháp luật - thực tiễn)
+ Những vấn đề lý luận và lịch sử về TTDS.
+ Nghiên cứu các quy phạm pháp luật, chế định pháp luật về TTDS.
+ Nghiên cứu thực tiễn hoạt động xét xử. Thông qua nghiên cứu thực tiễn , khoa học
luật TTDS sẽ thực hiện dự đoán cho việc hoàn thiện pháp luật tố tụng hiện hành.Từ
những dự đoán hoàn thiện này, các nhà làm luật sẽ sửa đổi, bổ sung pháp luật tố
tụng hiện hành để pháp luật phù hợp hơn với thực tiễn

- Phương pháp nghiên cứu:


+ Việc nghiên cứu được tiến hành trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-
Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước và pháp luật.
+ Tùy theo từng vấn đề, các phương pháp khác được sử dụng như: phân tích; tổng
hợp; phương pháp thực nghiệm ; so sánh; phương pháp xã hội học; ... Ba phương
pháp đầu khá phổ biến.
b. Luật TTDS

b1. Khái niệm LTTDS

- Là một ngành luật độc lập.


- Là tổng hợp các qppl điều chỉnh các qhxh phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình TA
giải quyết VVDS.

b2. Có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng so với các ngành luật khác

- Đối tượng điều chỉnh:


+ Khái niệm: Là các quan hệ pháp luật TTDS phát sinh giữa các chủ thể tham gia vào
các quan hệ pháp luật TTDS này khi TA giải quyết một VVDS.
· Mqh giữa “Các chủ thể tham gia” có thể là mqh: (i) giữa các chủ thể tố tụng và (ii)
giữa các chủ thể tố tụng với các chủ thể khác có liên quan.
+ Các quan hệ đó có thể là:
· Quan hệ tố tụng phát sinh giữa TAND với các cơ quan tiến hành tố tụng khác.
· Quan hệ tố tụng giữa TAND với đương sự.
· Quan hệ tố tụng giữa TAND, ĐS, Cơ quan tiến hành tố tụng và các chủ thể khác
tham gia vào quá trình giải quyết vụ việc.
- Phương pháp điều chỉnh:
+ Là cách thức mà các qppl tác động vào các qhxh thuộc phạm vi đối tượng điều chỉnh
của Luật TTDS.
+ Gồm: Phương pháp mệnh lệnh (VD: đương sự bắt buộc phải làm … tại TA),
Phương pháp định đoạt (VD: khi vụ việc xảy ra đương sự có quyền khởi kiện nếu
đáng hoặc không khởi kiện nếu giá trị tranh chấp nhỏ).

- Quy định về trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc trong bốn lĩnh vực:
+ Bốn lĩnh vực là: dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động.
+ Trước đây mỗi lĩnh vự có pháp lệnh về thủ tục gqtc riêng với thành phần xét xử
riêng (VD:thành phần xét xử sơ thẩm trong tranh chấp dân sự theo pháp lệnh cũ là 1
thẩm phán 2 hội thẩm, trong tranh chấp kinh tế thì 2 thẩm phán 1 hội thẩm).
c. Sự phát triển của ngành luật TTDS ở VN trong lịch sử

- Trước 1945:
+ Có các chế định hoàn chỉnh nhưng thủ tục TTDS có nhiều hủ tục: NN phong kiến có
nhiều quy định bất cập như con cái không được kiện cha mẹ, vợ không được kiện
chồng,…
+ Khi Pháp vào: Chồng chéo với hệ thống pháp luật mà Pháp đưa vào.
- Giai đoạn sau:
+ Năm 1945-1954: giữ lại một số quy định, phần lớn thay bằng các sắc lệnh mới.
+ Năm 1955-1975: Năm 1972 miền Nam có BLTTDS nhưng hoạt động không lâu cho
tới 1975. BLDS này có hơn 1000 Điều.
+ Năm 1976-2003: Có nhiều văn bản nhưng chưa thành luật, gặp nhiều khó khăn.
+ Năm 2004: Xuất hiện BLTTDS đầu tiên.
+ Từ năm 2015: áp dụng BLTTDS 2015.

2. Vụ án dân sự (VADS) và vụ việc dân sự (VVDS)
*Không có khái niệm VADS và VVDS luật định nhưng các khái niệm bên dưới được suy ra từ
những quy định tại Điều 1 BLTTDS 2015.

a. VADS

- Có thể hiểu là những tranh chấp phát sinh từ các quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân và gia
đình, kinh doanh, thương mại, lao động (gọi chung là các tranh chấp dân sự) do cá nhân, cơ
quan, tổ chức yêu cầu và được Tòa án thụ lý giải quyết.

- Nhận xét:
+ Đặc điểm quan trọng nhất của VADS là có dấu hiệu tranh chấp. Tranh chấp ở đây là sự bất
đồng, mâu thuẫn về quyền và lợi ích hợp pháp giữa ít nhất hai chủ thể trở lên.

b. Vụ việc dân sự

- Có thể hiểu


+ Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức không có tranh chấp, nhưng có yêu cầu TA công nhận
hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ (i) dân
sự, (ii) hôn nhân và gia đình, (ii) kinh doanh, thương mại, (iv) lao động của mình hoặc của
cá nhân, cơ quan, tổ chức khác;
+ Là việc yêu cầu Toà án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động.

- Nhận xét:
+ Đặc điểm của VVDS là không có tranh chấp nhưng có yêu cầu của một người đối với TA
để công nhận một sự kiện pháp lý. VD: yêu cầu TA tuyên bố chết, yêu cầu TA tuyên bố ly
hôn,…

c. Phân biệt vụ án và vụ việc dân sự


- Dựa vào một số tiêu chí như sau:

+ Về nội dung:


· VADS phải có qhe tranh chấp giữa cá chủ thể gồm có chủ thể, khách thể, nội dung tranh
chấp. Trong khi đó, VVDS không có qhe tranh chấp mà chỉ có yêu cầu.
· Có quan hệ tranh chấp chính là dấu hiệu cơ bản nhất.

+ Về chủ thể: VADS phải có ít nhất hai bên tranh chấp, đối lập nhau về quyền và nghĩa vụ
(nguyên đơn vs bị đơn). Trong khi đó, VVDS chỉ có một bên yêu cầu nên không có các chủ
thể đối lập nhau về quyền và nghĩa vụ (không có nguyên đơn, bị đơn mà chỉ có người yêu
cầu và người liên quan đến việc yêu cầu).

+ Về án phí: VADS được chia ra hai loại án phí là có giá ngạch (là vụ án có đối tượng tranh
chấp có thể tính ra bằng tiền) và không có giá ngạch (đối tượng tranh chấp không thể tính
ra bằng tiền). Còn VVDS thống nhất có một loại và một mức lệ phí (tìm hiểu kỹ hơn ở bài
án phí).

+ Về thời hạn giải quyết: VADS được quy định thời hạn dài hơn so với VVDS do tranh
chấp thường sẽ tốn nhiều thời gian hơn để giải quyết.
3. Khái niệm trình tự tố tụng giải quyết VADS/VVDS tại TAND

a. Khái niệm trình tự tố tụng giải quyết VADS/VVDS tại TAND

- Là việc TAND giải quyết VADS/VVDS theo một thủ tục do pháp luật TTDS quy định
và có tính thứ tự, trước sau. Trình tự tố tụng giải quyết VADS khác với VVDS.
- Gồm các giai đoạn kết nối với nhau: khởi kiện, thụ lý, thu thập chứng cứ, hòa giải, mở
phiên tòa/phiên họp để giải quyết, thi hành án.

b. Trình tự giải quyết VADS

- Có nhiều bước hơn trình tự giải quyết VVDS: Thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc
thẩm/ tái thẩm, thi hành án dân sự.
- Lưu ý: Giám đốc thẩm khi cả TA và đương sự biết vụ việc. Còn tái thẩm là xem xét lại
những cái phát sinh mà TA, đương sự không hề biết, những thay đổi này làm thay đổi
nội dung tranh chấp.

c. Trình tự giải quyết VVDS

- Gồm các bước sơ thẩm, phúc thẩm.

II. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LTTDS VN

1. Khái niệm và nguyên tắc của LTTDS

- Là những tư tưởng pháp lý chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng và áp dụng pháp luật
TTDS, được ghi nhận trong các văn bản pháp luật TTDS.

2. Mục đích và ý nghĩa của các nguyên tắc

- Bắt buộc chung đối với các chủ thể tham gia tố tụng: Hành động của đương sự, cơ quan
tố tụng, các quyết định mà TA đưa ra phải đúng với các nguyên tắc này
- Việc tuân thủ các nguyên tắc giúp:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết vụ việc nhanh chóng, đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp cho các chủ thể.
+ Có ý nghĩa ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật và những biểu hiện tiêu cực trong
quá trình giải quyết vụ việc dân sự.
+ Có ý nghĩa hết rất quan trọng trong việc thống nhất hướng giải quyết; là căn cứ để xem
xét phán quyết của Tòa án có hợp pháp hay không hợp pháp; đồng thời có ý nghĩa trong
việc đối chiếu, phân biệt và so sánh với hệ thống pháp luật tố tụng khác.

3. Phân loại các nguyên tắc cơ bản


- Theo vbpl: chia thành hai nhóm ngtac (i) theo HP và (ii) theo luật chuyên ngành
- Theo tính chất của nguyên tắc: chia thành hai nhóm ngtac (i) chung và (i) đặc thù.

- BLTTDS 2015 quy định 23 nguyên tắc (Điều 3-25). Có phân chia theo nhóm nào thì các
nguyên tắc này đều có mối liên hệ hữu cơ với nhau, tác động qua lại, bổ sung cho nhau tạo
thành một hệ thống điều chỉnh hoạt động tố tụng.

4. Nội dung cơ bản của các nguyên tắc


*Những nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng Dân sự được quy định tại Chương II Bộ luật Tố
tụng Dân sự gồm 23 Điều (từ Điều 3 đến Điều 25 BLTTDS)

a. Tuân thủ pháp luật trong TTDS

- Điều 3 BLTTDS 2015:


Mọi hoạt động tố tụng dân sự của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người
tham gia tố tụng, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân theo các quy định của
Bộ luật này.

- Nhận xét: chỉ có khi tuân thủ thì việc giải quyết VV/VA mới nhanh được.

b. Quyền yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

- Điều 4 BLTTDS 2015:


1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ luật này quy định có quyền khởi kiện vụ án dân sự, yêu
cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ
quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của mình hoặc của người khác.
2. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
Vụ việc dân sự chưa có điều luật để áp dụng là vụ việc dân sự thuộc phạm vi điều chỉnh của
pháp luật dân sự nhưng tại thời điểm vụ việc dân sự đó phát sinh và cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu Tòa án giải quyết chưa có điều luật để áp dụng.
Việc giải quyết vụ việc dân sự quy định tại khoản này được thực hiện theo các nguyên tắc do
Bộ luật dân sự và Bộ luật này quy định.

- Nhận xét:
+ Các đương sự có quyền yêu cầu sự bảo vệ cho mình và cả người khác.
+ Có một số trường hợp người khởi kiện không phải nguyên đơn. VD: cơ quan bảo vệ
trẻ em khởi kiện bảo vệ quyền lợi cho một em bé, lúc này em bé là nguyên đơn
nhưng người khởi kiện là cơ quan đó.

c. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự

- Điều 5 BLTTDS 2015:

1. Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ
việc dân sự. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của
đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu đó.
2. Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, đương sự có quyền chấm dứt, thay đổi yêu cầu
của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và
không trái đạo đức xã hội.

- Nhận xét:
+ Có thể có nhiều lý do như giá trị tranh chấp thấp, dù là lý do nào thì đương sự cũng
có quyền khởi kiện hay không khởi kiện.
+ Khi 0 khởi kiện thì TA không xét xử, cơ quan thi hành án 0 được thi hành án.

d. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong TTDS

- Điều 6 BLTTDS 2015:


1. Đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp chứng cứ cho Tòa án và
chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
khác có quyền và nghĩa vụ thu thập, cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự.
2. Tòa án có trách nhiệm hỗ trợ đương sự trong việc thu thập chứng cứ và chỉ tiến hành thu
thập, xác minh chứng cứ trong những trường hợp do Bộ luật này quy định.

- Nhận xét:
+ Phần quan trọng, tìm hiểu ở Bài sau.
+ Lưu ý những thứ như giấy khai sinh, ADN chỉ là nguồn chứng cứ, quan hệ con
chung mới là chứng cứ, tránh nhầm lẫn!

e. Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát tài liệu, chứng
cứ mà mình đang lưu giữ, quản lý khi có yêu cầu của đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát
theo quy định của Bộ luật TTDS và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung
cấp tài liệu, chứng cứ đó; trường hợp không cung cấp được thì phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát.
- Nhận xét:
+ Nếu không giao phải nói lý do. Vì TA xét xử các tài liệu có sẵn trong hồ sơ nên nếu
không giao sẽ làm sai lệch vụ án (VD: thay vì nguyên đơn thắng kiện thì có thể thua,
bất công).
+ BLTTDS 2004 cũng có yêu cầu này nhưng không được đề cao khiến cho các vụ án
bị sai lệch. VD: Tranh chấp nhà đất cần tài liệu liên quan tìm đến Sở Tài nguyên môi
trường, nếu Sở này từ chối thì các đương sự không lấy được, TA không can thiệp
được.
+ Ở tư cách của đương sự, mình phải nộp đầy đủ vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền
lợi của mình. Bởi lẽ, người không giao sẽ phải chịu trách nhiệm, thậm chí là trách
nhiệm hình sự.
f. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự

- Trong tố tụng dân sự mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc,
giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, địa vị
xã hội.
- Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ tố
tụng trước Tòa án.
- Tòa án có trách nhiệm bảo đảm nguyên tắc bình đẳng trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tố tụng dân sự.
- Nhận xét:
+ Cần tránh tư duy các cơ quan tham gia tố tụng có quyền hơn người bình thường, tất
cả đều như nhau. Thẩm phán cũng vậy, không được lấn át người tham gia (nếu bị
khiếu nại có khả năng bị giáng chức).

g. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự

- Đương sự có quyền tự bảo vệ hoặc nhờ luật sư hay người khác có đủ điều kiện theo quy
định của Bộ luật TTDS bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự thực hiện quyền bảo vệ của họ.
- Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm trợ giúp pháp lý cho các đối tượng theo quy định của
pháp luật để họ thực hiện quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trước Tòa án.
- Không ai được hạn chế quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong tố
tụng dân sự.
- Nhận xét:
+ Lưu ý đương sự có thể tự mình hay nhờ người đại diện, luật sư bảo vệ cho mình.
+ Cần phân biệt (i) người bảo vệ quyền lợi và (ii) đại diện cho đương sự. LTTDS
không cấm người bình thường tham gia làm (i) hay (ii).
+ Cần xác định rõ luật sư là (i) hay (ii). Trường hợp (ii) có thể là đại diện theo pháp
luật (thực hiện toàn bộ quyền nghĩa vụ) hay đại diện theo ủy quyền (trong phạm vi).
+ Vì vậy Thẩm phán cần đọc kỹ nội dung ủy quyền. Nếu không có thể bị kháng cáo,
hủy án.
h. Hoà giải trong tố tụng dân sự

- Toà án có trách nhiệm tiến hành hoà giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thoả
thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật TTDS
- Nhận xét:
+ Đây là thủ tục bắt buộc. Nói cách khác, hòa giải là trách nhiệm của Tòa. Lợi ích: (i)
Việc hòa giải có thể giảm án phí lệ phí rất nhiều, (ii) Thẩm phán được đề cao.
+ Nếu hòa giải thành công thì TA ra quyết định hòa giải thành (trên cơ sở thời hạn 7
ngày nếu các bên không có thay đổi ý kiến về nội dung hòa giải), quyết định này có
giá trị ngay lập tức và như bản án, TA không cần thực hiện khâu xét xử nữa. Lưu ý
nếu hòa giải rồi mà muốn thay đổi thì TA có thể chuyển qua xét xử.
+ Tuy nhiên có một số vụ án không thể hòa giải, chẳng hạn: vụ án bồi thường thiệt hại
cho Nhà nước.
+ Nếu bỏ qua giai đoạn hòa giải là vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc TTDS và thẩm
phán sẽ được xem xét lại. Việc hòa giải là kỹ năng của Thẩm phán, nếu không khéo
sẽ khiến các bên cảm thấy như đang bị ép buộc.

i. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự

- Việc xét xử sơ thẩm vụ án dân sự có Hội thẩm nhân dân tham gia theo quy định của Bộ
luật TTDS, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn. - Khi biểu quyết về quyết định
giải quyết vụ án dân sự, Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán.
- Nhận xét:
+ Hội thẩm đại diện cho Nhân dân (nguyên tắc dân biết, dân làm, dân kiểm tra).
+ Lương thấp.

j. Thẩm phán, HTND xét xử VADS, Thẩm phán giải quyết VDS độc lập và chỉ tuân theo
pháp luật

- Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự
độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. - Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp
vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, việc giải quyết việc dân sự của
Thẩm phán dưới bất kỳ hình thức nào.

k. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng

- Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải tôn trọng Nhân dân và chịu sự
giám sát của Nhân dân. - Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người,
quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. - Viện kiểm sát có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo
vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật
được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

l. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng-tt

- Cơ quan THTT, người THTT phải giữ bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định
của pháp luật; giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên,
giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của đương sự
theo yêu cầu chính đáng của họ. - Cơ quan THTT, người THTT chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trường hợp người THTT có
hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. - Người THTT trong khi thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân thì cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ có hành vi trái
pháp luật đó phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước

m. Toà án xét xử tập thể

- Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo
thủ tục rút gọn
- Nhận xét:
+ Phán quyết theo đa số, không được theo ý chí chủ quan của Thẩm phán. Nếu các
Hội thẩm có ý kiến trái, Thẩm phán có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
+ Ở VN thường xếp HĐXX “ít mâu thuẫn” nhau để tránh mâu thuẫn (nên xem đây là
điểm tốt hay là điểm xấu???).
+ Xét xử rút gọn chỉ có Thẩm phán không có Hội thẩm.

n. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai

- Tòa án xét xử kịp thời trong thời hạn do Bộ luật TTDS quy định, bảo đảm công bằng. -
Tòa án xét xử công khai. Trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật nghề nghiệp, bí
mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của đương sự theo yêu cầu chính đáng
của họ thì Tòa án có thể xét xử kín.
- Nhận xét: Một số vụ án cần bí mật xét xử kín nhưng khi tuyên án thì tuyên công khai.

o. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự

- Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện
trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định,
thành viên Hội đồng định giá không được tiến hành hoặc tham gia tố tụng nếu có lý do
xác đáng để cho rằng họ có thể không vô tư, khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình. - Việc phân công người tiến hành tố tụng phải bảo đảm để họ vô
tư, khách quan khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
- Nhận xét: HĐXX không được “bắt tay” nhau.
p. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm (hai cấp xét xử)
- Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm. + Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án có
thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật TTDS. + Bản án, quyết định sơ thẩm
của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn do Bộ luật
TTDS quy định thì có hiệu lực pháp luật. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án bị kháng cáo,
kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm có hiệu lực
pháp luật. - Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm
pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ luật TTDS thì được xem xét lại theo thủ
tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
- Nhận xét: Lưu ý sơ thẩm, phúc thẩm là “cấp xét xử”, tuy nhiên luật vẫn dùng từ “xét
xử” => điểm bất cập trong việc sử dụng từ ngữ.

q. Giám đốc việc xét xử (không phải cấp xét xử!)

- Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án; Tòa án nhân dân cấp cao
giám đốc việc xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh), Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là Tòa án nhân dân cấp huyện) thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ để bảo đảm việc
áp dụng pháp luật nghiêm chỉnh và thống nhất.
- Nhận xét: Đây không phải là một cấp xét xử (nhưng luật lại dùng từ HĐXX giám đốc
thẩm => sai từ ngữ) mà chỉ là một trình tự để xem xét lại tính hợp pháp của một quyết
định hay bản án đã có hiệu lực.

r. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án

- Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật phải được thi hành và phải được
cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải nghiêm
chỉnh chấp hành. - Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Tòa án và cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ thi hành bản án, quyết định của Tòa án phải nghiêm chỉnh thi
hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ đó. - Tòa án có
quyền yêu cầu cơ quan thi hành án thông báo tiến độ, kết quả thi hành bản án, quyết
định của Tòa án. Cơ quan thi hành án trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết định của
Tòa án có trách nhiệm trả lời cho Tòa án.

s. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự

- Tiếng nói và chữ viết dùng trong TTDS là tiếng Việt. - Người tham gia TTDS có quyền
dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình; trường hợp này phải có người phiên dịch. -
Người tham gia TTDS là người khuyết tật nghe, nói hoặc khuyết tật nhìn có quyền dùng
ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật; trường hợp này phải có người
biết ngôn ngữ, ký hiệu, chữ dành riêng cho người khuyết tật để dịch lại
- Nhận xét:
+ Phải là TV với TTDS lẫn TTHC, nếu có người dân tộc, nước ngoài thì phải có phiên
dịch. Vì vậy vai trò của thông dịch viên là quan trọng.

t. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự

- Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong TTDS, thực hiện các quyền yêu
cầu, kiến nghị, kháng nghị theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm cho việc giải
quyết VVDS kịp thời, đúng pháp luật. - Viện kiểm sát tham gia các phiên họp sơ thẩm
đối với các việc dân sự; phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu
thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử
dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật TTDS
- Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà, phiên họp phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái
thẩm. - Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Toà án nhân dân tối cao
hướng dẫn thi hành Điều này.” (Xem Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLTTANDTC-
VKSNDTC ngày 31/8/2016)
u. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Toà án

- Tòa án có trách nhiệm tống đạt, chuyển giao, thông báo bản án, quyết định, giấy triệu
tập, giấy mời và các giấy tờ khác của Tòa án theo quy định của Bộ luật TTDS. - Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chuyển giao
bản án, quyết định, giấy triệu tập, giấy mời và các giấy tờ khác của Tòa án khi có yêu
cầu của Tòa án và phải thông báo kết quả việc chuyển giao đó cho Tòa án.

v. Việc tham gia tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ tham gia tố tụng dân sự theo quy định
của Bộ luật TTDS, góp phần vào việc giải quyết VVDS tại Tòa án kịp thời, đúng pháp
luật.

w. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử

- Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự thực hiện quyền tranh tụng trong xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc
thẩm, tái thẩm theo quy định của Bộ luật TTDS. - Đương sự, người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập, giao nộp tài liệu, chứng cứ kể từ khi Tòa
án thụ lý vụ án dân sự và có nghĩa vụ thông báo cho nhau các tài liệu, chứng cứ đã giao
nộp; trình bày, đối đáp, phát biểu quan điểm, lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật
áp dụng để bảo vệ yêu cầu, quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc bác bỏ yêu cầu của
người khác theo quy định của Bộ luật TTDS
- Trong quá trình xét xử, mọi tài liệu, chứng cứ phải được xem xét đầy đủ, khách quan,
toàn diện, công khai, trừ trường hợp không được công khai theo quy định tại khoản 2
Điều 109 của Bộ luật TTDS (có liên quan đến bí mật nhà nước, thuần phong mỹ tục của
dân tộc, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo yêu
cầu chính đáng của đương sự nhưng phải thông báo cho đương sự biết những tài liệu,
chứng cứ không được công khai). Tòa án điều hành việc tranh tụng, hỏi những vấn đề
chưa rõ và căn cứ vào kết quả tranh tụng để ra bản án, quyết định.
x. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền tố cáo những hành vi,
quyết định trái pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc của
bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào trong hoạt động tố tụng dân sự. - Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, xem xét và giải quyết kịp thời, đúng pháp luật
khiếu nại, tố cáo; thông báo bằng văn bản về kết quả giải quyết cho người đã khiếu nại,
tố cáo
- Nhận xét: Các quyết định bất kỳ nếu có dấu hiệu vi phạm thì vẫn có thể bị khiếu nại.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 2: QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT TTDS

1. Khái niệm quan hệ pháp luật tố tụng dân sự

- Là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể tố tụng và giữa các chủ thể tố tụng với các chủ thể
khác có liên quan trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự và các quan hệ xã hội này được
các quy phạm pháp luật TTDS điều chỉnh.

- Cụ thể là những quan hệ giữa Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành án, đương sự, người đại diện
của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám
định, người phiên dịch, người định giá tài sản và những người liên quan phát sinh trong tố tụng dân
sự và được các quy phạm pháp luật tố tụng dân sự điều chỉnh.

- Nhận xét: Luật này không điều chỉnh quan hệ bên ngoài giữa các chủ thể này.

2. Đặc điểm quan hệ pháp luật tố tụng dân sư

- Quan hệ pháp luật TTDS còn có các đặc điểm:


+ Là quan hệ có ý chí;
+ Xuất hiện trên cơ sở các quy phạm pháp luật;
+ Nội dung được cấu thành bởi quyền và nghĩa vụ pháp lý mà việc thực hiện được bảo đảm bằng
sự cưỡng chế nhà nước.

- Bên cạnh đó, quan hệ pháp luật TTDS còn có các đặc điểm riêng:
+ TA thường là một bên của quan hệ pháp luật TTDS;
+ Các quan hệ pháp luật TTDS phát sinh, tồn tại trong một thể thống nhất và được Luật TTDS
điều chỉnh.
+ Quan hệ pháp luật TTDS chỉ phát sinh trong TTDS.

- Quan hệ này phát sinh từ khi người khởi kiện nộp đơn kiện cho đến khi thi hành xong bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật của TA.
II. CHỦ THỂ QUAN HỆ PHÁP LUẬT TTDS

1. Chủ thể tiến hành TTDS

a. Cơ quan tiến hành TTDS

a1. Tổng quan

- Là những CQNN có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật nói chung và pháp
luật TTDS nói riêng quy định nhằm thực hiện nhiệm vụ giải quyết các vụ việc dân sự
hoặc kiểm tra giám sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình hoạt động tố tụng của các
cơ quan này.
- Gồm có Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.

a2. Các quan điểm khác nhau về cơ quan tiến hành TTDS

- Quan điểm 1: Nếu như xem việc thi hành một bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật là một giai đoạn của quá trình tố tụng thì cơ quan tố tụng còn có cả cơ quan thi
hành án (CQTHA).
- Quan điểm 2:
+ Xem họat động THA DS là hoạt động mang tính chấp hành và điều hành (mang tính
hành chính chứ không mang tính tư pháp) các quyết định của TA. hoạt động hành
chính tư pháp và hoạt động này được điều chỉnh bằng bộ luật THA DS. Như vậy cơ
quan tiến hành tố tụng chỉ bao gồm TAND và VKSND.
+ Phù hợp với xu hướng sửa đổi bồ sung luât TTDS hiện nay.
- Quan điểm thầy: Thực tế chỉ có TAND. Theo pháp lệnh cũ (1989) VKSND có vai trò
lớn. Sau này với tư tưởng “việc dân sự cốt ở yên dân” nên chỉ có TA đứng ra giải quyết,
VKS từ bên có vai trò đối trọng chỉ còn vai trò giám sát (sự đối trọng chỉ còn tồn tại
trong tố tụng hình sự).
a3. Sơ lược về TAND và VKSND

(1) Tòa án nhân dân


- Điều 102 HP2013; Luật TCTAND 2014.
- Là cơ quan xét xử của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền tư pháp.
- Gồm TANDTC và các Tòa án khác do luật định.
- Có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân.
- Nhận xét:
+ TANDTC là cấp cao nhất.
+ TANDCC trước đây có tên là Tòa phúc thẩm TANDTC. TANDCC có 3 Tòa ở Hà
Nội, Đà Nẵng, TPHCM. Tòa CC HN quản lý 26 TAND tỉnh, Tòa CC TPHCM quản
lý 23 TAND tỉnh, Tòa CC ĐN quản lý 14 TAND tỉnh.

(2) Viện kiểm sát nhân dân


- Điều 107 HP2013; Luật TCVKSND 2014.
- VKSND thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
- VKSND gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.
- VKSND có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ
chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
- Nhận xét: Tương ứng với cấp và số lượng TAND là VKSND.

b. Người tiến hành TTDS

- Chánh án TAND: Giữ vai trò quản lý, điều hành, phân công các thẩm phán. Khi Chánh
án vắng mặt thì một Phó chánh án được ủy nhiệm (trên thực tế việc ủy nhiệm diễn ra
thường xuyên vì nhiều lý do như chuyên môn và “lười”).
- Thẩm phán.
- Hội thẩm nhân dân.
- Thư ký Tòa án: Giúp việc cho Thẩm phán. Theo luật cũ (chưa chặt chẽ), Thư ký đôi khi
còn làm nhiệm vụ hòa giải của Thẩm phán. Hiện nay việc thư ký hòa giải là trái quy
định.
- Thẩm tra viên: Là người hỗ trợ cho TA, thường ở giai đoạn giám đốc thẩm, giúp kiểm
tra lại tính hợp pháp của các bản án quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Nếu phát hiện
tình tiết có thể kháng nghị theo trình tự giám đốc thẩm hay tái thẩm thì sẽ hỗ trợ (không
giúp trực tiếp cho việc xét xử tại phiên tòa).
- Viện trưởng VKSND: Vai trò giống Chánh án TAND, phân công vai trò làm việc của
các KSV.
- Kiểm sát viên.
- Kiểm tra viên: Có vai trò tương tự với vai trò của Kiểm tra viên ở TAND.

2. Chủ thể tham gia TTDS

a. Đương sự

a1. Khái niệm đương sự

- ĐS trong TTDS được chia ra là ĐS trong VADS và ĐS trong VDS.
- ĐS trong VADS gồm nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan.
- ĐS trong VDS gồm có người yêu cầu, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
- Dù có phân chia ĐS trong VADS hay ĐS trong VDS thì chủ thể này cũng chỉ được xác
định dưới tư cách cá nhân, cơ quan, tổ chức.

a2. Đặc điểm của đương sự

- ĐS có đặc trưng pháp lý là tất cả họ phải có quyền và nghĩa vụ liên quan trong một quan
hệ tranh chấp hoặc có yêu cầu đối với VDS, sự kiện pháp lý nào đó.
- Tư cách ĐS này chỉ phát sinh khi: (i) có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu và (ii) được TA thụ
lý giải quyết, và (iii) bằng chính hành vi của mình hoặc thông qua người khác thực hiện
nhằm làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật TTDS. Như vậy: nếu nộp
đơn khởi kiện mà TA 0 thụ lý thì không được xem là đương sự mà chỉ là người khởi
kiện.

a3. Năng lực chủ thể của đương sự

- Năng lực chủ thể của ĐS là năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố
tụng dân sự.
- Năng lực pháp luật TTDS là khả năng có các quyền, nghĩa vụ trong tố tụng dân sự do
pháp luật quy định. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức có năng lực pháp luật tố tụng dân sự
như nhau trong việc yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Năng lực hành vi TTDS là khả năng tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự
hoặc uỷ quyền cho người đại diện tham gia tố tụng dân sự.

a4. Quyền và nghĩa vụ của đương sự

(Điều 70 BLTTDS)
- Nguyên đơn/ người yêu cầu (Đ71)
- Bị đơn (Đ 72)
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan/ người liên quan (Đ 73)

a5. Một số lưu ý đối với quyền và nghĩa vụ của đương sự

(1) Yêu cầu cq tc cn khác giao các tài liệu mình yêu cầu
- Đây là quyền của họ nên các cq tc cn khác phải thực hiện. Nếu không bàn giao phải
giải thích.

(2) Đề nghị TA xác minh các tài liệu mà họ có thể tự thu thập được
- Lúc này TA không chủ động thu thập chứng cứ ngoại trừ có yêu cầu của đương sự
(TA không tự ý làm thay đương sự).
(3) Được biết, được ghi chép các tài liệu chứng cứ bên kia cung cấp
- Ở thời điểm BLTTDS 2004 bắt đầu có hiệu lực, TANDTC tập huấn cho các địa
phương. Ở nội dung sao chụp tài liệu có thắc mắc rằng TAND có được phép sao
chụp cho đương sự rồi lấy tiền không. Giải đáp: TAND không phải cơ quan kiếm
tiền mà là cơ quan tố tụng, đương sự bắt buộc phải tự mang máy đến chụp (bất tiện
cho đương sự).
- Hiện nay có sap chép tại chỗ. Theo Khoản II.9 Danh mục B lệ phí của Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 là 1.500 đồng/trang A4.

(4) Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện, rút một phần hoặc toàn bộ nội dung đơn yêu
cầu khởi kiện
- Giả sử đối với đối tượng tranh chấp là tài sản có giá trị 1 tỷ, một người có quyền yêu
cầu TA thay đổi giá trị tranh chấp nhưng không được theo hướng tăng mà chỉ được
giảm xuống.
- Lý do: Pháp luật muốn tránh việc thay đổi đó làm ảnh hưởng bị đơn và khiến bị đơn
không có thời gian để họ chuẩn bị tài liệu phản bác lại.

(5) Yêu cầu phản tố


- Điều 176 BLTTDS 2004 sđbs 2011 (hết hiệu lực), Điều 200 BLTTDS 2015, Điều
12 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐTP (Nghị quyết ra đời trước BLTTDS 2015 nhưng
vẫn còn hiệu lực nên có thể dùng để giải thích) giải thích cụ thể và cho ví dụ thế nào
là “phản tố.

a6. Thành phần đương sự

(Điều 69 BLTTDS 2015)

(1) Nguyên đơn trong VADS


- Là (i) người tự thân mình khởi kiện hoặc (ii) người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
do BLTTDS quy định khởi kiện.
- Nguyên đơn khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và
lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm.
- Cơ quan, tổ chức do Bộ luật này quy định khởi kiện VADS để yêu cầu Tòa án bảo vệ lợi
ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách cũng là nguyên đơn
(trong địa giới hành chính mình quản lý).
- VD: Giả sử một CQNN yêu cầu TA công nhận ông A làm trong CQ là cha của một đứa
trẻ, lúc này người khởi kiện là CQNN, nguyên đơn là ông A.

(2) Bị đơn trong VADS


- Là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này
quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi
ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm.

(3) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong VADS


- Là người tuy không khởi kiện hay bị kiện, nhưng việc giải quyết VADS có liên quan
đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được (i) tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác
đề nghị và được TA chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Trong trường hợp việc giải quyết VADS có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của một
người nào đó mà không có ai đề nghị đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì TA phải đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Nếu không có họ sau này thi hành án sẽ không thể thực hiện, có thể hủy án.

(4) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong VDS


- Là người tuy không yêu cầu giải quyết VDS nhưng việc giải quyết VDS có liên quan
đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc đương sự trong VDS
đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Trường hợp giải quyết VDS có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của một người nào đó
mà không có ai đề nghị đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan thì Tòa án phải đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong VDS.

(5) Người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng


- Điều 74 BLTTDS 2015.
- Người thừa kế tài sản của

b. Người tham gia tố tụng khác

* Những người này không có quyền và nghĩa vụ liên quan! Họ là người tham gia với tư cách
hỗ trợ TA trong việc giải quyết VADS/VDS. Họ có thể được đương sự mời TA chấp nhận
hoặc TA mời lun. Lưu ý: Luật sư không phải lúc nào cũng là người bảo vệ quyền lợi hợp
pháp mà có thể là người đại diện theo ủy quyền, một người bình thường nếu được mời làm
quyền lợi hợp pháp có tư cách giống như luật sư được mời làm người bảo vệ quyền lợi hợp
pháp.

(1) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
(Đ 75)
- Là người được đương sự nhờ và được Toà án chấp nhận tham gia tố tụng để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
- Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự (Đ 76)

(2) Người làm chứng


(Đ 77)
- Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa
án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành
vi dân sự không thể là người làm chứng.
- Quyền, nghĩa vụ của người làm chứng (Đ 78)

(3) Người giám định


(Đ 79)
- Người giám định là người có kiến thức, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của pháp
luật về lĩnh vực có đối tượng cần giám định mà Tòa án trưng cầu giám định hoặc được
đương sự yêu cầu giám định theo quy định tại Điều 102 của Bộ luật TTDS.
- Quyền, nghĩa vụ của người giám định (Đ 80)

(4) Người phiên dịch


(Đ 81)
- Là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường
hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. NPD được một bên
đương sự lựa chọn hoặc các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn và được Tòa án chấp
nhận hoặc được Tòa án yêu cầu để phiên dịch.
- Người biết chữ của người khuyết tật nhìn hoặc biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu
của người khuyết tật nghe, nói cũng được coi là người phiên dịch.
- Trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người khuyết tật nhìn hoặc
người khuyết tật nghe, nói biết được chữ, ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật thì
người đại diện hoặc người thân thích có thể được Tòa án chấp nhận làm người phiên
dịch cho người khuyết tật đó.
- Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch (Đ 82)

(5) Người đại diện


(Đ 85)
- Đại diện là việc một người (sau đây gọi là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của
người khác (sau đây gọi là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
trong phạm vi đại diện. Gồm có đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền:
- Đại diện theo pháp luật: là đại diện theo quy định của BLDS trừ trường hợp bị hạn chế
đại diện theo quy định pháp luật.
- Đại diện theo ủy quyền: là đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện
và người được đại diện.
- Người đại diện có thể là cá nhân hoặc pháp nhân theo quy định của BLDS (từ Đ134-
Đ143 BLDS).
- Quyền, nghĩa vụ của NĐD (Đ 86)
- Những trường hợp không được làm NĐD (Đ 87)
- Chỉ định NĐD trong tố tụng dân sự (Đ 88)
- Chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự (Đ 89)
- Hậu quả của việc chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự (Đ 90)

III. KHÁCH THỂ VÀ NỘI DUNG QHPL TTDS

1. Khách thể của qhpl TTDS


- Khi tham gia vào quan hệ pháp luật TTDS, tất cả các chủ thể đều có một mong muốn chung là làm
sao TA có thể giải quyết được yêu cầu của đương sự hay VVDS để chấm dứt tranh chấp giữa các
đương sự tức là giải quyết các quan hệ pháp luật nội dung giữa các đương sự. Đây chính là động lực
thúc đẩy các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật tố tụng dân sự và là mục đích, mối quan tâm chung
của các chủ thể.

- Theo lý luận Mác – Lênin về Nhà nước và pháp luật thì khách thể của quan hệ pháp luật là những gì
các bên chủ thể mong muốn đạt được. Do vậy: Khách thể của quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là
việc giải quyết các quan hệ pháp luật nội dung tranh chấp giữa các đương sự hay quan hệ pháp luật
nội dung có chứa đựng các sự kiện pháp lý mà tòa án có nhiệm vụ xác định.

- Như vậy có thể hiểu khách thể ở đây là sự kiện mà đương sự muốn TA công nhận.

- Đặc điểm:
+ Là quan hệ pháp luật dân sự về nội dung mà Tòa án và các chủ thể khác cùng nhằm vào giải
quyết.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật TTDS có điểm khác với khách thể của nhiều quan hệ pháp luật
khác ở chỗ lợi ích về vật chất không hoàn toàn chi phối việc tham gia quan hệ của tất cả các chủ
thể.
2. Nội dung qhpl TTDS
- Nội dung quan hệ pháp luật TTDS là quyền và các nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ pháp
luật tố tụng dân sự.
- Quyền TTDS là cách xử sự mà pháp luật tố tụng dân sự quy định cho các chủ thể tham gia quan hệ
pháp luật tố tụng dân sự được thực hiện
- Nghĩa vụ TTDS là cách sử xự bắt buộc mà pháp luật tố tụng dân sự quy định cho các chủ thể quan
hệ pháp luật tố tụng dân sự.
+ Chủ thể có nhiệm vụ quyền hạn giải quyết vụ việc dân sự, tổ chức thi hành án dân sự, kiểm sát
việc tuân theo pháp luật trong quá trình tố tụng: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ
quan thi hành án;
+ Chủ thể tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hay của người khác như:
đương sự; người đại diện của đương sự;
+ Chủ thể tham gia tố tụng để hỗ trợ Tòa án trong việc giải quyết vụ việc dân sự như người làm
chứng, người giám định, người phiên dịch,…

IV. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2

1. Tình huống

Ông A bà B là vợ chồng hợp pháp, ông bà AB có sở hữu chung một căn nhà ở q.5 ,TP.HCM. Ông
bà AB có 3 người con chung là C,D và E. C và D đã trưởng thành và có nhà riêng( C có nhà ở q.2, D có
nhà ở q.7).E đã có vợ là F. E và F sống chung với cha mẹ. Sau khi Ông bà AB mất, vợ chồng EF vẫn ở
tại căn nhà cha mẹ. Sau đó, C muốn căn nhà của cha mẹ phải được chia nên C đã kiện E ra tòa án có
thẩm quyền để chia thừa kế.

2. Câu hỏi và trả lời

a. Hãy xác định quan hệ pháp luật tranh chấp nói trên
- Quan hệ tranh chấp là chia ts thừa kế. Đối tượng tranh chấp là căn nhà ở Q5.
b. Hãy xác định tư cách các đương sự trong vụ án này
- C là ng, nguyên đơn, đồng thời là người khởi kiện vì C cho rằng E đang giữ tài sản chung.
- E là bị đơn do C cho rằng E đang xâm phạm.
- Còn lại nếu được triệu tập hoặc đương sự yêu cầu thì họ là người có qlnv liên quan theo Điều
68. Cụ thể là D (D cũng là người được hưởng thừa kế) và F (vợ của bị đơn E, đồng thời là
người đang sống trong nhà nên có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, không có E không thể thi
hành án).
- Bình luận: Giả bộ có người thuê thì người thuê nhà phải tham gia với tư cách người có qlnv lq.
Tùy theo tình huống mà xác định có ảnh hưởng quyền lợi hay không.
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 3: THẨM QUYỀN CỦA TAND

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THẨM QUYỀN

1. Thẩm quyền
- Theo từ điển TV: Thẩm quyền là quyền được xem xét và định đoạt 1 vấn đề nào đó theo
pháp luật. Lưu ý:
+ Cần lưu ý thẩm quyền phải liên quan đến “xem xét” và “định đoạt”.
+ Nếu chỉ “xem xét” rồi ra quyết định phản hồi hay thậm chí không phản hồi gì hết thì
không có thẩm quyền.
- Trong khoa học pháp lý: thẩm quyền được hiểu là tổng hợp các quyền, nghĩa vụ, hành
động, quyết định của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống bộ máy nhà nước do pháp luật quy
định.

2. Thẩm quyền Tòa án


- Thuật ngữ thẩm quyền TA được các quốc gia khác giải thích khác nhau nhưng có điểm
chung là quyền “xem xét” “giải quyết” các vụ việc trong phạm vi pháp luật cho phép và
quyền hạn ra các quyết định khi giải quyết vụ việc đó.

3. Thẩm quyền dân sự của Tòa án


- Thẩm quyền dân sự của tòa án là quyền xem xét giải quyết các vụ việc và quyền hạn ra các
quyết định khi xem xét giải quyết các vụ việc đó theo thủ tục tố tụng dân sự của tòa án.
- Ở VN, thẩm quyền của tòa án được tiếp cận dưới 3 nhánh chính là thẩm quyền: (i) theo vụ
việc, (ii) theo Tòa án các cấp, (iii) theo lãnh thổ.
- Ngoài ra có nhánh phụ là (iv) Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu
cầu khi nhiều TA có quyền thụ lý cùng một vụ nhưng chỉ có 1 TA có thể giải quyết.
II. THẨM QUYỀN CỦA TA THEO VỤ VIỆC

1. Khái niệm
- Thẩm quyền theo vụ việc là thẩm quyền do pháp luật quy định cho TAND thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong việc thụ lý và giải quyết những vụ việc dân sự
nhất định nhằm bảo vệ quyền của công dân, cơ quan, tổ chức tại cơ quan tư pháp.

2. Ý nghĩa
- Phân định quyền hạn của TA và các cơ quan khác. VD: Mặc dù UBND cấp gcn đăng kký
kết hôn nhưng không thể kiện ly hôn ra UBND mà phải ra TA.
- Phân định quyền hạn của các TA với nhau. Trong hệ thống TA có nhiều Tòa chuyên trách:
Tòa dân sự, Tòa gia đình và người chưa thành niên, Tòa lao động, Tòa kinh tế, etc. Tuy
nhiên, Tòa chuyên trách chỉ có ở Tỉnh (do tình trạng cơ sở vật chất), điều này gây khó cho
Tòa án cấp huyện.
- Là cơ sở pháp lý để cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện quyền yêu cầu của mình đối với
TA trong việc giải quyết vụ việc dân sự.
- Lưu ý:
+ Việc xác định theo vụ việc sẽ căn cứ vào quan hệ pháp luật phát sinh. VD: Quan hệ
pháp luật hình sự => TTHS, qhpl tố tụng hành chính => TTHC, qhpl dân sự => TTDS.
+ Các QHPL về DS,HNGĐ,KDTM,LĐ có điểm chung là liên quan đến tài sản mà QH tài
sản là đặc trưng của DS.
+ Hiện nay cấp huyện chưa có Tòa chuyên trách (thực tế) => KDTM được Tòa dân sự giải quyết,
từ cấp tỉnh trở lên mới có Tòa kinh tế.

3. Nội dung của thẩm quyền theo vụ việc


- Thẩm quyền của TAND đối với các tranh chấp về dân sự:
+ Điều 26, 28, 30, 32
+ Là các VADS (có tranh chấp).
- Thẩm quyền của TAND đối với các yêu cầu về dân sự:
+ Điều 27, 29, 31, 33
+ Là các VVDS (hong có tranh chấp).
- Thẩm quyền của Tòa án đối với các quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức:
+ Điều 34
+ Quyết định cá biệt: Điều 34. Là quyết định áp dụng một lần do một người/CQ có thẩm
quyền ban hành, chỉ được áp dụng cho một số đối tượng cụ thể. VD: Có quyết định của
C Q cấp tỉnh giải tỏa 1 khu có 5 căn nhà, nhưng người dân trong khu đó lại tranh chấp
nhau => xem đây là quyết định cá biệt, và quyết định cá biệt này cần được hủy (sai
nguyên tắc tố tụng), để hủy phải xem xét lại ai đưa ra quyết định này. Giả sử TAND cấp
huyện xác định được CQ cấp tỉnh ban hành, do không có thẩm quyền nên sẽ đề nghị
TAND cấp tỉnh xử lý.

III. THẨM QUYỀN CỦA TAND CÁC CẤP

1. Cấp huyện
- Điều 35 quy định chung, Điều 36 quy định Tòa chuyên trách cấp huyện, tuy luật có nhưng
thực tế thì không (do cơ sở vật chất). Vì vậy có khoản 3: Cho phép phân công nếu không có
tòa chuyên trách.
- Dân sự theo thủ tục sơ thẩm.

2. Cấp tỉnh
- Điều 37 quy định chung, Điều 38 của Tòa chuyên trách cấp tỉnh.
- Hiện nay, về nguyên tắc chỉ có hai thẩm quyền là xét xử sơ thẩm và phúc thẩm (trước đây có
cả giám đốc thẩm nhưng giờ không còn).
- Xét xử phúc thẩm đối với bản án cấp huyện bị kháng cáo hay VKS kháng nghị.
- Những vụ việc không thuộc thẩm quyền TA cấp huyện giải quyết.
- Những vụ việc TA cấp huyện chuyển lên: Những vụ lẽ ra TA cấp huyện giải quyết nhưng
phức tạp (lúc này TA tỉnh sẽ xử theo thủ tục sơ thẩm). VD: các vụ án nhạy cảm liên quan
đến tranh chấp đất đai, tôn giáo.
- Các vụ việc có yếu tố nước ngoài.
- Các vụ việc có đương sự ở nước ngoài, tài sản ở nước ngoài.

3. Cấp cao
(các Điều 29, 30, 31, 32 và Điều 33 Luật TCTAND 2014; K1.Đ337 BLTTDS)
- Thẩm quyền
+ Xét xử phúc thẩm các vụ việc, bản án, quyết định sơ thẩm của TAND tỉnh chưa có hiệu
lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
+ Giám đốc thẩm, tái thẩm BA, QĐ ST-PT của TAND cấp huyện và cấp tỉnh đã có hiệu
lực pháp luật (Ủy ban TP TANDCC)
- Nhận xét
+ Trước đây là Tòa phúc thẩm TANDTC.
+ Trước đây thẩm quyền giảm đốc thẩm thuộc về TAND cấp tỉnh, hiện nay đã chuyển lại
cho TANDCC.

4. Tối cao
(Điều 20, 21 và 22 Luật TCTAND 2014; K2.Đ337 BLTTDS)
- Chỉ giám đốc thẩm và tái thẩm tất cả các bản án.

5. Phân tích quy định của Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP về thẩm quyền TAND
*Mặc dù cũ nhưng 0 nói là hết hay chưa + chỉ giải thích từ ngữ => vẫn xem là còn giá trị sử
dụng.

a. Đối với đương sự ở nước ngoài

- “Đương sự ở nước ngoài” khác với “người nước ngoài”. Xem Điều 7 NQ.
- Mặc dù đương sự người VN lưu trú ở nước ngoài vắng tại thời điểm TA thụ lý nhưng
vẫn xử, TA xử là TA tỉnh, ngay cả khi trở về VN thì vẫn thuộc TA tỉnh. Xem Điều 7
NQ.
- Đương sự ở đây không chỉ là người mà có thể là cơ quan tổ chức. Xem Điều 7 NQ.
- Lưu ý: Ban đầu thụ lý đúng thì vẫn xử lý. VD: Lúc đầu huyện xử lý mà đương sự ra
nước ngoài hay ts ra nước ngoài thì vẫn thuộc huyện. Tỉnh đang xử mà đương sự hay ts
về VN thì tỉnh vẫn xử => bảo đảm tính ổn định trong xét xử.

b. Lưu ý về kinh doanh thương mại

- Theo cả Điều 3(1) LTM 2005 và Điều 6(3) Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP thì những
hoạt động tuy không trực tiếp nhưng nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động kdtm
thì đều xem là hoạt động kdtm. Lưu ý để tránh nhầm KDTM và dân sự.
- Theo Điều 6(4) Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP thì tranh chấp thương mại đòi hỏi các
bên đều có mục đích lợi nhuận (không xét đến yếu tố có hay không có đăng ký kinh
doanh). VD: Anh bán kem bán 1 thùng kem cho 1 công ty nhưng công ty này không
nhận dẫn đến kem chảy hết. Trong trường hợp này Anh bán kem có mục đích lợi nhuận,
công ty cũng có nên theo Điều 6(4) thì tranh chấp này xem là tranh chấp kdtm. Tuy
nhiên nếu người mua thùng kem là mua cho gia đình thì đây là tranh chấp dân sự.

c. Một số vấn đề khác về thẩm quyền

- Đối với tài sản ở nước ngoài (Điều 7(3))


- Lưu ý ủy thác tư pháp (Điều 7(4))
- Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của TA (Điều 7(5))

IV.THẨM QUYỀN TAND THEO LÃNH THỔ

1. Đối với các tranh chấp dân sự


- Điều 39(1).
2. Đối với các yêu cầu dân sự
- Điều 39(2)

3. Ngoài ra còn tùy thuộc loại tranh chấp và yêu cầu để xác định thẩm quyền

a. Phân biệt tranh chấp “lq đến bđs” và “có đối tượng lq đến bđs”

- Xem lại Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP.

- Tranh chấp liên quan đến bđs:

+ Được hiểu là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dân sự
hoặc giao dịch liên quan đến bất động sản như: mua bán, tặng cho, thừa kế, ủy
quyền quản lý…

+ Tức là nếu các đương sự xảy ra tranh chấp với nhau về thừa kế quyền sử dụng đất
hoặc chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất; hay tranh chấp về việc
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua
bán nhà ở, hợp đồng cho thuê nhà,.. thì những tranh chấp này được hiểu chỉ là
những tranh chấp có liên quan đến bất động sản, không phải tranh chấp có đối
tượng là bđs.

+ Lúc này TA có thẩm quyền được xác định theo Điều 39(1)(a) BLTTDS 2015

- Tranh chấp có đối tượng là bđs:

+ Là tranh chấp xác định qsh của bđs, ví dụ: tranh chấp về việc xác định ai là người
có quyền sd đất, tranh chấp đòi lại bđs do người khác chiếm hữu trái phép, tranh
chấp xác định qsh của bđs là tài sản chung,… việc xác định này được xác định qua
thực tiễn xét xử của TA.

+ Lúc này TA có thẩm quyền được xác định theo Điều 39(1)(c) BLTTDS 2015 (TA
nơi có BĐS).

- Bình luận:
+ Luật cũ khác luật hiện nay: theo LTTDS cũ thì tranh chấp thừa kế vẫn được TA nơi
có BĐS giải quyết. Luật mới hợp lý hơn do bớt nhập nhằn rườm rà.

+ Mặc dùng LTTDS hiện hành dùng từ “tranh chấp có đối tượng là bđs” nhưng Giáo
trình LTTHS 2019 của HLU vẫn còn dùng từ “tranh chấp về bđs” => dễ gây nhầm
với “tranh chấp có lq đến bđs”.

- VD: A ở quận X ra ngân hàng ở quận Y thế chấp nhà (nhà tọa lạc quận Z). Giả sử ngân
hàng kiện thì sẽ kiện ra TA nào? => Do đây chỉ là tranh chấp liên quan đến bđs mà
không phải tranh chấp có đối tượng là bđs nên TA có thẩm quyền là TA nơi A cư trú là
ở Quận X (theo đúng Điều 39(1)(a)). Vấn đề: Luật còn cho các đương sự có quyền thỏa
thuận bằng văn bản để chọn TA nơi nguyên đơn cư trú giải quyết => phải xem xét các
bên có thỏa thuận văn bản không, nếu có thì TA quận Y.

b. Xác định “nơi cư trú” và “trụ sở”

- Nơi cư trú:

+ Được ghi nhận tại Điều 40-45 BLDS 2015 (đúng gòi Bộ luật dân sự đó).

+ Là nơi thường xuyên sinh sống. Nếu không phải ntxss thì là nơi đang sống. “Nơi cư
trú” có thể là nơi “thường trú” (đky hộ khẩu), “tạm trú” (dky ở tạm), “lưu trú” (ở
chui). VD: A học UEL nhà ở TDM đi đi về về thì nơi cư trú là ở TDM, còn A ở ktx
thì nơi cư trú là ở Dĩ An.

- Trụ sở của pháp nhân:

+ Được ghi nhận tại Điều 79 BLDS 2015, là nơi đặt cơ quan điều hành của pháp nhân.

+ Trong một vụ có thể có khả năng kiện ở nơi có trụ sở chính hay chi nhánh, nhưng về
nguyên tắc chỉ có 1 TA được giải quyết, vì vậy TA phải yêu cầu người khởi kiện
khai báo.

- Các trường hợp cụ thể xem Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP.


V. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO SỰ LỰA CHỌN CỦA NGUYÊN ĐƠN,
NGƯỜI YÊU CẦU

1. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn


- Điều 40(1)
- Người khởi kiện phải chứng minh trong các trường hợp này.

2. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của người yêu cầu
- Điều 40(2)

3. Lưu ý đối với yêu cầu có điều kiện


- Khi nguyên đơn hoặc người yêu cầu lựa chọn TA có TQ giải quyết vụ việc thì phải xem xét
việc lựa chọn này có điều kiện hay không có điều kiện.

- Trường hợp nguyên đơn, người yêu cầu được quyền lựa chọn nhiều TA có TQ giải quyết
VVDS thì khi nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu TA hướng dẫn chỉ được chọn một trong số
các TA có TQ giải quyết và cam kết trong đơn của mình là không nộp ở các TA khác.

- Trường hợp nguyên đơn, người yêu cầu nếu đã nộp đơn ở nhiều TA khác thì TA thụ lý đầu
tiên có TQ giải quyết. Các TA khác đã nhận đơn mà chưa thụ lý thì giải quyết theo điểm b
khoản 1 Điều 192. Nếu đã thụ lý rồi thì giải quyết theo điểm g khoản 1 Điều 217 và điểm b
khoản 1 Điều 192.
VI.TR.CHẤP THẨM QUYỀN, CHUYỂN VV, NHẬP HOẶC TÁCH VA

1. Tranh chấp về thẩm quyền

a. Sơ đồ

b. Nhận xét
*Là việc TA cùng cấp phát sinh tranh chấp thẩm quyền (do có người thụ lý trước, người thụ lý sau).
- Tranh chấp về thẩm quyền giữa các TAND cấp huyện trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương do Chánh án TAND cấp tỉnh giải quyết.
- Tranh chấp về thẩm quyền giữa các TAND cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác nhau hoặc giữa các TAND cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãh thổ
của TAND cấp cao thì do Chánh án TAND cấp cao giải quyết.
- Tranh chấp về thẩm quyền giữa các TAND cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác nhau hoặc giữa các TAND cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ
của các TAND cấp cao khác nhau do Chánh án TAND tối cao giải quyết.
2. Chuyển vụ án

a. Sơ đồ

b. Nhận xét

- Cơ quan tổ chức khác: Trọng tài, Cơ quan NN,…

3. Chuyển vụ việc


- Là vụ việc dân sự đã được TA thụ lý nhưng không thuộc TQ của mình giải quyết thì TA đã
thụ lý phải chuyển hồ sơ VVDS đến TA khác mà mình cho rằng TA đó có thẩm quyền giải
quyết.

- Khi chuyển hồ sơ VVDS, TA phải ra quyết định và gửi ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp,
đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
4. Nhập hoặc tách vụ án
- Tòa án nhập hai hoặc nhiều vụ án mà Tòa án đó đã thụ lý riêng biệt thành một vụ án để giải quyết
nếu việc nhập và việc giải quyết trong cùng một vụ án bảo đảm đúng pháp luật. Đối với vụ án có
nhiều người có cùng yêu cầu khởi kiện đối với cùng một cá nhân hoặc cùng một cơ quan, tổ chức thì
Tòa án có thể nhập các yêu cầu của họ để giải quyết trong cùng một vụ án.
- Tòa án tách một vụ án có các yêu cầu khác nhau thành hai hoặc nhiều vụ án nếu việc tách và việc
giải quyết các vụ án được tách bảo đảm đúng pháp luật.
- Khi nhập hoặc tách vụ án, Tòa án đã thụ lý vụ án phải ra quyết định và gửi ngay cho Viện kiểm sát
cùng cấp, đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

VII. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

1. Bài tập về chia thừa kế


Ông A có vợ là B; có con là C, D, F. Trước khi A chết, A có sở hữu riêng căn nhà trị giá 20 tỉ đồng. Căn
nhà tọa lạc ở Quận 3. B, C ở Quận 5. D ở Quận 7. F đang ở Quận 6. Nay, C khởi kiện D yêu cầu chia thừa
kế căn nhà của ông A. Hỏi:

1. Anh, chị hãy xác định tư cách đương sự trong tình huống trên ? Giải thích tại sao ? Căn cứ pháp lý?
-
2. Anh, chị hãy xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết ? Giải thích tại sao ? Căn cứ pháp lý?
-

2. Bài tập về hợp đồng

a. Bà V v. Công ty KG

Bà V kiện Công ty KG vì công ty này vi phạm nghĩa vụ bàn giao căn hộ.Vụ việc xảy ra
vào 2018. Lúc đầu, Tòa án quận Y thụ lý vụ án, sau đó chuyển cho Tòa Quận X (nơi Công ty
KG đăng ký trụ sở kinh doanh) để giải quyết, vì cho rằng đây là “Tranh chấp hợp đồng mua
bán căn hộ”. Tuy nhiên, Tòa Quận X cho rằng vụ án có “đối tượng tranh chấp là bất động
sản” nên Tòa quận Y (nơi có bất động sản) có thẩm quyền giải quyết. Và Tòa án TP.HCM
cũng có quan điểm giống Tòa Quận X. Quan điểm của các bạn về vấn đề này như thế nào?
Trả lời
- Không phải tranh chấp có đối tượng là bđs vì tranh chấp về yêu cầu bàn giao chứ k phải
tranh chấp rằng ai sở hữu căn nhà => chỉ là tranh chấp liên quan đến bđs => CĂN CỨ
VÀO YÊU CẦU CỦA NGUYÊN ĐƠN ĐỂ XÁC ĐỊNH.
- Lưu ý thêm: Theo Luật cư trú, nơi cư trú là nơi sinh sống thường xuyên theo LDS, nếu
không có nơi sinh sống thường xuyên thì là nơi đang sống. VD: 2 vợ chồng ở quận X ly
thân vợ bỏ về quận Y => Tòa nào giải quyết? TA quận Y.

b. A v. B
A ( cư trú tại Q1) là người buôn bán nhỏ. B( cư trú tại Q3) là người có đăng ký hộ kinh doanh
cá thể, B có cửa hàng tại Q5. Giữa A và B có thỏa thuận bằng văn bản là A sẽ cung cấp cho B một
số mặt hàng mà A đang buôn bán. Hàng sẽ được A chuyển đến CH của B tại Q5 với 2 lần/ tuần và
B sẽ thanh toán cho A tại đây. Thời gian đầu , việc mua bán giữa 2 bên diễn ra bình thường. Thời
gian gần đây, việc thanh toán bị B làm chậm trễ, có đợt hàng chưa được B thanh toán. A đã vài lần
nhắc B về việc thanh toán tiền hàng đã cung cấp cho CH của B nhưng B viện đủ lý do chưa thanh
toán. Do đó, A quyết định kiện B tại tòa án để yêu cầu B thanh toán tiền hàng còn chậm trả.

1/T/C nói trên là t/c gì?


- Đây là tranh chấp về nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán hàng hóa (thầy gọi tắt là tranh chấp hợp
đồng) => tranh chấp kinh doanh thương mại (mặc dù một bên có đăng ký kd một bên không
nhưng đều có mục đích lợi nhuận).
2/ Hãy xác định TQ của tòa án trong vụ T/C này?
- B1: xác định thẩm quyền theo loại việc => thuộc Tòa án.
- B2: xác định thẩm quyền theo các cấp => không có yếu tố nước ngoài, không phức tạp nên cấp
huyện.
- B3: xác định thẩm quyền theo lãnh thổ => không có thỏa thuận nên TA nơi bị đơn cư trú (Q3)
có thẩm quyền.
BÌNH LUẬN THÊM TỪ TÌNH HUỐNG TRÊN
*Khả năng TA nơi nguyên đơn cư trú có thẩm quyền
- Trong tình huống này xem xét TA nơi A sinh sống là TA Q1.
- Các bên có thể thỏa thuận, nhưng phải thỏa thuận bằng văn bản để yêu cầu TA nơi nguyên đơn
cư trú giải quyết.
*Lưu ý “địa điểm thực hiện nghĩa vụ” vì nguyên đơn có thể lựa chọn
- Địa điểm được xác định theo Điều 277 BLDS 2015.
- Trường hợp này có thỏa thuận trước địa điểm là Q5 nên TA Q5 sẽ có thẩm quyền nếu A hong
biết chỗ của B.
- Giả sử đối tượng hđ là bđs, các bên không có thỏa thuận thì nơi thực hiện nghĩa vụ là nơi có
bđs. Lúc này, nếu A không biết nơi ở của B thì có thể khởi kiện ở TA nơi có bđs.
- Giả sử đối tượng hđ là đs, các bên không có thỏa thuận thì nơi thực hiện là nơi của bên có
quyền (theo BLDS).

c. Một số ví dụ khác

VD1: A ở Q1 là nhân viên của công ty B trụ sở Q3. A thỏa thuận bằng hợp đồng công
chứng với B. Theo đó, A có cho công ty B vay 100tr với lãi suất là lãi suất NHNN tại
thời điểm cho vay thời hạn 12 tháng. Khi có tranh chấp A kiện B ở TA. Hỏi:
1. Quan hệ tranh chấp là gì? Đây là tranh chấp về hđ, cụ thể là tranh chấp về quyền và
nghĩa vụ trong hđ => kdtm.
2. Xác định TA có thẩm quyền gqtc này? Về lợi nhuận, cả 2 đều có mục đích lợi nhuận
nên là tranh chấp KDTM => Tòa KDTM có thẩm quyền, cụ thể là Tòa KDTM cấp huyện.

VD2: Công ty xây dựng A có trụ sở tại Quận HBT, HN có ký hđ với công ty B trụ sở ở Quận
X Hải Phòng. Theo đó A sẽ xây dựng một công trình cho B tại huyện Y Quảng Ninh. Trong
quá trình thực hiện hđ, đôi bên đã có phát sinh tranh chấp không thể thỏa thuận được. Do
vậy A quyết định khởi kiện B tại TA về việc B vi phạm hợp đồng. Hỏi:
1. Xác định qhe tranh chấp? Tranh chấp quyền nghĩa vụ hđ, đều có mục đích lợi nhuận =>
kdtm.
2. Xác định TA có thẩm quyền? TAND cấp huyện ở chỗ của bị đơn, TAND nơi nguyên
đơn nếu có vb thỏa thuận và TAND ở nơi có công trình nếu có yêu cầu (xem lại video).

VD3: Công ty A có trụ sở ở Quận X, Hà Nội, chi nhánh tại Quận Z, TPHCM. Công ty B có
trụ sở ở Quận Y TPHCM. Giữa A và B có ký một hợp đồng, theo đó A sẽ cung cấp cho B
một số dịch vụ mà B rất cần để hoạt động. Việc thực hiện các dịch vụ này A ủy quyền bằng
văn bản cho chi nhánh của mình ở TPHCM để chi nhánh thực hiện công việc cho B. Việc ủy
quyền A có thông báo cho B bằng văn bản. Sau một thời gian thực hiện hiện hđ, có tranh
chấp hong thể hòa giải. B quyết định khởi kiện. Hỏi:
1. Quan hệ tranh chấp? HĐ dịch vụ => kdtm.
2. Tòa có thẩm quyền? Hong có thỏa thuận, địa điểm xác định dc. B1 => TA. B2 => tòa
huyện. B3 => TA quận X HN. Lưu ý mặc dù chi nhánh là người trực tiếp thực hiện hđ,
được công ty cử đi tranh tụng thì nơi gqtc vẫn là TA nơi bị đơn có trụ sở (HN).

VD4: Vợ chồng ông A có 3 căn nhà ở Q1 Q3 Q5. Ông bà A có 4 người con B C D E. Sau
khi ông bà mất, 4 người con mâu thuẫn về chia tài sản. C kiện D yêu cầu tài sản cha mẹ để
lại. Hỏi:
1. Quan hệ tranh chấp?
- Tranh chấp chia thừa kế, đối tượng của việc chia thừa kế là bđs.
2. Tòa có thẩm quyền?
- Xác định chủ thể: C nguyên đơn, D bị đơn, người liên quan là B và E.
2.1. B C D E đều ở nhà riêng.
- TA nơi bị đơn cư trú (nơi D cư trú).
2.2. B C ở nhà riêng, D ở căn nhà Q1, E sống ở Q3.
- Vẫn là TA nơi bị đơn cư trú => TA quận 1.
3. Giả sử tại thời điểm C đến TA nộp đơn kiện thì E đã du học nước ngoài được 1 năm,
B C D E đều ở nhà riêng. Hãy xác định TA có thẩm quyền?
- Vẫn là nơi D cư trú, và là TA cấp tỉnh có thẩm quyền do có yếu tố nước ngoài (TAND
TPHCM nếu D ở TPHCM và TAND tỉnh khác nếu D ở ngoài TPHCM).

VD5: AB là vợ chồng hợp pháp. A và B sở hữu hợp pháp căn nhà ở Thủ Đức. A và B có
mâu thuẫn vợ chồng sâu sắc nên A về nhà cha mẹ ở Q5 sống. B đang tạm trú ở Q1. Nay
A yêu cầu TA có thẩm quyền giải quyết ly hôn và chia tài sản chung với B. Hỏi:
1. Quan hệ tranh chấp? Hai quan hệ l (i) Ly hôn và (ii) chia tài sản chung của vợ chồng.
2. TA có thầm quyền? TA quận 1 (điểm a) do chỉ liên quan đến bđs chứ hong phải đối
tượng là bđs.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 4: CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TTDS

*CC/CM là những thứ quan trọng, cần phải nắm thì mới bảo vệ quyền lợi của mình và người khác.
Có hai nội dung là CC và CM.

I. CHỨNG CỨ

1. Khái niệm và đặc điểm của CC

a. Khái niệm

- Điều 93 BLTTDS 2015: Chứng cứ trong vụ việc dân sự là những gì có thật được
đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho Tòa án trong quá
trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục do BLTTDS quy định
và được Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng
như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.
- Nhận xét:
+ Lưu ý CC khác với nguồn chứng cứ (NCC). CC là những gì có thật, được thu thập,
làm căn cứ để xác định các tình tiết vụ án cũng như yêu cầu của đương sự có hợp
pháp hay không.
+ Quy định của luật về CC không rõ ràng.
+ Có thể hiểu CC là những thông tin, dấu vết tồn tại trong các NCC để từ đó TA có thể
rút ra được các thông tin, dấu vết đó, Các thông tin dấu vết này có liên quan đến tình
tiết của sự việc.

b. Đặc điểm

*Trong TTDS, một CC phải mang đủ ba đặc điểm bên dưới, chỉ cần thiếu 1 không được xem
là CC.
b1. Tính khách quan

- Chứng cứ trước hết phải là những gì có thật tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý
muốn (bên ngoài nhận thức) của những người tham gia tố tụng và những người tiến
hành tố tụng.
- VD1: Việc giao nhà tiền của các bên ra công chứng là hiển nhiên các bên chứng kiến
không có gì để bàn. Tuy nhiên khi có tranh chấp một bên không trả tiền đúng hạn thì
phải xác minh tình tiết có việc ký kết hđ mua bán nhà, có việc giao tiền nhà xảy ra hay
chưa => căn cứ vào hđ. Hợp đồng ở đây là NCC, việc mua bán chính là CC. Vì vậy, nói
hợp đồng mua bán nhà là chứng cứ là sai! (Điều 95 của BLTTDS cũng quy định sai lý
thuyết ở chỗ này).
- VD2: Quan hệ hôn nhân hợp pháp là tình tiết do Tòa xác định, giấy chứng nhận đăng ký
kết hôn là NCC, CC là “thông tin về việc 2 người có lấy nhau hợp pháp”.
- VD3: Giấy tờ mua bán nhà là NCC, quan hệ mua bán là sự kiện xảy ra = tình tiết, thông
tin về việc 2 người có mua bán chính là CC.

b2. Tính liên quan

- Chứng cứ phải có liên quan đến vụ việc dân sự mà Tòa án cần phải giải quyết.
- VD: Một cái áo có vết son hong thể là NCC của vụ án hợp đồng mua bán nhà.

b3. Tính hợp pháp

- Các sự kiện dùng làm căn cứ chứng minh phải thu thập, bảo quản, củng cố, nghiên cứu
và đánh giá theo một trình tự do luật định. Tuy nhiên, việc thu thập bằng cách nào cụ thể
thì luật vẫn chưa điều chỉnh nên dễ bị lợi dụng.
- VD: Ép buộc, đe dọa, dọa nạt làm ngta hoảng loạn để đưa CC cho mình là trái pháp luật.

2. Phân loại CC

Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, CC có ba loại

- CC theo vật:
+ Là những sự kiện, hiện tượng gắn liền với vật, từ vật hình thành nên sự thật.
+ Ổn định hơn CC theo người do thống nhất theo mẫu.
- CC theo người:
+ Là những gì gắn liền với con người, do con người hình thành nên sự thật.
+ CC có thể đến từ con người vì con người có lời khai. Tuy nhiên, nhiều người đôi khi
trình bày về một sự kiện khác nhau => Lứa tuổi và nhận thức có thể ảnh hưởng đến
việc đưa ra chứng cứ.
+ Rất nguy hiểm, cần phải lấy lời khai thông qua việc đối chất để tìm ra mâu thuẫn
giữa hai bên (nguyên đơn bị đơn có xu hướng nêu ra thông tin có lợi cho mình), vì
vậy cần có người làm chứng.
- CC kết hợp giữa người với vật:
+ Là những gì tương tác lẫn giữa người và vật để tạo ra sự thật.
+ VD: Một cục đá có tác động của con người tạo thành một sản phẩm nghệ thuật.

3. Nguồn CC
- Điều 94 BLTTDS 2015.
1. Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử.
2. Vật chứng.
3. Lời khai của đương sự.
4. Lời khai của người làm chứng.
5. Kết luận giám định.
6. Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ.
7. Kết quả định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
8. Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập.
9. Văn bản công chứng, chứng thực.
10. Các nguồn khác mà pháp luật có quy định.
- Nhận xét:
+ Do luật đã quy định nên những gì ở Điều 94 được xem là NCC.
+ Tuy nhiên đến Điều 95 lại mâu thuẫn với Điều 94: Điều 95 ghi “..tài liệu đọc được nội
dung được coi là chứng cứ…”. Như vậy, có thể thấy sự mâu thuẫn về lý thuyết giữa
Điều 94 và Điều 95.

4. Nguyên tắc xác định CC


- Điều 95 BLTTDS 2015.
- Mâu thuẫn với Điều 94 như phân tích ở trên.

5. Giao nộp tài liệu, CC


- Điều 96 BLTTDS 2015.
- Lưu ý tài liệu phải được dịch ra TV để đảm bảo nguyên tắc tố tụng bằng TV.
- Khác với luật cũ, hiện nay:
+ Phải nộp tài liệu CC từ khi có QĐĐVARXX, nếu trễ phải có lý do tại sao trễ. Điều này
khác với luật trước đây, tạo ra sự công bằng hơn. Trước đây không quy định điều này
nên luật sư thường ém CC quan trọng, chấp nhận thua sơ thẩm sau đó đưa ra phúc thẩm
rồi thắng.
+ Còn phải giao tài liệu CC cho bên kia (trước đây chỉ cần thông báo).

6. Xác minh, thu thập CC


- Điều 97 BLTTDS 2015, quy định biện pháp cho (i) CQ tổ chức cá nhân (ít hơn) và (ii) TA.

II. CHỨNG MINH TRONG TTDS

1. Khái niệm và ý nghĩa của CM

a. Khái niệm

- Là việc làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ việc dân sự thông qua hoạt động thu
thập, cung cấp, giao nộp, kiểm tra và đánh giá chứng cứ .
- Chứng minh trong tố tụng dân sự là hoạt động tố tụng của các chủ thể tố tụng theo
quy định của pháp luật trong việc làm rõ các sự kiện, tình tiết của vụ việc dân sự.
+ Chứng minh làm sáng tỏ các sự kiện, tình tiết.

- Hoạt động chứng minh trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự bao gồm nhiều
hoạt động khác nhau của các chủ thể tố tụng.
+ Trong đó, hoạt động cung cấp, thu thập, nghiên cứu và đánh giá chứng cứ tại
phiên tòa của các chủ thể là chủ yếu và mang tính quyết định.
+ Ở trên chỉ là việc chứng minh sơ khởi. Để thật sự đầy đủ thì còn phải nói đến việc
chỉ ra các căn cứ pháp lý.

b. Ý nghĩa CM

- Chứng minh trước hết có ý nghĩa xác định, làm rõ được các sự kiện, tình tiết của vụ việc
dân sự, bảo đảm việc giải quyết đúng đắn các vụ việc dân sự.
- Xét cả dưới góc độ lý luận và thực tiễn thì chứng minh vẫn là biện pháp duy nhất để xác
định các sự kiện, tình tiết của vụ việc dân sự
- Do vậy, chứng minh không chỉ có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ việc dân sự của tòa
án được đúng đắn mà còn có ý nghĩa bảo đảm cho đương sự bảo vệ được quyền, lợi ích
hợp pháp của mình trước tòa án.
=> Một mặt giúp TA giải quyết công minh, một mặt giúp ít cho đương sự.

2. Chủ thể CM
*Là người muốn làm sáng tỏ sự thật khách quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình
hoặc cho người khác. Gồm các chủ thể sau:

a. Đương sự

- ĐS có yêu cầu thì phải đưa ra chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là hợp
pháp
- Gồm nguyên đơn, bị đơn, người có qlnv liên quan. Các bên phải chỉ ra được tình tiết sự
kiện, kể cả người có qlnv lq.
b. Tòa án

- TA tiến hành thu thập tài liệu, chứng cứ để chứng minh khi ĐS không thể thu thập tài
liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình.
- Luật cũ không quy định, hiện nay quy trách nhiệm cho TA trong việc thu thập và trao lại
cho TA. VD: TA phải yêu cầu Sở TNMT cung cấp thông tin khi đương sự không thể.

c. Viện kiểm sát

- VKS chứng minh khi có yêu cầu kháng nghị, kiến nghị thì VKS phải đưa ra chứng cứ để
chứng minh BA, QĐ của TA là trái phái luật.

3. Quá trình CM

a. Thu thập chứng cứ

- Là hoạt động của chủ thể chứng minh tự mình hoặc thông qua người khác.
- Từ đó tìm kiếm phát hiện, thu nhận các thông tin, tình tiết, sự kiện để làm căn cứ bảo vệ
quyền lợi cho chính mình.

b. Cung cấp, giao nộp chứng cứ

- Là việc (i) chủ thể chứng minh hoặc (ii) chủ thể khác đang cầm giữ chứng cứ giao nộp
chứng cứ đó cho TA để làm căn cứ bảo vệ quyền lợi cho mình hoặc cho người khác.

c. Kiểm tra và đánh giá chứng cứ

- Là hoạt động tố tụng của TA trong việc xác định các thuộc tính của chứng cứ, giá trị
chứng minh của chứng cứ và mối liên hệ giữa các chứng cứ với nhau phải khách quan,
toàn diện, đầy đủ và chính xác.
- Như vậy TA sẽ đánh giá xem CC có liên quan đến VA không.
4. Những vấn đề cần phải chứng minh và nghĩa vụ chứng minh

a. Về nguyên tắc đương sự phải chứng minh cho claim của mình

- Là tổng hợp các tình tiết, sự kiện cần được làm sáng tỏ trong quá trình giải quyết yêu
cầu của ĐS, người yêu cầu. Tổng hợp này chính là “đối tượng chứng minh”.
- Đương sự khi tham gia TT đều cần chứng minh tất cả các tình tiết, sự kiện mà trên cơ sở
đó họ đưa ra yêu cầu hay phản đối yêu cầu. Như vậy đương sự phải tham gia chứng
minh vì họ là người trong cuộc, hiểu rõ bản chất làm phát sinh tranh chấp, giúp TA xác
định tình tiết sk.
- Sự thiếu bình đẳng về nghĩa vụ chứng minh có thể khiến TA có thể nhận thức sai sự việc
nên giải quyết không đúng bản chất

b. Các trường hợp ngoại lệ chỉ cần một bên chứng minh bên kia không cần

- Trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, việc chứng minh không có lỗi thuộc về
nghĩa vụ của người gây thiệt hại. Trong quan hệ tiêu dùng, ntd kiện nhà cung cấp hhdv
thì nhà cung cấp phải chứng minh mình không có lỗi.

- Trong KDTM, việc chứng minh miễn trách nhiệm thuộc về bên không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ HĐ.

- Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích
của nhà nước hoặc quyền và lợi ích hợp pháp của người khác cũng có nghĩa vụ chứng
minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. Trong trường hợp các cá nhân, cơ
quan, tổ chức này không thực hiện được nghĩa vụ chứng minh của mình thì sẽ dẫn đến
sự bất lợi cho các đương sự

- Người đại diện của đương sự là người thay mặt đương sự nghĩa vụ thực hiện các
quyền, nghĩa vụ tố tụng của đương sự. Vì vậy, nghĩa vụ chứng minh của họ được hình
thành trên cơ sở nghĩa vụ chứng minh của đương sự. Lưu ý: Việc đại diện có theo pháp
luật và theo ủy quyền, nhất là theo ủy quyền vì họ chỉ có phạm vi chứng minh trong
những gì mà mình đã được ủy quyền. VD: Người được ủy quyền để nghe không có
nghĩa vụ chứng minh.

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tham gia tố tụng với mục
đích bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự nên cũng có nghĩa vụ chứng minh.
Lưu ý nghĩa vụ chứng minh của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
không xuất phát từ nghĩa vụ chứng minh của đương sự mà xuất phát từ mục đích, nhiệm
vụ tham gia tố tụng của họ.

- Về nguyên tắc, tòa án không có nghĩa vụ chứng minh làm rõ các tình tiết, sự kiện đương
sự đưa ra làm cơ sở cho yêu cầu hay phản đối yêu cầu của họ vì tòa án không phải là
người chỉ ra các tình tiết, sự kiện ấy.

+ Nhưng để giải quyết đúng vụ việc dân sự thì tòa án vẫn phải xác định xem trong vụ
việc dân sự phải chứng minh làm rõ nhũng sự kiện, tình tiết nào? Các chứng cứ, tài
liệu của đương sự và những người tham gia tố tụng cung cấp đã đủ để giải quyết vụ
việc dân sự chưa?

+ Ở Việt Nam, trong một phạm vi nhất định pháp luật quy định tòa án vẫn có nghĩa vụ
xác minh, thu thập chứng cứ như quy định tại các điều BLTTDS.

+ Tuy nhiên, theo các quy định đó thì tòa án chỉ có nghĩa vụ xác minh, thu thập chứng
cứ trong trường hợp đương sự không thể tự mình thu thập được chứng cứ và có yêu
cầu.

5. Đối tượng CM - là các tình tiết sự kiện

a. Khái niệm

- Đối tượng chứng minh là tổng hợp những tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc dân
sự cần được xác định trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự.
b. Các nguồn xuất phát của việc chứng minh

*Việc CM xuất phát từ các nguồn nhất định như sau:

b1. Yêu cầu của đương sự

- VD1: yêu cầu ly hôn => xác định quan hệ hôn nhân hợp pháp có tồn tại hay không.
- VD2: Ví dụ hợp đồng vay nợ , để chứng minh cho yêu cầu đòi nợ của mình đối với bị
đơn thì thông thường nguyên đơn phải chỉ ra giữa họ đã có việc giao kết hợp đồng, tiền
vay đã được chuyển cho bị đơn và bị đơn chưa trả lại tiền vay cho mình v.v…
- Trong trường hợp, bị đơn phản đối yêu cầu của nguyên đơn, để chứng minh cho sự phản
đối của mình thì thông thường bị đơn phải chỉ ra giữa họ không có việc giao kết hợp
đồng hoặc có nhưng hợp đồng đó chưa được thực hiện hoặc bị đơn đã trả lại tiền vay
cho nguyên đơn v.v…

b2. Các quy phạm pháp luật

- Để xác định đúng đối tượng chứng minh , tòa án còn phải căn cứ vào các quy phạm
pháp luật nội dung áp dụng giải quyết vụ việc dân sự để xác định.
- Trong phần giả định của các quy phạm pháp luật này đều có nêu những sự kiện, tình tiết
mà quyền, nghĩa vụ giữa các đương sự phụ thuộc vào nó. Đó chính là những tình tiết, sự
kiện thuộc về đối tượng chứng minh của vụ việc dân sự.
- VD: Chia thừa kết khi chết căn cứ vào quy phạm pháp luật, từ qppl đó TA mới xác định
xem có giấy chứng tử hay không. VD: Người ở nước ngoài chết phải chờ giấy chứng tử
về nước, không được chia ngay vì sẽ vi phạm tố tụng.
- Các tình tiết, sự kiện thuộc đối tượng chứng minh của các vụ việc dân sự rất phong phú,
đa dạng bao gồm sự kiện sinh tử, hành vi giao kết hợp đồng, hành vi gây thiệt hại, việc
không thực hiện nghĩa vụ v.v…

c. Lưu ý thêm

- Đối tượng chứng minh không chỉ bao gồm các tình tiết, sự kiện có tính chất khẳng định
mà còn bao gồm cả tình tiết, sự kiện có tính chất phủ định.
- Thông thường việc chứng minh tình tiết, sự kiện có tính chất phủ định được thực hiện
bằng cách chứng minh sự kiện có tính chất khẳng định, sự kiện có khả năng loại trừ sự
kiện phủ định như sự vắng mặt của một người ở địa điểm, thời gian nào đó có thể được
xác định bởi sự có mặt của họ ở nơi khác.VD về xác định cha cho con

- Trên cơ sở xác định được đúng đối tượng chứng minh mới xác định được các chứng cứ,
tài liệu cần có để giải quyết vụ việc dân sự

- Nếu như không xác định đúng đối tượng chứng minh sẽ dẫn đến việc tiến hành chứng
minh thừa hoặc thiếu các tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc dân sự.

6. Những tình tiết sự kiện không phải chứng minh

a. Quá tường minh rõ ràng

- Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Tòa án thừa nhận;

- Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp
luật;

- Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp
pháp; trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ tính khách quan của những tình tiết, sự kiện này
hoặc tính khách quan của văn bản công chứng, chứng thực thì Thẩm phán có thể yêu cầu
đương sự, cơ quan, tổ chức công chứng, chứng thực xuất trình bản gốc, bản chính.

- Lưu ý: có một số tình tiết TA đã biết nhưng vẫn phải CM. VD: Thẩm phán có người quen
kể biết là 2 người có ký hđ, nhưng TA không thể lấy kinh nghiệm của mình mà phải dựa
vào hồ sơ vụ việc để đi chứng minh.
b. Một bên đương sự thừa nhận hay không phản đối

- Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn
bản, kết luận của cơ quan chuyên môn mà bên đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó
không phải chứng minh.

c. Sự thừa nhận trong thẩm quyền đại diện

- Đương sự có người đại diện tham gia tố tụng thì sự thừa nhận của người đại diện được coi
là sự thừa nhận của đương sự nếu không vượt quá phạm vi đại diện.

III. BÀI TẬP


A kết hôn với B năm 2014. Sau khi kết hôn A B có tạo lập 1 căn nhà ở Q Bình Thạnh. Trong thời
kỳ hôn nhân có con chung là C (2016) và D (2018). Sau đó một thời gian thì mâu thuẫn vợ chồng
phát sinh đến mức không thể hàn gắn được. Hội phụ nữ địa phương nơi A B sống có hòa giải nhiều
lần nhưng không có kết quả.
TH1: A quyết định kiện tại TA có thẩm quyền để yêu cầu được ly hôn với B, được nuôi 2 con chung,
được hưởng 2/3 giá trị căn nhà.
TH2: B yêu cầu được ly hôn với A, được nuôi 2 con chung và được hưởng 1/2 giá trị căn nhà.
Hãy xác định các tình tiết, sự kiện và tài liệu mà bên yêu cầu TA giải quyết trong 2 trường hợp
trên.
TH1:
B1: Có 3 yêu cầu
1. Yêu cầu được ly hôn => B2: tình tiết là (i) quan hệ hôn nhân hợp pháp và (ii) sự mâu thuẫn không
thể hàn gắn => B3: chứng cứ là (i) việc 2 người có đăng ký kết hôn với nhau và (ii) sự hòa giải của
hội phụ nữ => B4: NCC là (i) giấy chứng nhận dky kết hôn và (ii) biên bản, lời khai của hội phụ nữ
về việc hòa giải nhiều lần không thành.
2. Yêu cầu được nuôi 2 con chung => B2: tình tiết là có quan hệ con chung hợp pháp => B3: chứng
cứ là việc 2 người có làm giấy khai sinh cho 2 con => B4: giấy khai sinh của 2 con.
3. Yêu cầu được hưởng 2/3 giá trị căn nhà => B2: tình tiết là có (i) quan hệ tài sản của vợ chồng
trong thời kỳ hôn nhân và (ii) quan hệ thu nhập (aka thu nhập của A cao hơn) => B3: chứng cứ là (i)
việc 2 người có tạo lập căn nhà trong thời kỳ hôn nhân và (ii) lương A > lương B => B4: NCC là (i)
giấy chứng nhận qsh nhà được cấp trong thời kỳ hôn nhân và (ii) bảng lương của A và bảng lương
của B với số liệu cho thấy A > B.
*Lưu ý:
- Giả sử có thêm yêu cầu tranh chấp căn nhà thì phải tách ra giải quyết vụ khác.
- Lưu ý nếu có gcn qsd đất/ nhà ở thì có thể TA hay UBND, nhưng nếu không có gcn thì phải ra
UBND.
TH2: tương tự TH1

Ngày 15/01/2015, A tặng cho B căn nhà Y đã được Phòng Công chứng X công chứng Hợp đồng
tặng cho căn nhà này. Ngày 30/12/2014, ông A đã bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
Hỏi:
a. C khởi kiện B để lấy lại căn nhà mà A đã tặng cho B thì đương sự nào phải chứng minh ?
-
b. Nêu các chứng cứ cần sử dụng để chứng minh ?
-
c. Căn cứ pháp lý ?
-

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 5: BPKCTT, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VADS

I. BPKCTT

1. Tổng quan
- Các BPKCTT được quy định ở Chương VIII, từ Điều 111 (hơn 30 Điều).
- Ngoài ra còn có Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn các BPKCTT,
- Lưu ý:
1.5. Về nguyên tắc TA áp dụng khi có đơn yêu cầu, nhưng vẫn có trường hợp Tòa chủ động đối
với 5 biện pháp đầu tiên quy định tại Điều 114.
1.6. Có BPKCTT liên quan đến ts người bị áp dụng, lúc này có khả năng sai sót xảy ra. Để việc
bồi thường có khả thi buộc người yêu cầu áp dụng phải đóng 1 khoản phí đảm bảo. Lý do:
để người áp dụng cân nhắc có nên áp dụng không, tránh việc áp dụng sai, áp dụng chỉ một
phần, từ đó tránh gây ra thiệt hại cho người bị áp dụng.
1.8. Về nguyên tắc có hiệu lực áp dụng ngay.

2. Khái niệm và ý nghĩa

a. Khái niệm

- Là biện pháp tố tụng do TA áp dụng khi người có quyền nộp đơn yêu cầu hoặc TA chủ
động áp dụng một hoặc nhiều BPKCTT theo quy định pháp luật để tạm thời giải quyết yêu
cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ
chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm
bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.
- Nhận xét: Gồm có 2 từ là “khẩn cấp” và “tạm thời”. Khẩn cấp là phải làm ngay để tránh
thiệt hại cho người yêu cầu. Tạm thời vì khi các căn cứ (của khả năng có thiệt hại) không
còn nữa biện pháp sẽ bị hủy bỏ.
b. Ý nghĩa

- Giúp TA thuận tiện trong việc giải quyết vụ việc dân sự, bảo đảm khả năng thực thi của
BA, QĐ sau khi có hiệu lực; bảo vệ lợi ích cấp bách của ĐS, ổn định cuộc sống, giữ lại tài
sản tránh bị hủy hại, tẩu tán.
- Tóm lại: Có thể áp dụng nhiều BPKCTT để bảo vệ sk, tính mạng, ts, bảo vệ chứng cứ,
quan trọng nhất là để bảo đảm cho việc thi hành án sau này. VD: Nếu không kê biên tài
sản, sau này người thua kiện bán ts thì không có ts thi hành án.

3. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi và hủy bỏ BPKCTT

a. Người có quyền yêu cầu áp dụng BPKCTT

- Đương sự: nguyên đơn, bị đơn, người có qlnvlq


- Người đại diện hợp pháp: theo pháp luật hoặc ủy quyền. Luật sư có thể yêu cầu nếu là
người đại diện, tuy nhiên không được nếu là người bảo vệ quyền lợi hợp pháp (người bảo
vệ quyền lợi còn không được kháng cáo, đề nghị xem xét trình tự giám đốc/tái thẩm,… họ
chỉ được yêu cầu thay đổi người thực hiện tố tụng, yêu cầu TA cho hỏi về vấn đề, tham gia
hòa giải,…)
- Cơ quan tổ chức cá nhân khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng và lợi ích NN theo
Điều 187 BLTTDS 2015: ví dụ, cơ quan bảo vệ môi trường khởi kiện vụ án về trẻ em có
đúng hay không căn cứ tư cách của đương sự theo Điều 187 BLTTDS 2015 => không được
do không có tư cách. VD2: Trước đây trong hôn nhân gia đình chỉ có vợ chồng được ly
hôn, tuy nhiên thực tiễn cho thấy vợ không dám do bị bạo hành, vì vậy hiện nay người khác
được quyền khởi kiện cho vợ hay chồng trong vụ án ly hôn.
- TA chủ động áp dụng.

b. Thẩm quyền áp dụng thay đổi hủy bỏ

- Trước khi mở phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do
một Thẩm phán xem xét, quyết định.
- Tại phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do Hội đồng xét
xử xem xét, quyết định.

- Nhận xét: Thẩm quyền phân biệt giữa hai giai đoạn là chuẩn bị xét xử và khi xét xử. Điểm
mấu chốt phân biệt là QĐĐVARXX. Trước phiên tòa thì thẩm phán giải quyết VA, sau là
cả HĐXX.

c. Thủ tục áp dụng

*Xem Điều 133 BLTTDS 2015 và NQ02/2020.

c1. Đơn yêu cầu hợp lệ

- TA sẽ xem xét đơn nộp có hợp lệ hay không (về cả nội dung và chứng cứ kèm theo - aka
nội dung lẫn hình thức).

c2. Chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó

c3. Phải thực hiện biện pháp bảo đảm (nếu có)

c4. Thời hạn xem xét, quyết định

- Trước khi mở phiên tòa: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, nếu người yêu cầu không
phải thực hiện biện pháp bảo đảm hoặc ngay sau khi người đó thực hiện xong biện pháp
bảo đảm thì Thẩm phán phải ra ngay quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu
không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho
người yêu cầu.

- Tại phiên tòa: HĐXX xem xét, quyết định, nếu chấp nhận thì HĐXX ra quyết định
ADBPKCTT ngay hoặc sau khi NYC đã thực hiện xong BPBĐ. Việc thực hiện BPBĐ
được bắt đầu từ thời điểm HĐXX ra quyết định buộc thực hiện BPBĐ, nhưng người yêu
cầu phải xuất trình chứng cứ về việc đã thực hiện xong BPBĐ trước khi HĐXX vào
phòng nghị án; nếu không chấp nhận yêu cầu ADBPKCTT thì HĐXX phải thông báo
ngay tại phòng xử án và ghi vào biên bản phiên tòa.
- Đối với trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn
hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì sau khi nhận được đơn yêu cầu cùng với đơn khởi
kiện và chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công ngay một Thẩm phán thụ lý giải
quyết đơn yêu cầu. Vấn đề: Đơn yêu cầu áp dụng mang tính cấp bách, đến cùng lúc và
vào ngày nghỉ thì sao? Theo NQ02 thì thực hiện tại Tòa, có người làm chứng, có người
niêm phong lại và cất giữ tại TA để ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ tài sản đó dc
người làm chứng, người yêu cầu đến xem mở niêm phong ts để đi nộp.
- Trong thời hạn 48 giờ, kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu, Thẩm phán phải xem xét và
ra quyết định ADBPKCTT; nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết. Nếu liên quan đến việc thực hiện biện
pháp bảo đảm thì cũng trong 48h.

c5. Biện pháp áp dụng

- Ngoài các BPKCTT quy định từ khoản 1 đến khoản 16 Điều 114 của BLTTDS, Tòa án có
trách nhiệm giải quyết yêu cầu ADBPKCTT khác do luật khác quy định
- Trường hợp ADBPKCTT về phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho
bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ và phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ
thì chỉ được phong tỏa tài khoản, tài sản có giá trị tương đương với nghĩa vụ tài sản mà
người bị áp dụng BPKCTT có nghĩa vụ phải thực hiện. Cần lưu ý việc đóng phí đảm bảo
cho việc yêu cầu áp dụng BPKCTT sẽ được Thẩm phán hướng dẫn đóng vào “tài khoản
phong tỏa” ở ngân hàng nơi có TA ở đó.

d. Thủ tục thay đổi, áp dụng bổ sung (cơ bản giống áp dụng)

- Khi xét thấy BPKCTT đang được áp dụng không còn phù hợp mà cần thiết phải thay đổi
hoặc áp dụng bổ sung BPKCTT thì thủ tục thay đổi, áp dụng bổ sung BPKCTT khác được
thực hiện theo trình tự thủ tục như thủ tục áp dụng nêu trên.
+ Các biện pháp khác mà luật có quy định: đây là điều khoản quét.
+ Khi phong tỏa thỉ phong tỏa tk,ts có giá trị tương đương nghĩa vụ ts mà người bị áp
dụng BPKCTT có nghĩa vụ phải thực hiện.
e. Hủy bỏ việc áp dụng BPKCTT

*Mục đích thay đổi biện pháp: để việc giải quyết VA hiệu quả hơn.
- Tòa án ra ngay quyết định hủy bỏ BPKCTT đã được áp dụng khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
+ Người yêu cầu ADBPKCTT đề nghị hủy bỏ;
+ Người phải thi hành quyết định ADBPKCTT nộp tài sản hoặc có người khác thực hiện
BPBĐ thi hành nghĩa vụ đối với bên có yêu cầu;
+ Nghĩa vụ dân sự của bên có nghĩa vụ chấm dứt theo quy định của Bộ luật dân sự;
+ Việc giải quyết vụ án được đình chỉ theo quy định của BLTTDS;
+ Quyết định ADBPKCTT không đúng theo quy định của BLTTDS;
+ Căn cứ của việc ADBPKCTT không còn;
+ Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp
luật;
+ Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo quy định của BLTTDS.
- Hậu quả của việc hủy bỏ BPKCTT: Người yêu cầu ADBPKCTT nhận lại tài liệu, chứng
từ (tài sản) mà đã thực hiện BPBĐ, trừ trường hợp NYC Tòa án ADBPKCTT phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình; yêu cầu áp dụng không đúng mà gây
thiệt hại cho người bị ADBPKCTT hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường.
- Thủ tục ra quyết định hủy bỏ việc ADBPKCTT được thực hiện như thủ tục áp dụng.
Trường hợp đã có bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật thì việc giải quyết
yêu cầu hủy quyết định ADBPKCTT do một Thẩm phán được Chánh án của Tòa án đã ra
quyết định ADBPKCTT phân công giải quyết.
- VD: trước giải quyết áp BPKCTT là giao cho cha nuôi con, trong khi giải quyết có bất cập
(con cần mẹ) phải giao con lại cho mẹ, khi bản án có hiệu lực thì hủy quyết định.
- Các tình huống k có trong luật xem NQ02/2020.

4. Các BPKCTT theo Điều 114 BLTTDS 2015


1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
2. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.
3. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.
4. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai
nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
5. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải
người lao động.
6. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
7. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.
8. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
9. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.
10. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở
nơi gửi giữ.
11. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.
12. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
13. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
14. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.
15. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.
16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
17. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

Lưu ý

- Năm biện pháp đầu tiên ở Điều 114 khi không có yêu cầu thì TA có thể chủ động áp dụng,
nếu sai bồi thường theo Luật trách nhiệm bồi thường NN.
- Các biện pháp 6 7 8 10 11 15 16 ở Điều 114 là các biện pháp bắt buộc phải thực hiện biện
pháp bảo đảm trước khi áp dụng các biện pháp này.
- Các tính tổn thất thiệt hại: theo NQ02/2020 hình như 20%.
- Việc có biện pháp bảo đảm nhằm mục đích hạn chế việc áp dụng BPKCTT bừa bãi.
5. Quyền chủ động của TA đối với việc áp dụng BPKCTT
- Điều 135 BLTTDS 2015.
- Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 và 5 Điều 114 của BLTTDS trong trường hợp đương sự không yêu cầu áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời.

6. Thực hiện biện pháp bảo đảm khi yêu cầu TA áp dụng BPKCTT
- Điều 136 BLTTDS 2015.

- Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các BPKCTT quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10,
11, 15 và 16 Điều 114 của BLTTDS phải nộp cho Tòa án chứng từ bảo lãnh được bảo đảm
bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác hoặc gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Tòa án ấn định
nhưng phải tương đương với tổn thất hoặc thiệt hại có thể phát sinh do hậu quả của việc
ADBPKCTT không đúng để bảo vệ lợi ích của người bị ADBPKCTT và ngăn ngừa sự lạm
dụng quyền yêu cầu ADBPKCTT từ phía người có quyền yêu cầu.

- Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 của BLTTDS thì thời hạn thực hiện
BPBĐ quy định tại khoản này không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm nộp đơn yêu cầu.

- Khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá phải được gửi vào tài khoản phong
tỏa tại ngân hàng nơi có trụ sở của Tòa án quyết định ADBPKCTT trong thời hạn do Tòa
án ấn định.

- Trong trường hợp thực hiện BPBĐ vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì khoản tiền bảo đảm
được gửi giữ tại Tòa án. Tòa án phải làm thủ tục giao nhận và gửi ngay khoản tiền đó vào
ngân hàng vào ngày làm việc tiếp theo.

Nhận xét

- Tài sản kê biên vượt quá nghĩa vụ ts của người bị kê biên thông thường TA sẽ kêu lấy ts
khác, nếu không có thì khỏi luôn.
- Việc áp dụng BPKCTT cũng không được ảnh hưởng đến đời sống của người bị áp dụng
(VD: không áp dụng kê biên tài sản là miếng cơm của người bị áp dụng).

7. Trách nhiệm do áp dụng BPKCTT không đúng


- Điều 113 BLTTDS 2015.
- Người yêu cầu Tòa án ADBPKCTT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của
mình; trường hợp yêu cầu ADBPKCTT không đúng mà gây thiệt hại cho người bị
ADBPKCTT hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường.
- Tòa án ADBPKCTT không đúng mà gây thiệt hại cho người bị ADBPKCTT hoặc cho
người thứ ba thì Tòa án phải bồi thường nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tòa án tự mình ADBPKCTT ;
+ Tòa án ADBPKCTT khác với BPKCTT hoặc vượt quá yêu cầu ADBPKCTT của cơ
quan, tổ chức, cá nhân;
+ Tòa án ADBPKCTT không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc không
ADBPKCTT mà không có lý do chính đáng.
- Việc bồi thường thiệt hại do TA gây ra được thực hiện theo quy định của Luật trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước.

8. Hiệu lực của quyết đinh áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT
- Điều 139 BLTTDS 2015.

- Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực thi hành
ngay.

- Tòa án phải cấp hoặc gửi quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
ngay sau khi ra quyết định cho người có yêu cầu, người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và
Viện kiểm sát cùng cấp.
9. Khiếu nại, kiến nghị quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT
- Điều 140 BLTTDS 2015.

- Đương sự có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án đang
giải quyết vụ án về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT hoặc việc Thẩm phán
không quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT.

- Thời hạn khiếu nại, kiến nghị là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định áp
dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT hoặc trả lời của Thẩm phán về việc không ra quyết định
áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT.

10. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT
- Điều 141 BLTTDS 2015.

- Chánh án Tòa án phải xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị quy định tại Điều 140 của
BLTTDS trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị.

- Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Chánh án là quyết định cuối cùng và phải
được cấp hoặc gửi ngay theo quy định tại khoản 2 Điều 139 của BLTTDS.

- Tại phiên tòa, việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị thuộc thẩm quyền của HĐXX. Quyết
định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của HĐXX là quyết định cuối cùng.

Thực tế thẩm phán có 6 ngày làm việc để giải quyết khiếu nại kiến nghị

- Như vậy: Nhận được quyết định---tối đa 3 ngày---nộp khiếu nại-----tối đa 3 ngày----thẩm
phán giải quyết => Thực tế thẩm phán có 6 ngày làm việc để giải quyết.

11. Thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT
- Điều 142 BLTTDS 2015.

- Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT được thi hành theo quy định của pháp luật
về thi hành án dân sự.
- Trường hợp quyết định ADBPKCTT đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng thì đương sự có nghĩa vụ nộp bản sao quyết định cho cơ quan quản lý đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng.

GCN qsd đất hay qsh nhà có được sử dụng làm ts kê biên?

- Do gcn qsd đất hay qsh nhà không phải giấy tờ có giá nên khi kê biên bđs thì phải có quyết
định do cơ quan quản lý đăng ký qsh cấp để thực hiện BPKCTT.

II. TẠM ĐÌNH CHỈ


*Lưu ý để tạm đình chỉ phải căn cứ vào các căn cứ ở Điều 214 BLTTDS 2015. Nếu các căn cứ này
không còn thì TA ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án, đồng nghĩa thời hạn tiếp tục. VD: Án
hôn nhân có thời hạn 4 tháng, đình chỉ 5 tháng, sau 5 tháng đó reset thời hạn lại 4 tháng như cũ
theo Điều 203 BLTTDS 2015.

1. Khái niệm và ý nghĩa TĐC giải quyết VVDS

a. Khái niệm

- Tạm đình chỉ là việc Tòa án quyết định tạm ngừng việc giải quyết VADS khi có những căn
cứ do pháp luật quy định.
- Như vậy: Tạm ngừng có nghĩa là có thể tiếp tục giải quyết.

b. Ý nghĩa

- Nhằm có nhiều thời gian để TA, ĐS, thu thập thêm tài liệu, chứng cứ, quan trọng là tránh
VADS quá hạn luật định do thời hạn tạm đình chỉ không tính vào thời hạn giải quyết.
- TĐC giải quyết vụ án sơ thẩm và phúc thẩm
2. Căn cứ để tạm đình chỉ VADS
Lưu ý “chưa” thì tạm đình chỉ, còn “không” thì đình chỉ. Các căn cứ tạm đình chỉ nằm ở
Điều 214 BLTTDS 2015. TA phải theo dõi đôn đốc để xem các căn cứ này còn không, nếu
không còn thì tiếp tục giải quyết VADS.

a) Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể
mà chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ
chức, cá nhân đó;

b) Đương sự là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên mà chưa xác định
được người đại diện theo pháp luật;

c) Chấm dứt đại diện hợp pháp của đương sự mà chưa có người thay thế;

d) Cần đợi kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan hoặc sự việc được pháp luật quy định là
phải do cơ quan, tổ chức khác giải quyết trước mới giải quyết được vụ án;

đ) Cần đợi kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, ủy thác thu thập chứng cứ hoặc đợi cơ quan, tổ
chức cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án mới giải quyết được vụ án;

e) Cần đợi kết quả xử lý văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án có
dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mà Tòa án đã
có văn bản kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;

g) Theo quy định tại Điều 41 của Luật phá sản;

h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Thẩm quyền, thủ tục TĐC giải quyết VADS ở cấp ST, PT
*Cũng chia ra 2 giai đoạn là trước và sau khi có QĐĐVARXX, vẫn là thẩm phán trước HĐXX
sau.
- Thẩm quyền: Sau khi thụ lý đến trước khi mở phiên tòa (trong giai đoạn chuẩn bị xét xử) do
Thẩm phán được phân công giải quyết ra QĐ; Tại phiên tòa (Sau khi ra QĐ đưa vụ án ra xét
xử) do Hội đồng xét xử ra QĐ.

- Thủ tục: ĐS có đơn yêu cầu hoặc TA chủ động khi có các căn cứ theo luật định sẽ ra QĐ
TĐC.

+ Đối với QĐ TĐC sơ thẩm thì trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ra QĐ TĐC, TA
phải giao QĐ này cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát
cùng cấp.

+ Đối với QĐTĐC phúc thẩm thì gửi ngay cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi
kiện và VKS cùng cấp.

4. Hiệu lực quyết định và hậu quả pháp lý của việc TĐS VADS

a. Hiệu lực

- QĐ TĐC sơ thẩm có hiệu lực khi các ĐS không kháng cáo, VKS không kháng nghị theo
luật định (Điều 273 và Điều 280 BLTTDS) (điều này có nghĩa nếu không có ai kháng cáo
kháng nghị thì khi hết thời hạn kckn quyết định tạm đình chỉ mới có hiệu lực);

+ Thời hạn kháng cáo của ĐS đối với QĐ TĐC sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương
sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết
định được niêm yết theo quy định của BLTTDS.

+ Thời hạn kháng nghị của VKS cùng cấp đối với QĐ TĐC sơ thẩm là 07 ngày, của VKS
cấp trên trực tiếp là 10 ngày, kể từ ngày VKS cùng cấp nhận được quyết định.

- QĐ TĐC phúc thẩm có hiệu lực ngay.

- Thời hạn TĐC kể từ ngày ra QĐ TĐC và kết thúc khi căn cứ để TĐC không còn.
b. Hậu quả

- Tòa án không xóa tên VADS bị TĐC giải quyết trong sổ thụ lý mà chỉ ghi chú vào sổ thụ
lý số và ngày, tháng, năm của quyết định TĐC giải quyết VADS đó.

- Tiền tạm ứng án phí, lệ phí mà đương sự đã nộp được gửi tại kho bạc nhà nước và được xử
lý khi Tòa án tiếp tục giải quyết VADS.

- Phát sinh trách nhiệm của Thẩm phán, Hội đồng xét xử và Chánh án Tòa án đang giải
quyết vụ án và trách nhiệm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong việc yêu cầu cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ VBQPPL có dấu
hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội, VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên liên quan đến giải quyết vụ
án.

- Trong thời gian tạm đình chỉ giải quyết vụ án, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án
vẫn phải có trách nhiệm về việc giải quyết vụ án như theo dõi, đôn đốc cơ quan, tổ chức,
cá nhân nhằm khắc phục trong thời gian ngắn nhất những lý do dẫn tới vụ án bị tạm
đình chỉ để kịp thời đưa vụ án ra giải quyết.

- Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ
tục phúc thẩm.

III. ĐÌNH CHỈ

1. Khái niệm và ý nghĩa

a. Khái niệm

- Đình chỉ là việc TA quyết định ngừng giải quyết vụ án dân sự khi có những căn cứ do pháp
luật quy định => Là ngừng luôn.
b. Ý nghĩa

- Hạn chế các khoản chi cho ngân sách nhà nước, hạn chế sự tốn kém thời gian, tiền của
nhân dân vì cho rằng việc tiếp tục giải quyết vụ án không mang lại hiệu quả.

2. Căn cứ đình chỉ VADS


Sau khi thụ lý vụ án thuộc thẩm quyền của mình, Toà án cấp sơ thẩm ra quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án dân sự trong các trường hợp sau đây

- Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế;

- Cơ quan, tổ chức đã bị giải thể, phá sản mà không có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào kế thừa
quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó;

- Người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện hoặc nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần
thứ hai mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp họ đề nghị xét xử vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả
kháng, trở ngại khách quan;

- Đã có quyết định của Tòa án mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã là một bên
đương sự trong vụ án mà việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ, tài sản của doanh
nghiệp, hợp tác xã đó;

- Đương sự không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác theo quy
định của BLTTDS để giải quyết yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập của
mình.

- Đương sự có yêu cầu áp dụng thời hiệu trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định
giải quyết vụ án và thời hiệu khởi kiện đã hết;

- Các căn cứ trả lại đơn khởi kiện mà Tòa án đã thụ lý;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Sau khi thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét
xử phúc thẩm vụ án hoặc một phần vụ án trong các trường hợp sau đây

- Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế;
- Cơ quan, tổ chức đã bị giải thể, phá sản mà không có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào kế thừa
quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó;

- Người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo hoặc Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị;

- Người kháng cáo rút một phần kháng cáo hoặc Viện kiểm sát rút một phần kháng nghị;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Thẩm quyền, thủ tục đình chỉ VVDS sơ cấp ST-PT


- Thẩm quyền: Sau khi thụ lý đến trước khi mở phiên tòa (trong giai đoạn chuẩn bị xét xử) do
Thẩm phán được phân công giải quyết ra QĐ; Tại phiên tòa (Sau khi ra QĐ đưa vụ án ra xét
xử) do Hội đồng xét xử ra QĐ.

- Thủ tục: ĐS có đơn yêu cầu hoặc TA chủ động khi có các căn cứ́ theo luật định sẽ ra Quyết
định ĐC.

+ Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án có hiệu lực thi hành ngay và phải được gửi
ngay cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, Viện kiểm sát cùng cấp.

4. Hiệu lực quyết định và hậu quả pháp lý của việc ĐC VADS

a. Hiệu lực

- Điều 218, 289 BLTTDS 2015.


- QĐĐCGQVA có hiệu lực khi các ĐS không kháng cáo, VKS không kháng nghị theo luật
định.
- QĐĐCXXPT có HL thi hành ngay.

b. Hậu quả

- Khi có quyết định ĐCGQVADS, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải
quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không có gì khác với vụ án trước
về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 192, điểm c khoản 1 Điều 217 của BLTTDS và các trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.

- Trường hợp Tòa án ra quyết định ĐCGQVADS theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 217 hoặc vì lý do nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 của BLTTDS thì tiền tạm ứng án phí mà đương sự
đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.

- Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự do người khởi kiện rút
toàn bộ yêu cầu khởi kiện quy định tại điểm c và trường hợp khác quy định tại các điểm
d, đ, e và g khoản 1 Điều 217 của BLTTDS thì tiền tạm ứng án phí mà đương sự đã nộp
được trả lại cho họ.

- Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục
phúc thẩm.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 6: ÁN PHÍ LỆ PHÍ THỜI HẠN THỜI HIỆU

*Lưu ý đọc kỹ NQ326 của QH.

I. ÁN PHÍ TRONG TTDS

1. Khái niệm và ý nghĩa

a. Khái niệm

- Là một khoản tiền mà đương sự có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước khi TA giải
quyết vụ án ra bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

b. Ý nghĩa

- Bù đắp chi phí: Bù đắp phần chi phí mà ngân sách chi cho hoạt động của TA trong quá
trình giải quyết tranh chấp của ĐS (thù lao cho người được mời, chi phí đi lại,…).
- Là rào cản hạn chế chủ thể tùy ý khởi kiện: Hạn chế chủ thể khởi kiện tùy tiện, cũng
như nâng cao trách nhiệm các bên tự thương lượng, hòa giải trước khi quyết định có khởi
kiện hay không. Hạn chế số lượng án quá cao như hiện nay.

2. Các loại án phí

a. Án phí sơ thẩm

- Án phí sơ thẩm có hai loại là có và không có giá ngạch.
- Không có giá ngạch khi yêu cầu của đương sự không thể tính ra tiền. VD: yêu cầu đính
chính, cải chính thông tin,… Còn có giá ngạch khi đối tượng có thể tính ra tiền. VD: tranh
chấp nghĩa vụ hợp đồng,… Xem Điều 24 NQ 326.
b. Án phí phúc thẩm

- Là khoản tiền mà người kháng cáo phải nộp vào ngân sách nhà nước khi TA cấp phúc thẩm
giữ nguyên bản án hoặc quyết định của TA cấp sơ thẩm.

3. Mức án phí
- Mức án phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo
Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016.

- Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về DS, KDTM, HNGĐ, LĐ được giải quyết theo thủ tục
rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định tại mục A Danh mục án phí, lệ phí
Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.

a. Mức án phí hong có giá ngạch

- Vụ án không có giá ngạch: là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một
số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

+ Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao
động không có giá ngạch: 300.000 đồng

+ Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá
ngạch: 3.000.000 đồng

+ Án phí dân sự phúc thẩm: 300.000 đồng

b. Mức án phí có giá ngạch

- Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc
là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

+ Vụ án dân sự

a) Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng

b) Từ trên 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp
c) Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài
sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng

d) Từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần vượt quá 800
triệu đồng

đ) Từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 72 triệu đồng + 2% của phần vượt quá 2 tỷ đồng

e) Từ trên 4 tỷ đồng : 112 triệu đồng + 0,1% của phần vượt quá 4 tỷ đồng.

+ Vụ án lao động

a) Từ 6 triệu đồng trở xuống: 300.000 đồng

b) Từ trên 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng: 3% của giá trị tranh chấp, nhưng không
dưới 300.000 đồng

c) Từ trên 400 triệu đồng đến 2 tỷ đồng: 12 triệu đồng + 2% của phần vượt quá 400
triệu đồng

d) Từ trên 2 tỷ đồng: 44 triệu đồng + 0,1% của phần vượt quá 2 tỷ đồng

+ Hôn nhân và gia đình

+ Vụ án kinh doanh, thương mại

a) Từ 60 triệu đồng trở xuống: 3.000.000 đồng

b) Từ trên 60 triệu đồng đến 400 triệu đồng: 5% của giá trị tranh chấp

c) Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài
sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng

d) Từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần vượt quá 800
triệu đồng

đ) Từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 72 triệu đồng + 2% của phần vượt quá 2 tỷ đồng

e) Từ trên 4 tỷ đồng : 112 triệu đồng + 0,1% của phần vượt quá 4 tỷ đồng.
4. Tạm ứng án phí

a. Khái niệm và ý nghĩa

- Là khoản tiền mà TA ấn định cho ĐS có yêu cầu tạm nộp vào ngân sách nhà nước trước
khi yêu cầu của mình được thụ lý giải quyết

- Ý nghĩa: hạn chế khởi kiện, yêu cầu và kháng cáo vô căn cứ.

b. Các loại tạm ứng án phí

- Tạm ứng án phí sơ thẩm

+ Tạm ứng án phí DSST đối với VADS không có giá ngạch;

+ Tạm ứng án phí DSST đối với VADS có giá ngạch

- Tạm ứng án phí phúc thẩm

c. Mức Tạm ứng án phí

- Mức tạm ứng án phí DSST trong VADS không có giá ngạch bằng mức án phí DSST
không có giá ngạch.

- Mức tạm ứng án phí DSST trong VADS có giá ngạch bằng 50% mức án phí DSST có giá
ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải
quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí DSST trong VADS không có giá
ngạch.

- Mức tạm ứng án phí DSPT trong VADS bằng mức án phí DSPT.
- Đối với vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức
tạm ứng án phí của vụ án không có giá ngạch và có giá ngạch.

5. Căn cứ xác định giá để tạm ứng án phí
1. Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí được ưu tiên áp dụng theo thứ tự từ điểm a đến điểm đ
khoản này như sau:
a) Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;

b) Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;

c) Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án;

d) Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản;

đ) Trường hợp không thể căn cứ vào các điểm a, b, c và d trên để xác định giá trị tài sản tranh
chấp thì Tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá
tài sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà Tòa án không
nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì Tòa án ấn định mức tạm ứng án
phí.

2. Trường hợp một trong các cơ sở quy định tại các điểm a, b, c và d trên đã xác định được giá trị
tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.

6. Nghĩa vụ chịu án phí, tạm ứng án phí


- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, trừ trường hợp không phải
nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí Tòa án theo quy định của Nghị quyết
326/2016/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016.

II. LỆ PHÍ TA

1. Khái niệm và các loại lệ phí

a. Khái niệm

- Là số tiền mà ĐS, người yêu cầu phải nộp khi yêu cầu TA cấp giấy tờ hoặc giải quyết việc
dân sự.

b. Các loại lệ phí

*Xem danh mục B ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016.
- Lệ phí cấp giấy tờ.

- Lệ phí giải quyết VDS:

+ Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao
động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8,
9 và 10 Điều 27; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29; khoản 1 và khoản 6
Điều 31; khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của BLTTDS.

+ Do TA giải quyết theo nguyên tắc 2 cấp xét xử nên lệ phí TA được chia ra hai loại: Lệ
phí sơ thẩm và lệ phí phúc thẩm.

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý ĐỐI VỚI ÁN PHÍ & LỆ PHÍ

1. Các trường hợp miễn, giảm và không phải nộp tạm ứng án phí, tạm ứng lệ
phí, án phí và lệ phí TA
Những trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí và lệ phí Tòa án
*Xem các Điều 11,12,13 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH.

- Không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí TA; không phải chịu án phí, lệ phí TA.

- Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí TA

- Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí TA

Những trường hợp được miễn tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án

3.3. Thủ tục giải quyết miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án

- Xem các Điều 14,15,16 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

*Xem Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH.


- Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự
- Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án
- Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án

Xử lý tiền tạm ứng án phí, lệ phí TA

2. Xử lý tiền (tạm ứng) án phí, lệ phí TA, nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí và nghĩa
vụ chịu án phí
*Xem các Điều 18, 25, 26,27, 28, 29 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH.

1. Trường hợp giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính bị tạm đình chỉ thì số tiền tạm ứng án
phí, tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp được xử lý khi vụ việc được tiếp tục giải quyết.

2. Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự theo quy định tại điểm a
và điểm b khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc vì lý do nguyên đơn đã được
triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217, khoản 2
Điều 312 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 143, khoản 5 Điều
241 của Luật tố tụng hành chính thì số tiền tạm ứng án phí đã nộp được sung vào công quỹ
nhà nước.

Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu trong vụ án dân sự vì lý do bị đơn
có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập đã được triệu tập
hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì số tiền tạm ứng án phí đã nộp được sung vào công quỹ
nhà nước.

3. Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự do người khởi kiện rút toàn
bộ yêu cầu khởi kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự và
trường hợp khác quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng
dân sự, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều
472 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc đình chỉ giải quyết vụ án hành chính theo quy định tại
điểm b, c, e, d, g và h khoản 1 Điều 143 của Luật tố tụng hành chính thì tiền tạm ứng án phí
được Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu trong vụ án dân sự vì lý do
bị đơn có yêu cầu phản tố rút yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu
cầu độc lập rút yêu cầu thì tiền tạm ứng án phí được trả lại cho người đã nộp.
Trường hợp Tòa án xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án dân sự sơ thẩm, phúc thẩm
để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm, sau khi Tòa án cấp sơ thẩm thụ lý lại vụ án, nếu Tòa án
ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự do đương sự rút đơn khởi kiện, rút yêu cầu
thì tiền tạm ứng án phí, án phí được trả lại cho người đã nộp.

4. Trường hợp Tòa án xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án sơ thẩm để giải
quyết lại theo thủ tục sơ thẩm do xác định sai tư cách tố tụng của đương sự, thì Tòa án cấp sơ
thẩm khi thụ lý phải ra quyết định trả lại tiền tạm ứng án phí, án phí cho đương sự đã nộp
nhưng đã được xác định lại không thuộc đối tượng phải nộp; đồng thời xác định lại đương sự
phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.

5. Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 366, Điều 382, khoản 3 Điều 388, khoản 3 Điều 392 của Bộ luật tố tụng dân
sự thì tiền tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.

6. Trường hợp Tòa án xét xử giám đốc thẩm hủy bản án, quyết định phúc thẩm, giữ nguyên bản
án, quyết định sơ thẩm đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa thì phải xem
xét, quyết định về án phí, lệ phí Tòa án.

Trường hợp Tòa án xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét
xử vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án thì phải xem xét, quyết định về án phí, lệ phí Tòa án.

7. Trường hợp bản án, quyết định sơ thẩm, phúc thẩm có hiệu lực pháp luật bị Tòa án xét xử giám
đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án sơ thẩm, phúc thẩm mà tiền tạm ứng án phí, án phí đã được trả
lại cho người khởi kiện, người kháng cáo thì khi Tòa án cấp sơ thẩm hoặc phúc thẩm thụ lý lại
vụ án phải yêu cầu người khởi kiện, người kháng cáo nộp lại tiền tạm ứng án phí.

3. Chi phí tố tụng

a. Chi phí giám định

- Chi phí giám định là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc giám định và do người
giám định tính căn cứ vào quy định của pháp luật.

- Xem từ Điều 158 BLTTDS 2015.


b. Chi phí định giá ts

- Chi phí định giá là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho công việc định giá và do Hội
đồng định giá tính căn cứ vào quy định của pháp luật.

- Xem từ Điều 163 BLTTDS 2015.

c. Chi phí cho người làm chứng

- Là khoản tiền hợp lý và thực tế phải trả cho người làm chứng.

- Người đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng phải chịu tiền chi phí cho người làm
chứng nếu lời làm chứng phù hợp với sự thật nhưng không đúng với yêu cầu của người
đề nghị. Trường hợp lời làm chứng phù hợp với sự thật và đúng với yêu cầu của người đề
nghị triệu tập người làm chứng thì chi phí này do đương sự có yêu cầu độc lập với yêu cầu
của người đề nghị chịu.

- Xem Điều 167 BLTTDS 2015.

d. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư

- Xem Điều 168 BLTTDS 2015.

- Chi phí cho người phiên dịch là khoản tiền phải trả cho người phiên dịch trong quá trình
giải quyết vụ việc dân sự theo thỏa thuận của đương sự với người phiên dịch hoặc theo quy
định của pháp luật.

- Chi phí cho luật sư là khoản tiền phải trả cho luật sư theo thỏa thuận của đương sự với luật
sư trong phạm vi quy định của tổ chức hành nghề luật sư và theo quy định của pháp luật.

- Chi phí cho người phiên dịch, luật sư do người có yêu cầu chịu, trừ trường hợp các bên
đương sự có thỏa thuận khác.

- Trường hợp TA yêu cầu người phiên dịch thì chi phí cho người phiên dịch do TA trả.

e. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

Xem từ Điều 151 BLTTDS 2015.


- Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc
thực hiện ủy thác tư pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước được yêu cầu
ủy thác tư pháp.

- Số tiền này để chi trả cho việc ủy thác tư pháp khi tiến hành thu thập, cung cấp chứng cứ,
tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, triệu tập người làm chứng, người giám định và các yêu cầu
tương trợ tư pháp có liên quan đến việc giải quyết vụ việc dân sự.

- Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài:

+ Nguyên đơn, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm hoặc đương sự khác trong vụ
án phải nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài khi yêu cầu của họ làm
phát sinh việc ủy thác tư pháp ra nước ngoài.

+ Người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm
hoặc đương sự khác trong việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra
nước ngoài khi yêu cầu của họ làm phát sinh việc ủy thác tư pháp ra nước ngoài.

- Nghĩa vụ chịu chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

+ Đương sự phải chịu chi phí này nếu yêu cầu giải quyết vụ việc của họ không được Tòa
án chấp nhận;

+ Đối với vụ án chia tài sản chung ĐS chịu tương ứng với tỷ lệ giá trị phần tài sản mà họ
được chia;

+ Đối với vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu không phụ thuộc vào kết quả giải quyết.
Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên ĐS phải chịu một nửa chi phí.

+ Đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217, điểm b khoản 1 Điều
299 của BLTTDS thì NĐ phải chịu chi phí.

+ Đình chỉ giải quyết việc xét xử phúc thẩm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 289,
khoản 3 Điều 296 của BLTTDS thì NKC theo thủ tục phúc thẩm phải chịu chi phí.

+ Đối với các trường hợp đình chỉ giải quyết vụ án khác theo quy định của BLTTDS thì
NYC phải chịu chi phí.
f. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

- Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc xem
xét, thẩm định tại chỗ căn cứ vào quy định của pháp luật.

- Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

+ NYC Tòa án xem xét, thẩm định tại chỗ phải nộp tiền tạm ứng chi phí theo yêu cầu của
Tòa án.

+ Trường hợp Tòa án xét thấy cần thiết và quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ thì
NĐ, NYC giải quyết việc dân sự, NKC theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng
chi phí.

+ Đương sự phải chịu chi phí này nếu yêu cầu giải quyết vụ việc của họ không được Tòa
án chấp nhận;

+ Đối với vụ án chia tài sản chung ĐS chịu tương ứng với tỷ lệ giá trị phần tài sản mà họ
được chia;

+ Đối với vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu không phụ thuộc vào kết quả giải quyết.
Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên ĐS phải chịu một nửa chi phí.

+ Đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217, điểm b khoản 1 Điều
299 của BLTTDS thì NĐ phải chịu chi phí.

+ Đình chỉ giải quyết việc xét xử phúc thẩm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 289,
khoản 3 Điều 296 của BLTTDS thì NKC theo thủ tục phúc thẩm phải chịu chi phí.

+ Đối với các trường hợp đình chỉ giải quyết vụ án khác theo quy định của BLTTDS thì
NYC phải chịu chi phí.

4. Bài tập phần án phí & lệ phí

a. Tình huống trong slide thầy gửi

A khởi kiện yêu cầu chia thừa kế căn nhà trị giá 1 tỉ đồng. Anh, chị hãy xác định số tiền tạm
ứng án phí mà A phải nộp là bao nhiêu? Tại Sao? Căn cứ pháp lý?
Trả lời

B1: Tính án phí

- Đây là tranh chấp HNGĐ, theo Mục II/1/1.3/d Danh mục A NQ 326, 1 tỷ nằm giữa 800tr
và 2 tỷ nên Án phí = 36tr + 3%(2tỷ - 800tr) = 72tr.

B2: Tính mức tạm ứng án phí

- Theo Điều 7 NQ326 => Mức tạm ứng = 72tr/2 = 36tr.

A khởi kiện yêu cầu B trả số tiền 6 triệu đồng. Anh, chị hãy xác định số tiền tạm ứng án phí mà
A phải nộp là bao nhiêu? Tại Sao? Căn cứ pháp lý?

Trả lời

- Mục II/1/1.3/a Danh mục A => Án phí = 300k.

- Mức tạm ứng = 300k do không được thấp hơn mức thấp nhất (thấp nhất đã là 300k).

A bị tòa án buộc trả cho B 800 triệu đồng. Anh, chị hãy xác định số tiền án phí mà A phải chịu
là bao nhiêu ? Tại Sao ? Căn cứ pháp lý?

Trả lời

- Mục II/1/1.3/c Danh mục A => Án phí = 20tr + 4%(800tr-400tr) = 36tr2.

- Mức tạm ứng = 36tr2/2 = 18tr1.

Năm 1995, A và B kết hôn sinh ra C, D. Năm 2013, A và B có tạo lập căn nhà 2 tỷ đồng.

1. A yêu cầu xin ly hôn ai chịu án phí ? Bao nhiêu ? Căn cứ pháp lý?

2. A và B cùng yêu cầu TA giải quyết ly hôn thì ai phải chịu án phí ? Bao nhiêu? Căn cứ pháp lý?

3. A yêu cầu Tòa án chia căn nhà trên thì ai chịu án phí ? Bao nhiêu? Căn cứ pháp lý?

4. A và B cùng yêu cầu (thỏa thuận) Tòa án chia căn nhà ai chịu án phí? Bao nhiêu? Căn cứ pháp lý?
Trả lời

b. Tình huống thêm trên lớp

Năm 1995, A và B kết hôn sinh ra C, D, F. Vào thời điểm kết hôn A và B tạo lập ra được căn
nhà trị giá 2 tỷ đồng. Năm 2007 A chết. Năm 2018 C yêu cầu chia thừa kế nhưng B không
đồng ý, C khởi kiện ra TA. Hỏi:

1. Đây là tranh chấp có giá ngạch không? Tại sao? CSPL?

2. Muốn được TA thụ lý giải quyết, C phải nộp tiền tạm ứng án phí bao nhiêu?

3. Khi TA chấp nhận yêu cầu chia thừa kế của C thì ai phải chịu án phí? Bao nhiêu? CSPL?

Trả lời

1. Đây là tranh chấp có giá ngạch do đối tượng tranh chấp là ts có thể tính được ra tiền.

- Thêm: đây là tranh chấp dân sự, cụ thể là chia thừa kế. Đối tượng tranh chấp không phải
qsh căn nhà mà là việc chia thừa kế.

2. Xem danh mục tính giống ở trên.

3. Xem NQ326. Về nguyên tắc mỗi đương sự đóng một phần án phí tương đương với giá trị
mình được hưởng.

Năm 1995, A và B kết hôn sinh ra C và D. Năm 2013 A-B có tạo lập nên căn nhà 2 tỷ đồng.
Nay:

1. A yêu cầu xin ly hôn ai chịu án phí? Bao nhiêu? CSPL?

2. A và B cùng yêu cầu TA giải quyết ly hôn thì ai phải chịu án phí? Bao nhiêu? CSPL?

3. A yêu cầu TA chia căn nhà trên thì ai phải chịu án phí? Bao nhiêu? CSPL?

4. A và B cùng yêu cầu (thỏa thuận) TA chia căn nhà ai chịu án phí? Bao nhiêu? CSPL?

Trả lời
1. Nguyên đơn chịu án phí sơ thẩm (Điều 27 NQ326), 300k (HNGĐ không có giá ngạch).

2. Trường hợp này là thuận tình ly hôn nên 50/50 theo NQ326, chia đôi mỗi người 150k.

3. Không có dữ kiện chia bao nhiêu % => tính án phí theo tỉ lệ % để biết A chịu bao nhiêu theo
% được chia.

4.

Năm 1980 A B kết hôn sinh ra C D. Năm 2010 A đi biệt tích, không có thông tin về A. Nay B
yêu cầu TA tuyên bố A chết.

1. TA tuyên bố A chết ai chịu lệ phí dân sự sơ thẩm? Bao nhiêu? CSPL?

2. TA tuyên bố A chết, C không đồng ý nên kháng cáo lên TA phúc thẩm, TA phúc thẩm hủy
quyết định sơ thẩm. Lúc này ai chịu lệ phí phúc thẩm? Bao nhiêu? CSPL?

Trả lời

Anh A và chị B kết hôn năm 2004. Trong thời kỳ hôn nhân, chị B được thừa kế căn nhà có giá
trị là 3 tỷ đồng và chị B đồng ý nhập phần thừa kế vào ts chung. Anh A cũng được cho ts trị giá
500 triệu đồng. Anh A và chị B có căn nhà là ts chung trị giá 4 tỷ đồng. Do mâu thuẫn phát
sinh, A nộp đơn ly hôn yêu cần chia 3/4 ts chung. Hỏi:

1. Anh A phải nộp tiền tạm ứng án phí là bao nhiêu?

2. Chị B yêu cầu chia 1/2 ts chung. Hỏi: Chị B có phải đóng thạm ứng án phí yêu cầu của mình
không?

3. Giả sử TA có thẩm quyền chấp nhận yêu cầu ly hôn của anh A và chia đôi khối ts chung cho
A và B thì A và B chịu án phí sơ thẩm là bao nhiêu?

Trả lời

-
IV.THỜI HẠN VÀ THỜI HIỆU TRONG TTDS

1. Thời hạn
- Điều 182 BLHS 2015. Thời hạn tố tụng dân sự là một khoảng thời gian được xác định từ
thời điểm này đến thời điểm khác để người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng hoặc
cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện hành vi tố tụng dân sự theo quy định của
pháp luật. Việc xác định thời hạn tố tụng là rất cần thiết.

- Thời hạn tố tụng có thể được xác định bằng giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự
kiện có thể xảy ra (tương ứng với BLDS). Cần lưu ý đơn vị thấp nhất trong TTDS là giờ
(khác với DS là giây).

- Cách tính thời hạn tố tụng, quy định về thời hạn tố tụng, thời điểm bắt đầu, kết thúc thời
hạn tố tụng trong Bộ luật này được áp dụng theo các quy định tương ứng của Bộ luật dân
sự (Đ183).

2. So sánh thời hạn trong TTDS với thời hạn trong DS


- TTDS:
+ Chỉ do pháp luật quy định hoặc do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng ấn
định theo quy định của pháp luật.
+ Có thể bị gián đoạn bởi các ngày nghỉ, ngày lễ của cán bộ, công chức (cần phân biệt ngày
và ngày làm việc. VD: 5 ngày làm việc từ thứ Sáu tính đến hết ngày thứ Năm tuần sau.
+ Thường diễn ra vào ban ngày để bảo đảm tính minh bạch
- DS:
+ Do pháp luật quy định hoặc do các đương sự thỏa thuận (sự thỏa thuận là cơ bản).
+ Theo thời gian liên tục. VD: 5 ngày (thông thường ) từ thứ Sáu thì tính đến hết ngày thứ
Ba tuần sau.
+ Được tính bằng giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm.
3. Bắt đầu thời hạn, kết thúc thời hạn được tính theo qui định của BLDS
*Chú ý thời điểm kết thúc của thời hạn.

- Thời điểm bắt đầu tính từ thời điểm xác định nếu bằng giây => giờ, VD: thời điểm xác định
10h30 xác định 5p thì tính từ 10h30-10h35. Thời điểm bắt đầu tính bằng ngày thì thời hạn
tính từ ngày hôm sau, VD thứ Ba bắt đầu thời hạn thì thời hạn tính từ 0h00 thứ Tư. Thời
điểm bắt đầu tính theo ngày xảy ra sự kiện thì thời hạn bắt đầu từ ngày liền kề tiếp theo của
sự kiện.

- Thời điểm kết thúc giống trong dân sự. Nếu thời điểm kết thúc dính ngày lễ thì thời điểm
kết thúc là 24h00 ngày liền kề tiếp theo của ngày lễ. Lưu ý ngày lễ thường bù sau, lâu lâu bù
trước thì phải nắm. VD: thời hạn kết thúc vào T7 30/4 (CN 1/5), nếu bù sau (trường hợp bình
thường) thì thời hạn kết thúc vào 24h00 ngày T4 04/5, nếu đã nghỉ bù lễ trước đó (trường hợp
đặc biệt) thì thời hạn kết thúc vào 24h00 T2.

4. Thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu


- Điều 184 BLTTDS 2015.
- Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải
quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc
thì mất quyền khởi kiện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Thời hiệu yêu cầu là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự
để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích
của Nhà nước; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
- Về thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu:
+ Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự được thực hiện theo quy
định của Bộ luật dân sự.
+ Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên
hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra
bản án, quyết định giải quyết vụ việc.
+ Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ
trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.
- Lưu ý:
+ Vấn đề thừa kế: 10 năm đs, 30 năm bđs theo Điều 623 BLDS
+ BTTH: Điều 588 BLDS 2015 = 3 năm từ ngày biết mình bị xâm phạm. Đây là điểm mới
(so với 2 năm theo BLDS 2005 kể từ lúc quyền của họ bị xâm phạm).
+ Tuyên bố gdds vô hiệu: theo Điều 132 BLDS 2015 thời hiệu yêu cầu TA tuyên bố gdds
vô hiệu là 2 năm, thời điểm bắt đầu tùy loại giao dịch, nhìn chung là từ thời điểm người bị
xâm phạm nhận thức được họ bị xâm phạm (luật cũ tính từ lúc xác lập gdds).
+ Đối với hợp đồng: 3 năm cũng từ lúc bị xâm phạm theo Điều 429 BLDS 2015. Lưu ý các
hợp đồng cụ thể xem luật chuyên ngành. Nhìn chung đều tính từ lúc biết mình bị xâm
phạm.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 8: THỦ TỤC SƠ THẨM VADS

I. KHỞI KIỆN VÀ THỤ LÝ VADS

1. Khởi kiện

a. Khái niệm, ý nghĩa

- Khởi kiện là hành vi tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức gửi đơn yêu cầu TA có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp về DS, HNGĐ, KDTM và LĐ.
- Hành vi khởi kiện là sự thể hiện quyền tự định đoạt của chủ thể khởi kiện khi cho rằng
quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác bị xâm phạm (quyền tự định đoạt:
người khởi kiện có thể nộp đơn, tự rút đơn, xét xử xong có thể không cần yêu cầu thi hành
án, etc.).

- Ý nghĩa: Nhằm được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người
khác; Phát sinh vụ án dân sự, xác định vị trí vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan giải
quyết tranh chấp đồng thời làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia tố
tụng và các chủ thể khác.

b. Phạm vi khởi kiện

- Cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể khởi kiện một hoặc nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức khác
về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết
trong cùng một vụ án.
- Nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể cùng khởi kiện một cá nhân, một cơ quan, một tổ
chức khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để
giải quyết trong cùng một vụ án.
=> Có thể khởi kiện một ngoặc nhiều qhpl có lq đối với một hoặc nhiều người. VD: Ngân
hàng có thể khởi kiện một loạt những người vay khi tham gia chương trình vay không thực
hiện nghĩa vụ trả lãi.
c. Cách thức thực hiện quyền khởi kiện

*Chủ thể thực hiện quyền khởi kiện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Làm đơn khởi kiện theo mẫu quy định;
- Nộp đơn trực tiếp tại TA; gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính; gửi trực tuyến
bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án
- Các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là có
căn cứ.
- Cần lưu ý về nguyên tắc bản án đã có hiệu lực không thể khởi kiện lại, chỉ trừ một số
trường hợp cụ thể.
- Nhận xét:
+ Theo luật cũ có 2 cách là đến TA trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Hiện nay có
cả cổng thông tin điện tử TA.
+ Đơn khởi kiện theo Mẫu (xem văn bản hướng dẫn).
+ Thời điểm khởi kiện khi đến trực tiếp: là thời điểm người đó đến nộp ở tòa.
+ Thời điểm khởi kiện khi gửi bưu điện: Gửi bưu điện có rủi ro ở chỗ xác định ngày
khởi kiện được xác định bằng ngày mà bưu điện đóng con dấu. Giả sử con dấu bị
nhòe dẫn đến không xác định được thì ngày khởi kiện là ngày TA nhận hồ sơ => có
khả năng gây trễ cho người gửi => hết thời hiệu. Cách để chứng minh mình đã gửi
trước đó: gửi thư bảo đảm. Rất may, theo luật mới thời hiệu không còn là căn cứ trả
đơn nên cũng an toàn hơn.
+ Qua cổng thông tin: cũng có rủi ro do ít được sử dụng.

d. Các trường hợp trả lại đơn khởi kiện

*Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP

d1. Người khởi kiện không có quyền khởi kiện theo quy định tại Điều 186 và Điều 187 của
BLTTDS hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự

- Xem Điều 186 và Điều 187 BLTTDS 2015 + Điều 2 NQ04/2017/NQ-HĐTP.
- Nhận xét:
+ Cần lưu ý có trường người khởi kiện khác với nguyên đơn (trường hợp cơ quan trẻ em
khởi kiện cho trẻ em, ect).
+ Luật mới có tiến bộ ở chỗ ngoài vợ chồng thì hiện nay người khác (người nhà, tổ chức,
ect) có thể tự thực hiện việc khởi kiện ly hôn. Đây là giải pháp phù hợp về thực tế (cứu
cánh), tuy nhiên về mặt pháp lý thì không ổn do việc ly hôn là về nhân thân, mà can
thiệp vào nhân thân người khác lại trái nguyên tắc LDS. Lưu ý: khởi kiện ở đây là “bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của người khác: và “quyền lợi chính mình”, VD: A có hàng
xóm là cặp vợ chồng BC cãi nhau ồn ào, A đi khởi kiện đòi BC ly hôn để bớt cãi là sai,
A có thể khởi kiện gây rối. Lúc này TA trả đơn kiện. Xem thêm ví dụ ở Điều 2
NQ04/2017/NQ-HĐTP.

d2. Chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật

- Chưa có đủ điều kiện khởi kiện là trường hợp pháp luật có quy định về các điều kiện
khởi kiện nhưng người khởi kiện đã khởi kiện đến Tòa án khi còn thiếu một trong các điều
kiện đó.

- Nhận xét:

+ Giải thích thêm ở Điều 3 NQ04/2017/NQ-HĐTP.

+ Thường là vụ án hay vụ việc cần có bước khác trước khi ra Tòa.

+ Đối với lao động cần phải có hòa giải viên lao động trước khi ra Tòa nên nếu khởi kiện
thì chưa đủ điều kiện nên trả hồ sơ. Tương tự tranh chấp qsd đất cần hòa giải ở UBND
trước nếu chưa thì trả đơn kiện.

d3. Quyết định hay bản án đã có hiệu lực (có ngoại lệ)

- Sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án
hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp vụ án
mà Tòa án bác đơn yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng,
mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di
sản, thay đổi người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà,
đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu
và theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại.
- Nhận xét:
+ Đối với ngoại lệ, đây là những sự “khác biệt” phù hợp.
+ VD: ly hôn căng thẳng quá có nguy cơ ẩu đả nên khởi kiện lại phải nhận.

d4. Hết thời hạn

- Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng
án phí mà người khởi kiện không nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án, trừ
trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc có
trở ngại khách quan, sự kiện bất khả kháng;
- Nhận xét:
+ Đóng xong phải nộp biên lai lại cho TA, nếu tờ giấy bị hủy hoại thì TA không có cơ sở
để thụ lý vụ án. Đây là điểm mới của luật 2015.

d5. TA không có thẩm quyền

- Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án;

- Nhận xét:

+ Điều 4NQ04/2017/NQ-HĐTP.

+ Không thuộc thẩm quyền ở đây có nghĩa là thuộc thẩm quyền của cơ quan khác.

+ Quy định này liên quan đến luật khác, chẳng hạn Điều 203(2) LĐĐ 2013, Điều 100
LĐĐ 2013 không có gcn có thể chọn UBND hoặc TA. Cần lưu ý đang chọn UBND để
giải quyết mà ra TA thì TA phải từ chối để UBND giải quyết (không được 2 cái cùng
lúc).
d6. Người khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo quy định của BLTTDS +
vấn đề xác định địa chỉ của đương sự

- Lưu ý về việc xử lý thi thiếu địa chỉ trên đơn khởi kiện: hành vi ghi thiếu địa chỉ có thể
xem là trốn nghĩa vụ ở TA, luật cũ không xử lý, luật mới xử vắng mặt luôn. Xem Điều 5
và Điều 6 NQ04/2017/NQ-HĐTP. Đối với người nước ngoài: căn cứ vào giấy tờ lưu trú,
cư trú,… của họ để xác định.
- Đương sự không thông báo địa chỉ cho đương sự khác => xem là giấu => xử theo thủ tục
chung (xử vắng mặt).

d7. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện

- Quy định này theo nguyên tắc tự định đoạt trong TTDS.
- Người thắng kiện có thể không đưa bản án ra cơ quan THA vẫn được, các cơ quan khác
không được ép đem ra nếu người thắng không muốn.

e. Đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại

- Người khởi kiện đã có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự:


+ Trước đây chưa đủ hiện nay đủ (có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) thì
được khởi kiện.

- Các yêu cầu: ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường
thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi
người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền
sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà trước đó Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu
mà theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại:

- Đã có đủ điều kiện khởi kiện:


+ VD: Giải quyết tranh chấp lao động bằng hòa giải ở trọng tài không thành có thể đem
ra Tòa xử (đã hòa giải).

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật:
+ Có những trường hợp không rõ ràng nhưng Điều 7(3) NQ04/2017/NQ-HĐTP có giải
thích cụ thể 4 trường hợp.
f. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện

*Xem Điều 194 BLTTDS 2015.


- Việc khiếu nại blah blah thực hiện tối đa 3 lần:
+ Lần một khi nhận được đơn trả đơn kiện. Lúc này thẩm phán được phân công sẽ giải
quyết khiếu nại blah.
+ Nếu không hài lòng có thể khiếu nại cấp trên trực tiếp. VD: Huyện giải quyết đầu tiên
=> cấp tỉnh; Tỉnh giải quyết đầu tiên => cấp cao; Cấp tỉnh (2) hay cấp cao (3) giải
quyết có thể yêu cầu làm lại theo thủ tục sơ thẩm; nếu lên tới Tối cao = cuối cùng.

2. Thụ lý vụ án

a. Khái niệm và thời điểm thụ lý vụ án

a1. Khái niệm

- TLVA là hành vi tố tụng của TA có thẩm quyền làm phát sinh VADS và xác định trách
nhiệm giải quyết vụ án đó. Quy định tại Điều 195 BLTTDS 2015.
- Như vậy, khi xem xét mình có thẩm quyền hay không sẽ thụ lý + thông báo nộp phí. Việc
thông báo xem Điều 196 BLTTDS 2015.

a2. Thời điểm thụ lý

- Vào thời điểm nộp biên lai tạm ứng án phí:
- Có trường hợp được miễn hoặc không phải nộp thì thời điểm nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

c3. Một số vấn đề khác

- Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án tại Điều 198 BLTTDS 2015: ngoài yêu cầu phải tự đi xác
minh thu thập chứng cứ giấy tờ,… => phải có kinh nghiệm nếu sai sẽ bị hủy án (hủy theo
tố tụng = không tốt).
b. Quyền tố tụng của bị đơn và người liên quan khi nhận được thông báo thụ lý vụ án

*Lưu ý ý kiến khác với yêu cầu phản tố khác yêu cầu độc lập!

b1. Trình bày ý kiến với yếu cầu khởi kiện của nguyên đơn

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được TBTLVA bị đơn và người có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan phải trình bày ý kiến của mình đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn.

b2. Yêu cầu phản tố

- Điều 200 BLTTDS 2015.


- Bị đơn có quyền yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có yêu cầu độc lập.
+ Cần lưu ý đây là yêu cầu không trùng với nguyên đơn, ngược lại hoặc bù trừ (xem lại
NQ 05/2012/NQ-HĐTP).
- Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập được thực hiện theo quy định của BLTTDS
về thủ tục khởi kiện của nguyên đơn.
- Thủ tục giống thủ tục thường: nộp đơn, đóng phí, phải thực hiện trước khi công khai tài
liệu chứng cứ (trước khi hòa giải).

b3. Yêu cầu độc lập

- Điều 201 BLTTDS 2015.


- Thủ tục giống thủ tục thường + thủ tục yêu cầu phản tố: nộp đơn, đóng phí, phải thực hiện
trước khi công khai tài liệu chứng cứ (trước khi hòa giải).

II. CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM


*Trên cơ sở thụ lý rồi, thẩm phán trong tổ thụ lý sẽ phân công cho thẩm phán khác giải quyết vụ án.

1. Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm


a. Khái niệm

- Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm: là khoảng thời gian bắt đầu vào thời điểm TA thụ lý và
kết thúc vào thời điểm TA ra một trong bốn quyết định sau:

+ Công nhận sự thoả thuận của các đương sự;

+ Tạm đình chỉ giải quyết vụ án;

+ Đình chỉ giải quyết vụ án;

+ Đưa vụ án ra xét xử.

- Thời hạn này được quy định khác nhau đối với từng vụ việc cụ thể. Đối với các vụ án được
xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài.

b. Thời hạn cụ thể

- Đối với các vụ án DS, HNGĐ thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

- Đối với các vụ án KDTM, LĐ thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

- Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì
Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn nhưng không quá nửa thời hạn đối với từng
loại án nêu trên.

+ Như vậy, DS, HNGĐ là 4 tháng, tùy vào mức độ phức tạp có thể gia hạn thêm nhưng
không quá 2 tháng nữa => tối đa 6 tháng cho phép. KDTM, LĐ 2 tháng nhưng đc gia
hạn 1 tháng => tối đa 3 tháng cho phép.

+ Bất khả kháng chưa có hướng dẫn cụ thể. Trở ngại khách quan, lý do chính đáng có
giải thích bằng nghị quyết, chẳng hạn có trường hợp không còn đủ nhân sự giải quyết
cũng xem là trở ngại khách quan.

c. Ý nghĩa

- Xác định trách nhiệm của TA phải giải quyết vụ án trong thời hạn nhất định.
- Quyền lợi của ĐS được bảo vệ nhanh chóng;
- Nâng cao trách nhiệm của TA và ĐS trong quá trình giải quyết vụ án nhanh chóng, chính
xác và đúng pháp luật.
- Nhận xét: Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ thì thời hạn sẽ được reset lại từ đầu theo
Điều 203 BLTTDS 2015.

2. Hòa giải VADS


*Điều 204-212 BLTTDS 2015, Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐTP.
a. Khái niệm

- Hòa giải là hành vi tố tụng của TA nhằm hướng dẫn, giúp đỡ, thuyết phục các bên ĐS thỏa
thuận về các vấn đề trong vụ án mà các bên có tranh chấp.
- Thẩm phán được xem là có nghiệp vụ cao nếu tỉ lệ án hòa giải được cao.
- Lưu ý:
+ Có 3 loại biên bản (biên bản họp kiểm tra…, biên bản hòa giải, biên bản hòa giải
(không) thành) theo Điều 211 BLTTDS 2015, phải có đủ chữ ký các bên tham gia hòa
giải.
+ Thủ tục hiện nay ngắn gọn hơn: Hồi xưa đưa bb hòa giải thành cho kiểm sát nhưng giờ
không. Lưu ý hình sự vẫn còn nghiêm ngặt hơn dân sự.

b. Ý nghĩa

- Nhằm giúp các ĐS tự thỏa thuận để giải quyết tranh chấp, hạn chế xung đột lên cao; Hạn
chế về thời gian, chi phí và công sức của TA và ĐS để giải quyết tranh chấp.

c. Nguyên tắc hòa giải (Điều 205 BLTTDS 2015)

c1. Tôn trọng quyền tự định đoạt của ĐS


-
c2. Phải có mặt các bên tranh chấp

- Nếu một bên vắng không hòa giải được thì đưa ra xét xử luôn. Lưu ý quan hệ pháp luật nào
có mặt đủ thì giải quyết luôn. Nếu không ảnh hưởng quyền lợi người vắng mặt thì giải
quyết luôn, hoặc nếu vắng mà ảnh hưởng nhưng người vắng ý kiến ok thì vẫn giải quyết.

c3. Nội dung hòa giải phải phù hợp quy định pháp luật và đạo đức xã hội

- VD: buôn lậu không có hòa giải.


- Lưu ý Tòa án chỉ ghi nhận sự thỏa thuận của các ĐS nếu không vi phạm pháp luật, trái đạo
đức xã hội.

III.PHIÊN TÒA SƠ THẨM

1. Chủ thể tham gia


- Chủ thể tiếnh hành phiên tòa - Người tiến hành tố tụng:
+ Gồm HĐXX (TP, HTND), TK, KSV.
+ Có những vụ án phức tạp kéo dài Chánh án có thể phân công người dự khuyết, nếu trong
quá trình Chủ tọa hay HTND khác không thể tham gia thì trám vào.
- Chủ thể tham gia phiên tòa:
+ Đương sự: Nguyên đơn, bị đơn, người liên quan.
+ Người tham gia tố tụng khác: người đại diện, bảo vệ quyền lợi, giám định, phiên dịch,
người làm chứng.

2. Trình tự

a. Chuẩn bị khai mạc phiên toà

- Địa điểm có thể trong hoặc ngoài TA, lâu lâu có vụ án xử lưu động => vẫn phải đảm bảo
tính nghiêm trang. Lúc nào cũng có Quốc huy do HĐXX thay mặt NN xét xử.
- Nếu khuyết người có thể trám vào nhưng phải ra QĐ khác. Trường hợp Chánh án không có
phân công trám thì phải xét xử lại.
- Lưu ý có trường hợp Chánh án có thể cân nhắc hoãn hoặc cho xét xử lại hoặc cho xử tiếp:
Các trường hợp hoãn phiên tòa quy định ở Điều 227 BLTTDS 2015. Xử vắng ở Điều 228
BLTTDS 2015, xử vắng toàn bộ ở Điều 238 BLTTDS 2015. Người phiên dịch có nghĩa vụ
phải có mặt nên nếu không có họ mà không ai thay thế thì phải hoãn. KSV vắng thì vẫn xử
được theo Điều 232 BLTTDS 2015.
- Thời hạn hoãn tòa tối đa 1 tháng (Điều 223 BLTTDS 2015).

b. Khai mạc phiên toà

- Nội quy: Tất cả phải tuân thủ nội quy phiên tòa. Lúc này TK sẽ phổ biến nội quy, kiểm tra
người có-vắng mặt, ổn định trật tự, yêu cầu mn đứng chào HĐXX.
- Thẩm phán sẽ xem việc yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng có hợp pháp không thì
mới thay đổi. Việc thay đổi bổ sung yêu cầu được thẩm phán cho phép nếu không vượt quá
phần ban đầu (VD: Tranh chấp 2 tỉ khum dc lên 2 tỉ 1 nhưng có thể xuống 1 tỉ 9).

c. Xét hỏi tại phiên tòa

- Việc nộp thêm chứng cứ phải là việc mà TA đã yêu cầu trước đây, trừ khi bất khả kháng
trước đây không báo được.
- Hỏi theo trình tự: nguyên đơn, bị đơn, người liên quan, người làm chứng (HĐXX sẽ xác
nhận mqh người làm chứng và các đương sự để đảm bảo sự an toàn cho người làm chứng =
cách ly).
- Kết thúc việc hỏi ở Điều 258 BLTTDS 2015, tạm ngừng phiên tòa ở Điều 259 BLTTDS
2015. Nếu đã qua thời hạn tạm ngừng mà có lý do theo Điều 259(2) BLTTDS 2015 thì có
thể chuyển qua tạm đình chỉ.

d. Tranh luận tại phiên tòa

- KSV sẽ phát biểu về vấn đề tuân thủ pháp luật của HĐXX.

e. Nghị án

- Biên bản nghị án phải có đủ chữ ký HĐXX. Khác với trọng tài có thể thiếu.
- Điều 264 BLTTDS 2015: thời gian nghị án có thể đến 5 ngày nếu phức tạp.

f. Tuyên án

- Ở VN án lệ chỉ áp dụng kết quả của nó => khi tuyên án nói “căn cứ vào án lệ” là sai.

3. Bản án sơ thẩm


*Điều 266 BLTTDS 2015 và Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/1/2017- mẫu số 52-DS.
- BA là hình thức văn bản tố tụng của TA có thẩm quyền nhân danh nước CHXHCNVN ban
hành. Thể hiện toàn diện quá trình giải quyết vụ án.
- BA là văn bản có giá trị pháp lý và tính cưỡng chế cao.
- VD: Ngày 01/11/2022 Tòa tuyên án, lúc này có 15 ngày để đương sự kháng cáo, 15 ngày để
VKS cùng cấp kháng nghị, 30 ngày (1 tháng) để VKS cấp trên trực tiếp kháng nghị. Thời hạn
tính từ ngày liền kề tiếp theo.

4. Những thủ tục tiến hành sau phiên tòa

a. Sửa chữa, bổ sung BA và biên bản phiên tòa

- VD để phân biệt giám đốc thẩm và tái thẩm: 2. Nếu A có yêu cầu, nói sẽ nộp nhưng nguồn
chứng cứ bị lạc, TA bác, một thời gian sau A tìm lại được rồi đưa lên, lúc này TA xem xét
lại theo giám đốc thẩm (do không có tình tiết mới, cả đương sự và TA đều biết, chỉ bổ sung
nguồn chứng cứ)

b. Sắp xếp, đánh bút lục HS để lưu khi BA có hiệu lực PL

- Thường sắp xếp mới nhất trên cùng.


- Lưu ý người sắp xếp, đánh bút lục phải check kỹ lại hồ sơ xem có thiếu hay bị thay đổi gì
không để tránh luật sư “láu cá” mượn xong thay đổi => lúc này mình phải chịu trách
nhiệm.
c. Lưu ý thêm

- Trường hợp có kháng cáo thì tiến hành thủ tục kháng cáo và chuyển HS lên cho TA cấp
phúc thẩm giải quyết.
- Tạm đình chỉ: Khi vụ án được tiếp tục giải quyết trở lại, thời hạn chuẩn bị xét xử sẽ tính từ
đầu mà không tính tiếp.
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 9: THỦ TỤC PHÚC THẨM VADS

*Gồm 46 Đièu từ 270-315 BLTTDS 2015. Có những Điều dẫn chiếu đến thủ tục tương tự ở cấp sơ
thầm. Lưu ý trả đơn kiện và khởi kiện lại quy định tại Nghị quyết 05 và 06/2012/NQ-HĐTP.

I. XÉT XỬ PHÚC THẨM DÂN SỰ

1. Khái niệm
- Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định
của Tòa án cấp dưới đã ban hành mà chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

2. Đặc điểm
- Là một giai đoạn trong quá trình tố tụng được TA cấp trên trực tiếp thực hiện khi BA, QĐ sơ
thẩm bị kháng cáo, kháng nghị.
- Kiểm tra lại tính có căn cứ và hợp pháp của BA, QĐ sơ thẩm, đồng thời phát hiện sai sót để
sửa chữa, bổ sung cho có đủ căn cứ và hợp pháp.
- BA, QĐ bị kháng cáo và chưa có hiệu lực pháp luật so với việc xem xét lại BA, QĐ đã có
hiệu lực pháp luật và không có kháng cáo chỉ có khiếu nại của ĐS như giai đoạn giám đốc
thẩm, tái thẩm.
- Nhận xét:
+ Lưu ý sắp tới (sau năm 2022) sẽ có nhiều TP trở thành TP TW. Quảng Ninh là ví dụ.
+ Bản án sơ thẩm nếu muốn phúc thẩm phải chưa có hiệu lực, còn bản án đã có hiệu lực chỉ
có thể GĐT hay tái thẩm.

3. Ý nghĩa
- Kiểm tra lại tính có căn cứ và hợp pháp của BA, QĐ sơ thẩm một cách toàn diện trong quá
trình giải quyết vụ án của cấp sơ thẩm trước khi đưa ra quyết định bắt buộc ĐS phải thực hiện
ngay nghĩa vụ của mình. Vì BA, QĐ của TA có giá trị pháp lý và tính cưỡng chế thi hành cao.
- Đảm bảo thống nhất áp dụng pháp luật.
II. KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ PHÚC THẨM

1. Chủ thể

a. Kháng cáo

- Điều 271 BLTTDS 2015. ĐS, đại diện ĐS có quyền kháng cáo (trong trường hợp đại diện
theo ủy quyền phải có nội dung ủy quyền kháng cáo).
- Nhận xét:
+ Người ủy quyền kháng cáo thì nội dung ủy quyền phải cho phép kháng cáo.
+ Điều 282 BLTTDS 2015 hướng dẫn quy trình kháng cáo cho từng chủ thể kháng cáo.

b. Kháng nghị

- Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị BA, QĐ
chưa có hiệu lực pháp luật để giải quyết lại theo trình tự phúc thẩm.
- Nhận xét:
+

2. Thời hạn

a. Kháng cáo

a1. Đối với BA là 15 ngày

- Kể từ ngày tuyên án đối với trường hợp có mặt tại phiên tòa hoặc vắng mặt khi tuyên án
mà không có lý do chính đáng;
- Kể từ ngày nhận được BA hoặc BA được niêm yết đối với trường hợp vắng mặt tại phiên
tòa hoặc vắng mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng.

a2. Đối với QĐ TĐC, ĐC là 7 ngày

- Kể từ nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.
b. Kháng nghị

Đối với BA là 15 ngày (đối với VKS cùng cấp) và 1 tháng (đối với VKS cấp trên)

- Kể từ ngày tuyên án.


- Kể từ ngày nhận được BA nếu không tham gia phiên tòa.
- Lưu ý VKS cấp trên trực tiếp là 1 tháng.

Đối với QĐ TĐC, ĐC là 7 ngày (đối với VKS cùng cấp) và 10 ngày (đối với VKS cấp trên)

- Kể từ ngày nhận được QĐ.


- Như vậy, xem xét bản án hay quyết định có hiệu lực hay chưa thì xem 2 vấn đề: (i) có
hiệu lực từ lúc nào, (ii) kháng cáo kháng nghị chưa. Khi muốn đem bản án đi qua THA
phải xem cả ngày mà các đương sự vắng mặt, có mặt có thể kháng cáo/kháng nghị để tính.
VD: sau 10 ngày đem qua vẫn chưa được, tốt nhất vẫn là 1 tháng.

3. Hình thức kháng cáo kháng nghị


- Hình thức kháng cáo: là đơn kháng cáo.
- Hình thức kháng nghị: là QĐ kháng nghị.

4. Kháng cáo kháng nghị quá hạn


- Kháng cáo quá hạn: là việc ĐS nộp đơn kháng cáo khi đã hết hạn kháng cáo. Kháng cáo quá
hạn kêu đương sự chứng minh.
- Kháng nghị quá hạn = VKS phải giải trình bằng văn bản, nếu hợp lý thì oke
- Vấn đề này luật chưa điều chỉnh = lỗ hổng.

5. Hậu quả của kháng cáo kháng nghị


- Điều 281 BLTTDS 2015.
- Những phần của BA, QĐ sơ thẩm bị KC, KN thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp
pháp luật quy định cho thi hành ngay.
- BA, QĐ hoặc những phần của BA, QĐ sơ thẩm của Toà án không bị KC, KN thì có hiệu lực
pháp luật kể từ ngày hết thời hạn KC, KN.
- Nhận xét:
+ Có thể kháng cáo/kháng nghị vượt quá phạm vi kháng cáo nhưng không quá phạm vi khởi
kiện nếu còn thời hạn theo Điều 284 BLTTDS 2015. VD: tranh chấp 20 tỷ, theo bản án
đòi được 10 tỷ, có thể kháng cáo đến 20 tỷ nhưng không được lên 21 tỷ, và phải trong
thời hạn.
+ Phải kc kn trước khi bắt đầu phiên tòa (trước khi đọc QĐĐVAXX).
+ Trình tự tranh luận về KC KN ở Điều 305 BLTTDS 2015.

III.TRÌNH TỰ PHÚC THẨM

1. Thụ lý
- Nhận đơn kháng cáo, nhận QĐ kháng nghị
- Chuyển HS từ TA cấp sơ thẩm lên TA cấp phúc thẩm
- Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm.
- Giá trị tranh chấp có thể được thay đổi nếu chưa thụ lý vụ án.

2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm


- Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Các hoạt động tố tụng khác
- Chuyển HS cho VKS cùng cấp nghiên cứu

3. Phiên tòa phúc thẩm


- Chuẩn bị khai mạc phiên tòa phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm

- Chuẩn bị khai mạc phiên tòa phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm được thực
hiện theo quy định tại các điều 237, 239, 240, 241 và 242 của BLTTDS
- Chủ thể tham gia phiên tòa phúc thẩm

- Trình tự phiên tòa phúc thẩm

- Bản án phúc thẩm

- Những thủ tục tiến hành sau phiên tòa

4. Quyền hạn của tòa cấp phúc thẩm


- Giữ nguyên bản án sơ thẩm;
- Sửa bản án sơ thẩm;
- Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ
thẩm giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm;
- Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án;
- Đình chỉ xét xử phúc thẩm;
- Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án khi có văn bản của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy
phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp
trên cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời Tòa án kết quả xử lý.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 10: THỦ TỤC XEM XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN

I. VIỆC CAN THIỆP VÀO NỘI DUNG CỦA BẢN ÁN CÓ TRÁI VỚI NGUYÊN
TẮC PHÁP LUẬT?
- VN thừa nhận 2 cấp xét xử là tái thẩm và giám đốc thẩm. Về mặt lý luận, khi xuất hiện một tình
tiết mới làm thay đổi hoàn toàn bản án (TA không biết, đương sự không biết) phải tiến hành
phúc thẩm, nhưng BLTTDS lại cho tái thẩm.
- So sánh nước ngoài: Một số nước cũng có tái thẩm hoặc giám đốc thẩm, nhưng ngta không cho
sửa toàn bộ nội dung bản án, còn VN thì cho phép. So sánh với trọng tài: TA chỉ được hủy hay
đồng ý phán quyết trọng tài nhưng không được can thiệp nội dung.
- Việc cho phép sửa toàn bộ nội dung bản án trái nguyên tắc pháp luật. Lúc này BLTTDS
đang theo ý kiến dư luận (thực tiễn) nhiều hơn là lý luận:
+ Thông thường, khi nghiên cứu luật phải xem xét cả 3 mặt: lý luận, quy định, thực tiễn. Tuy
nhiên quy định này trái lý luận ở chỗ phán quyết là “chung thẩm” nhưng vẫn cho sửa nội
dung.
+ Trước đây, theo BLTTDS 2004 sđbs 2011, thủ tục GĐT chỉ được sử dụng để xem xét lại
tính hợp pháp, tính căn cứ của BA đã có hiệu lực, không được can thiệp vào nội dung BA
(không được sửa nội dung án). Tuy nhiên, hiện nay cho phép thủ tục GĐT can thiệp sâu vào
nội dung BA bằng cách cho sửa bản án (trở về trước đó nữa giống với quy định của Pháp
lệnh Thủ tục giải quyết vụ án dân sự 1989). Điều này gây mất niềm tin vào công lý do BA
không có tính ổn định.
II. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM

1. Khái niệm, nhiệm vụ của GĐT

a. Khái niệm

- Khái niệm:
+ Điều 325 và Điều 326 BLTTDS 2015.
+ GĐT là một giai đoạn của quá trình TTDS, trong đó TA có thẩm quyền xét lại BA, QĐ
của TA đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật
nghiêm trọng trong việc giải quyết VVDS.
- Nhiệm vụ:
+ Điều 325 và Điều 326 BLTTDS 2015.
+ Xem xét tính có căn cứ (Điều 326(1) BLTTDS 2015) và tính hợp pháp (Điều 326(2,3)
BLTTDS 2015) của BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật; bảo đảm việc xét xử đúng đắn,
khắc phục những vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết VVDS.

b. Nhận xét

- Việc xem xét lại theo GĐT chỉ được thực hiện khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng:
+ Điều 326 BLTTDS 2015.
+ Vi phạm pháp luật nghiêm trọng ở đây là (i) không còn phù hợp với tình tiết khách
quan, (ii) có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng, (iii) có sai lầm trong việc áp dụng
pháp luật.
+ Nếu vi phạm không nghiêm trọng thì vi phạm này không phải là căn cứ để xem xét lại
theo thủ tục GĐT.
- Việc xem xét lại ở đây là xem xét lại (i) các căn cứ, (ii) tính hợp pháp, nhằm để xem BA,
QĐ này có vi phạm thủ tục, có ảnh hưởng đến quyền lợi của đương sự hay không.
c. Phân biệt phúc thẩm và GĐT

- Về căn cứ, phúc thẩm không cần có căn cứ (miễn là còn trong thời hạn thì kháng cáo
được), còn GĐT phải có căn cứ là vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
- Về hiệu lực, bất kỳ bản án sơ thẩm nào chưa có hiệu lực đều có thể bị kháng cáo ra tòa
phúc thẩm (phúc thẩm khi bản án chưa có hiệu lực), còn GĐT được thực hiện khi bản án đã
có hiệu lực.
- Về đối tượng, GĐT có đối tượng đa dạng hơn. Kháng cáo (lên phúc thẩm) chỉ có đương sự
hay đại diện hợp pháp của đương sự mới được kháng cáo, còn GĐT ngoài đương sự thì các
cơ quan tổ chức khác có thể đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị.
- Về phân loại, phúc thẩm là một cấp xét xử, còn GĐT chỉ là một thủ tục xem xét lại tính
hợp pháp và tính có căn cứ của BA QĐ.

d. Phân biệt GĐT và tái thẩm

- Tái thẩm khi có sự cố ý kết luận sai vụ án, còn GĐT khi vô tình áp dụng sai luật.
- Tái thẩm khi có tình tiết mới, GĐT không cần tình tiết mới.
- “Bản án quyết định của cơ quan hành chính trước đó làm căn cứ để ra bản án” bị hủy thì có
thể xem xét tái thẩm, không dành cho GĐT.

2. Kháng nghị GĐT

a. Căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm (cụ thể hơn của VPPL nghiêm trọng)

*Lưu ý là kháng nghị GĐT khi bản án đã có hiệu lực. Chỉ cần có 1 trong 3 căn cứ này thì có thể
kháng nghị GĐT.

a1. Không phù hợp với những tình tiết khách quan

- Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ
án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự.
- VD:
+ Trong vụ án chia thừa kế, trong khối di sản chia thừa kế có 1 cửa hàng (bđs) được một
trong những người thừa kế sử dụng và bđs này có thể được chia thành nhiều phần. Giả
sử, TA không xem xét thực tế rằng bđs có thể chia thành nhiều phần mà chỉ căn cứ vào
hồ sơ để chia thừa kế cho người đang quản lý thì người này phải tự mình chia lại phần
bđs cho những người thừa kế khác. Lúc này có thể xảy ra mâu thuẫn do tự chia không
công bằng, BA có thể bị kháng nghị GĐT.
+ Trong vụ án ly hôn, vợ chồng đều có nhu cầu về chổ ở và nhà đất có thể chia ra được
cho 2 vợ chồng nhưng BA đã quyết định chia toàn bộ nhà đất cho vợ còn chồng thì
nhận một số tiền. Trong khi đó, việc định giá nhà đất không phù hợp với giá thị trường.
Lúc này, bản án cũng có thể bị kháng nghị GĐT.
+ Trong vụ án KDTM, BA đã quyết định người phải thực hiện nghĩa vụ vượt quá nghĩa
vụ mà họ phải thực hiện có thể bị kháng nghị GĐT.

a2. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng

- Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền,
nghĩa vụ tố tụng của mình. Điều này dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được
bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật.
- Việc vi phạm nghiêm trọng thủ tục TT dẫn đến việc giải quyết vụ án không khách quan,
không công bằng vi phạm quyền lợi của đương sự.
- VD:
+ Về nguyên tắc, hòa giải trước khi xét xử là bắt buộc, trừ các vụ án theo Điều 206 hay
207 BLTTDS 2015. Giả sử, thẩm phán cho rằng đã hòa giải ở địa phương nên không
hòa giải nữa mà xét xử rồi ra BA thì BA có thể bị GĐT.
+ Người tiến hành TT phải từ chối tiến hành TT nếu họ cùng trong HĐXX và là người
thân thích theo Điều 52 BLTTDS 2015.
+ BĐ, người liên quan vắng mặt lần thứ nhất có lý do nhưng HĐXX vẫn tiến hành XX
vắng mặt họ là vi phạm nghiêm trọng.

a3. Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật

- Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra BA, QĐ không đúng, gây thiệt
hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của
Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.
- VD: Phụ nữ có thai với người để lại di sản nhưng khi chia TK theo luật thì không chia một
phần di sản cho người đã thành thai (chỉ chia cho người mẹ) là vi phạm nghiêm trọng trong
áp dụng PL nên có thể bị kháng nghị theo GĐT. Tuy nhiên, cần lưu ý, giả sử xuất hiện tình
tiết mới là hư thai, thẩm phán hay các bên cũng không thể biết thì sẽ xem xét theo thủ tục
tái thẩm.

b. Thời hạn

b1. Thời hạn để kháng nghị GĐT (người có thẩm quyền)

- Điều 334(1) BLTTDS 2015.


- Thời hạn là 03 năm, kể từ ngày BA, QĐ của Tòa án có hiệu lực trừ trường hợp có các
điều kiện sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời
hạn kháng nghị:
+ Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại Điều 326(2) BLTTDS 2015 và sau khi
hết thời hạn kháng nghị, đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị.
+ BA, QĐ của Tòa án đã có hiệu lực có vppl theo quy định tại Điều 326(1) BLTTDS
2015, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người
thứ ba, xâm phạm lợi ích của cộng đồng, lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để
khắc phục sai lầm trong BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật đó.
- Như vậy thời hạn để đương sự tự kháng nghị thực tế có thể lên đến 5 năm.

b2. Thời hạn gửi văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị để “nhờ” kháng nghị GĐT
(đương sự, cơ quan tổ chức khác)

- Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày BA, QĐ của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát
hiện có vi phạm pháp luật trong BA, QĐ đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản
với người có thẩm quyền kháng nghị theo Điều 327(1) BLTTDS 2015.
- Theo Điều 327(2) BLTTDS 2015, Tòa án, Viện kiểm sát hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác phải thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị.
+ Mặc dù đủ điều kiện nhưng trong khoảng thời gian 2 năm được gia hạn, nếu người có
quyền khiếu nại muốn khiếu nại thì làm sao họ biết để tiếp tục đề nghị khiếu nại? Luật
cho phép các cá nhân cơ quan tổ chức khác được quyền khiếu nại dùm cho đương sự
(những người này có khả năng biết và có thể khiếu nại trong thời gian này do luật
không ghi rõ là cấm hay không).
+ Tuy nhiên, quy định ở khoản 2 không nói rõ thời hạn để kháng nghị dùm là 1 năm hay
2 năm như quy định dành cho người có thẩm quyền. Cách của thầy: Áp dụng 2 năm
như ở Điều 327 BLTTDS 2015.

3. Thẩm quyền GĐT

a. Chủ thể, phạm vi kháng nghị theo thủ tục GĐT


b. Thẩm quyền của HĐXX GĐT

- Điều 343 BLTTDS 2015.

- Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật.

- Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết
định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa:
+ Đây là trường hợp khi BA tòa cấp dưới bị TA phúc thẩm sửa hoặc hủy, sau đó BA
phúc thẩm (khum phải BA sơ thẩm do không còn hiệu lực) bị kháng nghị.

- Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét
xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
+ Sơ thẩm hoặc phúc thẩm, cái nào đang có hiệu lực thì hủy cái đó.

- Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.
+ Lý do: khi giải quyết ở cấp dưới đã có căn cứ đình chỉ giải quyết vụ án theo Điều 217
BLTTDS 2015 nhưng thẩm phán không xem xét mà giải quyết lun.
+ Nhà làm luật dự liệu tình huống này nhưng vẫn cho xử, khi xử xong mới đình chỉ.

- Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Điều 347 BLTTDS 2015.
+ Đây là vấn đề gây ảnh hưởng: Lẽ ra, bản án phải được giữ nguyên để đảm bảo tính ổn
định, giúp người dân tin vào công lý. Án có hiệu lực mà hủy ngang = mất niềm tin vào
công lý.
+ Luật 2004 sđbs 2011 không cho can thiệp nhưng Luật 2015 lại cho => bước lùi.
+ “Việc sửa không làm ảnh hưởng…” vô lý do chắc chắn sẽ ảnh hưởng.
+ Đang thi hành án mà sửa lại = phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án = bất khả
thi.
+ Ngoài ra, đã nói là xét xử 2 cấp lại còn thêm thủ tục này thì mâu thuẫn về logic.

4. Phiên tòa GĐT


- Xem Điều 338-341 BLTTDS 2015.

III.THỦ TỤC TÁI THẨM

1. Tính chất của tái thẩm


- Tái thẩm là xét lại BA, QĐ đã có HLPL nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát
hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của BA, QĐ mà Tòa án, các đương sự không biết
được khi Tòa án ra BA, QĐ đó.

2. Kháng nghị tái thẩm

a. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm

*Điều 352 BLTTDS 2015.


a1. Tình tiết mới quan trọng

*Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong
quá trình giải quyết vụ án.

(1) Tình tiết phải “mới”


- VD1: Trong quá trình giải quyết vụ án chia di sản TK, các đương sự không biết
được người để lại di sản TK đã lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho người con út
nên vụ án đã dược giải quyết theo hướng chia theo PL. Một thời gian sau người con
út mới phát hiện có di chúc để lại toàn bộ tài sản cho mình. Việc phát hiện di chúc là
tình tiết mới vì nó làm thay đổi bản chất của vụ án. Tuy nhiên, nếu nội dung di chúc
vẫn chia theo đúng với TA chia thì không còn là căn cứ (tuy là tình tiết mới nhưng
không có khả năng làm thay đổi BA).
- VD2: A và B có hợp đồng vay tài sản. Trong quá trình thực hiện hđ có vi phạm
nghĩa vụ, A kiện B ra tòa yêu cầu B thực hiện nghĩa vụ hđ vay ts. Tại TA, A không
xuất trình dc hđ vay ts dẫn đến TA bác yêu cầu của A. Sau khi BA có hiệu lực A tìm
lại dc hđ xác định là có qhe về hđ vay nợ. Lúc này, A phải làm đơn yêu cầu TA giải
quyết theo trình tự GĐT do “hợp đồng” không phải tình tiết mới, các bên đã biết (A
đã khai tại Tòa) nhưng chỉ là không chứng minh được nên TA bác (lúc này không
còn phù hợp khách quan).

(2) Tình tiết phải “quan trọng”


- Tình tiết quan trọng là tình tiết làm thay đổi nội dụng vụ án:
+ VD3: VD1 trên cho thấy nếu so di chúc với BA thì nó khác nhiều với kết luận
làm thiệt hại đến lợi ích của TK được chỉ định trong di chúc = thay đổi nội dung
vụ án => Đây là tình tiết quan trọng để kháng nghị tái thẩm.
+ VD4: Những người có tên trong di chúc cũng là những người được chia trong
BA => không thay đổi = không là căn cứ để kháng nghị tái thẩm.
- Tình tiết quan trọng có thể các đương sự không biết hoặc có đương sự biết
nhưng người này cố tình giấu đi vì nó gây bất lợi:
+ VD5: A cho B thuê nhà sau đó bán nhà cho B. Việc bán sau này chỉ có C biết
nhưng nay C đã đi nơi khác sinh sống còn B thì đã chết. Lợi dụng việc các con
của B không biết việc bán nhà nên A yêu cầu các con của B trả nhà. Khi bản án
quyết định các con B trả nhà có HLPL, tình cờ các con của B gặp được C thì
mới biết A đã bán nhà cho B, các con của B có thể kháng nghị tái thẩm? =>
Trường hợp này có một bên là A biết nhưng do giấu nhẹm đi nên vẫn có thể là
căn cứ để kháng nghị tái thẩm.

a2. Kết quả giám định phiên dịch giả mạo hoặc sai sự thật

- Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không
đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;

a3. Cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án, kết luận pháp luật sai

- Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết
luận trái pháp luật.
- Hành vi này khác với áp dụng pháp luật sai ở GĐT, phân biệt ở mặt nhận thức của Thẩm
phán:
+ Áp dụng pháp luật sai là trường hợp Thẩm phán làm sai nhưng cho rằng mình đúng.
+ Còn cố ý làm sai lệch hay cố tình kết luận sai = có nhận thức được => cố tình làm sai.

a4. Bản án trước đó được dùng làm căn cứ bị hủy bỏ

- Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương
mại, lao động của Toà án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Toà án căn cứ vào đó
để giải quyết vụ án đã bị huỷ bỏ.

3. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm


- Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là một năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng
nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.
4. Thẩm quyền tái thẩm

a. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm

*Giống GĐT.
- Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền
kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án các
cấp, trừ quyết định của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
- Chánh án Toà án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền
kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án
nhân dân cấp tỉnh và huyện trong phạm vi TQ theo lãnh thổ.
- Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm
đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định tái thẩm.

b. Chủ thể, phạm vi kháng nghị theo thủ tục tái thẩm

c. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm

- Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên BA, QĐ đã có HLPL.


- Hủy BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục do BLTTDS quy
định.
- Hủy BA, QĐ đã có HLPL và đình chỉ giải quyết vụ án.

d. Phiên tòa tái thẩm

- Giống trình tự thủ thục phiên tòa GĐT.

IV.THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA THẨM PHÁN
TANDTC

1. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại


- Tính chất thủ tục đặc biệt: BA, QĐ của TA đã được GĐT, TT nhưng HĐTP TANDTC
không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên BA, QĐ đã có hiệu lực pháp luật đó. Do không
thể xem xét lại theo thủ tục GĐT, TT nên cần có thủ tục đặc biệt này.
- Căn cứ để xem xét lại QĐ của HĐTP TANDTC: có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc
phát hiện tình tiết quan trọng mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định mà HĐTP
TANDTC, đương sự không biết được khi ra quyết định đó; có yêu cầu của UBTVQH, kiến
nghị của UBTPQH, kiến nghị của Viện trưởng VKSNDTC hoặc đề nghị của Chánh án Toà
án nhân dân tối cao.

2. Thủ tục xem xét lại


- Xem Điều 359-360 BLTTDS

3. Thẩm quyền xem xét lại


- Sau khi nghe Chánh án Tòa án nhân dân tối cao báo cáo, nghe ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan được mời tham dự (nếu có) và khi xét
thấy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có vi phạm pháp luật nghiêm trọng
hoặc có tình tiết quan trọng mới làm thay đổi cơ bản nội dung quyết định của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao; bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới có vi phạm
pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết quan trọng mới làm thay đổi cơ bản nội dung bản án, quyết
định thì tùy từng trường hợp, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quyết định như sau:
+ Hủy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hủy bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật và quyết định về nội dung vụ án;
+ Hủy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hủy bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Tòa án nhân dân tối cao có
quyết định vi phạm pháp luật nghiêm trọng bị hủy do lỗi vô ý hoặc cố ý và gây thiệt hại cho
đương sự hoặc xác định trách nhiệm bồi hoàn giá trị tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Hủy quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hủy bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật để giao hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp dưới giải quyết theo quy định của pháp
luật.
- Quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được ít nhất ba phần tư tổng số
thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao biểu quyết tán thành.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
BÀI 11: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA VDS


*Đa dạng, ít phức tạp hơn vụ án khi giải quyết nhưng mỗi loại việc có nhiều thủ tục riêng biệt hơn.
Lý do phải có VDS bên cạnh VADS: để giải quyết nhu cầu pháp lý nhưng không có tranh chấp.
VDS không có hội thẩm nhân dân do không có tranh chấp.

1. Khái niệm
- Điều 361 BLTTDS 2015. VDS là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức không có tranh chấp, nhưng
có yêu cầu Toà án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của
mình hoặc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khác; yêu cầu Toà án công nhận cho mình quyền về
dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
- Nhận xét:
+ Dấu hiệu để phân biệt VDS và VADS là ở tranh chấp quyền và nghĩa vụ.
+ VDS có yêu cầu TA công nhận một sự kiện pháp lý, từ đó phát sinh quyền và nghĩa vụ.

2. Đặc trưng
- Về nội dung:
+ VDS không có quan hệ tranh chấp mà chỉ có yêu cầu.
+ Điều này có nghĩa VDS có sự thỏa thuận. Lưu ý: VDS có thể phát sinh ra tranh chấp trở
thành VADS.
- Về chủ thể:
+ VDS chỉ có một bên yêu cầu nên không có các chủ thể đối lập nhau về quyền và nghĩa vụ.
Không có khái niệm nguyên đơn, bị đơn mà là người yêu cầu, đối tượng bị yêu cầu.
- Về lệ phí:
+ VDS thì thống nhất có một loại lệ phí và một mức lệ phí.
- Về thời hạn giải quyết:
+ VDS được quy định thời hạn ngắn hơn so với VADS.
- Về thủ tục:
+ Chỉ mở phiên họp không mở phiên tòa. HĐ xem xét chỉ ra QĐ không ra BA như VADS;
Không có một số nguyên tắc tố tụng như NTHG, NT HTND tham gia giải quyết và luôn
có VKS cùng cấp tham gia.
+ Không có hội thẩm trong VDS.

II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VDS Ở CẤP SƠ THẨM

1. Phạm vi áp dụng


- Điều 361 BLTTDS 2015. Giải quyết những việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7,
8, 9 và 10 Điều 27, các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29, các khoản 1, 2, 3 và 6
Điều 31, các khoản 1, 2 và 5 Điều 33 của BLTTDS.
- Trường hợp Phần này không quy định thì áp dụng những quy định khác của Bộ luật này để
giải quyết việc dân sự.
- Nhận xét:
+ Các khoản không quy định trong VDS là các khoản về công nhận hay không công nhận
bản án của TA nước ngoài hay TTTM.

2. Thẩm quyền giải quyết VDS ở Toà sơ thẩm

a. Thẩm quyền theo cấp

- TAND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
+ Yêu cầu về DS quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của BLTTDS;
+ Yêu cầu về HNGĐ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của
BLTTDS;
+ Yêu cầu về KDTM quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của BLTTDS;
+ Yêu cầu về LĐ quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của BLTTDS.
- Những yêu cầu trên mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải UTTP cho cơ
quan đại diện nước CHXHCNVN ở nước ngoài, cho TA nước ngoài không thuộc thẩm
quyền giải quyết của TAND cấp huyện, trừ TAND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt
Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn về quyền và nghĩa vụ của vợ
chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt
Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu
vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp
luật Việt Nam.

b. Thẩm quyền Tòa chuyên trách

- Tòa dân sự TAND cấp huyện (về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động );
- Tòa gia đình và người chưa thành niên TAND cấp huyện (hôn nhân và gia đình)
- Đối với TAND cấp huyện chưa có Tòa chuyên trách thì Chánh án Tòa án có trách nhiệm
tổ chức công tác xét xử và phân công Thẩm phán giải quyết vụ việc thuộc thẩm quyền của
TAND cấp huyện.
- Trên thực tế chưa có 2 tòa dân sự và tòa GĐ&NCTD chuyên trách ở cấp huyện nên Thẩm
phán chuyên cái nào sẽ làm cái đó.

c. Thẩm quyền theo lãnh thổ

- Điều 39(2) BLTTDS 2015.

d. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của người yêu cầu

- Điều 40(2) BLTTDS 2015.

3. Thủ tục nộp đơn và thụ lý


*Xem các biểu mẫu giải quyết VDS tại Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm
2018 của HĐTP TANDTC.
a. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu giải quyết VDS

- Có thẩm phán chuyên tiếp nhận VDS.


b. Xem xét đơn yêu cầu giải quyết VDS

- Thẩm phán nhắc đương sự nộp đủ, check + yêu cầu nộp đủ hồ sơ.
- Trả lại đơn trong các trường hợp ở Điều 364 BLTTDS 2015.

c. Thông báo nộp lệ phí

- Nếu không được miễn, không phải nộp.


- Nếu đủ hồ sơ thì thẩm phán mới thông báo đóng lệ phí

d. Thụ lý

- Thụ lý khi có biên lai.

4. Chuẩn bị xem xét đơn và mở phiên họp

a. Ra các quyết định

- Các quyết định như:


+ Quyết định bổ sung tài liệu, chứng cứ;
+ Quyết định cung cấp tài liệu, chứng cứ;
+ Quyết định trưng cầu giám định, định giá tài sản;
+ Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu;
+ Quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự;
+ Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng khi giải quyết việc dân sự;
+ Quyết định giải quyết việc dân sự.

b. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết VDS

- Điều 369 BLTTDS 2015.


- Đơn giản hơn nhiều so với phiên tòa xét xử.
- Lưu ý các bí mật không được công bố ở Điều 13 BLTTDS 2015.
III.THỦ TỤC PHÚC THẨM VDS

1. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết VDS của TA cấp sơ thẩm

a. Chủ thể có quyền kháng cáo, kháng nghị

- Điều 371 BLTTDS 2015.

- Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự có
quyền kháng cáo.

- Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị quyết định
giải quyết việc dân sự để yêu cầu Tòa án trên một cấp trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục
phúc thẩm.

b. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị

- Thời hạn KC: 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định. Trường hợp họ không có mặt tại
phiên họp giải quyết VDS thì thời hạn đó được tính từ ngày họ nhận được quyết định giải
quyết VDS hoặc kể từ ngày quyết định đó được thông báo, niêm yết.

- Thời hạn KN: VKS cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định giải quyết VDS trong thời
hạn 10 ngày, VKS cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày Tòa án ra quyết định.

- Như vậy, thời hạn kháng cáo kháng nghị trong VDS ngắn hơn trong VADS.

2. Các quyết định giải quyết VDS không được kháng cáo, kháng nghị

- Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án;

- Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
- Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
hoặc công nhận việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

3. Phiên họp phúc thẩm giải quyết VDS


- Điều 375 BLTTDS 2015.

4. Quyền hạn của Hội đồng phúc thẩm

- Giữ nguyên, sửa, huỷ để giải quyết lại, huỷ và đình chỉ giải quyết.

+ Trường hợp huỷ để giải quyết lại thì chuyển hồ sơ việc dân sự cho Tòa án cấp sơ thẩm để
giải quyết lại theo thủ tục sơ thẩm.

- Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.

- Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật được công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), trừ quyết định có chứa thông tin quy định tại Điều
109(2) BLTTDS 2015.

IV.THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VDS CỤ THỂ


4.1. Thủ tục yêu cầu tuyên bố 1 người mất NLHVDS, bị hạn chế NLHVDS, hoặc có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

- Chương XXIV BLTTDS 2015 (từ Điều 376).

- Đây là một loại VDS.

- Hiện nay ở TPHCM có trung tâm giám định y khoa (Q5) và trung tâm pháp y tâm thầm khu
vực TPHCM.

4.2. Thủ tục giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú

- Chương XXV BLTTDS 2015 (từ Điều 381).

- Điều kiện đầu tiên là người cần tìm kiếm phải biệt tích khỏi nơi cư trú từ 6 tháng trở lên.
- Ai yêu cầu thì trả chi phí.

4.3. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố 1 người mất tích

- Nếu không biết ngày phải xác định được ngày tháng. Nếu không xác định được cụ thể thì
thời hạn tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo.

- So sánh LDS và LTTDS về vấn đề này:

+ BLTTDS yêu cầu phải có tài liệu chứng minh sự mất tích + phải có thông báo.

+ Thông báo phải được phát trên đài, đăng báo 4 tháng.

4.4. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố 1 người là đã chết

- Về hậu quả pháp lý, Điều 73 BLDS quy định khi người chết pháp lý trở lại thì tên tuổi vẫn
còn, trừ các trường hợp cụ thể: vợ chồng đã xin ly hôn + kết hôn với người khác (quan hệ hôn
nhân sau hợp pháp).

- Người thừa kế phải hoàn trả những gì còn lại, ngoại trừ trường hợp người thừa kế biết người
kia vẫn còn sống nhưng không nói,

4.5. Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài
sản khi ly hôn

- Chỉ khi thỏa mãn cả 3 điều kiện ở Điều 397(4) BLTTDS 2015 thì mới công nhận.

4.6. Thủ tục xét đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

4.7. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu; thỏa ước lao động tập
thể vô hiệu

4.71. Thủ tục đình chỉ, thay đổi trọng tài viên

- Chương XXXII BLTTDS 2015, từ Điều 414.

- Lưu ý thực hiện theo Luật TTTM.

4.72. Thủ tục áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hỗ trợ cho trọng tài

- Vấn đề phán quyết từng phần:

4.73. Thủ tục hủy phán quyết trọng tài


4.8. Thủ tục xét tính hợp pháp của cuộc đình công

4.9. Thủ tục giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại việt nam

4.10. Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án

4.11. Thủ tục giải quyết việc dân sự liên quan đến việc bắt giữ tàu bay, tàu biển

4.12. Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành tại việt nam hoặc không công nhận
bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng
tài nước ngoài

4.13. Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự
của tòa án nước ngoài; thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của tòa
án nước ngoài;

4.14. Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại việt nam phán quyết của trọng tài
nước ngoài.

_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
ÔN TẬP

I. LÝ THUYẾT
CK-GK
Phần 1. Nhận định, phải có giải thích + CSPL.
Phần 2. Giải thích vấn đề pháp lý
Phần 3. Tình huống

1. Các nguyên tắc cơ bản


- Chương I II của Luật
- VDS-VADS
- Các phương pháp điều chỉnh. Mệnh lệnh: trong quan hệ TTDS mà có cơ quan tố tụng = bắt
buộc, chỉ có quyền định đoạt của đương sự là thỏa thuận (đương sự được rút đơn kiện hay
không).
- Nguyên tắc hòa giải: Về nguyên tắc phải hòa giải, ngoại trừ một số ngoại lệ. VD: Trong giải
quyết VDS, thuận tình ly hôn vẫn tiến hành hòa giải mặc dù không có tranh chấp, khi nào hòa
giải đoàn tụ không thành mới ra quyết định thuận tình ly hôn rồi mới đến các vấn đề về con
chung, tài sản chung.
- Xem Nghị quyết 103 và Nghị quyết 105/2015.

2. QHPL TTDS
- Chương IV (người tiến hành tố tụng) V (thành phần giải quyết ở các cấp sơ phúc) VI (người
tham gia tố tụng - gồm đương sự, người tham gia tố tụng khác) BLTTDS 2015.
- Người tham gia tố tụng khác không tham gia nhưng đóng vai trò giải quyết vụ án
- Lưu ý người thân thích của người tham gia tố tụng không được làm người tiến hành người tố
tụng.
- Luật 2004 cho tòa tỉnh giám đốc thẩm ở cấp huyện, hiện nay đã cho lên cấp cao.

3. Thẩm quyền
- Là quyền (i) xem xét và (ii) đưa ra quyết định.
- Thẩm quyền TAVN được xét theo 3 góc độ: theo vụ việc, cấp TA, loại vụ việc. Ngoài ra còn có
theo lựa chọn nguyên đơn.
- Vụ việc: để phân biệt TA-cơ quan khác và TA chuyên trách trong hệ thống TA.
- Cấp TA: huyện hay tỉnh tùy thẩm quyền. Lưu ý nước ngoài phải là cấp tỉnh. Xem Chương 38
BLTTDS (Điều 464-481) về giải quyết VVDS có yếu tố nước ngoài.
- Ngoại lệ:
+ VVVDS ở các tỉnh biên giới sẽ thuộc luôn TA huyện (về hôn nhân gia đình,…).
+ Không thay đổi thẩm quyền nếu TA đầu tiên thụ lý đúng. VD: Tòa huyện thụ lý vụ việc mà
sau đó đương sự đi ra nước ngoài (đi sau khi thụ lý) thì vẫn đúng nên giải quyết, không
chuyển cho tỉnh. Mục đích: giữ sự ổn định cho giải quyết vụ án.
- Nếu bị đơn ở một nơi và làm việc ở một nơi khác: giả sử không xác định được nơi cư trú => kiện
ở nơi làm việc.
- Các tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình,… là ở nơi bị đơn cư trú.
- Lưu ý tranh chấp có đối tượng khác tranh chấp liên quan đến bđs.
- Theo sự lựa chọn của nguyên đơn. VD: 3 người ở ba nơi khác nhau bị chủ nợ kiện, người kiện
có thể kiện ở 1 trong các nơi mà bị đơn cư trú. Nếu chủ nợ nộp ở 3 nơi luôn thì nơi đầu tiên
submit giải quyết, 2 nơi kia phải đình chỉ giải quyết.
- Đối với hợp đồng, có thể kiện nơi hợp đồng được thực hiện (xác định theo BLDS).
- Nếu trụ sở chi nhánh => kiện ở nơi có trụ sở chi nhánh nếu có hoạt động diễn ra.
- Theo luật cũ, người của công ty không được khởi kiện cho công ty nếu không được ủy quyền.
- Có thể nhập hoặc tách nếu không ảnh hưởng giải quyết vụ án. VD: có thể gộp vụ kiện nhiều
khách hàng.

4. Chứng cứ chứng minh


- Xem lại Nghị quyết 04/2012.

5. BPKCTT
- Bắt buộc phải có biện pháp bảo đảm để tránh lạm dụng việc áp dụng dẫn đến sai = thiệt hại.
6. (Tạm) đình chỉ
- Khi hết căn cứ thì TA ra QĐ tiếp tục giải quyết VA. Tại thời điểm này thời hạn giải quyết được
reset lại.= (VD: thời hạn 4 tháng nhưng giải quyết được 1 tháng cái tạm đình chỉ, sau khi hết
đình chỉ thì lại có 4 tháng giải quyết).
- Ngoại lệ cho xét xử lại: ly hôn, thay đổi người nuôi con, thay đổi cấp dưỡng, BTTH vẫn được xử
lại.

7. Án phí lệ phí


- Xem Nghị quyết 326.
- Lưu ý thuộc dạng được miễn nếu không nộp khỏi làm đơn, nhưng bình thường muốn xin phải
làm đơn.

8. Thời hạn thời hiệu


- Giống BLDS.
- Lưu ý thời điểm kết thúc và bắt đầu thời hiệu. Trong trọng tài tính lun nếu thời điểm bắt đầu kết
thúc rớt vào ngày nghỉ lễ, nhưng trong tố tụng thì bỏ qua tính ngày sau đó.

9-10. Sơ/tái thẩm


- Nghị quyết 04/2016.
- Nghị quyết 04/2017.
- Thông tư liên tịch 02/2016 giữa TA-VKS.
- Hòa giải: lưu ý có các vụ không được hòa giải và hòa giải được ở Điều 206-207.
- Thời hạn tạm đình chỉ
- Tạm dừng khi: vấn đề sức khỏe của đương sự, phát hiện luật trái hiến pháp,…
- Quan điểm về 2 cấp xét xử: Common Law quan tâm 1 cấp (chỉ xử 1 lần) theo tranh tụng, còn
Civil law theo thẩm tra xét hỏi mới theo 2 cấp xét xử. VN nửa nạc nữa mỡ: VN ủng hộ tranh
tụng nhưng bản chất 2 cấp xét xử vẫn là thẩm tra xét hỏi + bonus cho sửa luôn bản án.
- Tái thẩm = tình tiết mới, đương sự không biết. Lưu ý đương sự biết nhưng giấu dẫn đến đương
sự khác không biết thì vẫn tái thẩm bình thường.
- Giám đốc thẩm: Có chứng cứ mới = xem xét lại.
10. VDS
- Lưu ý thủ tục nhận và xử lý đơn ở Điều 563, thông báo việc thụ lý đơn cho đương sự ở Điều
565, thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết VDS ở Điều 569.
- Lưu ý nếu phát sinh tranh chấp nuôi con thì phải đình chỉ VDS => chuyển thành VA.

II. NHẬN ĐỊNH

1. Việc thay đổi người tiến hành tố tụng do chánh án TA nơi có người tiến hành tố tụng thay
đổi quyết định.
- Sai. Về nguyên tắc, việc thay đổi người tố tụng do cấp trên (Chánh án) thay, trường hợp Chánh
án chính là thẩm phán thì cấp trên trực tiếp (Chánh án tòa cao hơn 1 bậc) sẽ thay.

2. Đương sự không được cung cấp chứng cứ mới ở cấp phúc thẩm.
- Sai. Có 2 khả năng, hoặc là TA yêu cầu nộp lại ở phúc thẩm do ở sơ thẩm vì khách quan k nộp
dc, 2 là giờ mới biết và nộp.

3. Đương sự trong VADS không được phép cung cấp chứng cứ mới trong thủ tục giải quyết vụ
án ở cấp phúc thẩm
- Sai. Có 2 trường hợp có thể, một là TA yêu cầu, hoặc là TA không yêu cầu nhưng đương sự
không thể giao nộp do lý do khách quan mà giờ mới nộp được.

4. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự có thể bị kháng nghị GĐT.
- Đúng. Quyết định này đã có hiệu lực, không thể bị kháng cáo kháng nghị phúc thẩm nhưng có
thể là đối tượng của GĐT.

5. Chỉ người gây thiệt hại cho nguyên đơn mới có thể trở thành bị đơn.
- Sai. Nhiều khi người bị kiện không gây ra thiệt hại nhưng vẫn bị kiện.
III.TÌNH HUỐNG

1. Anh A chị B kết hôn năm 2015, sau khi kết hôn AB sống cùng bố mẹ A tại huyện H, tỉnh N. Năm
2016 AB chuyển tới chỗ ở mới ở Huyện K cùng tỉnh. Năm 2019, mâu thuẫn, chị B bỏ về sống cùng
bố mẹ ruột ở thị xã P cùng tỉnh. Nay chị B có đơn yêu cầu TA ở thị xã P giải quyết nhưng P từ chối,
cho rằng TA huyện K mới đúng. Hỏi TA có thẩm quyền?
- TA P có thẩm quyền nếu AB có thỏa thuận bằng văn bản theo Điều 39(1). Trường hợp này
không có thỏa thuận. Giả sử, A vẫn còn ở huyện K thì K thẩm quyền, còn A về sống với cha mẹ
thì huyện H có thẩm quyền, còn ở nơi khác thì người khởi kiện phải xác minh. Chốt: nguyên đơn
phải xác định nơi ở của bị đơn ở thời điểm nộp đơn.

2. AB chết để lại di sản là nhà 3 tầng ở huyện X Hà Nội (hong có di chúc). C ở tầng 1, D ở tầng 2, E
ở tầng 3. Năm 2018 C bán một nửa diện tích ở tầng 1, khi giao nhà có tranh chấp. D và E kiện K để
yêu cầu hủy hđ. Xác định quan hệ pháp luật cần xem xét?
- Tư cách tham gia tố tụng của đương sự: D và E là đồng nguyên đơn, K bị đơn, C là người có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
- QHPL: đây là tranh chấp dân sự, cụ thể là tranh chấp về chia thừa kế theo pháp luật (không phải
tranh chấp về nghĩa vụ hợp đồng). Vì vậy bước tiếp theo cần xác định bđs này là ts chung hay
riêng, có thể tách được hay không.

_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
---Hết---

You might also like