You are on page 1of 7

Tên

Mục đích công Cách thức thực Nhược


quá Các biến đổi Thiết bị Ưu điểm
nghệ hiện điểm
trình
Chiên - Chế biến: trong 1. Các biến đổi của nguyên - Chiên ở áp suất thường Ít sử dụng
(251) nhiều TH chiên có liệu (2PP cơ bản): trong SX
tác dụng làm thực - Vật lý: sự gia tăng nhiệt độ,  Chiên bề mặt: công nghiệp
phẩm khuếch tán chất béo từ MT Bề mặt chiên được gia
VD: làm biến đổi gia nhiệt vào bên trong SP, sự nhiệt bằng điện trở, gas
các nguyên liệu tươi hòa tan và khuếch tán của hoặc hơi nóng từ phía
như thị, cá... sang một số chất từ nguyên liệu đi bên dưới
dạng dễ tiêu hóa và vào MT gia nhiệt -> làm cho Đổ shortening lên phía
dễ hấp thụ cho người tỷ trọng và thể tích của trên bề mặt chiên để tạo
sử dụng nguyên liệu bị thay đổi, tùy một lớp chất béo mỏng,
Chú ý : thay đổi các vào thành phần hóa học và sau đó cho TP lên bề mặt
giá trị dinh dưỡng và cấu trúc mà thể tích nguyên chiên
cảm quan SP liệu có thể tăng hay giảm  Chiều cao lớp chất béo<
- Bảo quản: nhiệt độ - Hóa học: có 2 phản ứng chiều cao mẫu TP
chiên (130-180oC ) quan trọng ảnh hưởng đến giá  Dùng cho TP có dạng
hầu hết các VSV và trị cảm quan của thực phẩm - hình hộp chữ nhật
enzyme trog TP sẽ bị > làm cho thực phẩm chiên  Hệ số truyền nhiệt dao
ức chế. QT chiên có có màu sậm, góp phần tạo động trong khoảng 200-
tác dụng làm giảm nên mùi đặc trưng cho Sp 450 W/m2
độ ẩm của lớp bề chiên  Phương pháp chiên bề
mặt bao xung quanh  Phản ứng Maillard: các sp sâu:
thực phẩm, hạn chế có tên chung là Toàn bộ SP cần chiên sẽ
sự xâm nhập và phát melanoidine được ngâm trong
triển của các VSV từ  Phản ứng caramel hóa: shortening ở nhiệt độ cao
bên ngoài MT nhiễm hỗn hợp sp có tên gọi - Thiết bị chiên bề sâu
 Chiều cao lớp chất béo>
TP chung là caramel gián đoạn:
chiều cao mẫu TP
-Ngoài ra còn có phản ứng Thiết bị có dạng hình
 Áp dụng cho nhiều TP đứng, bên ngoài có
thủy phân vitamin và một số
có hình dạng bất kỳ lớp vỏ áo để cấp hơi
chất có hoạt tính sinh học
 Hệ số truyền nhiệt 800-
trong nguyên liệu -> làm 1000W/m gia nhiệt, dưới đáy là
giảm giá trị dinh dưỡng của cửa châm shortening,
thực phẩm chiên phía trên là nắp đậy
- Hóa lý: nhiệt độ cao làm - Thiết bị chiên bề sâu
cho nước trong thực phẩm liên tục:
chuyển pha -> làm cho thực Bộ phận chính của
phẩm có độ ẩm sau khi chiên thiết bị có dạng hình
thấp hơn hộp chữ nhật. người ta
VD: sự đông tụ protein: sẽ cho shortening vào
albumin trong lòng trắng đầy chảo chiên.
trứng sẽ bị đông tụ Trong chảo chiên,
- Sinh học và hóa sinh: nhiệt ngta lắp đặt một băng
độ cao sẽ làm vô hoạt bất chuyền chuyển động
thuận nghịch các enzyme -> tuần hoàn để đưa
sự trao đổi chất của tế bào nguyên liệu cần chiên
dừng lại vào chảo, đồng thời để
-> làm giảm mật độ các VSV tháo sp chiên ra khỏi
trong TP (phụ thuộc vào giá chảo
trị nhiệt độ và thời gian - Thiết bị chiên phun
chiên) Được thiết kế theo
Có thể tái nhiễm VSV, đb là nguyên tắc làm việc
trong quá trình làm nguội SP liên, thiết bị có dạng
2. Các biến đổi của chất béo hình hộp chữ nhật,
- Hóa học: bên trong là 1 băng
 Thủy phân: Triglyceride chuyển lưới được
sẽ bị thủy phân và lần lượt chuyển động tuần
tạo ra các SP diglyceride, hoàn. Nglieu được nạp
monoglyceride, rồi đến vào thiết bị từ phía trái
glycerol và các acid béo tự và SP chiên được lấy
do. Được xem là GĐ đầu ra từ phía phải hoặc
trong qt chất béo bị hư ngược lại, phía dưới
hỏng -> làm thay đổi giá nắp là hệ thống gồm
trị dinh dưỡng và cảm nhiều vòi phun
quan của chất béo Phồ biến để SX một
 Oxy hóa: các SP của phản số loại snack từ rau,
unges oxy hóa chia thành quả
2 nhóm: các chất dễ bay - Chiên ở áp suất
hơi và không bay hơi chân không
Một số SP oxy hóa b2 là Thường làm việc theo
aldehyde không bão hòa nguyên tắc gián đoạn ,
như 2,4-decadienal; 2,4- hoạt động ở áp suất
monodienal…->các hợp thường, cấu tạo giống
chất này sẽ tạo nên mùi vị thiết bị chiên bề sâu
đặc trưng và ảnh hưởng gián đoạn, phần phía
đến giá trị cảm quan của trên kết nối với 1 hệ
SP thống tạo chân không
Tuy nhiên, hexanal, Thường đc sử dụng để
heptanal,octanal,nonanal,2 chiên các loại rau quả
-decenal ảnh hưởng xấu
đến mùi vị
 Polymer hóa:
- Vật lý: thay đổi thành phần
hóa học của chất béo-> thay
đổi tính chất vật lý của chất
béo
VD: Sp của phản ứng polymer
hóa sẽ làm tăng độ nhớt của
shortening.
- Hóa lý:
Nướn, - Chế biến: QT - Vật lý: nhiều tính chất có - Cấp nhiệt gián tiếp:
rang, nướng có mục đích thể thay đổi như hình dạng, Nguyên liệu được cấp
sao làm chín nguyên thể tích, cấu trúc, tỷ trọng,độ nhiệt theo cơ chế bức xạ.
liệu-> các chỉ tiêu giòn, độ dai… nếu biến đổi Trong pp này người ta
chất lượng về hóa trong 1 giới hạn nhất định thì thường dùng gas, dầu,
lý và cảm quan của sẽ ảnh hưởng có lợi cho SP hơi nước hoặc điện trở để
nguyên liệu sẽ thay - Hóa học: có rất nhiều phản gia nhiệt thành thiết bị
đổi -> cải thiện khả ứng hóa học tùy vào thành nước hoặc gia nhiệt
năng tiêu hóa và phần hóa học của nguyên liệu radiator được bố trí ở
hấp thu của cơ thể đem nướng phía trên hoặc phía dưới
đv những hợp chất  Phản ứng Maillard giữa khay hoặc băng tải chứa
có trong SP nhóm khử của đường và nguyên liệu cần nướng
- Bảo quản: QT nhóm amino của các acid - Câp nhiệt trực tiếp:
nướng xảy ra ở amin, peptide..sp tạo thành Sử dụng gas để đốt nóng
nhiệt độ cao nên ức là các melanoidin góp phần không khí trong lò đốt
chế hệ VSV và tạo nên màu săc và mùi vị sau đó không khí nóng sẽ
enzyme có trong đặc trưng cho Sp được quạt thổi vào bên
nguyên liệu-> cải  Phản ứng caramel hóa trong thiết bị nướng
thiện chỉ tiêu vi đường, tăng độ màu cho Sp thông qua hệ thống vòi
sinh của SP  PƯ thủy phân tinh bột tạo phun được bố trí ở phía
- Hoàn thiện: một dextrin trên và phía dưới của
số sp như cf, ca  PƯ oxy hóa chất béo khay chứa nguyên liệu
caokhi rang nhiều  PƯ phân hủy protein cần nướng
hợp chất sẽ được  PƯ phân hủy các chất mẫn Dựa vào nguyên lý hoạt
hình thành và góp cảm với nhiệt như vitamin động của thiết bị nướng
phần tạo nên mùi có trong nguyên liệu chia thành 2 nhóm: hoạt
đặc trưng -> hoàn  Làm thay đổi thành phần động gián đoạn và hoạt
thiện một số chỉ hóa học của nguyên liệu động liên tục
tiêu cảm quan cho - Hóa lý: sự bay hơi của nước
sản phẩm làm giảm hoạt độ nước trong
các SP nướng
Thiết bị nướng gián Nhược:
Trong QT nướng , protein sẽ Ưu: rút
đoạn: thiết bị có dạng khâu nạp
bị biến tính bất thuận nghịch, ngắn thời
hình hộp chũ nhật, bên nguyên liệu
tinh bột sẽ bị hồ hóa một phần gian nướng,
trong có nhiều khay và tháo sản
-> ảnh hưởng đến giá trị dinh hiệu quả
được xếp song song phẩm ra
dưỡng của SP truyền nhiệt
theo phương nằm thường tốn
- Sinh học và hóa sinh: QT tốt, dễ dàng
ngang được chứa nhiều thời
nướng sẽ chấm dứt sự trao đổi kiểm soát
nguyên liệu cần gian và
chất của các tế bào VSV và quá trình,có
nướng. Bên trong có công sức
mô động thực vật -> mật độ thể thay đổi
đặt các cảm biến nhiệt
VSV sẽ giảm đi, các enzyme để theo dõi nhiệt độ và nhiệt độ
bị vô hoạt hóa bất thuận độ ẩm của không khí nhanh
nghịch Thiết bị nướng liên chóng
tục:
-Lò nướng xoay: thiết
bị có dạng hình trụ Ưu: cấu tạo
đứng, đáy là mâm tròn đơn giản,
có thể xoay xung thích hợp
quanh trục của thiết bị cho cơ sở
hình trụ. Trên phần sản xuất
thân của thiết bị có theo năng
một cửa với 2 chức suất nhỏ
năng: nạp nguyên liệu
vào và tháo ra SP khỏi
thiết bị
- Lò nướng dạng cuộn
tròn (reel oven): bộ
phận chính trong lò
nướng là hai bánh xe
đồng trục, có cùng
đường kính và được
đặt song song nhau.
Trục của 2 bánh xe
được đặt theo phương
nằm ngang. Người ta
sẽ gắn các khay lên 2
bánh xe, có một cửa
dùng để nạp nguyên Ưu: công
liệu vào lò, đồng thời suất lớn, tiết
tháo SP ra. Nguyên kiệm được
liệu sẽ được đặt trên diện tích
các khay mặt bằng
- Lò nướng sử dụng nhà xưởng
khay lắp trên băng tải
(multicycle tray oven)
Bộ phận chính của
thiết bị là các khay
lưới được lắp cố định
trên 1 băng tải,
nguyên liệu sẽ được
đặt lên khay rồi
chuyển động theo quỹ
đạo xoay vòng của
băng tải
Việc nạp nguyên liệu
vào lò nướng và tháo
Sp ra khỏi lò nướng
được thực hiện ở cùng
1 cửa ở phía bên trái
của thiết bị
- Lò nướng dạng
đường hầm (tunnel
oven)
Thiết bị có dạng hình
hộp chữ nhật, chiều
dài có thể lên đến
120m, c.rộng 1,5m.
bên trong thiết bị có 1
băng tải lưới để đặt
nguyên liệu lên phía
trên. Nglieu sẽ được
nạp vào thiết bị tại
một dầu bên của hình
hộp chữ nhật, Sp đc
tháo ra ở đầu phía bên
kia, khoảng không
gian bên trong thiết bị
có thể được chia thành
nhiều vùng với giá trị
nhiệt độ và độ ẩm kk
khác nhau có thể điều
chỉnh trong qt hoạt
động. có thể bố trí
thêm vùng làm nguội
Sp trước khi thoát ra
khỏi thiết bị

You might also like