Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo Bài 7 - Máy phát dạng Sin - Nguyễn Tấn Dũng - 19021590
Báo cáo Bài 7 - Máy phát dạng Sin - Nguyễn Tấn Dũng - 19021590
Mục đích: Khảo sát nguyên lý hoạt động của các sơ đồ tạo dao động hình sin tần
số cao, tần số thấp và mạch tạo dao động có độ ổn định tần số cao dùng
thạch anh.
THỰC NGHIỆM
1
1. Máy phát cao tần LC ghép biến thế (Armstrong)
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động có
phản hồi dương qua biến thế kiểu Armstrong.
• Bản mạch thực nghiệm: A7 - 1
2
Mạch mô phỏng thực nghiệm:
Nối cặp A với E và B với F để tạo mạch phản hồi tín hiệu:
3
Mạch không có tín hiệu ra
- Nếu không có tín hiệu phát nối đảo chiều A- F và B - E. Khi sơ đồ có tín hiệu ra,
điều chỉnh biến trở P1 để tín hiệu ra không bị méo dạng.
- Mạch mô phỏng vào dạng sóng lối ra:
4
- Chu kỳ của sóng phát ra là: T1 = 194uS – 5uS = 189uS
- Tần số của sóng phát ra là: F1= 1/T1 = 5,3KHz
- Khi đảo chiều nối A-B và E-F, sơ đồ đang phát tín hiệu lại không phát và ngược
lại.
- Nối J1, J2. Quan sát sự thay đổi tín hiệu ra. Chỉnh biến trở P1
+ Nối J1:
5
- Chu kỳ của sóng phát ra là: T2 = 200uS – (-700uS) = 900uS
- Tần số của sóng phát ra là: F2 = 1/T2 = 1,11KHz
+ Nối J2:
6
- Ta thấy tín hiệu giữa Collector và Base của transistor T1 là ngược pha nhau, tín
hiệu ở Collector được đưa qua một biến thể kiểu Amstrong có hai cuốn dây quấn
ngược nhau nên nó làm đảo pha tín hiệu một lần nữa và đưa về cực Base của
transistor T1.
- Như vậy, điều kiện về pha đã được thỏa mãn. Ở đây ta thay đổi giá trị của chiết
áp P1 để có điều kiện về biên độ cho mạch dao động.
2. Mạch dao động cao tần LC kiểu 3 điểm điện dung (colpitts)
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động
3 điểm điện dung (Colpitts).
• Bản mạch thực nghiệm: A7 – 2
\/
7
- Không nối J1.
- Kiểm tra chế độ một chiều cho transistor T1. Đo độ sụt thế trên điện trở R2 ở
base T1: V(R2 ) = 2,091V
- Dạng sóng lối ra:
8
- Chu kỳ của dạng sóng lối ra là: T1 = 6,6uS – 4,65uS = 1,95uS
- Tần số của dạng sóng lối ra là: F1 = 1/T1 = 513KHz
Nối J1:
9
Với giá trị cuộn cảm L = 1mH, ta có:
- Khi chưa nối J1, tần số của dạng sóng lối ra là: F1’ = 438KHz
- Khi nối J1, tần số của dạng sóng lối ra là: F2’ = 392KHz
Ta thấy, tần số trong dang sóng lối ra tính theo giá trị cuộn cảm L và điện dung
C là gần đúng với tần số dạng sóng lối ra đối với các trường hợp đo ở trên.
3. Sơ đồ máy phát thạch anh
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động dùng
thạch anh.
• Bản mạch thực nghiệm: A7 – 3
- Ngắt J1. Kiểm tra chế độ một chiều cho transistor T 1. Đo độ sụt thế trên điện
trở R3
10
Độ sụt thế trên điện trở R3 là V(R3) = 12 – 11,6239 = 0,3761V
4. Sơ đồ dao động dịch pha zero
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động trên
cơ sở bộ khuếch đại không đảo có phản hồi dương kiểu dịch pha zero từ lối ra tới
lối vào.
• Bản mạch thực nghiệm: A7 – 4
11
- Độ sụt thế của điện trở R3 là: V(R3) = 12 – 3,79 = 8,21V
- Độ sụt thế của điện trở R7 là: V(R7) = 12 – 8,76 = 3,24V
- Dòng qua T1 là: I(T1) = 0,02uA
- Dòng qua T2 là: I(T2) = 271uA
Dạng sóng lối ra đối với từng trường hợp của biến trở: (Không nối J2)
- P2 Min
12
- P2 ở giữa
- P2 Max
13
Nối J2:
- P2 Min
- P2 ở giữa
14
- P2 Max
15
Bảng A7-B1
là tần số cộng hưởng của bộ lọc thông dải. Tại tần số w mạch sẽ tự dao động. Bộ dao
dộng khi đó được gọi là bộ dao dộng dịch pha zero.
- Trong sơ đồ mạch điện thí nghiệm:
+ Tín hiệu qua hai tầng khuếch đại đảo pha T1 và T2 sẽ đồng pha với tín hiệu vào (tín
hiệu ở Collector T2 đồng pha với tín hiệu ở Bazo T1).
+ Tín hiệu hồi tiếp từ đầu ra qua khâu hồi tiếp (gồm C5,R9 và C2, R2, biến trở P2)
được đưa trở lại đầu vào. Vì khâu hồi tiếp không làm thay đổi pha của tín hiệu hồi tiếp
(dịch pha bằng 0) nên ta có hồi tiếp dương và mạch sẽ dao động. Tần số dao dộng của
mạch khi thỏa mãn điều kiện hồi tiếp theo tính toán sẽ là:
• Nhiệm vụ: Tìm hiểu nguyên tắc làm việc và đặc trưng của bộ dao động
có phản hồi với 3 bộ dịch pha C-R.
• Bản mạch thực nghiệm: A7 – 5
16
- Cấp nguồn +12V cho bản mạch A7 - 5.
- Ngắt J1 để không nối mạch phản hồi cho T1. Kiểm tra chế độ một chiều cho
transistor T1. Đo độ sụt thế trên trở R1, tính dòng qua T1.
17
- Độ sụt thế trên điện trở R1 là: V(R1) = 12 – 1,446 =10,554V
- Dòng qua T1: I(T1) = 2,25mA
- Đặt thang đo thế lối vào của dao động ký ở 5 V/cm, thời gian quét ở
1ms/cm; Chỉnh cho cả 2 tia nằm giữa khoảng phần trên và phần dưới của
màn máy hiện sóng. Sử dụng các nút chỉnh vị trí để dịch tia theo chiều X và
Y về vị trí dễ quan sát;
- Nối kênh 1 dao động ký với lối ra C/D.
- Nối J1. Quan sát tín hiệu ra, điều chỉnh biến trở P1 để tín hiệu ra không bị
méo dạng.
Dạng tín hiệu lối ra:
18
- Chu kỳ tín hiệu lối ra là T = 3,08-2,04 = 1,04mS
- Tần số của tín hiệu lối ra là F = 1/T = 0,962KHz
- Nguyên lý hoạt động:
- Để hiểu mạch dịch pha này ta khảo sát mạch RC lối ra R như hình dưới đây:
20