Professional Documents
Culture Documents
Họ tên, đơn vị, trình độ chuyên môn của tác giả, đồng tác giả:
Đề nghị xét công nhận sáng kiến: Thiết kế cửa nạp vật liệu thu vét (bột bụi xi
măng, clinker rơi vãi; xi măng phế phẩm) vào máy nghiền xi măng số 4.
1. Tình trạng trước khi áp dụng giải pháp đăng ký: ..(nêu thuận lợi, khó
khăn, ưu, khuyết điểm của các giải pháp hiện đang được áp dụng tại đơn vị).
Máy nghiền xi măng số 4 không có vị trí để nạp bột bui xi măng, clinker vệ sinh
vào máy. Do đó khi vệ sinh bột bụi xi măng, clinker tại các khu vực trong xưởng phải
vận chuyển bằng xe cải tiến xúc đổ vào đuôi băng tải 44.05 để nạp vào máy nghiền 4;
đặc biệt không thể sử lý được xi măng kém chất lượng của xí nghiệp tiêu thụ trả về với
khối lượng lớn.
2. Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp đăng ký:
- Cần phải vệ sinh thu gom khối lượng bột bụi xi măng, clinker phát sinh hàng ngày
tại các khu vực trong xưởng để nạp vào máy nghiền.
- Cần phải xử lý cẩu nạp khối lượng xi măng kém chất lượng của xí nghiệp tiêu thụ trả
về vào máy nghiền để nghiền lại.
3. Nội dung của giải pháp:....(ghi thành các mục rõ ràng, thời gian thực
hiện, những tài liệu kèm theo):
- Dùng xẻng, xô xúc bột bụi xi măng, clinker hoặc xi măng kém chất lượng của XNTT
trả về từ cos00 vào phễu chứa sau đó dùng cẩu cẩu nạp vào máy nghiền qua cửa nạp
liệu mới với khối lượng từ 6÷ 8 tấn/giờ..
- Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
4. Những điểm khác biệt của giải pháp đăng ký so với giải pháp đang được
áp dụng:
5. Khả năng áp dụng giải pháp: (nêu lĩnh vực, địa chỉ mà giải pháp có thể
áp dụng, những điều kiện cần thiết để áp dụng giải pháp đó):
- Sử dụng lâu dài cho việc thu gom bột bụi xi măng, clinker vệ sinh tại các khu vực
trong xưởng vào máy nghiền.
- Sử dụng lầu dài cho việc sử lý nạp xi măng kém chất lượng của XNTT trả về vào
máy nghiền nghiền lại..
- Áp dụng cho cả khi bổ xung bi vào ngăn 1 máy nghiền khi máy đang hoạt động.
6. Hiệu quả kinh tế khi áp dụng:.......(nêu giá trị cụ thể kèm theo căn cứ, cơ
sở để xác định những lợi ích của giải pháp theo đúng yêu cầu tại Khoản 3, Điều 4
của Quy định về hoạt động sáng kiến):
- Hiệu quả từ việc vệ sinh thu gom bột bụi xi măng, clinker nạp vào máy nghiền:
Hàng ngày khối lượng bột bụi xi măng, clinker vệ sinh thu gom tại các khu vực trong
xưởng với khối lượng 1 tấn; 1 tháng là 30 tấn phải đưa vào máy nghiền để nghiền.
+ Nếu xúc đổ vào đuôi băng tải 44.05 vận chuyển vào máy nghiền thì 1 công xúc
được 2 tấn, nhân công xúc đổ bột bụi lên băng tải 44.05 trong 1 tháng là: 30 tấn/2= 15
công.
+ Nếu xúc vào phểu cẩu đổ trục tiếp vào máy nghiền thì 1 công xúc được 4 tấn, nhân
công trong tháng là: 30 tấn/4=7,5 công.
Tổng làm lợi trong tháng là: 15 công - 7,5 công = 7,5 công.
(Giá tri làm lợi tính cho 1 tấn là: 7,5 công/30 tấn= 0,25 công/1 tấn)
Tổng làm lợi trong năm là:
7,5 công x 12 tháng x 200.000 đồng = 18.000.000 đồng
- Hiệu quả từ việc xử xi măng kém chất lượng của xí nghiệp tiêu thụ đổi trả về nạp
vào máy nghiền nghiền lại:
Năm 2014 xử lý cẩu vào máy nghiền 4 nghiền lại với khối lượng: 2.577 tấn trong đó:
+ Xi măng PCB30,40: 477 tấn
+ Xi măng Jumbo: 2.100 tấn.
Căn cứ vào giá tri làm lợi khi nạp bột bụi xi măng, clinker vệ sinh vào máy nghiền 4 là
0,25 công /1 tấn. Suy ra giá tri làm lợi từ việc cẩu nạp sử lý xi măng kém chất lương
của XNTT đổi trả là:
0,25 công x 2.577 tấn x 200.000 đồng = 128.850.000 đồng.
Tổng giá tri làm lợi trong năm 2014 là:
18.000.000 đồng + 128.850.000 đồng = 146.000.000 đồng
Tôi, chúng tôi cam đoan những điều khai trong đơn là đúng sự thật.
1. Tên giải pháp: Thiết kế lắp đặt cửa nạp vật liệu thu vét vào máy NXM số 4
2. Thông tin về tác giả:
- Họ và tên: Hoàng Việt Anh.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư si li cát
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng
- Họ và tên: Lại Văn Tư
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng.
- Họ và tên: Lê Hồng Hóa
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư si li cát
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng
- Họ và tên: Nguyễn Ngọc Đoan
Trình độ chuyên môn: CN sửa chữa cơ khí - bậc: 7/7
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng
3. Họ và tên trưởng đơn vị: Hoàng Việt Anh
4. Nhận xét về giải pháp:
- Tính mới: có, lý do: Đây là giải pháp mới và đã mang lại hiệu quả trong việc
thu hồi sản phẩm không phù hợp để tái sản xuất.
- Tính khả thi: có, lý do: Giải pháp đã và đang thực hiện tại máy nghiền xi
măng số 4.
- Tính hiệu quả (lợi ích thu được nếu giải pháp được áp dụng):
+ Giá trị cụ thể: Theo tính toán thì năm 2014 đã tiết kiệm được:
146.000.000 đồng.
+ Cơ sở khoa học để xác định: Căn cứ vào thực tế việc giảm chi phí nhân công
và đẩy nhanh tiến độ để thực hiện công việc thu hồi sản phẩm không phù hợp.
5. Kết luận (đánh dấu vào ô lựa chọn):
- Không công nhận giải pháp là sáng kiến
- Giải pháp có thể đem lại lợi ích cho đơn vị nên cho phép thử nghiệm
6. Kiến nghị: Giải pháp đã đem lại hiệu quả cho sản xuất, đề nghị Hội đồng
sáng kiến công ty xét công nhận sáng kiến.
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
ĐĂNG KÝ SÁNG KIẾN
1. Tên giải pháp: Thiết kế cửa nạp vật liệu bột bụi xi măng, clinker vệ sinh vào
máy nghiền xi măng số 4.
2. Thông tin về tác giả:
- Họ và tên: Hoàng Việt Anh.
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư si li cát
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng
- Họ và tên: Lại Văn Tư
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng.
- Họ và tên: Lê Hồng Hóa
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư si li cát
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng
- Họ và tên: Nguyễn Ngọc Đoan
Trình độ chuyên môn: CN sửa chữa cơ khí 7/7
Đơn vị công tác: Xưởng Nghiền xi măng
3. Thời gian thử nghiệm (bắt đầu, kết thúc):
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.
4. Nơi thử nghiệm: Máy nghiền xi măng số 4.
5. Kết quả thử nghiệm (những giá trị, thông số, kết quả cụ thể):
- Tận dụng được khối lượng bột bụi xi măng, clinker khi vệ sinh đưa vào máy
nghiền.
- Sử lý nạp vào máy nghiền, giải phóng nhanh khối lượng xi măng kém chất
lượng của XNTT trả về .
- Nạp bổ xung bi đạn vào ngăn 1 máy nghiền mà không cần dừng máy.
6. Sản phẩm được tạo ra từ việc thử nghiệm giải pháp mà tác giả đã nộp cho
đơn vị (chủng loại, tên, khối lượng, số lượng sản phẩm):
Tiết kiệm được nhân công, thu hồi được bột bụi và clinker rơi vãi để đưa vào tái
sản xuất, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp trong khu vực xưởng.
7. Kiến nghị: Giải pháp đã mang lại hiệu quả cho sản xuất, đề nghị được công
nhận là sáng kiến.
- Tính hiệu quả (lợi ích thu được nếu giải pháp được áp dụng):
+ Giá trị cụ thể:…………………………………………………….......................
………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………....................
6. Kết luận:…………………………………………………………….................
………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………....................
- Công nhận giải pháp là sáng kiến cấp đơn vị
- Công nhận giải pháp là sáng kiến cấp Công ty
- Không công nhận giải pháp là sáng kiến.
7. Kiến nghị:…………………………………………………………...................
…………………………………………………………………………................
………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………....................
Phụ lục5
BẢN TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ
VÀ
KIẾN NGHỊ MỨC THƯỞNG SKCT, ÁP DỤNG TBKHKT
- Tên sáng kiến:
- Ngày áp dụng:
1- P. KTSX
2- P. KTTKTC
Bỉm Sơn, ngày tháng năm
3- P. TCL Đ T/M HĐSK Công ty
Chủ t ịch
TỔNG CTY CNXM VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Công ty CPXM Bỉm Sơn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔNG CTY CNXM VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Tªn ®Ò tµi:......................................................................................................
...........................................................................................................................
2. M· sè ............................................................................................................
3. Thuéc ch¬ng tr×nh ( nÕu cã )......................................................................
...........................................................................................................................
4. Thêi gian thùc hiÖn: ...............................................th¸ng
5. CÊp qu¶n lý: (Bé, T«ng c«ng ty, C«ng ty )...................................................
...........................................................................................................................
6. C¬ quan chñ tr× .............................................................................................
§Þa chØ: ........................................§iÖn tho¹i: ..................................................
7. Chñ nhiÖm ®Ò tµi:..........................................................................................
Häc vÞ: ...................................... Chøc vô .........................................................
8. C¬ quan phèi hîp chÝnh: ..............................................................................
9. Tãm t¾t t×nh h×nh nghiªn cøu trong vµ ngoµi n-
íc: ............................................................................................................................
..........................................................................................................................
10. Môc tiªu nghiªn cøu cña ®Ò
tµi: ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
11. Tãm t¾t néi dung nghiªn cøu cña ®Ò
tµi: ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
12. KÕ ho¹ch vµ tiÕn ®é thùc hiÖn:
§¬n Tæng sè
STT Néi dung chi phÝ Sè lîng gi¸ ( *1.000® Ghi chó
(®) )
14. Dù kiÕn hiÖu qu¶ kinh tÕ – kü thuËt – x·
héi: ..........................................................................................................................
............................................................................................................................
15. Danh s¸ch nh÷ng ngêi thùc hiªn vµ phèi hîp
chÝnh: ....................................................................................................................
.................................................................................................................................
.