Professional Documents
Culture Documents
KT- NTH Thu - Phần Điện Trong TBA
KT- NTH Thu - Phần Điện Trong TBA
1 2
D1 D3 D2
CLD2
Tất cả các mạch đều
nối với 1 TG
MCD2
1 MC + 2 DCL
CLTGD2
số thiết bị là ít nhất
1.2. Sơ đồ 1 hệ thống TG CLTGN1
Đơn giản, rẻ tiền, dễ
MCN1
tháo lắp, sửa chữa
CLN1
3 4
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
N1 N2 N1 N2 N1 N2
N1 N2 N1 N2
Có thể dùng DCL hoặc MC để phân đoạn.
Chỉ phân đoạn khi có 2 mạch nguồn trở lên Dùng 1 DCL phân đoạn: Dùng 2 DCL phân đoạn: Có
Số phân đoạn phụ thuộc vào: số lượng, công suất nguồn, phụ tải Nhược điểm: Sửa DCLPĐ thể dùng cho hộ loại 2 với điều
thì mất điện toàn bộ kiện 2 đường dây lấy từ 2 nguồn
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
5 6
D1 D2 D2
D1 Phân đoạn bằng MC phân đoạn:
MCPĐ có thể mở hoặc đóng khi làm
việc bình thường
Vận hành độc lập (CLPĐ mở)
Vận hành song song (CLPĐ đóng) Ứng dụng: dùng nhiều trong
NMĐ&TBA vì cấu trúc, vận hành
N1 N2 N2
đơn giản, độ tin cậy tương đối cao
N1
thường dùng khi số nguồn và số ĐD
Dùng 2 DCL phân đoạn nối với mỗi phân đoạn không lớn
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
7 8
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
CLD2 CLv1
MCD2 MCv2
CLTGD2 CLv2
N1 N2 N1 N2 N1 N2
Nhược điểm chung của 3 sơ đồ này là khi sửa chữa 1 MC của 1 mạch
nào đó phụ tải của nó bị mất điện trong suốt thời gian sửa chữa.
N1 N2
Bình thường MCV và các DCL liên quan
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
đến MCV đều mở TGV không có điện @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
9 10
CLv1
CLv1 CLv3
MCv1
MCv1 MCv2
CLv2 CLv4 CLv2 CLv3
Nhược điểm chung của sơ đồ 1 TG là khi sửa chữa 1 phân đoạn TG nào
đó các mạch nối với nó bị mất điện trong suốt thời gian sửa chữa.
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
11 12
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
13 14
15 16
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
Sơ đồ 2 MC/mạch TG 1 D1 D2 TG 1
D1 D2
CL11 CL13
MC11 MC12
CL12 CL14
TG 2
TG 1
TG 2
TG 2
Sơ đồ 3 MC / 2mạch Sơ đồ 4 MC / 3mạch
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
17 18
1.4.1. Sơ đồ đa giác
Sơ đồ tam giác
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
19 20
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
Sơ đồ tứ giác Sơ đồ đa giác
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
21 22
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
23 24
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
D1 D2
N1 N2
Sơ đồ cầu mở rộng
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
25 26
27 28
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
29 30
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
U 1dm kđm >1 hạ áp chật hẹp, chống cháy Các chất lỏng tổng hợp khác L
Cưỡng bức
gián tiếp
F
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
31 32
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
Chất làm mát Ký hiệu Tuần hoàn Ký hiệu Máy biến áp thường: Việc thay
Dầu biến áp hoặc chất lỏng tổng đổi đầu phân áp được tiến hành
Ví dụ: O Tự nhiên N
hợp có điểm cháy ≤300oC khi không có điện, thường được
Các chất lỏng tổng hợp khác L
Cưỡng bức
F tiến hành theo mùa hay trong
ONAN (Kí hiệu Nga là M) gián tiếp
một khoảng thời gian lớn
Cưỡng bức
Khí có điểm cháy >300oC G D
ONAF (kí hiệu Nga là Д) trực tiếp
Máy biến áp diều áp dưới tải
4 chữ cái: 2 chữ cái đầu
Không khí (MBA khô) A
chất làm mát & pp
(H): có thể thực hiện việc đổi
OFAF (ДЦ) tuần hoàn bên trong đầu phân áp một cách liên tục
Nước W MBA; 2 chữ cái sau khi MBA đang làm việc nhờ bộ
bên ngoài MBA.
OFWF (Ц) phận đổi đặc biệt.
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
33 34
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
Điện áp định mức U = Uđm Công suất và tuổi thọ định mức
Công suất S = Sđm ∆P và ∆A Các cuộn dây và lõi Cách điện
trong MBA thép bị nung nóng của MBA
Các thông số
đặc trưng Tổn thất công suất ∆Po, ∆PN
- Tuổi thọ của máy biến áp T là thời gian lớn nhất mà
Điện áp ngắn mạch UN% MBA có thể làm việc được
Dòng không tải Io% - Tuổi thọ định mức của máy biến áp Tđm là thời gian
có thể làm việc với công suất lớn nhất ở nhiệt độ môi
Tổ nối dây trường nhất định (Tđm= 20-25 năm)
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
35 36
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
Công suất và tuổi thọ định mức Đối với tất cả các MBA, Sđm cho trong sổ tay kỹ thuật là công
suất định mức của cuộn cao áp SCđm=Sđm.
Công suất định mức Sđm là công suất có thể liên
MBA hai cuộn dây: Sđm là công suất của mỗi cuộn dây.
tục chạy qua MBA trong khoảng thời gian phục vụ MBA ba cuộn dây:
định mức của nó Tđm ở điều kiện nhiệt độ định 100/100/100 là loại có công suất của mỗi cuộn dây
mức của môi trường làm việc. đều bằng Sđm.
100/100/66,7 là loại có công suất của hai cuộn dây
Công suất định mức được nhà máy chế tạo qui bằng Sđm và công suất của cuộn thứ ba bằng 66,7% Sđm.
định trong lý lịch MBA. MBA tự ngẫu: Sđm là công suất của một trong hai đầu sơ hoặc
thứ cấp mà hai đầu này có liên hệ tự ngẫu với nhau, công suất
này còn gọi là công suất xuyên.
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
37 38
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
39 40
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
41 42
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
43 44
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực
45 46
2.1. Các đặc trưng cơ bản của MBA điện lực 2.2. Khả năng quá tải của máy biến áp
S < Sđm hao mòn cách điện nhỏ hơn tuổi thọ tăng
Dùng kim đồng hồ để biểu thị góc lệch pha:
S > Sđm hao mòn cách điện lớn hơn tuổi thọ giảm
Kim phút biểu thị vectơ điện áp dây sơ cấp và được đặt
cố định ở con số 12. Xác định công suất mà MBA có thể tải được và thời gian làm
việc cho phép tương ứng sao cho tuổi thọ của MBA vẫn là định mức.
Kim giờ biểu thị vectơ điện áp dây thứ cấp tương ứng
với các vị trí 1,2, ... 12.
Quá tải bình thường
Quá tải
Kim giờ chỉ giờ n nào đó góc lệch pha là φ = n.30o
Quá tải sự cố
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
47 48
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
2.2. Khả năng quá tải của máy biến áp 2.2. Khả năng quá tải của máy biến áp
49 50
Cấu tạo và nguyên lý làm việc TH công suất từ CA sang TA Cấu tạo và nguyên lý làm việc TH công suất từ CA sang TA
C C
Dựa trên nguyên lý cảm ứng IC TO vừa thuộc cao, vừa thuộc trung IC
điện từ. In W1 -Wch TO gọi là cuộn chung Wchung In W1 -Wch
Uc IT Uc IT
Thực hiện nhiệm vụ truyền T CT nối tiếp cuộn nối tiếp Wnt T
tải điện năng từ cấp điện áp
này sang cấp điện áp khác. Ich Wch UT UC UC Ich Wch UT
uo U T uo WT WT
WC WC
Gồm 1 cuộn dây ở giữa lấy ra 1 đầu U C WC
O = kC T O
U T WT
Ngoài quan hệ về từ còn có quan hệ trực tiếp về điện giữa
phía cao và phía trung. SC U C I C bỏ qua ΔS
U C IT WC
U C IC UT IT = = k C T
ST U T IT trong MBA U T I C WT
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
51 52
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
Cấu tạo và nguyên lý làm việc TH công suất từ CA sang TA Cấu tạo và nguyên lý làm việc TH công suất từ CA sang TA
C C
WC I C WT I T ST U T I T U T ( I ch I C )
IC IC
In W1 -Wch In W1 -Wch
Giả thiết cosφC = cosφT
IT
U T I ch U T I C IT
Uc Uc
Ich = IT – IC = IT – In T T
UTIC công suất điện
Ich Wch UT Ich Wch UT
trực tiếp từ UC sang UT
WC I C WT I C WT I C WT IT 0
O
UTIch công suất từ O
Wn I n Wch I ch (công suất biến áp)
Phương trình sức từ động của MBA TN
S = SBA + Sđ
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
53 54
55 56
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
Công suất tính toán TH công suất từ CA sang TA Công suất tính toán TH công suất từ CA sang TA
57 58
Công suất tính toán TH công suất từ CA sang TA Các chế độ làm việc
C Chế độ tự ngẫu: Công suất truyền: CA TA
Cuộn HA nối chế tạo với công suất IC TA
như sau: Int
Chế độ biến áp: Công suất truyền: HA
Stt/3 SđmH Stt IT UH
T CA
Uc
Không tải: cuộn hạ áp chỉ dùng để UT Chế độ liên hợp:
khử sóng điều hòa bậc cao công Ich HA HA
suất xác định theo yêu cầu ổn định Chế độ liên hợp A: Công suất truyền: TA
CA CA
động, ổn định nhiệt khi ngắn mạch
O
Khi nối với MFĐ, thanh góp điện áp MF, máy bù đồng bộ, cung cấp điện HA HA
Chế độ liên hợp B: Công suất truyền: CA
cho phụ tải cuộn HA được chọn bằng công suất tính toán Stt. TA TA
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
59 60
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
So sánh tổn thất công suất giữa MBATN và MBA 3 cuộn dây So sánh tổn thất công suất giữa MBATN và MBA 3 cuộn dây
C Tải công suất C T&H C
Wn WHT Wn WHT
MBA 3 cuộn dây MBATN
ΔPC ΔPn T
ΔPΣ3 > ΔPΣTN T
ΔPT ΔPch Wch Wch
ΔPh3 ΔPhTN
O Tổn thất công suất trong MBATN O
ΔPthép3 ΔPthépTN
C C
} }
WC Wn nhỏ khi truyền tải công suất giữa CA
WT Wch WH3 WH3
Sđm αSđm và TA có thể dùng MBATN chỉ để
Wh3 WhTN
Lõi thép3 Lõi thép TN WC liên lạc giữa 2 cấp điện áp cao và trung WC
WT WT
O O
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
61 62
63 64
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
Nhược điểm
Vì MBA tự ngẫu luôn luôn làm việc với mạng trung tính trực
tiếp nối đất nên IN rất lớn . 3. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Nếu dùng MBA tự ngẫu để làm nhiệm vụ tăng áp từ HA sang TA
CỦA ĐIỂM TRUNG TÍNH
và CA thì không có lợi vì lúc này phải chọn Sđm của MBATN :
SđmTN SH / α TS. Nguyễn Thị Hoài Thu
Và lúc này tổn thất công suất có thể không nhỏ hơn so với TS. Nguyễn Thị Hoài Thu
MBA 3 cuộn dây. BộBộ môn
môn HệHệ thống
thống điện
điện
Trường
Viện Điện, đạiĐại
trường họchọc
Bách Khoa
Bách Hà Hà
Khoa NộiNội
thu.nguyenthihoai@hust.edu.vn
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
65 66
Chế độ làm việc của điểm trung tính 3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện
a) Tình trạng làm việc bình thường
Điểm trung tính IFA IptA
A IFA IptA
A Đường dây
UA Đất
UA trên không
- Cách điện đối với đất Z Z
UC UB Z UC Z
+ Nối đất qua cuộn dập I IptB O UB IFB IptB
O B FB Z B Z
C C Điện dung phân bố đều
hồ quang
IFC IptC IFC C ICB IptC dọc theo đường dây
- Nối đất trực tiếp hoặc ICC ICA
qua R, x nhỏ Sơ đồ thay thế mạng điện 3 pha
Sơ đồ mạng điện thay thế Để đơn giản
Định nghĩa: Trong hệ thống điện ba pha, điểm điện dung của ba
trung tính là điểm nối chung của ba cuộn dây ba Giả thiết Hệ thống điện áp pha đối với đất đối
pha, điện áp dây, xứng và tập trung ở
pha nối hình sao trong các máy phát điện hay máy mạng điện
dòng điện tải, dòng giữa đường dây
biến áp của hệ thống. 3 pha đối xứng điện nguồn đối xứng
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
67 68
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện 3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện
a) Tình trạng làm việc bình thường b) Khi có một pha chạm đất
I’FA I’ptA Pha C chạm đất trực tiếp
A
Nhận xét:
UA
U’A
Z
Điện áp, dòng điện
U’C
• Dòng điện dung có ảnh O U’B I’FB
Z không đối xứng
C I’ptB Z
ICA hưởng làm giảm góc lệch I’
FC
B
pha φ giữa điện áp và dòng I’CB I’ptC 'A , U
U 'B , U
C' '
, UO
IFA I’C
FA IptA điện trong các máy phát C I’CA
– điện áp pha, TT – đất
tác dụng tốt là nâng cao hệ số I'CA ,ICB
'
, ICC
'
ICA ptA (I’CA+I’CB)
công suất cosφ của máy phát.
– dòng điện điện dung
{
UC UB 'A =U
U 'A 1 +U
'A2 +U
'A0
TT Thuận U'A1 =U 'B1 =U'C1 =U1
'B =U
U 'B1 +U
'B2 +U
'B0
• Tổng dòng điện điện dung TT Nghịch U'A2 =U 'B2 =UC2
'
=U 2
bằng 0 'C =U
C' ' '
Đồ thị véctơ U 1 +U C 2 +U C 0
TT Không U'A0 =U 'B0 =UC0
'
=U 0
TT Thuận
TT Nghịch
TT Không
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
69 70
3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện 3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện
b) Khi có một pha chạm đất b) Khi có một pha chạm đất
{
'A =U
U A U
C Pha C chạm đất trực tiếp Pha C chạm đất trực tiếp
I '0 =I 'C =3I C0
'B =U
U B C
U A’ A’
C =U
U ' C C 0
U Dòng điện điện dung
UA UA
chạm đất phụ thuộc: điện
U 'A =U 'B = 3U A 3U B = 3U p =U d U’A U’A
áp , tần số và điện dung C
-I’C O’ -I’C O’
U0 U0
Với f = 50Hz công thức
I 'CA =jωCU
'A =jωCU
CA I’CA U’B
kinh nghiệm tính Ic: I’CA U’B
B’ B’
C’ C’
I 'CB =jωCU
'B =jωCU
CB UB
• Với đường dây trên không UB
UC I’C UC I’C
I 'CC =jωCU
'C =0 U d .l
IC (A)
Ud là điện áp dây của mạng điện [kV]
I'C = (I'CA +ICB
'
) I'CA =I'CB = 3IC0 350
l là tổng chiều dài của các đường dây
U d .l nối vào cấp điện áp đang xét [km]
I'0 =I'CA +I'CB +I'CC = IC
'
I '0 =I 'C =3I C0 • Với đường dây cáp IC (A)
10
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
71 72
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện 3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện
b) Khi có một pha chạm đất
Ưu điểm:
Nhận xét: Pha C chạm đất trực tiếp
• Khi chạm đất, điện áp của pha A’ Dòng điện điện dung sau khi chạm đất rất nhỏ so
bị chạm đất bằng 0, còn điện UA
áp của hai pha kia tăng lên 3 với dòng phụ tải và điện áp dây không thay đổi
U’A
lần và bằng điện áp dây
-I’C
U0 O’ mạng điện vẫn cho phép làm việc bình thường
• Điện áp dây trước và sau khi
chạm đất không thay đổi. I’CA U’B nếu các phụ tải đều nối vào điện áp dây (cho phép
B’
C’
UB làm việc không quá 2h)
• Điện áp của điểm trung UC I’C
tính tăng từ 0 đến Up tăng tính liên tục cung cấp điện cho các hộ tiêu
• Dòng điện dung chạm đất bằng 3 lần dòng điện thụ và không gây nguy hiểm cho người, thiết bị
dung các pha lúc làm việc bình thường
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
73 74
3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện 3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện
75 76
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
3.1. Mạng điện 3 pha trung tính cách điện 3.2. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất qua cuộn
dập hồ quang
Nhược điểm (tiếp)
Cuộn dập hồ quang Arc Suppression Coils
EGE ASC
Trong mạng TT cách điện với đất nhất thiết phải có thiết bị
báo tín hiệu chạm đất 1 pha để nhân viên vận hành biết, tìm
cách sửa chữa hay thậm chí cắt luôn phần tử hư hỏng.
Quy trình kỹ thuật vận hành quy định mạng điện có thể làm
việc với trung tính cách điện đối với đất - nếu dòng điện
chạm đất một pha nằm trong giới hạn sau: Là một cuộn dây điện cảm có lõi thép, được đặt trong thùng chứa đầy
- Đối với mạng 6 10kV : IC 2030A , t 2h dầu máy biến áp; trông bề ngoài gần giống máy biến áp điện lực 1 pha.
- Đối với mạng 15 20kV : IC 15A, t 2h Cuộn dây có điện trở rất bé có giá trị không đáng kể so với điện
- Đối với mạng 35kV : IC 10A, t 1h kháng. Điện kháng của cuộn dây có thể thay đổi được bằng cách thay đổi
- Máy phát : IC 5A, t 0.5h số vòng dây hoặc thay đổi khe hở của lõi thép
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
77 78
3.2. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất qua cuộn 3.2. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất qua cuộn
dập hồ quang dập hồ quang
A IptA A IptA Pha C chạm đất trực tiếp
UA UA . . .
UB UB I IL IC
O IptB O IptB
C UC B UC C UC B UC
IL IL
I I L I C
IL ICB ICA IptC IL ICB ICA IptC
CDHQ IL IC CDHQ IL IC
∆I C IC IL ∆I C IC IL
IL = IC ∆I =0: bù đủ
Làm việc bình thường trong CDHQ không có dòng điện.
. .
IL < IC ∆I <0: bù thiếu
Khi pha C bị chạm đất trực tiếp: Uo=UC, IC nhanh pha hơn UC
. . . . . IL > IC ∆I >0: bù thừa
90o, IL chậm pha hơn UC 90o I IL IC I I L I C
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
79 80
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
3.2. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất qua cuộn 3.2. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất qua cuộn
dập hồ quang dập hồ quang
Ưu điểm: Nhược điểm:
Khi chạm đất một pha sẽ không xuất hiện hồ quang Thiết kế cách điện các thiết bị với điện áp dây.
chập chờn, và cho phép tiếp tục làm việc trong một
Dòng điện chạm đất trong mạng nhỏ thường
khoảng thời gian nếu các thiết bị được thiết kế với
không có bảo vệ cắt một pha khi chạm đất Cần
điện áp dây.
thường xuyên kiểm tra tình trạng cách điện của
Nâng cao tính liên tục cung cấp điện, tránh
mạng và cần có thiết bị báo tín hiệu khi chạm đất
được quá điện áp lớn.
một pha.
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
81 82
3.2. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất qua cuộn 3.3. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp
dập hồ quang
A
MC
Điều kiện chọn CDHQ: UA
O UB
C UC B
IN IN
Uđmhq ≥ Uđmp Cuộn dập HQ cần chịu được IN
83 84
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
3.3. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp 3.3. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp
Nhược điểm Nhược điểm
Dòng điện ngắn mạch lớn ảnh hưởng đến sự
Khi ngắn mạch một pha N(1) thiết bị bảo vệ rơle sẽ
làm việc của các thiết bị và gây nhiễu với các
tác động cắt mạch điện việc cung cấp điện bị
đường dây thông tin ở gần
ngưng trệ độ tin cậy cung cấp điện giảm xuống.
Cần dùng thiết bị RL có thời gian tác động nhỏ
Dòng điện ngắn mạch một pha rất lớn nguy đắt tiền
hiểm với người để đảm bảo an toàn cần thiết bị
Dòng ngắn mạch 1 pha có thể lớn hơn dòng ngắn
nối đất phức tạp và đắt tiền.
mạch 3 pha cần giảm dòng ngắn mạch 1 pha.
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
85 86
3.3. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp 3.3. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp
a. Nối đất điểm TT qua 1 điện trở nhỏ
Giảm dòng ngắn mạch 1 pha
Ưu điểm
Tăng tổng trở thứ Giảm được dòng điện NM đối với đất Rđ
tự không của mạng giảm được tác động cơ
nhiệt với các thiết bị Nhược điểm
Nối đất qua Nối đất qua 1 Giảm bớt số giảm được tác động gây • Tổn thất công
1 điện trở điện kháng nhỏ điểm TT nối đất nhiễu với đường dây thông tin suất trên điện trở
quá điện áp nội bộ trong • Khả năng hạn
mạng giảm nhanh hơn chế dòng NM kém
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
87 88
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
3.3. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp 3.3. Mạng điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp
b. Nối đất điểm TT qua 1 điện kháng nhỏ c. Giảm bớt số điểm TT nối đất trực tiếp
Ưu điểm
Nối đất điểm trung tính
Cuộn dây có điện trở nhỏ nên xđ qua dao cách ly
giảm được tổn thất công suất.
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
89 90
Phân loại:
Máy cắt luôn có buồng dập hồ quang để có Uct > Uph
4. Máy cắt và dao cách ly Môi chất dập hồ quang có độ bền điện cao, áp suất lớn, nhiệt độ
thấp, chia được hồ quang thành các tia nhỏ giảm quá trình ion hóa,
tăng cường khử ion
TS. Nguyễn Thị Hoài Thu
Nguyên lý dập hồ quang (trừ máy cắt chân không): dựa trên chuyển
Bộ môn Hệ thống điện động tương đối giữa hồ quang và môi trường dập hồ quang
Đại học Bách Khoa Hà Nội Hoặc: sử dụng năng lượng hồ quang tạo ra hoặc hỗ trợ chuyển động
thu.nguyenthihoai@hust.edu.vn của môi chất dập hồ quang (phương pháp dập hồ quang phụ thuộc dòng
điện)
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
91 92
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
LOẠI
MÁY CẮT
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
93 94
{ sinh khí
dập hồ quang
tc lớn, khí thoát ra
ngoài mang theo cả dầu
Dễ sinh cháy nổ, trọng lượng kích thước lớn
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
95 96
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
97 98
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
99 100
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
Khi cắt hồ quang, vật liệu tiếp điểm bốc hơi hồ quang chạy trong
plasma hơi kim loại dòng gần 0 thì hồ quang bị dập tắt, hơi kim loại
mất tính dẫn điện khe hở bị khử ion, độ bền điện được phục hồi nhanh
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
101 102
{
Bộ tích trữ năng lượng
Bộ điều khiển
Bộ truyền năng lượng
@Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN @Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường ĐH Bách Khoa HN
103 104
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khóa đào tạo lý thuyết phần điện trong trạm biến áp cho PTC1
Dao cách ly là một thiết bị đóng mở cơ khí để đóng cắt các mạch Phân loại
điện khi không có dòng điện hay cho phép đóng cắt dòng điện nhỏ.
105 106
DCL 3 trụ
- 1 trụ quay
- Nhiều trụ, kích thước lớn đắt
tiền, nặng nề
107 108
Nguyễn Thị Hoài Thu, Viện Điện, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội