You are on page 1of 17

Hệ thống kiến thức cơ bản:

Bài Nhật Bản:


1.Cuộc Duy tân Minh Trị.
* Hoàn cảnh:
- Cuối những năm 60 của TK XIX, phong trào đấu tranh chống Su – gôn dâng cao, chế độ Mạc
phủ sụp đổ.
- Tháng 1- 1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị trở lại nắm quyền và thực hiện một
loạt cải cách.
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị:
Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, xác lập quyền thống trị của tư sản, quý tộc. Ban hành Hiến pháp mới
năm 1889 xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống….
- Quân sự:
+ Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển
công nghiệp Quốc phòng.
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ
phương Tây. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây.
* Tính chất và ý nghĩa:
- Tính chất: Là một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
- Ý nghĩa:
+ Tạo nên những biến đổi sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách
mạng tư sản.
+ Mở đường cho CNTB phát triển, đưa Nhật Bản thành một nước có nền công thương nghiệp
phát triển nhất châu Á.
+ Giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của đế quốc phương Tây.
2. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868:
+ Công nghiệp, đường sắt, ngoại thương… phát triển.
+ Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, Mitsubisi…. chi phối đời sống kinh tế chính trị của Nhật
Bản
- Đối nội:
+ Bần cùng hóa nông dân lao động, phong trào đấu tranh của công nhân dâng cao.
+ 1901 Đảng Xã hội Dân chủ Nhật Bản của công nhân được thành lập.
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây.
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược và bành trướng lãnh thổ: Chiến tranh Đài Loan, Trung –
Nhật…
-Nhật vẫn duy trì sở hữu ruộng đất phong kiến, tầng lớp quý tộc có ưu thế về chính trị và chủ
trương xây dựng đất nức bằng sức mạnh quân sự.
* Đặc điểm: Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
4. Các vấn đề nâng cao:
Vận dụng:
- So sánh được điểm tương đồng về hoàn cảnh của Nhật Bản vào giữa TK XIX với các nước
ở Châu Á và thấy được sự khác biệt trong chính sách và kết quả.
Gợi ý:
- Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu nghiêm
trọng…
- Đất nước đứng trước sự đe dọa xâm nhập của thực dân phương Tây…
- Chính sách:
+ Nhật tiến hành duy tân đất nước: Cải cách Minh Trị (Nội dung-Ý nghĩa).
+ Đa số các nước châu Á vẫn duy trì chế độ phong kiến. Đóng cửa với bên ngoài. Kết
quả: Bị biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây.

Vận dụng cao:


- Rút ra được bài học từ cải cách Minh Trị của Nhật Bản, liên hệ cải cách này với các đề
nghị cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Gợi ý:
-Bài học:
+ Đề ra các chính sách phù hợp với sự phát triển của đất nước và thế giới.
+ Coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật đối với sự phát triển đất nước.
-Liên hệ với Việt Nam:
* Cuối TK XIX-đầu TK XX, Việt Nam cũng có nhiều đề nghị cải cách được đưa ra:  
- TrầnĐình Túc và Nguyễn Huy Tế (1868): xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định).
- Đinh Văn Điền (1868) xin đẩy mạnh việc khai khẩn đất hoang và khai mỏ, phát triển
buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
- Nguyễn Trường Tộ (1863 - 1871): đề nghị chấn chỉnh bộ máy quan lại. phát triển công,
thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục.
- Nguyễn Lộ Trạch (1877-1882): đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ
đất nước.
* Các cải cách đều không thành công vì
- Các đề nghị cải cách vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở
bên trong, chưa động chạm tới những vấn đề cơ bản của thời đại.
- Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách.
Bài. Ấn Độ.

1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX.

a. Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ

- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ yếu là
Anh – Pháp đua nhau xâm lược.

- Đến giữa thế kỷ XIX, thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ.

b. Chính sách cai trị của thực dân Anh

-Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ mạt → Ấn
Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh

- Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, thực hiện chính sách chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về
ton giáo, chủng tộc và đẳng cấp trong xã hội.

Hậu quả:

+ Kinh tế: suy yếu, đời sống nhân dân cực khổ.

+ Xã hội: mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra.


2. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)

a. Sự thành lập Đảng Quốc Đại:

- Hoàn cảnh:

+ Từ giữa TK XIX, phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân đã thức tỉnh ý thức dân tộc
của giai cấp tư sản.

+ G/c tư sản vươn lên đòi tự do phát triển kinh tế và tham gia chính trị nhưng bị kìm hãm.

- Cuối 1885 Đảng Quốc đại – chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản được thành lập, đánh dấu
một giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.

- Hoạt động:

+ 20 năm đầu, Đảng đấu tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách…. Nhưng không hiệu quả.

+ Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái: Ôn hòa và phái Cực đoan (cấp tiến) do Tilắc đứng
đầu chủ trương kiên quyết đấu tranh.

b,Phong trào dân tộc 1905 – 1908

-Nguyên nhân:
7-1905: thực dân Anh ban hành đạo luật Bengan chia đôi xứ Bengan: miền đông của những
người theo đạo Hồi, miền Tây của những người theo đạo Hinđu nhân dân Ấn độ căm phẫn,
phong trào dân tộc bùng nổ.

-Diễn biến:

+ 1905, hàng vạn người dân Ấn độ nổi dậy chống đạo luật Ben gan.

+ 6 – 1908, thực dân Anh bắt Tilắc, kết án 6 năm tù công nhân bom bay đã tổng bãi công kéo
dài 6 ngày để ủng hộ Tilắc.

+7- 1908: Công nhân Bombay tổ chức nhiều cuộc bãi công chính trị, lập các đơn vị chiến đấu
để chống thực dân Anh → Đỉnh cao của CM

- Ý nghĩa: Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của
nhân dân Ấn Độ.
BÀI TRUNG QUỐC
1.Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX.

Phong trào Khởi nghĩa Thái Cuộc vận động Phong trào nghĩa
Bình Thiên quốc Duy tân hòa đoàn
Thời gian 1851-1864 Năm 1898. Năm 1900- 1901.
Lãnh đạo Hồng Tú Toàn Khang Hữu Vi và Chu Hồng Đăng
Lương Khải Siêu

Mục đích Chống đế quốc, Cải cách kinh tế, Chống đế quốc,
phong kiến.
chính trị, xã hội theo “Phù Thanh diệt
mô hình tư bản. Dương”

Lực lượng Nông dân Sĩ phu phong kiến Nông dân


tiến bộ.
Diễn biến -Năm 1851, phong - Khang Hữu Vi và -Phong trào bùng nổ
trào nổ ra ở Kim ở Sơn Đông, sau đó
Lương Khải Siêu
Điền – Quảng Tây lan ra Trực Lệ Sơn
sau đó lan ra nhiều được sự giúp đỡ của Tây.
địa phương trong cả
vua Quang Tự chủ - Nghĩa quân tấn
nước.
công các đại sứ quán
trương cải cách đất
-Nghĩa quân xây nước ngoài ở Bắc
dựng được chính nước. Kinh.
quyền ở Thiên Kinh
-Nhưng do thiếu sự
và thi hành nhiều -Cuộc Duy tân diễn
lãnh đạo thống nhất,
chính sách tiến bộ.
ra hơn 100 ngày thì thiếu vũ khí nên thất
bại.
bị đàn áp.

Kết quả -ý nghĩa. -Thất bại. -Thất bại. - Thất bại.

- Năm 1901, triều


đình ký với đế quốc
Điều ước Tân Sửu
biến thành nước nửa
thuộc địa, nửa
phong kiến.

2. Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội.

-Cuối TK XIX-đầu TK XX, giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời và lớn mạnh nhưng bị phong kiến
và tư bản nước ngoài chèn ép.
- Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn cùng các đồng chí của ông thành lập tổ chức Trung Quốc
Đồng Minh hội.

- Thành phần tham gia: trí thức tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, cùng một ít
công nông.

- Cương lĩnh chính trị: Dựa trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn: “Dân tộc độc lập,
Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc”.

- Mục tiêu : “Đánh đổ nhà Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện quyền
bình đẳng về ruộng đất cho dân cày”.

3.Cách mạng Tân Hợi.

*Nguyên nhân

-Sâu xa: Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến.

-Trực tiếp: nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc 
phong trào giữ đường bùng nổ  Châm ngòi cho cách mạng Tân Hợi.

*Diễn Biến:

+ 10 -10-1911: Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương và nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung,
Nam Trung Quốc.

+ 29 – 12 – 1911: Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh thành lập Trung Hoa Dân quốc, Tôn Trung
Sơn được bầu làm đại Tổng thống.

+ Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế Khải) và đế
quốc can thiệp.

+12-2-1912: Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức.

+ 6.3.1912: Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

=> Cách mạng chấm dứt.

*Tính chất, ý nghĩa:

-Tính chất: cách mạng mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.

-Ý nghĩa:

+ Chấm dứt chế độ phong kiến lỗi thời mở đường cho CNTB phát triển.
+ Cách mạng đã ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á.
- Hạn chế:
+ Chưa động chạm đến các nước đế quốc.
+ Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Vận dụng :
- Nhận xét được về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX đầu thế kỉ
XX
- Phong trào diễn ra sôi nổi.
- Hình thức đấu tranh: Phong phú, song đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
- Mục tiêu: Chống đế quốc chống phong kiến.
- Lực lượng: Chủ yếu là nông dân.
- Kết quả: Thất bại.
- Nguyên nhân: Do thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến, thiếu vũ khí, trình độ tổ chức thấp, triều
Mãn Thanh câu kết với các nước đế quốc đàn áp.
BÀI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI TK XIX-ĐẦU TK XX

1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á

- Lí do các nước đế quốc xâm lược Đông Nam Á.

+ ĐNA là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.

+ Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên về chính trị, xã hội,
kinh tế kém phát triển.

 Tạo điều kiện cho các nước tư bản phương tây xâm lược Đông Nam Á.

+ Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN cần nhiều nguyên liệu, nhân công và thị
trường tiêu thụ hàng hóa.

-Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á:

+ Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện.

+ Pháp chiếm Việt Nam, Lào, Campuchia.

+ Tây Ban Nha, rồi Mĩ chiếm Philipin.

+ Hà Lan chiếm Inđônêxia.


-Kết quả: Cuối TKXIX- đầu TK XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đã bị biến thành thuộc địa
(trừ Xiêm).

2. Phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia.

* Nguyên nhân: Chính sách cai trị của Pháp làm cho nhân dân Cam - pu – chia, Lào bất bình
vùng dậy đấu tranh.

* Các phong trào đấu tranh của nhân dân Campuchia.

+ Cuộc k/n do hoàng thân Si- vô tha lãnh đạo (1861- 1892).

+ Cuộc k/n A-cha Xoa (1863 – 1866) ở các tỉnh giáp Việt Nam.

- Cuộc khởi nghĩa của A-cha-xoa (1863-1866):


     + Diễn ra ở các tỉnh giáp với biên giới Việt Nam, đã gây cho thực dân Pháp nhiều tổn
thất to lớn.
     + Nhân dân Việt Nam giúp đỡ A-cha-xoa chống Pháp.
     + Từ vùng núi Thất Sơn, A–cha-xoa lấy Châu Đốc, Hà Tiên làm bàn đạp tấn công
quân Pháp ở Cam-pu-chia.
 + Biên giới Việt Nam-Cam-pu-chia trở thành vùng căn cứ cho cuộc khởi nghĩa của A-
cha Xoa.
- Cuộc k/n Pu – côm bô (1866 – 1867) liên minh chiến đấu giữa nhân dân Việt Nam với
Cam - pu - chia.

+ Năm 1866, Pu-côm-bô phát động cuộc khởi nghĩa chống Pháp và lập căn cứ ở Tây
Ninh. Nghĩa quân gồm người Khơ-me, người Chăm, người X tiêng, người Kinh, Trương
Quyền (con Trương Định) và Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương) đã liên kết với nghĩa
quân Pu-côm-bô đánh Pháp.
     + Khi lực lượng lớn mạnh, Pu-côm-bô tiến quân về nước, kiểm soát Pa-man, tấn công
U-đông (17-12-1866). Nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên
cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
+ Ngày 3-12-1867, Pu-côm-bô hi sinh trong chiến đấu.
* Các phong trào đấu tranh của nhân dân Lào.

- Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc (1901-1903) 


+ Là cuộc khởi nghĩa mở đầu cho phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX.
+ Dưới sự chỉ huy của Pha-ca-đuốc. Phong trào đã phát triển nhanh
chóng, giải phóng Xa-van-na-khét, mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới
Lào-Việt.
- 1901-1907 : cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô lô ven do Ong Kẹo,Com ma đam chỉ huy
thất bại.

b, Nhận xét:
- Phong trào diễn ra sôi nổi, thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương
chống kẻ thù chung.
- Hình thức đấu tranh: chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
- Mục tiêu: Chống thực dân Pháp.
- Lực lượng: Chủ yếu là nông dân.
- Kết quả: Thất bại.
- Nguyên nhân: Do thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vững vàng.

3. Nước Xiêm cuối thế kỉ XIX.

a. Bối cảnh lịch sử

-Giữa TK XIX cũng như các nước Đông Nam Á khác, Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của
phương Tây. Năm 1868, Chu-la-long-con lên ngôi (Ra-Ma V) tiến hành cải cách đất nước. 

b. Nội dung cải cách:

-Kinh tế:

+ Nông nghiệp: Giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ lao dịch  nâng cao năng suất lúa, tăng
nhanh lượng gạo xuất khẩu.

+ Công – Thương nghiệp: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở
hiệu buôn và ngân hàng .

-Chính trị: Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây: Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho
vua có hội đồng nhà nước (nghị viện).

-1892: Ra-ma V tiến hành nhiều cải cách: hành chính, tài chính, quân đội, tòa án, trường học...
theo khuôn mẫu phương Tây.

=> Xiêm phát triển theo hướng TBCN.

- Về XH: Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ  giải phóng người lao động.


- Ngoại giao

+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo: “ngoại giao cây tre”, lợi dụng vị trí “nước đệm”

+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận (vốn là lãnh thổ cùa Cam - pu - chia, Lào, và Mianma) để
giữ gìn chủ quyền đất nước.

* Tính chất: một cuộc cách mạng tư sản không triệt để

* Ý nghĩa: Mở đường CNTB phát triển, giữ được chủ quyền độc lập.

* Kết luận:

Trong bối cảnh chung của châu Á, Xiêm đã thực hiện đường lối cải cách, chính nhờ đó mà
Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa giữ được độc lập.
Vận dụng :
- Chứng minh được biểu hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Lào – Việt Nam –
Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối TK XIX đầu TK
XX.
- Khởi nghĩa A- cha -xoa:
+ Biên giới Việt Nam – Cam-pu-chia trở thành vùng căn cứ cho khởi nghĩa.
+ Khi bị thực dân Pháp đàn áp, nhiều nghĩa quân lánh nạn sang vùng Châu
Đốc, Hà Tiên và được nhân dân Việt Nam giúp đỡ
- Khởi nghĩa nhà sư Pu – côm -bô:
+ Lập căn cứ ở Tây Ninh
+ Nhiều người Việt đã tham gia nghĩa quân; Có sự liên kết với cuộc khởi
nghĩa của Trương Quyền.
- Khởi nghĩa Pha – ca- đuốc:
Mở rộng sang cả biên giới Việt – Lào

Vận dụng cao:


- Liên hệ (được) về tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương trong giai đoạn
hiện nay.
(Hiện nay, 3 nước Đông Dương cùng đoàn kết trong công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước. Giữ mối quan hệ hợp tác lâu dài trên các lĩnh vực)
BÀI CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH.
1. Châu Phi.
a. Quá trình xâm chiếm Châu Phi của các nước đế quốc.
- Vào nửa sau thế kỉ XIX, nhất là sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê, các nước tư bản phương
Tây đua nhau xâm chiếm châu Phi:
+ Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, Tây Nigiêra, Xômali, . . .
+ Pháp chiếm một phần Tây Phi, Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi, .
+ Đức chiếm Camơrun, Tôgô, Tây Nam Phi, . . .
+ Bồ Đào Nha chiếm Môdămbích, Ăng gôla . . .
→ Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia châu Phi của các nước đế quốc căn bản đã hoàn thành.
b. Phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân Châu Phi.
* Nguyên nhân:
- Ách thống trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân đối với các dân tộc châu Phi
* Một số phong trào đấu tranh tiêu biểu.
- Tiêu biểu trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi là cuộc khởi nghĩa
Ápđen Cađe ở Angiêri kéo dài từ năm 1830 đến năm 1847
- Phong trào đấu tranh của tầng lớp trí thức và sĩ quan yêu nước ở Ai Cập, . . . đặc biệt là cuộc
kháng chiến của nhân dân Etiôpia.
* Nhận xét:
- Phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi tuy diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ.
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân châu Phi.
- Kết quả: Thất bại.
- Nguyên nhân thất bại: Do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch, nên đã bị thực dân
phương Tây đàn áp.

2. Khu vực Mĩ Latinh.


- Ngay từ thế kỉ XVI, XVII, hầu hết các nước Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa của Tây Ban
Nha và Bồ Đào Nha.
- Nguyên nhân: Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
- Diễn biến:
+ Tiêu biểu cho phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc ở Mĩ Latinh là cuộc khởi
nghĩa năm 1791 ở Haiti, dưới sự lãnh đạo của Tútxanh Luvéctuya, dẫn tới sự ra đời nước Cộng
hoà da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh.
+ Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Áchentina (1816), Mêhicô và Pêru (1821).
 Chỉ 2 thập kỉ đầu thế kỉ XIX đấu tranh quyết liệt, các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần
lượt hình thành.
 Đây là thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân châu Âu.
- Sau khi giành được độc lập, nhân dân Mĩ Latinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại chính
sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực này.
Vận dụng :
- So sánh được một số tiêu chí với phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á (hoàn
cảnh, kết quả, nguyên nhân thất bại…)
- So sánh được một số tiêu chí với phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á (hoàn cảnh,
kết quả, nguyên nhân thất bại…)
+ Hoàn cảnh: Đều có trình độ phát triển thấp hơn so với các nước thực dân; đều bị xâm lược.
+ Nhân dân các nước đều đứng lên chống xâm lược và chống ách cai trị.
+ Kết quả: Châu Á và châu Phi thất bại. Mĩ Latinh giành thắng lợi.
+ Nguyên nhân thất bại: Thiếu 1 đường lối và giai cấp tiến tiến lãnh đạo. Trình độ tổ chức thấp,
vũ khí thô sơ. Chênh lệch về lực lượng.
+ Mĩ Latinh giành thắng lợi sớm hơn vì kẻ thù của họ là thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đã
bị suy yếu.
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
I. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến
tranh
- Chủ nghĩa tư bản phát triển theo quy luật không đều làm thay đổi sâu sắc so sánh lực
lượng giữa các đế quốc ở cuối XIX đầu XX.
- Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp)
nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa.  Mâu thuẫn giữa các đế quốc về
vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt. - Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa
đã nổ ra ở nhiều nơi.
+ Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895).
+ Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1989).
+ Chiến tranh Anh - Bô ơ (1899 - 1902).
+ Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905)
- Đức là kẻ hiếu chiến nhất. Đức đã cùng Áo - Hung, Italia thành lập “phe liên minh”
1882 chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới
- Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những Hiệp ước tay đôi hình thành phe Hiệp
ước (đầu thế kỉ XX).
- Cả 2 khối quân sự đối đầu điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh chia lại
thế giới  chiến tranh đế quốc không thể tránh khỏi.
Nguyên nhân sâu xa: Sự phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc đã dẫn đến mâu
thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.
- Nguyên cớ trực tiếp: Do một phần tử Xéc-bi ám sát hoàng thân kế vị ngôi vua Áo -
Hung.

II.Diễn biến chiến tranh.


a. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916).
- 28/7/1914, Áo- Hung tuyên chiến với Xec- bi.
- 1→3/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga, Pháp.
- 4/8/1914, Anh tuyên chiến với Đức
→ CTTG1 bùng nổ.
- Năm 1914
+ Phía Tây: 3/8 Đức tràn vào Bỉ, sang Pháp. Đức chiếm được Bỉ, uy hiếp Pa ri
+ Phía Đông: Nga tấn công Đông Phổ → cứu nguy cho Pa-ri
- 1915, Đức, Áo -Hung dồn toàn lực tấn công Nga →Hai bên cầm cự trên một mặt trận dài
1200km.
- Năm 1916, Đức tân công sang phía Tây, tấn công pháo đài Vec –đoong
→Đức không hạ được Véc đoong, hai bên thiệt hại nặng nề.
* Nhận xét giai đoạn 1:
- Phe Liên minh nắm quyền chủ động tấn công.
- Chiến tranh ác liệt song không đem lại ưu thế cho bên nào.
- Chiến tranh gây nên nỗi khốn khổ cho nhân dân. Tình thế cách mạng xuất hiện ở nhiều nước.
- Sự kiện tiêu biểu: Chiến sự ở Véc – đong.
b. Giai đoạn thứ 2 (1917 - 1918)
- 2/1917, CMDCTS ở Nga thành công, Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập tiếp tục chiến
tranh.
- 2/4/1917,Mỹ tuyên chiến với Đức, tham gia phe Hiệp ước.
- 11/1917, CMT10 Nga thành công →Chính quyền Xô viết ra đời.
- 3/3/1918, Nga kí hòa ước Bơ rét li tốp, rút khỏi chiến tranh.
- Đầu 1918, Đức tiếp tục tấn công vào Pháp →Pa ri bị uy hiếp lần nữa.
- 7/1918, Mỹ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh Pháp phản công.
- 11/11/1918, Đức đầu hàng.
→Chiến tranh kết thúc

BẢNG NIÊN BIỂU DIỄN BIẾN CHIẾN TRANH


Thời gian Chiến sự Kết quả
- Ở phía Tây : ngay - Đức chiếm được Bỉ, một phần
đêm 3.8 Đức tràn vào Bỉ, nước Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri.
1914 đánh sang Pháp.
- Cứu nguy cho Pa-ri.
- Cùng lúc ở phía Đông;
Nga tấn công Đông Phổ.
- Đức, Áo - Hung dồn - Hai bên ở vào thế cầm cự trên một
1915
toàn lực tấn công Nga. Mặt trận dài 1200 km.
1916 - Đức chuyển mục tiêu - Đức không hạ được Véc-đoong,
về phía Tây tấn công pháo 2 bên thiệt hại nặng.
đài Véc-doong.

Chiến tranh ở vào thế cầm


Cuèi 1916 cự đối với cả hai phe.

Thời gian Sự kiện Kết quả


- Tháng 2, cách mạng dân - Chính phủ lâm thời tư sản
chủ tư sản ở Nga thành thành lập, tiếp tục chiến tranh
công.
- Ngày 2/4, Mĩ tuyên chiến - Có lợi hơn cho phe Hiệp ước.
Năm 1917 với Đức, đứng đầu phe Hiệp
ước.
- Chiến sự diễn ra trên cả 2 - Hai bên ở vào thế cầm cự.
mặt trận Đông và Tây.
- Tháng 11, cách mạng - Chính phủ Xô viết ra đời.
tháng Mười Nga thành công.
- Ngày 3/3, Chính phủ Xô - Nga rút khỏi chiến tranh.
viết kí với Đức Hoà ước
Brét Litốp.
- Đức tiếp tục tấn công - Một lần nữa, Pari bị uy hiếp.
Pháp.
Năm 1918 - Tháng 7, quân Mĩ đổ bộ - Quân Đức liên tiếp thất bại.
vào châu Âu. Chớp thời cơ Bungari( 29/9), Thổ Nhĩ
Anh, Pháp phản công. Kì( 30/10), Áo- Hung( 2/11) lần
lượt đầu hàng.
- Ngày 9/ 11, cách mạng - Nền quân chủ ở Đức bị lật đổ.
Đức bùng nổ.
- Ngày 11/11, Đức kí hiệp - Chiến tranh thế giới kết thúc.
định đầu hàng.

III. Kết cục của chiến tranh.


1. Hậu quả của chiến tranh:

–Kết cục: Phe Hiệp ước giành thắng lợi.


- Chiến tranh gây nên nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị
thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá hủy, …
- Chi phí cho chiến tranhlên tới 85 tỉ đô la.
- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mỹ. Bản đồ
chính trị thế giới đã bị chia lại: Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp, Mỹ, … được mở rộng
thêm thuộc địa của mình.
- Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục
phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga làm
thay đổi cục diện chính trị thế giới.
2. Tính chất:
Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi ngh

Vận dụng :
- Phân tích được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc – con đường dẫn đến chiến tranh. (Mục
1)
Vận dụng cao:
- Cảm nhận/đánh giá được hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại và liên hệ với trách
nhiệm của bản thân trong giữ gìn hòa bình.
(Nội dung này tùy cảm nhận các em nhé. Tuy nhiên mình cần:
-Lên án, tố cáo chiến tranh.
- Tích cực tham gia các phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ của nhân loại.)

You might also like