You are on page 1of 9

2.

3 Chiến lược giá


Giá cả là một yếu tố tác động mạnh mẽ đến quyết định tiêu dùng, lựu chọn
sản phẩm dịch vụ của khách hàng. Giá cả là yếu tố có vai trò quan trọng trong
việc cạnh tranh giữa cách ngân hàng. Ở ngành ngân hàng giá cả được thể hiện
chủ yếu qua 3 hình thức: Lãi suất tiền gửi, tiền vay, phí sử dụng dịch vụ.
Trong hoạt động kinh doanh thì giá cả là một yếu tố quan trọng giúp thu hút
khách hàng và nâng cao vị trí trên thị trường. Dựa trên tiềm lực vốn có của
mình các doanh nghiệp thường đề ra các chiến lược giá phù hợp với vị thế của
mình. Đối với ngân hàng Vietcombank chiến lược giá được đề ra là tạo mức lãi
suất, phí ngang tầm với giá trị của thương hiệu và chất lượng dịch vụ kèm theo.
2.3.1 Lãi suất của ngân hàng VCB
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm:
- Khách hàng cá nhân:

Source: Vietcombank
Lãi suất tiền gửi cho khách hàng cá nhân
- Khách hàng doanh nghiệp:

Source: Vietcombank
Lãi suất tiền gửi cho khách hàng doanh nghiệp

Lãi suất tiền gửi trực tuyến:

Lãi suất tiền gửi hình thức trực tuyến


2.3.2 Biểu phí dịch vụ của VCB
Khách hàng cá nhân:

Source: Vietcombank
Biểu phí dịch vụ cho khách hàng cá nhân của VCB
Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:

Source: Vietcombank
Biểu phí dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp
2.3.3 Các loại giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng VCB
Giá dịch vụ cố định: là các mức lãi, phí mà khách hàng cần phải trả khi sử
dụng sản phẩm và dịch vụ ngân hàng.
Vd: Phí duy trì dịch vụ VCB - iB@anking của VCB là 10.000đ/tháng.
Giá ngầm: Khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM của VCB luôn phải duy
trì số dư tối thiểu là 50.000đ trong tài khoản của mình.
Giá chênh lệch:
Source: VNexpress
Bảng tỉ giá của Vietcombank

2.3.4 Cạnh tranh giá và cạnh tranh phi giá


- Vietcombank luôn đưa ra các mức giá phù hợp với các dịch vụ mà mình đem
lại cho khách hàng, giá cả được đưa ra ở mức trung bình thấp so với mặt bằng
chung.
Tên ngân hàng Lãi suất vay (%/năm)
Vay tín chấp Vay thế chấp
Vietcombank 10,8 - 14,4 7,5
Vietinbank 9,6 7,7
VIB 17 8,8
VPBank 20 6,9-8,6
ACB 27 7,5-9,0
Sacombank 9,5 7,5 - 8,5
BIDV 11,9 6,6 - 7,8
TPBank 17 6,9 - 9,9
Maritime Bank 23,2 6,99
OCB 20 5,99 - 7,2

- Cạnh tranh phi giá: Vietcombank luôn tiên phong đi trước, tạo ra những sản
phẩm, dịch vụ mang tính đột phá. Cụ thể VCB đã cho ra mắt dịch vụ ngân hàng
trên internet đầu tiên tại Việt Nam - VCB iB@nking, đây là một sản phẩm cực
kì mới lạ tại Việt Nam lúc bấy giờ.
2.7 Chiến lược Physical Evidence

Vietcombank sở hữu gần 600 chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại
diện/đơn vị thành viên trong và ngoài nước gồm: Trụ sở chính tại Hà Nội; 116
Chi nhánh; 474 phòng giao dịch; 04 Công ty con ở trong nước (Công ty Cho
thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty Kiều hối, Công ty Cao ốc
Vietcombank 198); 03 Công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong,
Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 01 Văn
phòng đại diện tại TP. HCM; 01 Văn phòng đại diện tại Singapore, 01 Văn
phòng đại diện tại Mỹ ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 Trung tâm xử lý
tiền mặt tại Tp. Hồ Chí Minh; 03 Công ty liên doanh, liên kết. Về nhân sự,
Vietcombank hiện có trên 20.000 cán bộ nhân viên. Bên cạnh đó, Vietcombank
còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.500 máy ATM và trên 60.000
đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được
hỗ trợ bởi mạng lưới 1.249 ngân hàng đại lý tại 102 quốc gia và vùng lãnh thổ
trên thế giới…
Cơ sở hạ tầng được xây dựng hiện đại, tiện nghi, bố cục bắt mắt với đầy đủ
các tiện ích, nội thất cơ bản,… Vị trí thuận lợi cùng với phong cách trang trí bắt
mắt giúp cho khách hàng dễ dàng nhận diện thương hiệu của VCB.

Source: Vietcombank
Image 1 Không gian trụ sở VCB

Về giao diện VCB - iB@nking mang màu sắc xanh tươi hòa quyện với thiên
nhiên tượng trưng cho thân thiện, tính an toàn, hài hòa với chuẩn nhận diện
thương hiệu Vietcombank, mang lại cho người dùng cảm giác năng động, trẻ
trung.

Source: Vietcombank
Image 2 Giao diện tươi mới, trẻ trung của VCB

Dịch vụ VCB - iB@nking cho phép mỗi người dùng tùy chọn cài đặt dịch vụ
theo nhu cầu, sở thích của cá nhân, qua đó, giúp giao dịch về sau được thuận
tiện, nhanh chóng hơn. Đây cũng là điểm khác biệt, thu hút của dịch vụ, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trong xu hướng cá thể hóa các dịch vụ ngân hàng
trên thế giới hiện nay.
Ngoài ra, VCB - iB@nking còn làm mới bằng nhiều cải tiến, nâng cấp thiết
thực như: Thiết kế phân nhóm giao dịch thông minh với menu ngang thuận tiện
cho người sử dụng; Hỗ trợ cài đặt, ghi nhớ danh sách người hưởng, thiết lập tên
gọi theo nhu cầu để dễ dàng tìm kiếm mỗi lần có nhu cầu chuyển tiền; Hỗ trợ
chức năng truy cập nhanh để truy cập trực tiếp màn hình các giao dịch khách
hàng thường thực hiện, rút ngắn thời gian giao dịch; Bổ sung công cụ tính toán
lãi tiền gửi, tiền vay, tính lịch trả nợ, chuyển đổi ngoại tệ để cân đối phương án
tài chính tối ưu.
Vietcombank luôn mong muốn mang lại sự trải nghiệm tốt nhất cho khách
hàng khi chủ động hợp tác với các thương hiệu uy tín trên toàn cầu cũng như
trong nước như: Visa, Master Card, BIDV, Agribank,… giúp khách hàng sử
dụng các dịch vụ của VCB một cách thuận tiện hơn. Điều này cũng đồng thời
nâng tầm thương hiệu của VCB lên một tầm cao mới sánh ngang với các tổ
chức hàng đầu.

You might also like