You are on page 1of 3

BÀI TẬP GIỮA KỲ

Môn học : Thực hành nghiệp vụ phòng khách sạn


Sinh viên : Nguyễn Hồng Linh
MSSV : 1721002005
Lớp : 17DKS2
BÀI LÀM

1. Buổi họp briefing đầu giờ của bộ phận có tác dụng gì?
- Nhận bảng phân bổ buồng (morning worksheet) cho khu vực làm việc của mình. Hiểu rõ
các thông tin hướng dẫn làm việc trong ngày (phòng VIP, trả phòng muộn, phòng sắp
đến, công việc vệ sinh không thường xuyên). Nắm được số lượng buồng được phân công
để kiểm tra và làm vệ sinh.
- Nhận bộ đàm, chìa khóa.
- Ký tên vào sổ xác nhận đã nhận bộ đàm, chìa khóa.
2. Nêu tên các chức danh trong bộ phận phòng?
- Excutive housekeeper/ Housekeeping manager: Quản lý bộ phận phòng
- Housekeeping clek/ Dest control: Thư ký bộ phận phòng
- Assistant excutive housekeeper/ Assistant housekeeping: Trợ lý quản lý bộ phận phòng
- Floor supervisor: Giám sát tầng
- Room attendant: Nhân viên buồng phòng
- Minibar attpendant: Nhân viên minibar
- Supervisor public area: Giám sát khu vực công cộng
- Public area attendant: Nhân viên khu vực công cộng
- Gardener: Nhân viên làm vườn
- Florist: Nhân viên cắm hoa
- Laundry manager: Quản lý bộ phận giặt ủi
- Laundry man: Nhân viên giặt ủi
- Valet attendant
- Uniform attendant: Nhân viên chịu trách nhiệm về đồng phục
- Seamstress: Thợ may
3. Làm gì để rút ngắn thời gian làm việc của nhân viên nhưng vẫn đạt hiệu quả cao?
- Tối ưu hóa quy trình làm việc của nhân viên.
- Loại bỏ những bước không cần thiết.
- Sắp xếp thứ tự quy trình tối ưu nhất để rút ngắn thời gian.
4. Làm sao để các nhân viên đều tay cùng giỏi? Và không lặp lại những sai phạm cũ?
- Đưa ra tiêu chuẩn đào tạo cho nhân viên
- Đặt ra mục tiêu cụ thể và theo dõi tình hình thực tế
- Khi nhân viên làm sai, cần lắng nghe quan điểm của nhân viên để biết rõ nguyên nhân, từ
đó mới có cách khắc phục hiệu quả.
- Có động thái khen thưởng nếu nhân viên làm tốt để tạo động lực cho nhân viên, và tạo
động lực cố gắng phấn đấu giữa các nhân viên với nhau.
- Nếu nhân viên lặp lại sai phạm nhiều lần, cần có biện pháp khắt khe để chấn chỉnh và răn
đe cả những nhân viên khác.
5. Giải thích tại sao 3 yếu tố (vệ sinh, an toàn, phục vụ) là quan trọng đối với khách
hàng?
- Bộ phận phòng là bộ phận quan trọng của khách sạn, cung câp dịch vụ lưu trú mang đến
80% doanh thu cho khách sạn, vì vậy mà nhân viên phục vụ phòng phải lưu ý các yếu tố
sau khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
- Vệ sinh: Đảm bảo vệ sinh ở khu vực lưu trú của khách vì đây là nơi khách sử dụng nhiều
nhất khi đến ở tại khách sạn. Tiếp đến là đảm bảo vệ sinh từ những thứ nhỏ nhất, chẳng
hạn như ly, tách khách dung phải được lau sạch bằng khan chuyên dung để lau đồ sạch.
- An toàn: Đảm bảo an toàn, an ninh cho khách trong quá trình khách lưu trú tại khách sạn.
Theo dõi tình trạng phòng của khách để xử lý kịp thời trong nhiều tình huống đặc biệt
như khách ốm đau, tụ tập cờ bạc, sử dụng chất cấm, kẻ lạ trà trộn vào phòng khách,…
- Phục vụ: Đảm bảo mang đến cho khách những trải nghiệm về chất lượng dịch vụ tốt nhất,
đơn giản là từ việc đáp ứng các yêu cầu của khách trong phạm vi cho phép của khách sạn,
và luôn thực hiện nhanh chóng.
6. Hãy sắp xếp các dụng cụ - trang thiết bị - tình trạng phòng vào các khu vực trên
hợp lý?

BEDROOM BATHROOM ROOM STATUS


PC: Pencil HT: Hand towel OD: Occupied dirty
S: Slipper SC: Shower curtain DND: Do not disturb
AC: Air conditioner B: Bathrobe SO: Slept out
BC: Baby cot TB: Toothbrush NNS: No need service
TS: Twin – sheet SC: Shower cap HU: House use
DV: Duvet C: Comb OOO: Out of order
PC: Pillow case BL: Body lotion LB: Light baggage
EB: Extra bed CT: Conditioner EA: Expecting arrival
BR: Bed runner S: Soap NB: No baggage
NP: Note pad SP: Shampoo ED: Expecting departure
DS: Double – sheet BG: Bath gel VC: Vacant clean
CF: Coffee BM: Bathmat VD: Vacant dirty
KS: King – sheet FT: Face towel
MW: Mineral water BT: Bath towel
SB: Safety box

DND: Do not disturb, SC: Shower curtain, SO: Slept out, B: Bathrobe, TB: Toothbrush,
NNS: No need service, SC: Shower cap, S: Slipper, AC: Air conditioner, HU: House use, C:
Comb, OOO: Out of order, BL: Body lotion, CT: Conditioner, BC: Baby cot, TS: Twin –
sheet, DV: Duvet, PC: Pillow case, LB: Light baggage, EB: Extra bed, EA: Expecting
arrival, NB: No baggage, S: Soap, BR: Bed runner, NP: Note pad, SP: Shampoo, BG: Bath
gel, ED: Expecting departure, DS: Double – sheet, BM: Bathmat, CF: Coffee, FT: Face
towel, VC: Vacant clean, KS: King – sheet, MW: Mineral water, BT: Bath towel, VD:
Vacant dirty, SB: Safety box.

You might also like