Professional Documents
Culture Documents
ĐÊ CƯƠNG-kiểm Nghiệm
ĐÊ CƯƠNG-kiểm Nghiệm
Câu 32. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc ở Việt Nam gồm:
A. Phòng Thanh tra dược - Sở Y tế
B. Viện Kiểm nghiệm thuốc trung ương
C. Sở y tế
D. Phòng nghiệp vụ dược - Sở Y tế
Câu 33. Một thuốc ghi trên nhãn là viên nén Diclofenac 50 mg nhưng khi kiểm
nghiệm thì chứa hoạt chất là Indomethacin, chế phẩm đó là:
A. Thuốc đạt tiêu chuẩn B. Thuốc không đạt tiêu chuẩn
C. Thuốc giả D. Thuốc kém phẩm chất
Câu 34. Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4% có 7 chỉ tiêu yêu cầu về chất
lượng, trong đó có chỉ tiêu về “thể tích” không đạt, chế phẩm đó là:
A. Thuốc đạt tiêu chuẩn B. Thuốc không đạt tiêu chuẩn
C. Thuốc giả D. Thuốc kém phẩm chất
Câu 35. Số lượng đơn vị bao gói lấy ra để lấy mẫu đối với lô thuốc có tổng số 8
đơn vị bao gói là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Số lượng đơn vị bao gói lấy ra để lấy mẫu đối với lô thuốc có tổng số 103
đơn vị bao gói là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Phòng kiểm nghiệm thuốc của một cơ sở sản xuất (công ty, xí nghiệp…)
lập ra để kiểm tra chất lượng thuộc thệ thống:
A. Cơ quan kiểm tra chất lượng của Nhà nước về thuốc
B. Hệ thống tự kiểm tra chất lượng thuốc
Câu 39. Một đơn vị sản phẩm lấy từ tổng thể để thử và được dùng làm cơ sở để
có những thông tin quyết định về tổng thể đó gọi là:
A. Đơn vị lấy mẫu B. Đơn vị bao gói
C. Lô thuốc D. Mẫu
Câu 40. Công việc nào sau đây không nằm trong các bước tiến hành kiểm
nghiệm:
A. Nhận mẫu B. Lấy mẫu
B. Kiểm nghiệm, xử lý kết quả C. Viết phiếu trả lời kết quả
Câu 41. Theo quy ước vùng tử ngoại nằm trong khoảng:
A. 185 – 400nm B. 220 – 350nm
C. 200 – 400nm D. Lớn hơn 200nm
Câu 42. Vùng khả kiến nằm trong khoảng:
A. 350 – 600nm B. 400 – 760nm
C. 300 – 800nm D. Lớn hơn 400nm
Câu 43. Bộ phận nào sau đây không nằm trong máy sắc ký HPLC
A. Cột B. Bơm mẫu
C. Hệ tiêm mẫu D. Bộ đơn sắc
Câu 44. Chỉ tiêu nào sau đây không cần phải thực hiện đối với thuốc viên nén
vitaminC 100 mg
Câu 45. Việc đo quang trong cùng một điều kiện quy định về dung môi, nồng độ,
bước sóng là cơ sở của phép:
A. Định lượng B. Độ trong
Câu 46. Pha một dãy dung dịch chuẩn có nồng độ biết trước C 1, C2, C3, C4, C5
đem đo mật độ quang tương ứng D 1, D2, D3, D4, D5. Vẽ đồ thị D-C, đây gọi là
phương pháp:
Câu 49. So sánh giá trị Rf và màu sắc của vết chất thử với Rf và màu sắc của vết
chất chuẩn được triển khai trên cùng một bản mỏng trong cùng điều kiện, là cơ
sở cho việc:
a Bán định lượng b Thử tinh khiết c Định tính d Định lượng
Câu 50. Sắc ký trao đổi ion là một dạng sắc ký:
Câu 51. Trong phương pháp sắc ký HPLC đại lượng giúp cho việc định tính các
chất là:
Cbâu 52. Một trong số các cách tính kết quả trong phương pháp sắc ký HPLC
là:
a Dựa vào đường cong chuẩn độ b Dựa vào diện tích pic
c Dựa vào thể tích dung dịch chuẩn độ d Dựa đại lượng đặc trưng Rf
Câu 53. Định lượng acid ascorbic trong viên nén Vitamin C 100mg được tiến
hành bằng phương pháp:
Câu 54. Viên nén paracetamol 500mg không phải thử chỉ tiêu nào sau đây:
Câu 56. Độ đồng đều hàm lượng của thuốc viên nén, viên nang được đánh giá
như đối với:
Câu 57. Định lượng paracetamol trong viên nén Paracetamol 500mg được hàm
lượng là 97,9%. Tức là trong một viên chứa:
Câu 58. Lựa chọn rây khi tiến hành xác định độ mịn của thuốc bột trong trường
hợp dùng 2 rây của bột có yêu cầu là bột thô:
Câu 59. Viên nén Vitamin C có khối lượng trung bình m TB= 116,22 mg, giới
hạn cho phép mTB±7,5% tức là khối lượng được phép viên nằm trong khoảng:
Câu 60. Độ đồng đều hàm lượng của thuốc viên nén chỉ thực hiện khi đã thử đạt
yêu cầu chỉ tiêu:
a Định tính b Độ rã
a Khả năng giải phóng hoạt chất của chúng trong môi trường thử theo quy định
b Khả năng tan rã của chúng trong môi trường thử theo quy định
c Khả năng phân tán trong nước của chúng trong môi trường thử theo quy định
d Khả năng hòa tan của chúng trong môi trường thử theo quy định
Câu 62. Viên nén paracetamol 500 mg có khối lượng trung bình bằng 0,5622g.
Giới hạn khối lượng cho phép chênh lệch là:
Câu 63. Chỉ thị phát hiện tính base yếu của dung dịch NaHCO3 5%:
Câu 64. Khi nào thuốc bột đạt yêu cầu về độ mịn (dùng 2 rây để kiểm tra độ
mịn)
a Khối lượng bột qua rây đó phải ≥ 95% và khối lượng bột qua rây có số rây thấp
hơn ≤ 30%
b Khối lượng bột qua rây đó phải ≥ 97% và khối lượng bột qua rây có số rây thấp
hơn ≤ 30%
c Khối lượng bột qua rây đó phải ≥ 97% và khối lượng bột qua rây có số rây thấp
hơn ≤ 40%
d Khối lượng bột qua rây có số rây cao hơn ≥ 95% và khối lượng bột qua rây có
số rây thấp hơn ≤ 40%
Câu 64. Định lượng NaHCO3 bằng dung dịch chuẩn độ HCl 1N, hệ số hiệu
chỉnh K, chỉ thị dùng methyl da cam. Tại điểm tương đương dung dịch chuyển
từ:
a Màu vàng sang màu hồng da cam b Không màu sang màu hồng da cam
c Màu vàng sang màu hồng d Không màu sang màu vàng
Câu 65. Vitamin C thể hiện tính khử khi phản ứng với thuốc thử:
Câu 66. Viên nén không cần phải thử độ rã khi đã thử:
Câu 68. Hút 1,0ml dung dịch cloramphenicol 0,4% định mức thành 250ml bằng
nước cất. Đem do quang được giá trị bằng 0,450. E 1%1cm = 297, l = 1cm. Tính
hàm lượng % của cloramphenicol so với hàm lượng ghi trên nhãn?
Câu 69. Dạng bào chế nào có tính chất như sau: Thường có hình trụ dẹt, hai đáy
phẳng hoặc cong, có thể khắc chữ, ký hiệu hoặc rãnh, màu sắc đồng nhất.
Câu 70. Viên nén Vitamin C 100mg, có m TB= 0,1450 g, yêu cầu lấy một lượng
bột viên tương ứng với 200mg vitamin C nguyên chất đem định lượng, tức là
phải cân:
Câu 71. Định lượng acid ascorbic trong viên nén Vitamin C 100mg bằng
phương pháp chuẩn độ iod, bản chất là phản ứng:
Câu 72. Số bao gói trong lô lấy ra để tạo mẫu ban đầu tính theo công thức:
Câu 72. Một thuốc ghi trên nhãn là viên nén Vitamin C 100mg nhưng khi kiểm
nghiệm thì chứa hoạt chất là Thiamin HCl, thì chế phẩm đó là:
a Thuốc không đạt tiêu chuẩn b Thuốc kém phẩm chất
Câu 73. Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng thuốc ở địa phương
Câu 74. Trong một lô thuốc tiêm quy cách đóng gói được trình bày như sau: Lọ
5ml x 10 lọ/ vỉ x 3 vỉ/hộp x 20 hộp/ kiện. Đơn vị bao gói cuối cùng (N) là:
a Vỉ b Lọ c Kiện d Hộp
Câu 75. Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4% có 7 chỉ tiêu yêu cầu về chất
lượng, trong đó có chỉ tiêu về "pH" không đạt thì chế phẩm đó là:
Câu 77. DĐVN V quy định “lấy khoảng” nghĩa là lấy một lượng với độ chênh
lệch không quá bao nhiêu % so với yêu cầu?
Câu 78. Xác định giới hạn tạp chất trong thuốc là:
d Xác định xem các tạp chất có vượt quá mức giới hạn cho phép hay không.
Câu 79. Thuốc thử xác định tạp ion SO42- là:
a Sắt II clorid b Bạc nitrat c Sắt II clorid d Bari clorid
Câu 80. Để pha được dung dịch mẫu ion Cl - 5 phần triệu từ dung dịch mẫu ion
Cl- nồng độ 0,0005g/ml (dung dịch gốc) cần làm như sau:
a Hút chính xác 1,0ml dung dịch gốc pha loãng vủ đủ 100ml
b Hút chính xác 4,0ml dung dịch gốc pha loãng vủ đủ 100ml
c Hút chính xác 3,0ml dung dịch gốc pha loãng vủ đủ 100ml
d Hút chính xác 2,0ml dung dịch gốc pha loãng vủ đủ 100ml
Câu 81. Quan sát độ đục trong xác định giới hạn tạp chất trong thuốc cần:
Câu 82. Xác định giới hạn tạp chất Sulfat trong chế phẩm Nabica dựa trên:
Câu 83. Hệ số pha loãng khi hút chính xác 10ml dung dịch A pha vào bình định
mức 250ml:
a 100 b 50 c 25 d 10
Câu 85. Dung dịch mẫu trong phương pháp thử tạp chất là dung dịch:
Câu 86. Thuốc thử cho vào hai bình trong phép thử giới hạn tạp chất chất cần
giống nhau về:
c Thể tích cuối và kết quả d Loại thuốc thử và thể tích
Câu 87. Phép thử giới hạn tạp chất là phép thử mang tính chất:
a Định lượng b Bán định lượng c Định tính d Tất cả các đáp án
Câu 88. Xác định độ đồng đều hàm lượng của thuốc viên tức là:
Câu 89. Chỉ tiêu chất lượng nào sau đây không nằm trong yêu cầu kỹ thuật của
thuốc uống dạng lỏng?
a. Thể tích b. Độ rã
Câu 90. Bản chất của phép thử độ hòa tan của thuốc viên nén là bao gồm hai
giai đoạn thử:
Câu 91. Thử độ đồng đều hàm lượng của thuốc tiêm truyền dạng bột đóng gói
có khối lượng:
a. ≤ 2 mg b. = 2 mg
c. ≤ 40 mg d. = 40 mg
Câu 92. Số đơn vị đóng gói bất kỳ cần lấy để thử tiêu chí định lượng của thuốc
tiêm dạng bột?
a. 20 b. 10
c. 15 d. 5
Câu 93. Tiến hành thử chỉ tiêu thể tích của thuốc nhỏ mắt dạng lỏng thu được
kết quả là có một đơn vị nằm ngoài khoảng giới hạn cho phép, kết luận chỉ tiêu
này:
c. Thử lại lần 2 giống như lần đầu d. Thử lại lần 2 với số đơn vị gấp đôi lần đầu
Câu 94. Chỉ tiêu đồ đồng đều hàm lượng của thuốc bột và thuốc viên được coi là
không đạt yêu cầu khi có một đơn vị trong 20 đơn vị đem thử nghiệm nằm ngoài
khoảng:
a. 85 -115% b. 75 – 125%
c. 90 – 110% c. 95 – 105%
Câu 95. Giới hạn thể tích của thuốc nhỏ mắt dạng lỏng so với thể tích ghi trên nhãn
với mọi thể tích đóng gói:
c. 95-100% d. 100-115%
Câu 96. “Giới hạn tiểu phân” là chỉ tiêu chỉ yêu cầu đối với thuốc:
c. Thuốc nhỏ mắt dạng nhũ dịch d. Thuốc nhỏ mắt dạng hỗ dịch
Câu 97. Thuốc uống dạng lỏng không yêu cầu thử chỉ tiêu:
Câu 98. Thuốc viên nang giải phóng hoạt chất đặc biệt, chỉ yêu yêu cầu bắt buộc
phải thử theo yêu cầu riêng của từng chuyên luận:
a. Độ rã b. Độ đồng đều hàm lượng
Câu 99. Tính giới hạn chênh lệch khối lượng cho phép đối với thuốc viên nén
dựa vào:
a. Hàm lượng ghi trên nhãn b. Khối lượng của một viên
c. Khối lượng trung bình viên d. Hàm lượng trung bình viên
Câu 100. Tính giới hạn cho phép về hàm lượng của thuốc viên nén, viên nang
dựa vào:
a. Hàm lượng ghi trên nhãn b. Khối lượng của một viên
c. Khối lượng trung bình viên d. Hàm lượng trung bình viên
Câu 101. Tính giới hạn chênh lệch khối lượng cho phép đối với thuốc viên nang
dựa vào khối lượng trung bình nang tức là dựa vào:
d. Khối lượng trung bình của thuốc chứa trong 20 viên nang
Câu 102. Tính giới hạn chênh lệch khối lượng cho phép đối với thuốc bột dựa
vào:
Câu 103. Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12 biết rằng khi pha loãng 200
1%
lần và đo độ hấp thụ ở 361 nm được A = 0,45 cho E 1cm ở 361 nm là 207?
Câu 104. Thuốc không đạt yêu cầu về giới hạn các tạp chất trong thuốc, gọi là
thuốc:
Câu 105. Dụng cụ đóng gói trực tiếp sản phẩm (chai, lọ, ống đựng thuốc, vì
thuốc…) gọi là:
Câu 106. Nội dung nào sau đây không nằm trong phiếu kiểm nghiệm
a. Các thông tin về mẫu mang kiểm nghiệm b. Yêu cầu, kết quả kiểm nghiệm
Câu 107. Thuốc thử cần lấy để thử giới hạn tạp chất Arsen:
Câu 108. Thử giới hạn tạp chất sulfat (SO42-) trong thuốc bột NaHCO3 bằng
thuốc thử BaCl2 hiện tượng tạo thành quan sát thấy sau phản ứng:
Câu 109. Khi thêm vào 5 ml dung dịch NaHCO 3 5% 2 – 3 giọt chỉ thị
phenolphtalein dung dịch sẽ suất hiện:
110. Định lượng paracetamol trong viên nén Panadol 500 mg so với hàm lượng
ghi trên nhãn được thực hiện bằng phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis đã
DT ×mTB HSPL
×
học, công thức tính hàm lượng được xây dựng như sau : H% = mT ×715 0,5
(HSPL : hệ số pha loãng trong quy trình). Giá trị mT được quy ước là gì ?
a. Khối lượng viên b. Hàm lượng viên
c. Khối lượng bột viên đem định lượng d. Hàm lượng trung bình viên
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Một dung dịch thuốc có nồng độ 6,4.10-5M, đo độ hấp thụ của dung dịch này
ở bước sóng 245 nm, dùng cuvet 1 cm thu được mật độ quang A = 0,847. Tính hệ số
hấp thụ phân tử ε của chất ở 245nm?
Câu 2. Pha loãng 100 lần dung dịch cloramphenicol rồi đem đo mật độ quang ở bước
sóng 279nm với bề dày cuvet là 1cm được 0,820. Tính nồng độ % của dung dịch
cloramphenicol đem định lượng. Biết E1%1cm của cloramphenicol là 297.
Câu 3. Thử độ đồng khối lượng của thuốc bột A gói 3,5 gam, sau khi cân 5 gói thuốc
bất kỳ thu được khối lượng từng gói như sau: 3,2 g; 3,6 g ; 3,5 g; 3,1 g và 3,0 g
Bằng tính toán hãy cho biết chế phẩm trên đạt yêu cầu về độ đồng đều khối lượng
không?
Câu 4. Cho biết khối lượng trung bình một viên bằng 152,4 mg, dựa vào bảng %
chênh lệch khối lượng cho phép hãy tính khoảng giới hạn khối lượng cho phép của
thuốc này?
Khối lượng trung %chênh lệch
bình viên
˂300 mg ±10
≥300 mg ± 7,5
Câu 5. Sau khi tiến hành định lượng acid ascorbic có trong viên nén vitamin C 100
mg, thu được hàm lượng là 98,0 mg/viên. Bằng tính toán hãy cho biết chế phẩm trên
có đạt yêu cầu về chỉ tiêu định lượng không? Cho biết % chênh lệch hàm lượng trong
bảng dưới.
Hàm lượng ghi trên % chênh lệch
nhãn
≤50 mg ±10
>50mg tới 100 mg ±7,5
>100 mg ±5
Câu 6. Chế phẩm thuốc tiêm thể tích trên nhãn 5 ml, tiến hành thử chỉ tiêu thể tích
thu được được kết quả lần lượt như sau: 5,4; 4,8; 4,6; 5,0 và 5,1 ml. Hỏi chỉ tiêu thể
tích của chế phẩm có đạt yêu cầu không? Vì sao?
Câu 7. Định lượng thuốc tiêm vitamin B12 0,1% bằng phương pháp quang phổ UV-
VIS. Lấy chính xác 5,0 ml chế phẩm cho vào bình định mức 200ml, thêm nước tới
vạch lắc đều. Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 361 nm
trong cốc dày 1cm, được độ hấp thụ là 0,589. Hỏi chế phẩm có đạt yêu cầu về định
lượng không? Biết E (1%, 1cm) là 207. Giới hạn cho phép là 95,0 – 115,0% so với
hàm lượng ghi trên nhãn.
Câu 8. Kiểm nghiệm độ đồng đều hàm lượng của viên nén clophenylramin 2 mg thu
được kết quả (mg/viên) sau khi định lượng 10 viên như sau: 1.99mg; 1,89mg;
2,01mg; 2,02mg; 1,98mg; 1,99mg, 2,03; 2.08mg; 2,00mg; 1,97mg. Bằng tính toán
hãy cho biết chế phẩm trên có đạt yêu cầu về độ đồng đều hàm lượng không?
Câu 9. Kiểm nghiệm tiêu chí độ đồng đều khối lượng của thuốc bột A đơn liều
300mg được kết quả khối lượng từng gói như sau: 325mg; 299 mg; 328 mg; 280 mg;
301 mg. Hỏi chế phẩm trên có đạt tiêu chí độ đồng đều khối lượng không?
Câu 10. Định tính Cl- trong chế phẩm NaCl 0,9% bằng thuốc thử Bạc nitrat 2%, cho
các biết hiện tượng xảy ra trong quá trình thực hiện? Giải thích hiện tượng và viết
phương trình phản ứng?
Câu 11. Thử giới hạn tạp chất SO42- trong chế phẩm Nabica gói 100 gam đã học,
được thực hiện bằng phương pháp, thuốc thử gì? Viết phản ứng xảy ra? Tại sao tạo ra
độ đục trong khi bản chất là kết tủa? Hiện tượng quan sát thấy như thế nào được coi
là mẫu đạt yêu cầu? vì sao?
Câu 12. Viên nén vitamin C 100mg có khối lượng trung bình viên (m TB) bằng 0,15g,
yêu cầu hãy lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,15 gam acid ascorbic tức là cần
phải lấy bao nhiêu gam bột viên đã nghiền mịn? (cách tính toán)
Câu 14. Định lượng NaCl có trong chế phẩm NaCl 0,9% bằng phương pháp chuẩn
độ kết tủa, dung dịch chuẩn độ là AgNO3 0,1N, chỉ thị K2CrO4 5%. Hãy giải thích
hiện tượng xảy ra trong quá trình chuẩn độ, viết phương trình phản ứng?
Câu 15. Định lượng acid ascorbic trong viên nén vitamin C 100 mg bằng phương
pháp chuẩn độ Iod, quy trình như sau: cân 0,141 gam bột viên, cho vào bình nón
250ml hòa tan bằng 50 ml nước cất không có CO 2 sau đó chuẩn độ bằng dung dịch
Iod 0,1N, K=1, chỉ thị hồ tinh bột, tại điểm tương đương dung dịch chuyển từ không
màu sang xanh lam bền vững, hết 11,2 ml dung dịch chuẩn độ. Cho biết cứ 1ml dung
dịch I2 0,1N tương đương với 8,806 mg acid ascorbic nguyên chất. Tính hàm lượng
% của acid ascorbic có trong một viên so với hàm lượng ghi trên nhãn? Biết m TB viên
là 0,145 gam, Giới hạn cho phép là 95,0 – 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Câu 16. Yêu cầu hãy lấy một lượng thể tích chế phẩm thuốc nhỏ mắt NaCl 0,9%
tương ứng (có chứa) với 10 mg Cl- để làm phản ứng định tính, trình bày cách tính
toán lượng thể tích cần lấy?
Câu 17. Lấy 5 ml dung dịch 5% thuốc bột Nabica đem định tính ion SO 42- bằng 2ml
dung dịch MgSO4 5%, ban đầu không có hiện tượng gì, vì sao? Sau khi đun nóng
xuất hiện kết tủa trắng, vì sao?
Câu 18. Viên nén paracetamol 500mg có mTB = 0,55 g, yêu cầu lấy một lượng bột
viên tương ứng với 0,15 gam paracetamol đem định lượng, tức là cần phải lấy bao
nhiêu gam bột viên? (cách tính)
Câu 19. Định lượng NaCl có trong chế phẩm NaCl 0,9% bằng phương pháp chuẩn
độ kết tủa, dung dịch chuẩn độ là AgNO3 0,1N, K = 1, chỉ thị K2CrO4 5% .Quy trình
như sau: Hút chính xác 10 ml dung dịch thuốc cho vào bình nón 250 ml, thêm 2 giọt
chỉ thị, chuẩn độ cho đến khi xuất hiện kết tủa hồng tiêu tốn hết 15,1 ml dung dịch
chuẩn độ. Hãy tính hàm lượng NaCl có trong chế phẩm so với hàm lượng gì trên
nhãn?. Biết 1 ml dung dịch AgNO 3 0,1N tương đương với 5,844mg NaCl, giới hạn
cho phép là 90,0 – 110,0% NaCl so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Câu 20. Cân chính xác khoảng 0,15g chế phẩm (mthử g) Nabica cho vào bình nón.
Hoà tan với 50,0ml nước không có CO2. Thêm 0,2ml dung dịch chỉ thị Da cam
methyl. Chuẩn độ bằng dung dịch acid HCl 0,1 N có hệ số hiệu chỉnh K= 1 đến khi
dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu hồng cam hết 17,6 ml. Cho biết 1ml dung
dịch acid HCl 0,1 N tương đương với 8,4 mg NaHCO 3. Tính hàm lượng (%) Natri
hydrocarbonat trong chế phẩm, giới hạn cho phép là 99,0 đến 101,0 % NaHCO 3 so
với hàm lượng ghi trên nhãn.
Câu 21. Bằng tính toán hãy cho biết viên nang cloramphenicol 100mg có đạt về hàm
lượng không? Biết rằng người ta hoà tan 0,1506g bột viên (viên có khối lượng trung
bình là 0,1583g) trong nước vừa đủ 500ml nước, lọc. Pha loãng 10,00ml dịch lọc tới
vừa đủ 100ml với nước. Đo mật độ quang của dung dịch này trong cuvet có chiều
dày 1cm, mẫu trắng là nước ở bước sóng 278nm được kết quả là 0,562.
Cloramphenicol ở bước sóng 278nm có E1%1cm = 297
Câu 22. Người ta đánh giá độ đồng đều hàm lượng haloperidol của viên nén
haloperidol 1,5mg. Kết quả (mg/viên) thu được sau khi định lượng 10 viên riêng biệt
như sau: 1,537 - 1,480 - 1,245 - 1,632 - 1,571 - 1,602 - 1,516 - 1,493 - 1,618 - 1,587.
Bằng tính toán hãy cho biết chế phẩm có đạt về độ đồng đều hàm lượng không?
Bài 23. Tolbutamid có M = 270,4 ; ɛ = 703 ở 262 nm. Nếu một viên tolbutamid được
hòa tan trong nước và pha loãng tới 2500 ml thì độ hấp thụ của dung dịch này là A =
0,520, cuvet có chiều dày l = 1cm. Hãy tính hàm lượng tobultamid có trong một
viên?
Câu 24. Dựa vào quy trình định lượng acid ascorbic trong viên nén vitamin C 100
mg bằng phương pháp chuẩn độ iod đã được thực hành tại phòng thí nghiệm, công
thức xây dựng được như sau:
V × K × 8,806 × mTB 100
H%= × × 100
mT × 100 50
Hãy chú thích từng thông số trong công thức tính trên?
Câu 25. Anh (chị) hãy đề xuất tiêu chuẩn và quy trình kiểm nghiệm cho viên nén A
có hàm lượng hoạt chất là 1,5 mg/viên.
Câu 26. Người ta tiến hành định lượng Paracetamol trong viên nén paracetamol 500
mg như sau: cân 20 viên được khối lượng 14,6853 g. Nghiền mịn, cân 0,2205 g bột
viên, hòa tan trong vừa đủ 200 m dung môi. Lắc kỹ, lọc. pha loãng 1,00 ml dịch lọc
thành 100,00 ml trong bình định mức bằng dung môi. Đo mật độ quang của dung
dịch này ở 257nm là 0,501. Hỏi chế phẩm có đạt yêu cầu về hàm lượng không? Cho
biết paracetamol E (1%, 1cm) ở bước sóng 257 nm là 715.
Câu 27. Anh (chị) hãy kể tên các tiêu chí trong yêu cầu kỹ thuật của thuốc thuốc
uống dạng lỏng?
Câu 28. Anh (chị) hãy trình bày cách thử độ đồng đều khối lượng của thuốc tiêm
dạng bột?
Câu 29. Kể tên các tiêu chí trong yêu cầu kỹ thuật của thuốc mỡ tra mắt? Tiêu chí
“giới hạn kích thước các
phân tử” ở đây phân tử được hiểu là gì?
Câu 30. Trình bày khái niệm độ hòa tan của thuốc viên nén và viên nang? Kể tên các
loại thiết bị thử nghiệm?