Professional Documents
Culture Documents
Test dãn
PQ
Ho, khò khè, khó thở Giới hạn lưu lượng
,nặng ngực PQ
Viêm mạn
4
Yeáu toá nguy cô
Gen
Sinh Bệnh học NSV
Moâi tröôøng
Vieâm
Trieäu chöùng
Ho, khoø kheø , thôø
nhanh, töùc ngöïc
YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN HEN
n Bệnh sử
n Khám lâm sàng
n Đo chức năng hô hấp
n Đánh giá dị ứng Có phải suyễn ?
Độ nặng cơn suyễn ?
Độ nặng bệnh suyễn ?
2 tiêu chuẩn phụ • API(+) = nguy cơ suyễn từ 6-14 tuổi tăng 4-10 lần
Viêm mũi dị ứng
• API(-) = 95% không suyễn
Khò khè không liên quan nhiễm trùng-cảm lạnh
Dị ứng thức ăn
Eosinophiles máu > 4%
SGMD VTPQ
BẨM DỊ VẬT
SINH ĐT
VP TND
TĂNG DTQ
BCAT
CHÈN Khò
PHẾ
QUẢN
khè SUYỄN
TBS
LOẠN
SẢN
PHỔI
TẬT
LAO BS
DIỄN TIỄN KHÒ KHÈ
0 3 6 11
Tuổi
1. KHÒ KHÈ TẠM THỜI
KHÔNG SUYỄN SAU NÀY
• Khò khè sớm tạm thời gặp nhũ nhi và trẻ nhỏ
• Kèm: - nhiễm siêu vi
- bé trai
- cân nặng lúc sinh thấp
- cha mẹ hút thuốc lá
5. ĐÁP ỨNG THUỐC GIÃN PHẾ QUẢN
ĐÁP ỨNG
ĐÁP ỨNG KHÔNG
TỐT MỘT
PHẦN
ĐÁP ỨNG
→ NGHI SUYỄN
NGHI BỆNH SUYỄN ≤ 𝟓 𝑻𝑼Ổ𝑰
Dấu hiệu Gợi ý suyễn
Ho Ho khan tái diễn hoặc kéo dài, nhiều vào đêm, có thể
kèm khò khè -khó thở.
Ho khi hoạt động thể lực, cười, khóc hoặc hít khói thuốc khi
những lúc không NKHH rõ
Khò khè Khò khè tái diễn, cả ngủ hoặc khởi phát bởi hoạt động thể
lực, cười, khóc, hít khói thuốc hoặc không khí ô nhiễm
Khó thở/ thở mệt hoặc Xuất hiện khi hoạt động thể lực, cười, hoặc khóc
hụt hơi
Giảm hoạt động thể lực Không chạy nhảy, chơi đùa, cười to như trẻ khác, đi mau mệt
(muốn bế lên).
Tiền sử bản thân hoặc Bệnh dị ứng khác (chàm hoặc viêm mũi dị ứng)
gia đình Suyễn bố, mẹ, anh chị em ruột
Điều trị thử ICS liều Lâm sàng cải thiện trong 2-3 tháng điều trị kiểm soát suyễn
thấp và SABA khi cần và xấu khi ngừng điều trị
KIỂU HÌNH BỆNH SUYỄN
•
KIỂU HÌNH BỆNH SUYỄN
Có Không
Cảm lạnh là yếu tố Không Gắng sức là yếu tố Không Dị ứng yếu
kích thích suyễn ? kích thích suyễn ? tố đặc hiệu?
Có Có Có Không
Suyễn dị
Suyễn do Suyễn gắng sứca Suyễn do dị
nguyên
nguyên đặc hiệu
virus a không rõab
a
Children may also be atopic.
b
Different etiologies, including irritant exposure and as-yet not evident allergies, may be included
here.
(KIỂU HÌNH BỆNH SUYỄN)
ĐỘ NẶNG CƠN CẤP SUYỄN
Chỉ vài dấu hiệu trên là đủ xếp độ nặng cơn suyễn tương ứng
PHÂN LOẠI NHANH
ĐỘ NẶNG CƠN CẤP SUYỄN TRẺ ≤ 5T
≤ 2 lần/ tháng 3-4 lần/ tháng > 1 lần/ tháng Thường xuyên
Thức giấc đêm
7 lần/ tuần
Khuyến cáo điều trị Bước 1 Bước 2 Bước 3, ICS liều trung Bước 3, ICS liều trung
ban đầu bình bình hoặc bước 4
Trong 2-6 tuần tùy độ nặng, đánh giá mức độ kiểm soát và điều chỉnh điều trị
KIỂM SOÁT BỆNH HEN SUYỄN
ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT BỆNH HEN SUYỄN
Thức giấc đêm ≤ 1 lần/ tháng > 1 lần/ tháng > 1 lần/ tuần
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT tháng Nếu không cải thiện
xem xét chẩn đoán
Đánh giá sau 2-6 tuần.
Nếu không cải thiện
khác hoặc điều chỉnh xem chẩn đoán khác
điều trị. hoặc điều chỉnh điều trị.
Nếu có tác dụng phụ Nếu tác dụng phụ xem
xem xét điều trị thay điều trị thay thế.
thế.
Mức độ kiểm soát trẻ > 5 tuổi
Thức giấc về đêm ≤ 1 lần/ tháng > 1 lần/ tháng > 1 lần/ tuần
Nhu cầu thuốc cắt cơn ≤ 2 ngày/ tuần > 2 ngày/ tuần Vài lần/ ngày
FEV1 hoặc PEF > 80% dự đoán 60 – 80% dự đoán < 60% dự đoán
> 80% 75 – 80% < 75%
FEV1/FVC
Khuyến cáo điều trị Duy trì điều trị hiện tại Tăng 1 bước điều trị Xem xét corticoide uống ngắn
Theo dõi mỗi 1-6 tháng Đánh giá lại sau 2-6 tuần. ngày.
Xem xét giảm liều nếu kiểm Nếu không cải thiện xem xét Tăng 1-2 bước điều trị
soát tốt ít nhất 3 tháng chẩn đoán khác hoặc điều Đánh giá sau 2-6 tuần.
chỉnh điều trị. Nếu không cải thiện xem chẩn
Nếu có tác dụng phụ xem xét đoán khác hoặc điều chỉnh
điều trị thay thế. điều trị.
Nếu tác dụng phụ xem điều trị
thay thế
ĐO MỨC KIỂM SOÁT SUYỄN
• Độ nhạy 68%
• Độ đặc hiệu 74%
• Độ tin cậy: 0,79
• Tương quan đánh giá
của bác sĩ và %FEV1
Yếu tố nguy cơ tương lai
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN-ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
CẬN LÂM SÀNG
CHẨN ĐOÁN SUYỄN
CẬN LÂM SÀNG
Hô hấp ký
Dao động xung ký (IOS:Impulseoscillometry)
Test tìm dị nguyên
Đo khí NO thở ra (FeNO)
XQ phổi
Marker sinh học khác
Test hỗ trợ chẩn đoán ở trẻ ≤ 5 tuổi
Không test nào chẩn đoán chắc chắn
.
Điều trị thử: ICS liều thấp 2-3 tháng:nghi suyễn ngoài cơn
SABA: khi cơn suyễn cấp
Test dị ứng: dị ứng thường xuất hiện suyễn > 3 tuổi. Test da
(ít giá trị nhũ nhi) hay định lượng IgE đặc hiệu
Chứng (-)
Chứng (+): sẩn >3 mm
Thức ăn
Chuẩn hóa
Tự nhiên
D. Pter
D. Far
46
TEST LẨY DA TÌM DỊ NGUYÊN
TÌM DỊ NGUYÊN IGE ĐẶC HIỆU
Chỉ định:
1. Suyễn nếu test da không thực hiện
hay đọc KQ được:
* BN suyễn có chàm toàn thân nên không làm
test lẩy da được
* Bệnh da vẽ nổi
* Đang sử dụng thuốc anti-H1
52
NITRIC OXIDE KHÍ THỞ RA
(FeNO)
Liên quan viêm hướng tăng Eosinophil đường hô hấp
Liên quan tốt chỉ điểm viêm khác như eosinophil trong đàm,
eosinophil mẫu sinh thiết niêm mạc phế quản, test co thắt phế quản
bằng histamin, eosinophil cationic protein (ECP) máu
Hỗ trợ chẩn đoán chính xác > 80% ca suyễn
Marker tăng cao trong suyễn và giảm khi dùng corticoid hít/uống
,motelukast
Đánh giá đáp ứng corticoid- mức kiểm soát, tiên đoán cơn suyễn
cấp và kiểm tra tuân thủ điều trị
Điều trị suyễn theo FeNO có thể giảm nguy cơ đợt cấp (đặc biệt
người nhiều đợt cấp)
FeNo THẤP (LOW) : Non-eosinophilic or no airway inflammation
Chẩn đoán ho mạn và/hoặc khò khè và/hoặc khó thở >6 tuần)
Nguyên nhân HH: Theo dõi bn đã chẩn đoán hen
Viêm mũi xoang Hen: Noneosinophilic asthma
Noneosinophilic asthma
Có thể có chẩn đoán thêm/khác
Reactive airways dysfunction syndrome
COPD VCD
Dãn PQ Tăng thông khí do lo lắng
Cystic brosis, primary ciliary dyskinesia
Extended postviral bronchial hyperresponsiveness
Dãn PQ
syndrome
Bệnh tim
Vocal cord dysfunction
Ngoài HH: Viêm mũi xoang
Anxiety-hyperventilation GERD
GERD
Theo dõi bn không triệu chứng đã chẩn
Cardiac disease/pulmonary hypertension/
pulmonary embolism đoán hen
Kết hợp FeNO thấp- ICS đủ liều / tuân thủ tốt
Thuốc lá
Có thể giảm liều (đo FeNO sau 4 tuần
Béo phì
xem diễn tiến)
Bệnh nhân không có lợi từ việc điều trị thử Corticoid hít
FeNo CAO (HIGH) -hoặc FeNo tăng (>40%):
không KIỂM SOÁT hoặc viêm tiến triển
FeNO định kỳ ?
Nên đo FeNO nền cho bệnh nhân hen đặc biệt, hen không kiểm
soát. Khi đã dùng ICS nên tiếp tục theo dõi để tối ưu hoá dung ICS
FeNO /2-4 tháng và điều chỉnh ICS đến khi FeNO bình thường/thấp
sẽ giảm 50% nguy cơ đợt cấp so điều trị thông thường
Anti-histamine và anti-leukotriene ảnh hưởng kết quả FeNO?
FeNO không phản ánh mức độ tế bào MAST
Antihistamine & Antileukotriene không thay đổi FeNO
Sau điều trị corticoid bao lâu thì FeNO thay đổi ?
t1/2 FeNO sau bắt đầu trị ICS là 2.5 - 3 ngày. FeNO đạt bình nguyên
mới sau 2 tuần => đo lại FeNO sau 10-14 ngày sau khởi trị ICS
FeNO tăng sớm bao lâu trước khi đợt cấp xuất hiện?
Chưa biết
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
THUỐC ĐIỀU TRỊ VÀ
PHÒNG NGỪA SUYỄN
ĐIỀU TRỊ CẮT
CƠN SUYỄN CẤP
NGUYÊN TẮC
CẮT CƠN SUYỄN CẤP
Corticosteroids
Θ
SABA lưu giữ (+++)
a - adrenoreceptor EMT
CO MẠCH (+++)
Extraneuronal uptake (metabolism)
Ø Khoa cấp cứu: ICS liều cao trong 1 giờ đầu: giảm
nhập viện ở bệnh nhân không dùng corticoid toàn thân
GINA 2018
CORTICOID HÍT
MDI:
Liều: mỗi xịt / 3 – 4 kg- tối đa 6 xịt
Lập lại 3 lần/ mỗi 20 phút, sau đó mỗi 1→ 4 giờ nếu cần
SUYỄN cơn TRUNG BÌNH-NẶNG
Ø Oxy: thở oxy qua cannula mũi hoặc qua mask đảm bảo SpO2 ≥ 92%
Ø Đồng vận β2 tác dụng nhanh (SABA) (Salbutamol): khí dung hoặc MDI
Khí dung liên tục (> 4 lần/giờ) hiệu quả hơn trong tắc nghẽn nặng
Liều: 0,15-0,5 mg/kg/giờ (5-15 mg/giờ)
* Khi đang thở oxy/ suy hô hấp nhiều → khí dung với oxy (không khí nén )
Ø Ipratropium bromide:
Nên khí dung { Ipratropium bromide+ SABA} ngay 3 lần đầu tiên trong cơn
suyễn trung bình-nặng
Liều: ≤ 20 kg: 250 µg (+ đủ liều salbutamol)
>20 kg: 500 µg (+ đủ liều salbutamol)
Ø Magnesium sulfate: khi thất bại với SABA, Ipratropium và corticoid
Liều duy nhất: 25-75 mg/kg (trung bình 50 mg/kg, max 2 g) truyền tĩnh mạch 20 phút.
Cách pha: dung dịch magnesium sulfate 15% pha loãng thêm ít nhất 2 lần thể tích
để được dung dịch nồng độ không quá 5%
Ø Terbutaline/epinerphrine nếu không đáp ứng Magie sulfate
Ø Đồng vận β2 tĩnh mạch
Không thấy lợi ích đồng vận β2 tĩnh mạch so đồng vận β2 khí dung cũng như kết hợp
đồng vận β2 tĩnh mạch và khí dung liều cao
Liều tấn công: 15 µg/kg truyền tĩnh mạch trong 20 phút
Liều duy trì: 1 µg/kg/phút
NHẬN ĐỊNH -
XỬ TRÍ CHĂM SÓC PHÒNG NGỪA
CƠN SUYỄN TẠI NHÀ BẰNG THUỐC
TẠI NHÀ
Ø Khò khè
Ø Thức giấc đêm do ho, khò khè
Ø Lưu lượng đỉnh kế: trị số tụt giảm
DẤU LÊN CƠN SUYỄN
§Quấy
§Ho- Ho đêm §Khò khè §Khó thở §Giảm bú
5.Chất kích thích: ô nhiễm, khói thuốc, dầu thơm, chất tẩy rửa…
6.Thời tiết thay đổi
7.Thức ăn: cá biển, thịt bò, trứng, đậu phộng…
8.Thuốc: aspirin…
TRÁNH YẾU TỐ NGUY CƠ KÍCH PHÁT
Cảm cum Thay đổi thời tiết Vận động gắng sức
Thức ăn (5-10%)
TRÁNH DỊ NGUYÊN SUYỄN
TRÁNH DỊ NGUYÊN SUYỄN
Trẻ nhỏ
Xịt Ventolin 100µg MDI
4 (6) nhát qua buồng đệm
Xịt mỗi 20 phút trong 1 giờ
(nếu chưa cắt được cơn)
XỬ TRÍ
CƠN SUYỄN TẠI NHÀ
Trẻ lớn
Thuốc không tác dụng hoặc chỉ tác dụng ngắn, trẻ vẫn khó thở
Nói khó nhọc
Ngồi thở, co lõm ngực,co kéo cơ hô hấp phụ
Cánh mũi phập phồng
Tím tái
ĐIỀU TRỊ
CẮT CƠN SUYỄN CẤP
TẠI CƠ SỞ Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN
• Hồi phục lại +nh trạng tắc nghẽn đường thở nhanh
nhất bằng thuốc GPQ tác dụng nhanh (SABA ±
ipratropium)
• Sử dụng sớm corLcosteroid để làm giảm +nh trạng
viêm phù nề đường thở.
• Điều trị dựa trên độ nặng của cơn hen cấp.
• Sau khi ra cơn Lếp tục phòng ngừa tái cơn bằng
kháng viêm
CHẨN ĐOÁN CƠN HEN CẤP
BƯỚC 1 : XÁC ĐỊNH GIAI ĐOẠN DIỄN BIẾN CỦA CƠN HEN
Tỉnh, kích thích ,Khó thở Li bì , bứt rứt không nói đƣợc,
khi gắng sức, không tím, rút lõm lồng ngực, khoang liên
khò khè thay đổi sƣờn, tím trung ƣơng
NT nhanh, không rút
lõm,
Mất phế âm
nhịp tim < 200 lần/ph( 0-
nhịp tim ≥ 200 lần/ph( 0-3t)
3t)
nhịp tim ≥ 180 lần/ph( 4-5t)
nhịp tim < 180 lần/ph( 4-
5t)
Khó thở khi Khó thở rõ, khó thở liên Có bất kỳ dấu
gắng sức, nói thích ngồi tục, nằm đầu hiệu nào :
đƣợc cả câu, hơn nằm, nóicao, nói đứt - Vật vã, bứt
có thể nằm cụm từ ngắn đoạn 1 từ rứt, rối loạn
ý thức
NT nhanh , - Tím tái
NT nhanh, rút rút lõm ngực - Rì rào phế
NT nhanh, nang giảm
lõm ngực, rõ, thở rít
không rút lõm hay mất
khò khè , rít nặng, mạch
nhanh - Thở chậm,
cơn ngƣng
SpO2 92- thở
SpO2 > 95% SpO2 < 92%
95%
CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO HEN CẤP NẶNG
• Có tiền sử gần như tử vong đòi • Sử dụng quá mức SABA, đặc
hỏi phải đặt NKQ và thở máy biệt là hơn 1 bình xịt/tháng
do cơn hen nặng • Thiếu kế hoạch hành động về
• Nằm viện hoặc phải cấp cứu vì điều trị và xử trí hen
hen trong 12 tháng qua • Tiền sử có bệnh tâm lý hoặc
• Hiện không sử dụng ICS, hoặc các vấn đề tâm lý xã hội
không tuân thủ điều trị với ICS • Dị ứng thức ăn được xác định
• Hiện đang sử dụng hoặc mới
ngừng sử dụng corticosteroids
đường uống (điều này cho
thấy mức độ nghiêm trọng gần
đây)
GINA 2019
NGAY SAU KHI CẮT CƠN
• Duy trì corticosteroid khí dung 1mg (Budesonide) x 2 lần/ngày trong 5
ngày, Corticosteroid toàn thân dạng tiêm chuyển sang uống Prednisolone
1-2mg/kg/ngày trong 5 ngày
Triamcinolone acetonide
LIỀU CORTICOID HÍT -TRẺ 6-11 TUỔI
β2 (+) gían đoạn Chọn lựa đầu tiên mặc dù có các chứng
cứ mâu thuẫn
LTRA Điều trị kiểm soát hàng ngày cho khò
khè do siêu vi (điều trị ngắn hay dài
hạn)
Corticosteroids xịt Điều trị kiểm soát hàng ngày cho hen
họng hay phun khí dai dẳng. a
dung Điều trị đầu tay khi có bằng chứng cơ
địa dị ứng / dị ứng thực sự
Corticosteroids
Đợt tắc nghẽn tái phát thường xuyên và
uống
The
picture
b
cấp tính
can't be
displayed.
AĐặc biệt trong trường hợp nặng hoặc đòi hỏi phải dùng corticoid uống thường xuyên; b nghĩa là, 1 - 2 mg/kg/ngày prednisone từ
3 - 5 ngày trong các đợt tắc nghẽn tái phát thường xuyên và cấp tính.
Điều trị theo bậc – Trẻ ≤ 5 tuổi
Thuốc Liều thấp (µg) Liều trung bình (µg) Liều cao (µg)
Liều ICS thấp nhất có thể kiểm soát triệu chứng và cơn hen, giảm
tác dụng phụ
NGƯNG THUỐC PHÒNG NGỪA
•Bậc điều trị thấp nhất+ kiểm soát duy trì > 6 tháng-1 năm
Khi ngưng điều trị duy trì, cần tái khám sau 3-6 tuần để kiểm tra có tái
xuất hiện triệu chứng không, nếu có, cần điều trị lại
TÁI KHÁM
Sau cơn suyễn cấp: tái khám 1 tuần.
Thời gian tái khám tùy độ kiểm soát suyễn, và khả năng
xử trí ba mẹ trẻ.
Ø Tái khám sau 1-3 tháng bắt đầu điều trị
-Đánh giá độ kiểm soát suyễn, yếu tố nguy cơ, tác dụng phụ thuốc.
-Theo dõi chiều cao của trẻ ít nhất 1 lần/ năm
CÁC DẠNG SUYỄN
1. SUYỄN &VIÊM HÔ HẤP DO VIRUS
SUYỄN & VIRUS
• Khởi phát bởi giảm chức năng phổi do vận động thể chất
• Giảm chức năng phổi > 10% so ban đầu
Chẩn • Độ nặng của EIA: % giảm của FEV1 so thời điểm trước
khi bắt đầu tập thể dục:1
đoán • Nhẹ: ≥ 10% - <25%
• Trung bình: ≥25% - <50%
• Nặng: ≥50%
Tái làm ấm
TB co rút lại đường dẫn khí
Mediators phóng
thích
Thoát mạch
Co thắt PQ, &
Phù nề
Phù nề &
Thoát mạch
Mùa đông
-50
Đi bộ Đi bộ nhanh Chạy bộ
SUYỄN DO GẮNG SỨC
§ 80% trẻ suyễn có co thắt phế quản do gắng sức
50% bệnh nhân viêm mũi dị ứng có co thắt PQ do gắng sức
§ 10% trẻ bình thường lên cơn suyễn khi gắng sức dù trước
đó khoẻ
§ Co thắt phế quản do gắng sức cản trở hoạt động thể lực và tâm lý
Triệu chứng
Thở ngắn Khó thở Ho
1. Khởi đầu: đi bộ, động tác nhẹ,mềm dẽo, sau đó chạy nhanh
từng đoạn ngắn 30 giây, nghỉ 60 giây. Có thể lập lại 2-3 lần
2. Khởi động10 phút, người lớn cần dài hơn
TRƯỚC Bảo vệ
VẬN Bảo vệ Cần quan
TẠI NHÀ hàng ngày tâm an toàn
ĐỘNG trong 24
nếu dùng
giờ lâu
Inhaled SABAs ü (15’) X X X ü*
LABAs ü (30’) ü X X ü*
ICS X X X ü ü
LTRAs ü (2h) ü ü ü X
SABAs = short-acting beta2-agonists; LABAs = long-acting beta2-agonists; ICS = inhaled corticosteroids; LTRAs = leukotriene
receptor antagonists
SABA HÍT KHÍ DUNG HAY MDI
§ Xịt 5-20 phút trước gắng sức: 2 nhát (4 nhát/ buồng đệm)-
hiệu quả bảo vệ nếu gắng sức bắt đầu đến 2.5 giờ sau xịt
• Tác dụng sau 5 phút, tối đa 15 phút, kéo dài 1-2 giờ (Lặp lại nếu
tiếp tục gắng sức > 2 giờ) -có khi đến 3-4 giờ
1. Chỉ triệu chứng trong/ sau gắng sức, & không nguy cơ
cơn kịch phát khác:
trước gắng sức: SABA hít- LTRA (thay thế)
3. Suyễn kiểm soát tốt nhưng vẫn lên cơn khi gắng sức:
SABA hay LTRA trước gắng sức
5. HEN SUYỄN Ở TRẺ NHŨ NHI
153
1. TỔNG QUAN HEN NHŨ NHI
Chưa đồng thuận thế giới định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn
đoán hen nhũ nhi do khó khăn:
-Hô hấp ký & thăm dò chức năng hô hấp: không làm
được hay chưa đủ đặc hiệu chẩn đoán hen nhũ nhi
-Chưa marker viêm đặc hiệu hen nhũ nhi
-Nhiều trẻ < 2 tuổi chỉ khò khè thoáng qua, nhất là khi
nhiễm virus hô hấp, và 60% không triệu chứng đến 6 tuổi
Tuy nhiên, 40% trẻ < 3 tuổi khò khè sẽ tiếp tục dai dẵng,
liên tục đến sau 6 tuổi và là hen khởi phát sớm thật sự.
60% nhũ nhi không triệu chứng lúc 6 tuổi.
40 % nhũ nhi
còn triệu chứng lúc 6 tuổi (SUYỄN)
SUYỄN NHŨ NHI
Lâu dài:
§ Giảm chức năng hô hấp lúc trẻ 6 tuổi
§ Giảm CNHH dai dẵng đến tuổi người lớn
§ Tái cấu trúc đường thở sau này
2. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán hen nhũ nhi:
Chủ yếu chẩn đoán lâm sàng, gợi ý bởi tiền sử, bệnh sử
Không xét nghiệm chẩn đoán thường quy chuyên biệt
Nghe bằng tai trần: tiếng thở bất thường âm sắc trầm, nghe rõ nhất
cuối thì thở ra
Ø Lưu ý:
• Thời điểm – hoàn cảnh xuất hiện
• Tần suất
• Độ nặng
• Đáp ứng điều trị
• Tình trạng trẻ giữa các đợt
Triệu chứng gợi ý suyễn nhũ nhi
Triệu chứng Đặc điểm gợi ý hen
Ho khan tái phát hoặc kéo dài, nặng về đêm hoặc kèm
Ho khò khè và khó thở.
Ho khi gắng sức, cười, khóc , tiếp xúc khói thuốc,
không khí ô nhiễm, không liên quan nhiễm trùng hô hấp
Khò khè Khò khè tái phát, khi ngủ hoặc gắng sức, cười, khóc,
tiếp xúc khói thuốc lá hoặc không khí ô nhiễm
ĐT thử 3 tháng:
Không tốt Tốt
ICS ± SABA ****
SUYỄN
NHŨ NHI Có đáp ứng Không đáp ứng
SUYỄN NHŨ NHI:
GIẢI THÍCH GHI CHÚ LƯU ĐỒ
❖ Chìa khóa chẩn đoán hen nhũ nhi:
1. Tắc nghẽn đường thở: khò khè do BS xác nhận
2. Chỉ số tiên đoán hen cải tiến (mAPI)
3. Đáp ứng điều trị:
Khí dung hoặc MDI (Metered dose inhaler: bình hít định liều) + buồng đệm+ mặt
nạ: tác dụng nhanh,giãn phế quản mạnh và ít tác dụng phụ toàn thân.
(SABA MDI + buồng đệm + mặt nạ )/hen cơn nhẹ -trung bình hiệu quả # khí dung
Salbutamol phun khí dung: 2,5mg/lần
6. Corticosteroids
• Đang điều trị corticosteroid hoặc có tiền căn hen đã nằm hồi sức
• Nếu sau liều SABA hít đầu tiên không đáp ứng hay đáp ứng không hoàn toàn
• Cơn hen nặng/nguy kịch
• Đường uống:
o Tác dụng # tiêm, rẻ tiền, không xâm lấn
o Prednisolone/Prednisone: 1-2mg/kg/ng trong 3 – 5 ngày
• Corticoid TM:
o Chỉ định: cơn hen nặng/ nguy kịch/ không dung nạp uống
▪ Methylprednisolone: 2mg/kg, sau đó 1mg/kg/6 giờ (ưu tiên cơn hen nặng)
▪ Hydrocortisone. 5mg/kg/6 giờ
o Chuyển sang uống khi suyễn ổn định hơn
• Corticoid hít:
o ICS liều cao trong cắt cơn
o Khi không thể corticosteroid toàn thân
o Chống chỉ định corticosteroid toàn thân: thủy đậu (thủy đậu hoặc chủng thủy
đậu trong 2 tuần, tiếp xúc thủy đậu trong 3 tuần trước), tay chân miệng, nhiễm
trùng nặng, lao, viêm loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hóa
o Cha mẹ trẻ từ chối corticosteroid uống
o Phối hợp corticosteroid toàn thân trong cơn hen nặng, cơn hen trung
bình kém đáp ứng điều trị ban đầu
o Liều:
▪ Cơn hen NẶNG (phối hợp + corticosteroid toàn thân): khí dung
Budesonide 1mg/lần * 2 lần cách 30 phút
▪ Cơn hen nhẹ - trung bình (thay thế corticosteroid toàn thân): khí dung
Budesonide: 1mg/lần * 2 lần/ngày
ĐỒNG THUẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUYỄN NHŨ NHI
2018 - Hội Hô Hấp TP. HCM
2. Khò khè nặng khởi phát do virus dù ít thường xuyên (1-2 đợt / mùa)
3. Đang theo dõi hen và cần sử dụng thường xuyên SABA hít (> 1-2 lần/tuần)
4. Nhập viện vì cơn hen nặng/nguy kịch
CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU
Thuốc chọn Đánh giá sau 4 tuần
Hen khởi phát do virus LTRA Đáp ứng tốt: ngưng Không đáp ứng: chuyển
thuốc theo dõi sang ICS, khám chuyên
khoa
Hen khởi phát do nhiều yếu tố Đáp ứng tốt: tiếp tục đủ 3 Không đáp ứng :
ICS liều thấp tháng, rồi ngưng thuốc - Khám chuyên khoa
hay có bằng chứng dị ứng
Hen dai dẳng - ICS liều trung bình
- Hay phối hợp LTRA
• Khò khè gián đoạn khởi phát do virus: ICS liều thấp ≫ LTRA
• Khò khè gián đoạn độ trung bình– nặng khởi phát do virus: ICS liều cao { khi bắt
đầu triệu chứng nhiễm virus đường hô hấp trên, trước khò khè} và duy trì 10 ngày
(Budesonide PKD 1mg x 2 lần/ngày)
• Khò khè do nhiều yếu tố khởi phát, dị ứng dị nguyên hít và/hoặc
eosinophile/máu ≥ 400/mm3: ICS
tốt
không thời tiết thay đổi). Đối trẻ duy trì ICS thì giảm 25-50%
liều ICS mỗi 3 tháng
Trước khi tăng bậc điều trị cần kiểm tra kỹ thuật hít thuốc; bảo
Kiểm soát đảm tuân thủ tốt liều thuốc đã kê. Tìm hiểu yếu tố nguy cơ: phơi
Không Tăng bậc điều trị sau kiểm tra các vấn đề trên
kiểm soát
4.6. Tái khám
• Sau cơn hen cấp: tái khám 1 tuần. Tần suất tái khám tùy kiểm soát
hen ban đầu, đáp ứng điều trị và khả năng tự xử trí người chăm sóc.
Tốt nhất tái khám sau 1-3 tháng bắt đầu điều trị, sau đó 3-6 tháng/ lần.
• Đánh giá kiểm soát hen, yếu tố nguy cơ, tác dụng phụ thuốc và lo lắng
cha/mẹ mỗi lần tái khám. Theo dõi chiều cao trẻ ít nhất 1 lần/ năm
190
CHỌN DỤNG CỤ HÍT Ở TRẺ ≤ 5 TUỔI
Nhóm tuổi Ưu tiên Thay thế
Bình hít định liều (pMDI) + Phun sương qua mặt nạ
bầu hít và mặt nạ
< 4 tuổi
Bình hít định liều (pMDI) + Bình hít định liều (pMDI) +
bầu hít và ống ngậm bầu hít và mặt nạ,
hoặc
4-5 tuổi Phun sương với ống ngậm
hoặc mặt nạ
MDI QUA BUỒNG ĐỆM
TM
1. Trước khi bạn sử dụng Babyhaler 6. Áp mặt nạ nhẹ nhưng chắc chắn che
3. Ấn nhẹ bình xịt vào bộ phận giữ bình
,cần kiểm tra hai van màu xanh có phủ mũi và miệng của trẻ càng nhanh
TM xịt. Ống ngậm của bình xịt phải hướng TM
hoạt động tốt không. Giữ Babyhaler TM càng tốt. (Giữ Babyhaler ở góc thoải
vào Babyhaler .
với mặt nạ hướng về phía bạn. Áp mặt mái cho cả bạn và trẻ). Giữ
TM
nạ vào miệng. Hít vào và thở ra thật Babyhaler ở vị trí đó đến khi trẻ thở
nhẹ qua mặt nạ. Khi bạn thở ra van được 5 đến 10 lần (khoảng 15 giây).
ngoài ở phía trên sẽ dịch chuyển nhẹ. 4. Sử dụng số liều theo chỉ dẫn của bác Bạn có thể đếm nhịp thở bằng cách
Khi bạn hít vào, van trong sẽ dịch sĩ. Bạn nên xịt 1 liều 1 lần. Giữ trẻ và quan sát van dịch chuyển mỗi lần thở.
chuyển nhẹ. chắc chắn trẻ ngồi yên. Sau đó lấy mặt na ra khỏi mặt trẻ.
7. Nếu bác sĩ của bạn kê toan 2 hiều,
CHUẨN BỊ BÌNH XỊT hãy lặp lại các bước 5 và 6.
TM
8. Lấy bình xịt ra khỏi Babyhaler . Cho
TM
Babyhaler vào túi bảo quản bằng
nylon đi kèm. Đậy nắp ống ngậm vào
bình xịt.
TM
5. Giữ Babyhaler như trong hình. Dùng
ngón cái ấn bình xịt một lần để giải
TM
2. Mở nắp bình xịt và lắc kỹ bình xịt phóng một liều thuốc vào Babyhaler .
Kiểm tra MDI
1/4 50 lieàu
Ñaày 1/2
3/4
CẤP CỨU CƠN SUYỄN
Nghiên cứu:79 trẻ từ 4 - 15 tuổi
Khí dung Buồng đệm
• Máy khí dung • Buồng đệm thông thường
– Lưu lượng Oxy 6 l /ph – Phù hợp tuổi
– Với mặt nạ
• Liều Ventoline 0,15mg/kg + 3ml • Ventoline
NaCl 0.9% : 20 ph – 1 xịt /2kg = tối đa 10 xịt
– Từng xịt
(liều1,5mg - 5mg)
– 8 - 10 lắc
• 6 lần khí dung
• 6 hít
• Cách khoảng 20 ph
• Cách khoảng 20 ph
ĐỒNG THUẬN QUỐC GIA
LIỆU PHÁP KHÍ DUNG
ĐIỀU TRỊ BỆNH HÔ HẤP THƯỜNG GẶP TRẺ EM
ĐƯỜNG HH : CỬA
NGỎ QUAN TRỌNG
ĐƯA THUỐC VÀO
NỀN TẢNG ĐT
một số Hô hấp
(nhất là hen)
CHỌN DỤNG CỤ HÍT
CHỈ ĐỊNH MÁY PHUN KHÍ DUNG
LABA
• Tác dụng kéo dài 12 giờ . Chuỗi bên salmeterol tan trong mỡ gấp 10.000 lần so
salbutamol
• Chỉ định phối hợp ICS khi ICS không kiểm soát tốt hen ( trẻ >5t)
• LABA không dùng đơn độc mà phải kết hợp ICS trong phòng hen ( LABA che dấu
hiện tượng viêm bên dưới; bảo hoà Beta 2 receptor)
ADRENALINE
• Co thắt các tiểu động mạch niêm mạc đường thở trên và giảm
áp lực thủy tĩnh mao mạch, dẫn đến tái hấp thu dịch và cải
thiện phù nề đường thở
• Tác dụng 10 phút sau dùng thuốc- và kéo dài > 1 giờ, hết
trong 2 giờ
pMDI , DPI:
• Beclomethasone
• Budenoside
• Flufcasone
Respulses:
• Budenoside
• Flu,casone
TÁC DỤNG ICS
• Cắt cơn hen : ICS liều cao tác dụng nhanh sau 20
phút- tác dụng sau 60 phút, phối hợp thuốc Giãn
phế quản điều trị cắt cơn hen
HIỆU QUẢ ICS TRÊN CƠ TRƠN MẠCH MÁU ĐƯỜNG
DẪN KHÍ -> GIẢM LƯU LƯỢNG MÁU
NGỪA HEN
• ICS LIỀU THẤP –TRUNG BÌNH
• ICS +LABA
THUỐC MAGNE SULFATE
• Ức chế hấp thu calci qua màng tế bào cơ → giãn cơ trơn phế quản
• Là cofactor điều chỉnh hoạt động các enzyme và tế bào gồm adenyl
cyclase và Na+/K+-ATPase -> tăng tác dụng SABA
• Ức chế giải phóng acetylcholin từ các sợi cholinergic
• Giảm phóng thích histmain từ các tế bào mast
Richard J Scarfone(2018). Acute asthma exacerba.ons in children younger than 12 years: Emergency department management. Uptodate. 2019
Normansell R., Knightly R (2018). Inhaled magnesium sulfate in the treatment of acute asthma in children. Paediatric Respiratory Reviews, 26; 31–33.
Knightly R, Milan SJ (2017). Inhaled magnesium sulfate in the treatment of acute asthma. Cochrane Database of Systema,c Reviews.
CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA CÁC EM