Professional Documents
Culture Documents
Triệu Chứng Học Tổng Hợp
Triệu Chứng Học Tổng Hợp
2
ĐỊNH NGHĨA FR
Theo Hiệp Hội Lồng Ngực Hoa Kỳ • Biểu hiện sự không thoải mái trong quá trình hít thở
• Tương tác của sinh lý, tâm lý, xã hội, môi trường.
3
Crişan S, Petrescu L, Lazăr MA, et al. Clin Interv Aging. 2018
CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH FR
KHÓ THỞ
• Phần lớn do nguyên nhân !m
mạch, hô hấp và không do hô hấp
4
Crişan S, Petrescu L, Lazăr MA, et al. Clin Interv Aging. 2018
Cơ che& đie) u hò a hô ha& p
CÁCH KHAI THÁC TRIỆU
CHỨNG KHÓ THỞ
HỎI BỆNH FR
Tính chất khó thở: khó thở thì nào, mức độ, hoàn
cảnh khởi phát, yếu tố tăng giảm, triệu chứng đi
kèm…
6
HỎI BỆNH FR
Tính chất khó thở: khó thở thì nào, mức độ, hoàn cảnh
khởi phát, yếu tố tăng giảm, triệu chứng đi kèm…
7
HỎI BỆNH FR
Tính chất khó thở: khó thở thì nào, mức độ, hoàn cảnh
khởi phát, yếu tố tăng giảm, triệu chứng đi kèm…
NYHA WHO-FC mMRC
Thường dùng cho BN suy tim Thường dùng cho BN tăng áp Thường dùng cho BN COPD
phổi
I: Khó thở khi làm việc nặng, I: Không TC khi hoạt động 0đ: Khó thở khi gắng sức mạnh.
quá sức II: Leo cầu thang/bán hàng -> 1đ: Khó thở khi đi vội trên đường
II: Khó thở khi làm việc vừa Khó thở bằng hay leo từ từ dốc nhẹ.
sức bình thường (leo > 1 tầng III: Đi quanh quẩn trong nhà -> 2đ: Khó thở hơn so với người
lầu thì mệt). Khó thở cùng tuổi khi đi cùng tốc độ trên
III: Khó thở khi làm việc dưới IV: Khó thở cả khi nghỉ đường bằng, phải dừng lại nghỉ.
sức bình thường (quét nhà, 3đ: Khó thở khi đi 100m hoặc vài
tắm gội vs cá nhân). phút trên đường bằng
IV: Cả khi nghỉ, không làm gì. 4đ: Khó thở cả khi thay quần áo.
8
HỎI BỆNH FR
Tính chất khó thở: khó thở thì nào, mức độ, hoàn cảnh
khởi phát, yếu tố tăng giảm, triệu chứng đi kèm…
§ Hoàn cảnh khởi phát: Xảy ra khi gắng sức hay khi nghỉ?
§ KT khi GS là triệu chứng sớm và thường gặp nhất ở BN có bệnh lý tim phổi.
§ KT KHÔNG trầm trọng hơn khi GS thì thường do vấn đề chức năng (cơ năng)
hoặc cảm giác cảm xúc hơn là bệnh tim phổi
§ VD: Lo lắng, stress, tăng thông khí nhưng thường xảy ra khi ngồi rảnh và sẽ
giảm hoặc hết khi làm việc hay khi hít sâu vài hơi hay khi dùng thuốc an thần.
9
HỎI BỆNH FR
Yếu tố ảnh Bệnh cảnh và bệnh lý được gợi 2/Khi ngủ về -Nếu BN ngồi dậy một hồi thì giảm khó thở
hưởng ý đêm => Suy tim
1/Tư thế -Khó thở khi nằm và giảm khi ngồi -Nếu BN ngồi dậy không cảm giác dễ chịu
hoặc đứng => hơn mà ho rất nhiều đàm, chỉ giảm khó thở
ü Suy tim khi khạc hết đàm hoặc dùng thuốc giãn phế
ü Béo phì trung tâm quản => Hen phế quản
ü Bệnh lý về cơ 3/Dị nguyên -Hen phế quản. Bệnh lý co thắt đường dẫn
ü Hen phế quản khởi phát bởi (trời lạnh, khí do quá mẫn.
trào ngược DD-TQ. không khí lạnh -Hen phế quản khởi phát do trào ngược
khô, mạt nhà,
-Khó thở khi ngồi hoặc đứng và
phấn hoa, lông
giảm khi nằm =>
chó mèo, khói
ü U nhầy nhĩ trái thuốc,...)
ü Hội chứng gan phổi 4/Thuốc -Đáp ứng thuốc giãn phế quản => Hen phế
quản.
-Đáp ứng thuốc giãn mạch, lợi tiểu => Suy
10
tim
HỎI BỆNH FR
Sốt, ho, sổ nghẹt mũi, đau họng,... Yếu tố thúc đẩy khó thở là nhiễm trùng
hô hấp trên/dưới
Ho ra máu Thuyên tắc phổi, Hẹp 2 lá, Lao phổi…
Phù Suy tim phù phổi, thuyên tắc phổi
Hội chứng xâm nhập (Ho sặc sụa, Hít sặc, viêm phổi hít
chảy nước mắt,…)
Add a footer 11
HỎI BỆNH FR
Add a footer 12
CÁCH THĂM KHÁM BỆNH
NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG FR
16
CÁC NGYÊN NHÂN KHÓ THỞ
NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ CẤP FR
22
CASE LÂM SÀNG
CASE LÂM SÀNG 1 FR
• Bệnh nhân nam 71 tuổi, nhập viện vì khó thở, bệnh 5 ngày.
BỆNH SỬ
• 5 ngày trước nhập viện, bệnh nhân khó thở tăng dần, khó thở 2 thì. Bệnh nhân nằm
cảm giác khó thở nhiều hơn. Bệnh nhân ho khạc đàm trắng trong, tăng khi nằm và
về đêm, cảm giác đau vùng ngực hai bên khi ho, sốt 38,50C. Bệnh nhân vẫn đi tiểu
bình thường.
Tình trạng lúc nhập viện: Mạch 110 lần/ phút, đều. Huyết áp 160/90 mmHg. Nhịp
thở 20 lần/phút. Nhiệt độ 38,5oC. SpO2 95% với khí trời.
24
CASE LÂM SÀNG 1 FR
TIỀN CĂN
• Tăng huyết áp 10 năm. Huyết áp cao nhất đo được 180/110 mmHg. Huyết
áp bình thường khi uống thuốc 140/80 mmHg. Không ghi nhận đái tháo
đường.
• Hút thuốc lá 25 gói-năm trong 50 năm. Bỏ hút thuốc 2 năm.
• Chưa ghi nhận tiền căn gia đình có bệnh lý tim mạch sớm.
Toa thuốc hiện tại: Lisinopril 10 mg 1 viên; Felodipine 5 mg 1 viên;
Atorvastatin 20 mg 1 viên; Aspirin 81 mg 1 viên.
Add a footer 25
CASE LÂM SÀNG 1 FR
• Gan không to, phản hồi bụng- tĩnh mạch cảnh âm tính Các cơ quan khác
không ghi nhận bất thường
Add a footer 26
CASE LÂM SÀNG 1 FR
Add a footer 27
KẾT LUẬN
- Áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch (Pc): đẩy dịch từ lòng mạch ra mô kẽ
- Áp lực thủy tĩnh trong mô kẽ (PiF): đẩy dịch từ mô kẽ vào lòng mạch
- Áp lực keo trong lòng mạch (πp): kéo dịch vào trong lòng mạch
- Áp lực keo trong mô kẽ (πiF): kéo dịch từ lòng mạch ra mô kẽ
III. Các cơ chế gây phù:
Nguyên nhân: suy gan nặng, suy dinh dưỡng nặng, hội chứng thận hư
3. Tăng tính thấm thành mạch:
3.1 Tác động của một số chất:
- Cytokine (NK nặng): gây tổn thương thành
mạch và dãn mạch
- Histamin (phản vệ) gây dãn mạch
- Nọc rắn, côn trùng: gây dãn mạch
3.2 Tổn thương trực tiếp thành mạch:
- Chấn thương: protein thoát vào mô kẽ. Đặc
điểm: phù khu trú, ấn không lõm, kèm sưng,
nóng, đỏ, đau.
Đi về ống ngực và
4. Do tắc nghẽn hệ bạch mạch TM dưới đòn T
1- Đau ngực:
❖ Do tim, phổi, dạ dày, thành ngực
❖ khò khè -> tắc nghẽn một phần đường thở dưới
từ chất tiết và mô viêm trong bệnh hen , vật lạ
3- Ho
❖ Là một phản xạ, kích thích các thụ thể thanh
❖ Thức giấc với cảm giác nghẹt thở , đau đầu vào
buổi sáng
II- YẾU TỐ NGUY CƠ
4 BƯỚC:
✔ Nhìn
✔ Sờ
✔ Gõ
✔ Nghe
1-NHÌN:
❖ Biến dạng ,mất đối xứng trong dãn nở lồng
ngực
❖ Co cơ bất thường của khoang liên sườn trong
thì hít vào rõ nhất ở khoang liên sườn dưới
❖ Cử động của 1 hoặc cả 2 bên suy giảm hoặc di
chuyển nghịch thường
❖ kiểu thở ngực bung
1-NHÌN
1-NHÌN
2-SỜ:
❖ Phổi bị bao bọc bới các xương sườn nên không
sờ được
❖ Chú ý bất thường ở da, sự giãn nỡ hô hấp và
độ rung
❖ Cẩn thận vùng có biểu hiện đau,sang thương,
vết bầm tím
2-SỜ:
❖ Quan sát đường dò, mass
❖ Cảm giác rung được truyền đối xứng qua cây
phế quản phổi tới thành ngực
❖ khi nói cảm giác rung sẽ rõ vùng liên xương
bả vai
❖ phổi phải thì rõ hơn trái, cảm giác này mất ở
dưới cơ hoành
VỊ TRÍ SỜ RUNG
3- GÕ
❖ Vị trí
❖ Âm sắc
❖ Tần số,
❖ Thì hô hấp
2- ÂM THỞ
❖ Tiếng thở phế nang:Êm dịu ,nhẹ, nghe liên tục
suốt thì hít vào giảm dần ở đầu thì thở ra
Mất trong tràn dịch màng phổi, tràn khí
màng phổi,đông đăc phổi, xẹp phổi
Giảm trong thành ngực dày, khí phế thủng
2-ÂM THỞ
✔ Âm sắc cao
✔ Âm độ như nhau
✔ Âm sắc cao
✔ Âm độ khác nhau
❑ COPD
❖ Ngắt quãng:
Những âm ngắt quãng không có dạng âm
nhạc được gọi là crackles.
❖ Tiếng ngáy :
❑ Do rung các mô vùng hầu
4- Giáo trình giảng dạy chẩn đoán bệnh nội khoa, ĐHYD 2021
TIẾP CẬN TRIỆU CHỨNG
ÂM THỔI Ở TIM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA Y – BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT
Ths. Bs. Nguyễn Thành Sang
MỤC TIÊU HỌC TẬP
•Tiếp cận hỏi bệnh sử, tiền căn bệnh nhân có âm thổi ở tim
•Tiếp cận khám lâm sàng tim mạch ở bệnh nhân có âm thổi
ở tim
•Tiếp cận các âm thổi ở tim của 4 bệnh lý van tim phổ biến
nhất: hẹp van 2 lá, hở van 2 lá, hẹp van động mạch chủ,
hở van động mạch chủ
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
• Bệnh nhân nam, 52 tuổi, nhập viện ngày 31/5/2022 vì khó thở , bệnh 2 ngày, qua thăm khám và hỏi bệnh ghi nhận các triệu chứng sau:
• Triệu chứng cơ năng:Khó thở khi gắng sức, Đau ngực khi gắng sức
• Triệu chứng thực thể:Mỏm tim ở KLS VI, lệch đường trung đòn T 1cm, diện đập mỏm tim 2x2cm, Gan to
• Âm thổi:
1. Âm thổi tâm thu:
- Vị trí: Khoang liên sườn II bờ phải xương ức
- Cường độ: 3/6
- Âm sắc: thô
- Hình dạng: trám
- Hướng lan: lên ĐM cảnh phải
- Nghiệm pháp Carvallo (-)
2. Âm thổi tâm thu
- Vị trí: mỏm tim
- Dạng tràn
- Cường độ: 2/6
- Âm sắc: thô
- Không lan
- Nghiêng trái, hít vào - thở ra gắng sức, ngồi xổm: (-)
LÝ DO ĐẾN KHÁM HAY LÝ DO NHẬP VIỆN
•Âm thổi ở tim có thể được phát hiện tình cờ
•Bệnh nhân đi khám sức khỏe tổng quát hay khám bệnh vì
một lí do khác
•Bệnh van tim nguyên nhân thường gặp trong âm thổi van
tim
🡪 có thể một thời gian dài không có triệu chứng cơ năng,
khi đã có triệu chứng cơ năng, tiến triển đến tử vong thường
nhanh
BỆNH SỬ: KHÓ THỞ
BỆNH SỬ
Đau ngực: hiếm gặp
trong bệnh van tim, trừ
khi có bệnh động mạch
vành kết hợp
Trong Hẹp 2 lá: 15%
trường hợp có đau
ngực do tăng áp lực
thất phải, nhồi máu
phổi, kết hợp bệnh lý
mạch vành.
BỆNH SỬ
Ngất:
1. Khi gắng sức: gặp trong hẹp van
ĐMC
- Giảm tưới máu xuất khi gắng
sức hoặc sau gắng sức.
- Rối loạn áp cảm thụ quan, dãn
mạch ngoại biên khi tăng áp lực
tâm thu thất trái nhiều khi gắng
sức
2. Lúc nghỉ do rối loạn nhịp: rung
thất, rung nhĩ tạm thời, blốc nhĩ
thất tạm thời 🡪 do sự lan tràn của
vôi ở lá van ĐMC vào hệ thống dẫn
truyền trong cơ tim.
BỆNH SỬ
Mệt mỏi 🡪 do
giảm cung
lượng tim
TIỀN CĂN
Cần khai thác các bệnh sau để góp phần chẩn đoán nguyên nhân:
• Thấp khớp
• Viêm đa khớp dạng thấp
• Lupus
• Bệnh van tim bẩm sinh
• Dùng thuốc
• Mẹ có bệnh lý hoặc dùng thuốc trong thai kỳ
• Bệnh tim thiếu máu cục bộ
• Tăng huyết áp
• Hội chứng Marfan
• Chấn thương ngực…
KHÁM LÂM SÀNG
•Âm thổi ở tim là triệu chứng thực thể quan trọng để
chẩn đoán bệnh van tim
•Tiếp cận chẩn đoán lâm sàng các âm thổi do hẹp van
2 lá, hở van 2 lá, hẹp van động mạch chủ và hở van
động mạch chủ 🡪 4 bệnh van tim thường gặp nhất
NHÌN
•Lồng ngực có thể bình thường hay hơi gồ
bên trái.
•Lồng ngực ức gà, lõm: thường kèm theo hở
van động mạch chủ
SỜ
•Mỏm tim
•Rung miêu
•Harzer
•Dấu nảy trước ngực
NGHE
• T1: đanh trong hẹp van 2 lá, giảm cường độ nếu lá van dày, vôi hóa, kém
di động; mờ trong hở van 2 lá nặng hoặc rối loạn chức năng thất trái
nặng.
• T2: P2 mạnh, T2 tách đôi nghe ở vùng van động mạch phổi khi có tăng áp
động mạch phổi.
• T3 thất trái, nghe ở mỏm, khi chức năng tâm thu thất trái kém.
• T4 thất trái, nghe ở mỏm, do nhĩ trái co bóp tống máu vào buồng thất trái
có độ dãn kém.
• T3, T4 thất phải nghe cạnh bờ trái xương ức, gặp trong dãn/ dày thất
phải.
• Clac mở van: 2 lá, nghe tại mỏm, gần bờ trái xương ức, âm cao, rõ vào kì
thở ra, sau A2.
MIÊU TẢ 7 TÍNH CHẤT ÂM THỔI TẠI TIM
Khi các bạn nghe được 1 âm thổi cần xác định 7 tính chất như sau:
1. Vị trí nghe rõ nhất:
- Ổ van 2 lá: mỏm tim, khoang liên sườn 4,5 trên đường trung đòn trái
- Ổ van 3 lá: liên sườn 6 sát bờ trái xương ức
- Ổ van động mạch chủ: liên sườn 2 bờ phải và liên sườn 3 bờ trái xương ức
- Ổ van động mạch phổi: liên sườn 2 bờ trái xương ức
2. Thời gian: tâm thu, tâm trương, đầu – giữa – cuối – toàn thì
- Âm thổi tâm thu: hở van 2 lá, hở van 3 lá, hẹp van động mạch chủ
- Âm thổi tâm trương: hở van động mạch chủ, hở van động mạch phổi, hẹp van 2 lá.
3. Hình dạng: tràn, tăng dần , hay giảm dần
MIÊU TẢ 7 TÍNH CHẤT ÂM THỔI TẠI TIM
4. Cường độ
- 1/6:đặt ống nghe vào nghe được nhưng ở phòng yên tĩnh, chú ý mới nghe nhưng nhỏ
- 2/6: đặt ống nghe vào nghe được ngay nhưng nhỏ
- 3/6: đặt ống nghe vào nghe rõ, nhưng sờ không có rung miêu
- 4/6: đặt ống nghe vào nghe rõ và có rung miêu
- 5/6: đặt chếch ½ ống nghe vẫn còn nghe
- 6/6: đặt ống nghe cách da vẫn còn nghe
5. Âm sắc: êm dịu hay thô ráp
6. Hướng lan
- Hở van 2 lá: âm thổi lan nách, sau lưng
- Hẹp van động mạch chủ: âm thổi lan lên động mạch cảnh
- Hở van động mạch chủ: âm thổi lan xuống mỏm tim
- Hẹp van động mạch chủ: âm thổi lan lên phần trên bờ trái xương ức.
7. Các tư thế và nghiệm pháp ảnh hưởng đến âm thổi:
a. Tư thế:
- Nằm nghiêng sang trái: giúp nghe rõ hơn ở mỏm tim, nghe rõ âm thổi của ổ van 2 lá
- Ngồi cúi người về phía trước, thở ra và nín thở lại: nghe rõ các âm thổi ổ van 2 lá, ổ van động mạch chủ
a. Hô hấp: Hít vào tăng lượng máu về tim phải sẽ nghe rõ các âm thổi của tim phải như ổ van 3 lá ( phân biệt: âm thổi ổ van 2 lá và 3
lá), được gọi là nghiệm pháp carvalllo.
HƯỚNG LAN ÂM THỔI TIM
HẸP 2 LÁ
HẸP 2 LÁ
T1 đanh
Rù tâm trương tại mỏm: Âm trầm, nghe
bằng phần chuông, Tăng cường độ vào
kì thở ra
Âm thô
Dạng decrescendo
Tần số cao
• Không lan xa
BIỆN LUẬN LÂM SÀNG ÂM THỔI TẠI TIM
BƯỚC 2. Âm thổi thực thể này do tổn thương van nào?
• Vị trí
• Thời gian
• Hình dạng
• Hẹp van động mạch chủ: bẩm sinh, thấp tim, thoái hóa
• Hẹp van động mạch chủ không có bệnh van 2 lá kết hợp: bẩm sinh, thoái hóa van
BIỆN LUẬN LÂM SÀNG ÂM THỔI TẠI TIM
BƯỚC 4: Chẩn đoán mức độ?
• Hẹp van động mạch chủ nặng: Đau ngực, khó thở, ngất khi gắng sức, Âm thổi
càng dài hơn, mạnh hơn và đạt cực đại chậm hơn (cuối kỳ tâm thu)
• Hở van động mạch chủ nặng đơn thuần: âm thổi dài hơn, toàn tâm trương;
hiệu áp rộng, mạch Corrigan…
• Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: tiêu chuẩn Duke cải biên
• Tạ Thị Thanh Hương (2012). Hở van 2 lá. Bệnh học nội khoa.Nhà xuất bản Y Học Thành phố Hồ Chí Minh: 13-24.
• Tạ Thị Thanh Hương (2012). Hẹp van động mạch chủ. Bệnhhọc nội khoa. Nhà xuất bản Y Học Thành phố Hồ Chí Minh:24-35
•
• Tạ Thị Thanh Hương (2012). Hở van động mạch chủ. Bệnh học nội khoa. Nhà xuất bản Y Học Thành phố Hồ Chí Minh: 38- 46
• Trần Kim Trang (2012). Khám tim. Triệu chứng học nội khoa.Nhà xuất bản Y Học Thành phố Hồ Chí Minh
• Trần Kim Trang (2020). Tiếp cận âm thổi tại tim. Tiếp cận bệnh học nội khoa thường gặp. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TPHCM.
• Patrick T. O'Gara, Joseph Loscalzo (2018). Approach to patient with a heart murmur. Harrison’s Principles of Internal Medicine 20th
edition, volume 1. McGraw Hill Education:240-248.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022
Mục Tiêu Học Tập
❖ Kiến thức
✔ Nắm được cách tiếp cận bệnh nhân nôn ra máu, đi tiêu ra máu
❖ Kỹ năng
✔ Khai thác bệnh sử có định hướng.
✔ Thực hiện đúng các kỹ thuật thăm khám
✔ Trình bày bệnh án theo hướng tiếp cận vấn đề
✔ Biện luận lâm sàng để đưa ra hướng chẩn đoán
✔ Đề nghị cận lâm sàng để chẩn đoán xác định
2
Mục Tiêu Học Tập
❖ Thái độ
✔ Tôn trọng cảm xúc, nhu cầu riêng tư, tín ngưỡng của bệnh nhân và gia
đình
✔ Tuân thủ các quy chế của bệnh viện: phân loại chất thải y tế, chống
nhiễm khuẩn, an toàn người bệnh, bảo mật.
3
Định Nghĩa
• Nôn ra máu, đi tiêu ra máu là hiện tượng trong chất nôn ra hoặc
trong phân có máu (với nhiều tính chất khác nhau).
• Tất cả các hình thức có máu trong dịch nôn và phân đều được
gọi là xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
• XHTH là tình trạng cấp cứu có thể gây biến chứng suy thận cấp,
choáng mất máu, suy đa cơ quan, thậm chí tử vong
4
Các Hình Thức Biểu Hiện
Xuất Huyết Tiêu Hóa
• 1. Nôn ra máu (hematemesis)
5
Phân Loại Xuất Huyết Tiêu Hóa
❖ Về mặt lâm sàng, XHTH được chia thành XHTH trên và XHTH
dưới
• XHTH trên: Vị trí tổn thương gây chảy máu nằm trên góc Treitz
• XHTH dưới: Vị trí tổn thương gây chảy máu nằm từ góc Treitz trở
xuống
❖ Ngoài ra, còn có các khái niệm: XHTH cấp, XHTH mạn, XHTH
ẩn, XHTH không rõ vị trí
❖ Mức độ XHTH gồm 3 mức độ: Nhẹ, trung bình, nặng
6
Sơ Lược Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa
7
Sơ Lược Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa
8
Nguyên Nhân Gây Xuất Huyết Tiêu Hóa
9
Nguyên Nhân Gây XHTH Và
Xuất Độ Thường Gặp
Nguyên nhân N Tỉ lệ %
Viêm trợt dạ dày xuất huyết 132 25,9
Loét tá tràng 119 23,4
Loét dạ dày 113 22,2
Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản – dạ dày 81 15,9
Hội chứng Mallory Weiss 27 5,3
Loét thực quản 7 1,4
Loét miệng nối vị tràng 6 1,2
Viêm thực quản 4 0,8
Viêm trợt miệng nối vị tràng 3 0,6
Viêm trợt tá tràng 3 0,6
Ung thư dạ dày 2 0,4
Không rõ 12 2,4
10
Nguyên Nhân Gây XHTH Và
Xuất Độ Thường Gặp
Các nguyên nhân XHTH dưới N %
Trĩ 82 23
Polyp đại trực tràng 45 12,6
Túi thừa đại tràng 43 12,0
Bệnh viêm loét ruột mạn tính 37 10,4
Bệnh hậu môn trực tràng khác (nứt hậu môn …) 26 7,3
Bệnh ruột non (viêm / loét / u) 15 4,2
Ung thư đại tràng 15 4,2
Sau cắt polyp / cắt trĩ 7 2
Loét đại tràng 6 1,7
Viêm đại tràng 4 1,1
Tổn thương Dieulafoy 1 0,3
U máu đại tràng 1 0,3
Không xác định 76 21,3
11
Tiếp Cận Bệnh Nhân Xuất Huyết Tiêu Hóa
1. Hỏi Bệnh
Tất cả các bước đều có thể tóm gọn theo trình tự “7
2. Thăm Khám câu hỏi + 1 * ” sau:
1. Có XHTH không?
3. Chẩn Đoán Lâm Sàng 2. Vị trí XHTH?
12
Triệu Chứng Lâm Sàng
13
Hỏi Bệnh: 7 Câu Hỏi + Tiền Căn
❖ 1. Có XHTH không?
✔ Cần phân biệt phân đỏ, đen do XHTH với phân có màu do thuốc, chất có màu tương tự
✔ Quan sát mũi, khoang miệng, nướu rang, thành sau họng…để loại trừ chảy máu từ mũi, các
cơ quan trong khoang miệng
Ho ra máu Nôn ra máu
• Màu thường sẫm hơn Cảm giác muốn nôn, cảm • Màu thường đỏ tươi Cảm giác ngứa ở họng, cảm
giác quặn, đẩy lên từ thượng vị giác khạc từ miệng, không phải nôn
• Lẫn dịch tiêu hóa (dịch vị): vị chua, loãng, nếu • Lẫn dịch của đường hô hấp (nhầy, đàm): nhầy,
xuất huyết từ dạ dày thường dịch nhiều hơn máu quánh, đuôi khái huyết, pH kiềm; máu thường
(có độ lỏng), lẫn thức ăn, pH acid nhiều hơn dịch
• Triệu chứng kèm theo hoặc tiền căn: đau thượng • Triệu chứng kèm theo hoặc tiền căn: đau ngực,
vị, triệu chứng bệnh lý gan mật ho, ho đàm, tiền căn lao hoặc bệnh lý hô hấp
14
Hỏi Bệnh: 7 Câu Hỏi + Tiền Căn
2. Vị trí XHTH?
❖ Tính chất máu, chất nôn, phân sẽ gợi ý vị trí xuất huyết theo nguyên tắc: Càng gần nơi thoát ra, máu
càng đỏ, càng ít thời gian trộn lẫn với dịch tiêu hóa, phân, sẽ càng giữ nguyên tính chất ban đầu của
❖ Tiêu phân đỏ thường là XHTH dưới; tuy nhiên, XHTH trên lượng nhiều có thể gây tiêu phân đỏ, khi
15
Hỏi Bệnh: 7 Câu Hỏi + Tiền Căn
3. Mức độ XHTH?
16
Hỏi Bệnh: 7 Câu Hỏi + Tiền Căn
4. Nguyên nhân
❖ Cần hỏi các triệu chứng gợi ý nguyên nhân XHTH từ:
Thực quản: đau sau xương ức, nôn nhiều lần, nuốt đau…
Dạ dày: đau thượng vị, đau liên quan bữa ăn, đầy bụng, khó tiêu…
Ruột: đau quanh rốn, đau dọc khung đại tràng, đau hố chậu, thay đổi
tính chất phân, thói quen đi cầu…
Hậu môn, trực tràng: búi trĩ sa, đau hạ vị, hố chậu, đau hậu môn…
Bệnh ác tính: thiếu máu không rõ nguyên nhân, gầy sụt, suy kiệt…
17
Hỏi Bệnh: 7 Câu Hỏi + Tiền Căn
ra
❖ Tạm ngưng hay ổn: hình thức XHTH đã tạm ngưng, máu trong
dịch nôn, phân thay đổi tính chất theo hướng sậm dần, ít dần
❖ Tái phát: đã có dấu hiệu tạm ngưng nhưng hình thức XHTH
xuất hiện trở lại, các triệu chứng mất máu không cải thiện theo
điều trị hoặc nặng hơn…TH?
18
Hỏi Bệnh: 7 Câu Hỏi + Tiền Căn
6. Biến chứng
❖ Hỏi tìm biến chứng XHTH như: Bn đi tiểu như thế nào? Bn
có dấu hiệu của choáng không?...
7. Đánh giá nguy cơ/bệnh kèm theo
❖ Cần hỏi bn về bệnh đang có, triệu chứng bất thường khác
kèm theo, hỏi các tiêu chuẩn trong thang điểm muốn áp
dụng (Thang điểm GBS)
19
Hỏi Bệnh: 7 Câu Hỏi + Tiền Căn
❖ Tiền căn
Bản thân:
▪ Liên quan XHTH: hỏi các lần XHTH trước nếu có, chẩn đoán, kết quả
nội soi…
▪ Bệnh lý kèm theo: bệnh lý nội, ngoại khoa đang có, bệnh gan…
▪ Tình trạng dị ứng, thói quen dung rượu, bia …
▪ Yếu tố thuận lợi gây XHTH: đang sử dụng thuốc gì, có dùng thuốc
kháng đông, NSAIDs, corticoid, thuốc bắc - nam…
Gia đình: Tình trạng bệnh lý, thói quen sinh hoạt trong gia đình
20
Khám Lâm Sàng
Triệu chứng thiếu máu Phát hiện triệu chứng Các triệu chứng do biến
cấp, thiếu máu mạn bệnh căn nguyên chứng của XHTH
21
Khám Lâm Sàng
❖ Triệu chứng thiếu máu cấp:
∙ Tình trạng tri giác: li bì, vật vã, mê.
∙ Da niêm: da xanh lạnh, niêm nhợt
∙ Mạch: nhanh, vô mạch
∙ Huyết áp: tâm thu giảm.
∙ Nhịp thở: Thở nông và yếu chứng tỏ tình trạng thiếu Oxy tế bào.
∙ Chi lạnh, lú lẫn gợi ý giảm tưới máu mô dù các dấu hiệu sinh tồn nêu trên còn
trong giới hạn bình thường.
❖ Triệu chứng thiếu máu mạn: một số trường hợp bệnh nhân đã có tình trạng
XHTH rỉ rả kéo dài từ trước, khi khám có thể phát hiện dấu hiệu của thiếu máu
thiếu sắt.
22
Khám Lâm Sàng
❖ Phát hiện triệu chứng bệnh căn nguyên
Triệu chứng và dấu hiệu của bệnh gan mạn, xơ gan: hội chứng suy tế bào
Khối u vùng thượng vị, các hạch di căn từ đường tiêu hóa.
Thăm trực tràng: là thủ thuật quan trọng để xác định tính chất phân, đồng thời
có thể phát hiện các tổn thương ở hậu môn và phần thấp của trực tràng
23
Khám Lâm Sàng
PHÁT HIỆN SỐC SẮP XẢY RA
• Tụt HA tư thế: Khi cho bn chuyển tư thế từ nằm sang ngồi thõng chân
rồi đứng dậy, đo HA liền trong vòng 3 phút, bn có tụt HA tư thế nếu
• Tilt test: Cho bn chuyển tư thế từ nằm sang ngồi thõng chân, HATT
24
Khám Lâm Sàng
• Sốt nhẹ: có thể gặp trong 80% các trường hợp XHTH trên 🡪
• Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ở người lớn (ARDS) có thể
xảy ra trong vòng 24 giờ đầu khi có sốc giảm thể tích.
25
Chẩn Đoán Sơ Bộ
• Chẩn đoán Chẩn đoán cần ghi đủ các chi tiết theo 7 câu
26
Cận Lâm Sàng
• 1. Có XHTH không? Nội soi đường tiêu hóa trên hoặc dưới
1. Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng
• 2. Vị trí XHTH? 2. Nội soi đại tràng
3. Nội soi trực tràng
• 4. Nguyên nhân
4. Nội soi ruột non
5. Nội soi viên nang
27
Cận Lâm Sàng
• Công thức máu
28
Cận Lâm Sàng
❖ Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori
29
Cận Lâm Sàng
XHTH trên
soát
30
Phân Độ Forrest Ở Loét Dạ Dày – Tá Tràng
Nguy cơ Tỉ lệ XHTH
Phân loại Forrest Đặc điểm ổ loét
XHTH tái phát tái phát (%)
Dãn TMTQ độ 1: tĩnh Dãn TMTQ độ 2: các Dãn TMTQ độ 3 : các tĩnh
mạch dãn nhưng xẹp cột tĩnh mạch dãn tách mạch dãn liên kết với nhau
khi bơm hơi rời nhau và không xẹp không xẹp khi bơm hơi
khi bơm hơi
Phân độ dãn tĩnh mạch thực quản và tâm phình vị cần xác định: vị trí dãn tĩnh mạch, mức độ dãn tĩnh
mạch, dấu son trên tĩnh mạch dãn, nút chặn tiểu cầu, hiện có đang vỡ không?
32
Cận Lâm Sàng
• Nội soi đại trực tràng
Khi nghĩ đến nguyên nhân gây xuất huyết nằm ở đường tiêu hóa dưới
Khả năng xác định được vị trí gây xuất huyết tốt nhất là trong vòng 24 h
sau khi nhập viện
• Nội soi hậu môn trực tràng: nghi ngờ tổn thương gây xuất huyết nằm
ở vùng hậu môn trực tràng (trĩ, dò hậu môn, ung thư trực tràng )
• Nội soi viên nang
• Nội soi ruột non
33
Cận Lâm Sàng
34
Chẩn Đoán Xác Định
• Chẩn đoán xác định sẽ dựa trên các kết quả cận lâm
sàng. Vẫn theo nguyên tắc “7 câu hỏi”, chẩn đoán xác định
phải nêu đủ:
🡪 XHTH - Vị trí - Mức độ - Nguyên nhân - Diễn tiến – Biến
chứng – Đánh giá nguy cơ/bệnh kèm theo
35
Tình Huống Lâm Sàng
• Bệnh nhân nam 67 tuổi nhập viện vì nôn ra máu, nôn 3 lần, mỗi lần 200 ml máu
đỏ bầm lẫn thức ăn, sau nôn choáng váng, vã mồ hôi, từ lúc nôn đến khi nhập
viện mất 3 giờ, tiêu phân đen 1 lần, phân sệt dính bóng như hắc ín, chưa đi tiểu
từ lúc nôn máu
• Tiền căn
THA, BTTMCB 10 năm đang điều trị với Zestril, Concor, Imdur, Clopidogrel.
VDD đã từng nội soi dạ dày chẩn đoán cách 5 năm với chẩn đoán Viêm trợt hang
vị Hp(+)
Gần đây Bn đau khớp gối Trái có uống 1 tuần thuốc Ibuprofen
36
Tình Huống Lâm Sàng
• Có XHTH không? Có
• 2. Vị trí XHTH? XHTH trên
• 3. Mức độ XHTH?
• 4. Diễn tiến XHTH?
• 5. Nguyên nhân XHTH?
• 6. Biến chứng
• 7. Tiên lượng
37
Tình Huống Lâm Sàng
38
Tình Huống Lâm Sàng
• Tuổi > 60
• Huyết động không ổn định (nhịp tim > 100 lần /phút, huyết áp tâm thu < 100
mmHg)
• Có các bệnh nặng kèm theo: suy tim, bệnh mạch vành, bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính, xơ gan, ung thư, suy thận mạn, tai biến mạch máu não
• Lượng Hemoglobin: < 80g/l đối với người 60 tuổi hoặc < 100 g/L với người > 60
tuổi
• Xét nghiệm đông máu rối loạn
• Hình ảnh nội soi ghi nhận loét nguy cơ cao (Forrest Ia, Ib, IIa, IIb)
39
Tình Huống Lâm Sàng
• Có XHTH không? Có
• 2. Vị trí XHTH? XHTH trên
• 3. Mức độ XHTH? Nặng
• 4. Diễn tiến XHTH?
• 5. Nguyên nhân XHTH?
• 6. Biến chứng
• 7. Tiên lượng
40
Tình Huống Lâm Sàng
41
Tình Huống Lâm Sàng
• Có XHTH không? Có
• 2. Vị trí XHTH? XHTH trên
• 3. Mức độ XHTH? Nặng
• 4. Diễn tiến XHTH? Đang diễn tiến
• 5. Nguyên nhân XHTH?
• 6. Biến chứng
• 7. Tiên lượng
42
Tình Huống Lâm Sàng
43
Tình Huống Lâm Sàng
• Có XHTH không? Có
• 2. Vị trí XHTH? XHTH trên
• 3. Mức độ XHTH? Nặng
• 4. Diễn tiến XHTH? Đang diễn tiến
• 5. Nguyên nhân XHTH? LDDTT/ VTDDXH/KDD
• 6. Biến chứng? Theo dõi shock/suy thận cấp
• 7. Tiên lượng
44
Tiên Lượng Trong XHTH Trên
Các chỉ số đánh giá Điểm
12-12,9 1
Huyết động không ổn định (nhịp tim > 100 lần /phút, huyết áp
10-11,9 3
<10 6 tâm thu < 100 mmHg)
Tiêu phân đen 1 Lượng Hemoglobin: < 80g/l đối với người 60 tuổi hoặc < 100
Ngất 2
g/L với người > 60 tuổi
Bệnh gan 2
Suy tim 2 Xét nghiệm đông máu rối loạn
Hình ảnh nội soi ghi nhận loét nguy cơ cao (Forrest Ia, Ib, IIa,
45
IIb)
Tiên Lượng Trong XHTH Dưới
❖ Tiên lượng XHTH dưới
Tuổi > 60
Mach > 100 lần/phút, huyết áp tâm thu < 100 mmHg
46
Tình Huống Lâm Sàng
47
Câu Hỏi Thắc Mắc
48
XUẤT HUYẾT TIÊU
HÓA
Ths. Trần Xuân Quang
Mục tiêu
1. Định nghĩa được xuất huyết tiêu hóa (XHTH) và phân loại
2. Nắm được các triệu chứng lâm sàng của XHTH và các cận lâm sàng
hỗ trợ chẩn đoán
3. Biết được các nguyên nhân gây XHTH
4. Nắm được các bước tiếp cận một bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa
5. Biết cách phân độ nặng XHTH
TỔNG QUAN
• XHTH là sự đào thải một số lượng máu từ các thương tổn từ đường
tiêu hóa (bao gồm các tuyến phụ thuộc như gan, mật, tụy) qua
miệng hoặc hậu môn
• Là một cấp cứu nội, ngoại khoa thường gặp trên thực hành lâm sàng
và là biến chứng của nhiều bệnh
• Phân loại:
• XHTH trên và XHTH dưới
• XHTH cấp tính (XHTH có nguyên nhân cụ thể) và mạn tính (XHTH tiềm ẩn),
XHTH không rõ nguyên nhân
DỊCH TỄ
• Ở Mỹ, tỷ lệ mắc bệnh khoảng 170/100.000người/năm với hơn
300.000 ca nhập viện hàng năm. Tỷ lệ tử vong 5-10%.
✔ XHTH trên: 40-150/100.000người/năm (1-2%), >50% do loét dạ dày tá tràng,
tỷ lệ tử vong 2-15%
✔ XHTH dưới: 20/100.000người/năm, tỷ lệ tử vong 3%
• Ở Việt Nam
✔ XHTH trên gấp 4 lần XHTH dưới
✔ Viêm loét dạ dày tá tràng chiếm hơn 80% trường hợp
✔ Tỷ lệ nam:nữ là 3:2
NGUYÊN NHÂN
XHTH trên XHTH dưới
• Do tăng áp lực tĩnh mạch cửa • Ruột non: hiếm gặp
✔ U ruột non, lao ruột, túi thừa Meckel
• Không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
✔ Viêm hoại tử ruột, dị dạng mạch
✔ Loét dạ dày – tá tràng
• Đại trực tràng
✔ Viêm trợt dạ dày – tá tràng
✔ Chảy máu túi thừa đại tràng
✔ Hội chứng Malory-Weiss
✔ Trĩ, nứt hậu môn
✔ Viêm thực quản chảy máu
✔ Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn
✔ Ung thư, polyp dạ dày
✔ Polyp, ung thư đại trực tràng
✔ Chảy máu đường mật, tụy ✔ Bất thường mạch máu: Angiodysplasia
✔ Dị dạng mạch (hội chứng Dieulafoy) ✔ Viêm đại tràng do xạ trị, thiếu máu,
nhiễm trùng
Nguyên nhân chung
Thường do rối loạn cơ chế đông cầm máu
• Giảm tiểu cầu
• Bệnh Hemophilia
• Suy gan
• Do thiếu vitamin K
• Do dùng thuốc chống đông máu (warfarin, Heparin)
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XHTH
Phải trả lời được 5 câu hỏi
1. Có XHTH không?
2. XHTH trên hay dưới?
3. Mức độ XHTH?
4. Nguyên nhân XHTH?
5. XHTH đã ổn, còn diễn tiến hay
tái phát?
Khai thác tiền căn
• XHTH hay viêm loét đường tiêu hóa trước đó, nhiễm HP
• Các bệnh lý lành tính (túi thừa đại tràng, polyp đại trực tràng, trĩ…) và ung
thư ống tiêu hóa
• Các bệnh về gan, xơ gan, giãn TM thực quản, viêm gan B, C
• Các triệu chứng liên quan: đau bụng, nuốt khó, giảm cân không chủ ý, nôn
ói, thay đổi thói quen đi tiêu…
• Các thuốc đã sử dụng
✔ Các thuốc giảm đau, kháng viêm không có Corticoid (NSAIDS)
✔ Aspirin, thuốc kháng đông
✔ Corticoid, các thuốc điều trị nội tiết, điều trị ung thư
✔ Tiếp xúc với các hóa chất độc hại, phóng xạ…
Triệu chứng cơ năng
• Nôn ra máu • Cần phân biệt với
✔ Máu đỏ tươi lẫn thức ăn hoặc dịch tiêu ✔ Nôn ra máu: chảy máu mũi họng (bệnh
hóa nhân nuốt vào nôn ra), ho ra máu (máu
tươi, bọt, không có thức ăn)
✔ Nôn dịch màu cà phê, nâu đen (chất nôn
có lợn cợn cục màu nâu sẫm như bã cà ✔ Đại tiện phân đen: thuốc (bismuth, sắt,
phê) chảy máu đã chậm lại hoặc dừng than hoạt), phân đen cứng (táo bón)
hẳn, có sự biến đổi của Hemoglobin có
màu đỏ thành màu nâu hematin do dịch ✔ Đại tiện phân màu đỏ: do uống thuốc
vị dạ dày như rifamicine
#
GIẢI PHẪU
#
GIẢI PHẪU
#
CƠN ĐAU QUẶN MẬT (GAN) (Biliary colic)
o Sốt (±)
o Vàng da, vàng mắt, tiểu sậm màu, phân bạc màu (±)
o Ấn đau, đề kháng HS P
o Gan to, túi mật to, đau
#
CƠN ĐAU QUẶN MẬT (GAN) (Biliary colic)
• Bệnh lý
✔ Sỏi túi mật => viêm túi mật do sỏi
✔ Sỏi đường mật (Sỏi OMC, sỏi gan) => NTĐM do sỏi
✔ Giun chui đường mật
#
HỘI CHỨNG VÀNG DA TẮC MẬT
❖ Xơ hẹp
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
❖ Gan có thể to và đau với dấu rung gan (+) do gan bị ứ mật và
nhiễm trùng.
❖ Túi mật có thể to do ứ mật hoặc không sờ thấy nếu túi mật bị
viêm mãn tính.
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
❖ Hình ảnh học: chẩn đoán xác định.
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
❖ ÍT KHI CÓ ĐAU
❖ VÀNG DA TĂNG DẦN, KHÔNG GIẢM
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
• Triệu chứng toàn thân:
❖ Thường gặp ở BN nam, > 60 tuổi
❖ Túi mật to (tắc thấp) hoặc không sờ thấy túi mật (tắc cao)
❖ Có thể sờ thấy khối u 1/4 bụng trên P ở giai đọan nặng
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
• Siêu âm:
– Có hình ảnh dãn đường mật trong gan; OMC dãn, túi mật căng to
nếu khối u vùng quanh nhú
– OMC không dãn và túi mật không căng nếu khối u ở 1/3 trên OMC
hay rốn gan và một số trường hợp thấy được các khối u này .
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
• Nội soi mật-tụy ngược dòng: được chỉ định khi siêu âm có
tắc mật 1/3 dưới. ERCP chẩn đoán vị trí tắc mật và khối u
đường mật và có thể điều trị bằng đặt nòng (stent) để giải
áp đường mật .
• Chụp mật xuyên gan qua da: thường giúp chẩn đoán xác
định tắc mật ở 1/3 trên đường mật, có thể đặt ống luồn
(catheter) giải áp đường mật.
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
#
VÀNG DA TẮC MẬT DO U
#
GAN TO
Nhìn:
❖ Bề mặt gan nổi lên ở HSP nếu gan to, so sánh 2 bên
Sờ:
❖ Bờ gan, mật độ, bề mặt gan
#
GAN TO
#
U GAN
#
U GAN
• Triệu chứng toàn thân:
❖ Thường gặp ở nam, 40-60 tuổi
#
U GAN
❖ Cận lâm sàng:
– SGOT, SGPT tăng trong trường hợp viêm gan còn diễn tiến.
#
U GAN
#
U GAN
#
GAN LỚN VỚI ĐAU VÀ SỐT
#
GAN LỚN VỚI ĐAU VÀ SỐT
❖ Hình ảnh học:
• Siêu âm: hình ảnh gan lớn, ổ áp-xe gan ( xác định
được vị trí, kích thước, số lượng, giai đoạn…), tình
trạng ổ bụng, màng phổi… , SÂ còn giúp theo dõi
diễn tiến áp xe gan.
– Áp xe gan amíp thường chỉ có 1 ổ áp xe có thể lớn > 10 cm.
• Chụp điện toán cắt lớp: chẩn đoán chính xác, nhưng
chỉ sử dụng để phân biệt áp-xe gan với các tổn
thương khác. #
GAN LỚN VỚI ĐAU VÀ SỐT
#
GAN LỚN VỚI ĐAU VÀ SỐT
#
VIÊM TỤY CẤP
• VTC trở nặng 🡮 nhiều biến chứng 🡮 cần can thiệp ngoại
khoa
#
DỊCH TỄ
• Châu Âu: Nam > Nữ, Việt Nam: Nam < Nữ
• Tuổi: 50 – 55 tuổi
• Giải phẫu bệnh:
❖ Thể phù nề
❖ Thể hoại tử
• Nguyên nhân:
❖ Sỏi mật
❖ Rượu
❖ Do phẫu thuật
❖ Sau ERCP
❖ Rối loạn chuyển hoá: cường giáp, cường cận giáp, tăng lipide máu,
độc chất, quai bị, …
#
CƠ NĂNG
❖ Đau bụng:
– Sau bữa ăn thịnh soạn hay tiệc rượu
– Thượng vị khởi đầu cấp
#
THỰC THỂ
#
THỰC THỂ
#
TOÀN THÂN
❖ Những t/c thần kinh (VTC thể nặng): bứt rứt, im lìm, lú
lẫn, kích động, nói nhảm…(bệnh cảnh não tụy)
48 #
CẬN LS
Sinh hoá
#
SINH HOÁ
❖ Lipase máu 🡮
• Alkaline phosphatase 🡮
• BC 🡮
• Hct 🡮 (nặng)
#
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
❖ Xquang:
▪ Quai ruột đơn độc, quai gác cổng
#
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
❖ Siêu âm:
▪ Tụy phù nề
▪ Thấy hoại tử
1. Nắm được cơ bản cấu trúc giải phẫu hậu môn trực tràng.
2. Biết cách hỏi bệnh và thăm khám hậu môn trực tràng.
Động mạch cùng giữa xuất phát từ mặt sau động mạch chủ
bụng, cung cấp máu cho phần thấp trực tràng, xương
cùng, cụt.
GIẢI PHẪU
TRỰC TRÀNG
Dẫn lưu tĩnh mạch hậu môn trực
tràng chủ yếu là 2 đám rối
Tĩnh mạch trĩ trong nằm phía Tĩnh mạch trĩ ngoài nằm dưới
trên đường lược dẫn máu về da, đổ vào tĩnh mạch trực
tĩnh mạch trực tràng trên. tràng dưới.
GIẢI PHẪU
TRỰC TRÀNG
Khi các đám rối này căng dãn quá
mức tạo nên những búi trĩ.
GIẢI PHẪU
TRỰC TRÀNG
HỎI BỆNH
- Rỉ dịch
- Ngứa hậu môn do ăn uống, đồ lót, nhiễm nấm, vi trùng, bệnh herpes,
- Đau do trĩ tắc mạch, nứt hậu môn, áp xe hậu môn, trĩ sa vòng.
KHÁM
1. Hỏi bệnh
● Biết được những điểm cơ bản giải phẫu ứng dụng vùng lồng
ngực.
● Nắm được những nguyên tắc xử trí cấp cứu trong chấn
thương ngực (CTN).
● Mô tả được những tổn thương thường gặp sau chấn thương
ngực.
● Biết được những hội chứng điển hình có thể xảy ra sau chấn
thương ngực và những rối loạn sinh lý nặng do những tổn
thương này gây ra.
01 Tổng quan
02 Giải phẫu –
sinh lý bệnh
Airway
Breathing
Circulation
Disability
Exposure
Mục đích: Nhận diện và
ngăn chặn những thương
tổn đe dọa mạng sống
của BN
Primary survey
Airway
• Xác định đường
thở thông suốt
• Bảo vệ cột sống
(đồng thời).
Primary survey
Airway
• Bệnh nhân tỉnh, giọng nói bình thường, thở bình thường ⇒ đường
thở thông suốt → không can thiệp.
• Ngoại lệ:
▪ Vết thương cổ tụ máu to dần
▪ Uống hóa chất
▪ Tràn khí dưới da cổ rộng
▪ Chấn thương hàm mặt phức tạp
▪ Chảy máu đường thở
Primary survey
Airway
• BN giọng nói, âm thở bất thường, nhịp nhanh hoặc thay đổi tri giác
→ phải lấy dị vật và hút sạch đường thở.
• Đường thở thông mà không cải thiện (ngưng thở, thay đổi tri giác,
spo2 giảm thấp, …) → Nội khí quản
Primary survey
Airway
• Mở sụn nhẫn giáp (dùng trong cấp cứu).
• Mở khí quản qua da (trong phòng mổ).
Primary survey
Breathing
▪ Nhịp thở, kiểu thở, di động lồng ngực, khí quản, nghe âm phổi.
▪ SpO2.
▪ Lưu ý các tình trạng nguy kịch
• Tràn khí màng phổi áp lực
• Tràn khí màng phổi hở.
• Mảng sườn di động kèm dập phổi bên dưới.
• Tràn máu màng phổi lượng lớn.
• Rách khí phế quản
Primary survey
Breathing
Primary survey
Circulation
• Bắt mạch ngoại biên.
• Mạch cảnh (SBP>60mmHg); Mạch đùi (SBP>70mmHg); Mạch quay
(SBP>80mmHg).
• Đo huyết áp (SBP<90mmHg → mất máu (trước khi tìm được nguyên
nhân khác)).
Primary survey
Circulation
• Lập 2 đường truyền tĩnh
mạch ngoại biên.
• Truyền dịch nội tủy.
• Truyền tĩnh mạch hiển.
Primary survey
Circulation
Cần xác định tổn thương
▪ Tràn máu màng phổi lượng lớn.
▪ Chèn ép tim cấp.
▪ Xuất huyết trong phúc mạc
lượng lớn.
▪ Khung chậu gãy + mất vững.
Primary survey
Disability
• Thang điểm Glasgow GSC
▪ Chấn thương đầu nhẹ: 13-15
▪ Trung bình: 9-12
▪ Nặng: 3-8
• Mục đích: phân loại và tiên lượng bệnh
• Nếu BN đặt nội khí quản thì điểm lời nói bằng 1
• Cần hỗ trợ thông khí khi GCS≤8 điểm
Primary survey
Exposure
• Bộc lộ toàn bộ bệnh nhân
đánh giá.
• Log roll technique: tránh tổn
thương cột sống.
• Giữ ấm.
Secondary survey
Ngực
• Nhìn: tìm dấu xây xát, tụ máu, vết thương hở, bụng
chướng
• Sờ: các điểm đau khu trú, dấu hiệu cảm ứng/ đề kháng
phúc mạc.
• Nhìn: kiểm tra vết trầy xước,vết bầm tím, biến dạng ở
mào chậu, tầng sinh môn.
• Tìm dấu hiệu gãy xương, trật khớp, tổn thương dây
chằng.
X Quang ngực thẳng thường không cần thiết nếu thăm khám
lâm sàng đã cho thấy rõ thương tích chỉ giới hạn ở phần mềm
ở ngoài và BN có huyết động ổn định
Xử trí
• Giảm đau:
▪ NSAIDs và acetaminophen => đầu tay
▪ Chườm lạnh: 48h đầu
▪ Opioids nên hạn chế sử dụng
• Cắt lọc đơn thuần, đôi khi không cần xử trí
TRÀN KHÍ
DƯỚI DA
Nguyên nhân
• Đi kèm khi có tình trạng tràn khí màng phổi hoặc tràn khí trung
thất
• Đặt dẫn lưu màng phổi mà lỗ thông nằm trong thành ngực, nhất là
khi hệ thống dẫn lưu được hút
• Mở khí quản
Cơ chế bệnh sinh
● TKDD do tràn khí màng phổi: Mặt
trong thành ngực bị rách, khí từ
xoang màng phổi chui vào phần
mềm của thành ngực
● TKDD do tràn khí trung thất: Khí từ
trung thất chui vào phần mềm
vùng cổ nhờ sự thông thương giữa
trung thất và khoang cân cơ cổ
Triệu chứng lâm sàng
● Một khối phồng lên ở mô mềm dưới da, không đau, xuất
hiện đột ngột
● Sờ thấy tiếng lạo xạo ở tổ chức dưới da
● Có thể gây ra biến chứng chèn ép khoang => hoại tử mô
○ Đau dữ dội, tăng dần, không tương xứng với bệnh cảnh
lâm sàng, tăng khi sờ, vận động chủ động hay căng cơ
thụ động và không giảm với thuốc giảm đau
○ Sưng to, sờ căng, tăng dần
Cận lâm sàng
X Quang:
○ Đau tăng khi hít thở sâu và nhất là khi ho, khiến BN
không dám hít thở sâu
● Triệu chứng thực thể
○ Sờ thấy dấu mất liên tục dọc theo chiều dài xương.
○ Ấn dọc theo xương sườn thấy dấu lạo xạo khi 2 đầu
xương gãy cọ vào nhau
○ Ấn lên xương sườn thấy đau chói tại ổ gãy
Cận lâm sàng
• X Quang ngực thẳng: gãy
cung trước, cung sau
• Chỉ định: Gãy nhiều xương sườn (≥3), đặc biệt là người lớn tuổi; Gãy
xương di lệch nói chung; X Quang không rõ chẩn đoán
Karlson, Kristine A., Andrew French, and Maria E. Moreira. "Initial evaluation and management of rib
fractures." UpToDate https://www. uptodate. com/contents/initial-evaluation-andmanagement-of-rib-fractures (2016).
Xử trí
• Giảm đau:
• Dùng băng keo to bản cố định sườn gãy (không khuyến khích)
MẢNG SƯỜN
DI ĐỘNG
Đặng Trung Duy
Tổng quan
● Mảng sườn di động xảy ra khi có từ 3 xương sườn liên
tiếp trở lên bị gãy ở 2 điểm (trên cùng xương sườn)
● Không phải tất cả kiểu gãy như trên đều gây ra mảng
sườn di động
● Thường xảy ra ở một bên thành ngực, nhưng cũng có thể
ở 2 bên
● Có thể gây ra những rối loạn sinh lí nặng
Nguyên nhân
● Bao gồm các yếu tố nguy cơ gây chấn thương nặng
● Các vụ va chạm xe cơ giới là nguyên nhân của 75% ca
chấn thương nặng dẫn đến mảng sườn di động
● Té ngã, đặc biệt ở người già chiếm 15%
● Người già có nguy cơ cao vì họ có tình trạng thành ngực
kém đàn hồi sinh lý liên quan tuổi và cũng có thể có
loãng xương
Nguồn: Perera, Thomas B., and Brian J. Daley. "Flail Chest." (2018).
Dịch tễ
● Theo thống kê của Hiệp hội Phẫu thuật Hoa Kỳ, mảng sườn di động
chiếm 7% chấn thương ngực
● Mảng sườn di động xảy ra đơn lẻ chiếm ít hơn 40% trường hợp,
thường kèm theo dập phổi, tràn máu/tràn khí màng phổi, chấn
thương đầu, và đôi khi chấn thương mạch máu lớn
● Tỉ lệ tử vong dao động từ 10% đến 20% nhưng thường do các chấn
thương kèm theo hơn là nguyên nhân đơn thuần.
Nguồn: Perera, Thomas B., and Brian J. Daley. "Flail Chest." (2018).
Sinh lý bệnh
Hô hấp đảo ngược (paradoxical
respiration)
● Sự liên tục của thành ngực bị
gián đoạn
● Chuyển động của phần mảng
sườn di động ngược với phần còn Hình 1. Tình trạng hô hấp đảo ngược. Khi BN hít vào,
mảng sườn di động lún vào trong lồng ngực. Khi BN
thở ra, mảng sườn di động bị đẩy quá khỏi giới hạn
lại của thành ngực bình thường.
Nguồn: https://www.msdmanuals.com/professional/injuries-
poisoning/thoracic-trauma/flail-chest
Sinh lý bệnh
Tăng biên
Thở gắng độ di động
sức của mảng
sườn
Vòng lẩn quẩn của hô hấp
đảo ngược
-> Suy hô hấp nặng dần lên
nếu bệnh nhân không được Thông khí
Thiếu oxy không
xử trí đúng cách và kịp thời
hiệu quả
Sinh lý bệnh
Lắc lư trung thất
● Áp lực xoang màng phổi hai bên không còn cân bằng
● Trung thất vừa bị “hút”, vừa bị “đẩy” sang bên đối diện
● Các cuốn mạch máu lớn bị vặn đi vặn lại-> choáng nặng
● Nếu tĩnh mạch chủ bị xoắn hẳn lại-> máu không còn về tim
-> bệnh nhân chết đột
• Trong trường hợp này, chẩn đoán mảng sườn di động có thể chậm
trễ và chỉ trở nên rõ ràng sau khi rút nội khí quản
Cận lâm sàng
• Bao gồm tất cả các cận lâm sàng thường quy trong đa chấn thương
• CT: không chỉ giúp phát hiện mảng sườn di động mà còn đánh giá
được những tổn thương kèm theo
• Phát hiện 3 xương sườn gãy ở 2 điểm trên X quang hoặc CT là gợi ý
chẩn đoán mảng sườn di động tuy nhiên cần phải tương quan với
lâm sàng
Xử trí
• Tìm mọi cách để cố định thành ngực càng sớm càng tốt
• Đặt một vật mềm có diện tích tương đương lên vùng có mảng sườn
di động
• Theo dõi sát suốt quá trình chuyển bệnh nhân đến bệnh viện
Xử trí
Cố định thành ngực tại bệnh viện
• Chống chỉ định: tổn thương nhu mô phổi, phù phổi hoặc đe dọa
phù phổi…
Tổn thương thành
ngực hiếm gặp
Đoàn Nữ Ngọc Linh
Tổn thương thành ngực hiếm gặp
• Đau: vai, dưới xương bả vai, sau xương đòn, ngực trên, nền cổ
• Đau khi vận động vai, đặc biệt khi dạng vai quá 90o
• Yếu chi trên
• Đau/ dị cảm lan dọc cánh tay
HÌNH ẢNH HỌC
Novakov, Iv, et al. "AN EXPERIMENTAL MODEL OF PULMONARY CONTUSION FROM BLUNT
THORCIC TRAUMA." Trakia Journal of Sciences 12.3 (2014): 283.
Vi thể: 2 vùng:
● Vùng trung tâm xuất huyết với hiện tượng phù mô kẽ và hồng cầu
phân tán trong phế nang chỗ tổn thương
● Vùng phù nề bao quanh vùng trung tâm ấy
3 cơ chế:
• Hiệu ứng quán tính (inertial effect)
• Hiệu ứng phá vỡ (spalling effect)
• Hiệu ứng nổ tung (implosion effect)
Li, Ning, et al. "Damage-associated molecular patterns and their signaling pathways in primary blast lung injury: new
research progress and future directions." International journal of molecular sciences 21.17 (2020): 6303.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
• Giai đoạn đầu: ít nổi bật, có thể bị che lấp bởi tình trạng đa thương
• Khó thở, thở nhanh, tím tái
• Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp
• Vết bầm tím trên thành ngực
• Ho ra máu
• Ran ẩm, mất rì rào phế nang
CẬN LÂM SÀNG
➢ Hình thái GPB: tổn thương thường rách vòng theo chu vi và cũng
có thể đứt rời.
➢ Lâm sàng:
• 50% BN TKMP với rò khí tiếp tục kéo dài sau khi đặt ống dẫn lưu.
• Ho ra máu.
• Tràn máu màng phổi
Cận lâm sàng tổn thương khí quản và phế
quản lớn
• Những xét nghiệm hình ảnh học thường quy như X quang ngực và
X quang đốt sống cổ là những phương tiện chẩn đoán sớm hữu ích
nhất trong khảo sát chấn thương ban đầu
• 60% bệnh nhân với TBIs có tràn khí dưới da vùng cổ và tràn khí
trung thất
• 70% bệnh nhân có tràn khí màng phổi
• Một phim X quang ngực hoặc đốt sống cổ có chất lượng cao có
thể cho thấy sự tách rời của cột khí trong khí quản hoặc phế quản
Nguồn: Altinok, Tamer, and Atilla Can. “Management of tracheobronchial injuries.” The Eurasian
journal of medicine vol. 46,3 (2014): 209-15. doi:10.5152/eajm.2014.42
Cận lâm sàng tổn
thương khí quản
và phế quản lớn
Nguồn: Jo, Youn & Park, Woo & Choi, Eunkyeong & Koo, Bon-Nyeo & Kil, Hae. (2010). Delayed
detection of subcutaneous emphysema following routine endotracheal intubation -A case report-.
Korean journal of anesthesiology. 59. 220-3. 10.4097/kjae.2010.59.3.220
Cận lâm sàng tổn thương khí quản và phế
quản lớn
Schultz 2004
VỠ TIM
• Siêu âm tim
• Marker tim
• Điện tâm đồ
• Chụp Xquang ngực đứng
• Chọc dò màng tim
X quang ngực đứng
ĐIỀU TRỊ
X quang gợi ý
• Trung thất mở rộng
• Gãy xương sườn 1 2
• Cung động mạch chủ bị xóa
• Tràn máu màng phổi
HÌNH ẢNH ĐỘNG MẠCH CHỦ
• Chụp CT mạch
• Chụp mạch
• Siêu âm tim qua thực quản
Điều trị
• Phẫu thuật
• Nếu thoát vị mới có thể đi đường bụng, nếu lâu bị dính
nhiều đi đường ngực an toàn hơn
• Khâu cơ hoành bằng mũi rời, chỉ không tiêu, chữ X hoặc
chữ U
THANKS!
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý
lắng nghe.
Vết thương thấu ngực là một nhóm các cấp cứu ngoại khoa khá thường
gặp, bao gồm các tổn thương gây thủng thành ngực, làm khoang màng
phổi thông thương với không khí bên ngoài.
Tùy theo những thương tổn giải phẫu bên trong mà vết thương ngực có
nhiều thể bệnh với những mức độ nặng nhẹ khác nhau: VTNH đơn thuần, VT
tim, VT ngực bụng, VT bụng ngực, VT ĐMC... → Chẩn đoán và điều trị khác
nhau.
NGUYÊN NHÂN - DỊCH TỄ
Bạch khí: do các vật nhọn như dao, kéo, que sắt đâm vào ngực (thường
gặp)
Vết thương thấu ngực Do vết thương nhỏ tự bịt kín hoặc được
sơ cứu, băng ép, khâu kín vết thương...
(Do bạch khí, hỏa khí...)
Loại hung khí nào (dài, rộng), tư thế BN khi bị đâm, hướng đi của hung khí
Có mất máu đáng kể tại hiện trường không, sơ cứu tại hiện trường hay
tuyến trước
3. KHÁM:
Khám ngực
a. Đánh giá vết thương:
• Vết thương kín/hở, đơn giản (vật nhọn)/phức tạp (hỏa khí)
• Độ sâu
→ Nhanh chóng bịt kín VTNH bằng băng ép với 1 lớp gạc dày.
3. KHÁM
BN bị đâm bằng dao thái lan
Mô tả vết thương:
•Vết thương hở, vị trí khoang liên sườn II đường trung
đòn (T), kích thước 2×1 cm2, hình elip, bờ sắc gọn, không
thấy dị vật, độ sâu: chưa xác định, đáy VT chảy máu
nhưng không thấy vòi.
THÀNH NGỰC
PHỔI
THƯƠNG
TỔN TIM
THƯỜNG MẠCH MÁU LỚN
GẶP CƠ HOÀNH
CÁC CƠ QUAN KHÁC
THÀNH NGỰC
1. THỦNG THÀNH NGỰC:
- Tổn thương da, mô dưới da, lớp cơ, gãy xương, tràn khí, tràn
máu màng phổi, +/- tràn khí dưới da
- Biểu hiện lâm sàng: dấu phì phò → bịt kín vết thương càng
sớm càng tốt
2. GÃY XƯƠNG SƯỜN:
- Là gãy xương hở.
- Dị vật có thể gây đứt bán phần hoặc toàn
bộ thân xương, đứt bó mạch liên sườn
→ chảy máu nhiều vào khoang màng phổi,
gây tụ máu lớn trung thất
- Nếu vết thương xuyên qua xương ức hoặc
khớp ức sườn → có thể gây vết thương tim,
đứt ĐM ngực trong → chảy máu nhiều.
- X-quang ngực thẳng, riêng gãy cung bên
chụp chếch ¾.
- Hướng xử trí: giảm đau bằng phong bế
thần kinh liên sườn ở góc sau cột sống.
TỔN THƯƠNG PHỔI
➢ Lâm sàng
- TKMP kín.
- TKMP mở.
- Rách nhu mô phổi ngoại vi (phế nang hoặc phế quản nhỏ): luôn tồn tại
- Rách các phế quản lớn: hiếm gặp, nếu có thì rất nặng do vết thương
xuyên sâu vào ngực và trung thất
- Xẹp phổi: ít gặp → tăng tiết đờm nhiều, co kéo trung thất, kéo cơ hoành
lên cao, xẹp khoang liên sườn, suy hô hấp
Cận lâm sàng: X-quang ngực, CT scan ngực.
➢ Màng tim, thành tim, hệ thống dây
chằng, cột cơ, lá van, các vách, hệ
thống dẫn truyền.
VẾT THƯƠNG ➢ 2 hội chứng: Mất máu cấp và chèn
TIM
ép tim cấp.
➢ Tổn thương nặng nề → tử vong.
MẤT MÁU CẤP
CHÈN ÉP TIM CẤP
- Do tràn máu màng ngoài tim → chèn ép
buồng tim và tĩnh mạch chủ → giảm lưu
lượng đổ đầy thất → giảm lưu lượng tim →
tụt HA.
- CLS: siêu âm tim, men tim, ECG, X-Quang
ngực thẳng.
- Xử trí: chọc dò giải áp, khâu phục hồi vết
thương tim
2. Vết thương mạch máu lớn
- Hiếm gặp, có mối liên hệ chặt chẽ với vị trí
lỗ vào của vết thương với thương tổn.
và TM phổi
+ LS mất máu nặng nề, cấp tính, ít đáp ứng với
điều trị tích cực.
THỦNG ❑Nội soi lồng ngực có lẽ hữu ích hơn trong các vết
thương thấu ngực bên phải.
CƠ HOÀNH ❑Thường dẫn lưu ngực trước rồi mở bụng khâu chỗ tổn t
hương cơ hoành (trừ cơ hoành ở phía sau bên bên phải
thường qua đường ngực)
❑Nếu các tạng ổ bụng/ngực tổn thương
=> Xử trí chuyên biệt + dẫn lưu.
Do đỉnh vòm hoành tương ứng với KLS V
đường nách giữa và áp lực âm tính trong
khoang màng phổi:
• Lỗ vào của vết thương hầu hết đều nằm dưới
KLS V đường nách giữa
• Lượng dịch + máu trong khoang màng phổi
lớn hơn nhiều VTNH đơn thuần do hút từ
VẾT THƯƠNG bụng lên
NGỰC BỤNG • Thoát vị hoành hiếm khi xảy ra do vết thương
cơ hoành thường nhỏ, nhưng rất dễ nghẹt.
• Máu + dịch tiêu hóa trong ổ bụng thường ít
trong những giờ đầu trừ trường hợp vết
thương lớn vào gan lách.
Dấu hiệu gợi ý:
• Vết thương ngực nhỏ bên phải nhưng tràn
máu màng phổi lượng nhiều, thoát vị hoành
bên trái (nghe thấy nhu động ruột).
• Đau khắp bụng hoặc ½ bụng bên tổn
thương, phản ứng phúc mạc, phản ứng co
VẾT THƯƠNG cứng thành bụng, túi cùng Douglas phồng,
đau.
NGỰC BỤNG Chẩn đoán xác định:
• Vị trí: vết thương dưới KLS V đường nách
giữa
• Là vết thương ngực hở
• Dấu hiệu ổ bụng điển hình hoặc thoát vị
hoành
THOÁT VỊ HOÀNH
• Do vết thương cơ hoành (nhất là cơ
hoành trái) → các tạng trong ổ bụng
(mạc nối, dạ dày, ruột non, ruột già,
lách...) thoát vị qua vết thương.
1. Suy hô hấp
2. Sốc
3. Nhiễm trùng
V. CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
CLS hình ảnh
• X-quang lồng ngực
Nội soi lồng ngực
• CT scan ngực
• Siêu âm
Diagnostic Accuracy of Computed Tomography Scout Film and Chest X-ray for Detection of Rib Fractures in Patients with Chest
Trauma: A Cross-sectional Study (nih.gov)
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
DỊ VẬT
• Mục đích: Xác định tốt hơn cơ quan bị tổn
thương, vị trí máu đang chảy, lượng máu
CT SCAN • Ưu điểm:
➢ Hình ảnh rõ nét do không có hình tượng
nhiều hình chồng lên nhau
➢ Thấy rõ những tổn thương còn nghi ngờ
hoặc chưa phát hiện trên X-quang
➢ Cho nhiều lát cắt tránh bỏ sót tổn thương
• Nhược điểm:
➢ Gây nhiễm xạ
➢ Không sử dụng ở BN có rối loạn huyết
động
o Chống chỉ định liên quan thuốc cản quang:
➢ Tương đối:
• Cơ địa dị ứng
• Phụ nữ có thai
• Ưu điểm:
➢ CCĐ:
Vết thương thấu ngực là loại tổn thương nặng nề, có nguy cơ tử vong cao
Các trường hợp bị tổn thương tim, mạch máu lớn trong trung thất, vết
thương vùng rốn phổi đều thường bị tử vong trước khi đưa về các tuyến
điều trị
Triệu chứng chẩn đoán và mức độ rối loạn mà vết thương thấu ngực gây ra
rất đa dạng vì phụ thuộc vào kích thước dị vật, hướng đâm và vị trí, độ sâu
của vết thương, tạng bị tổn thương và chất lượng của công tác cấp cứu.
Hầu hết những trường hợp vết
thương ngực thường bao gồm:
Mạng mạch khớp gối: Nhánh của động mạch khoeo nối với:
- Động mạch gối xuống của động mạch đùi nông.
- Nhánh xuống động mạch mũ đùi ngoài.
- Động mạch quặt ngược chày thuộc động mạch chày trước.
- Nhánh mũ mác của động mạch chày sau.
ĐỘNG MẠCH CHI TRÊN ĐỘNG MẠCH CẢNH
Hệ tĩnh mạch nông: tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh Hệ tĩnh mạch sâu, nông và các nhánh xuyên
mạch hiển bé
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Động mạch mu bàn chân: dọc theo mặt bên của gân
duỗi dài ngón cái
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG BỆNH LÝ ĐÔNG MẠCH NGOẠI NIÊN
• TM CỔ NỔI:
SUY TIM, U CHÈN ÉP, CHÈN ÉP TIM…
TRIỆU CHỨNG TĨNH MẠCH
• Siêu âm: dấu hiệu hẹp, tắc động mạch trên siêu âm doppler:
• Trước hẹp: sóng 3 pha.
• Tại chỗ hẹp: sóng 3 pha nếu hẹp nhẹ và vửa, sóng 1 pha nếu hẹp nặng
• Sau chỗ hẹp: sóng 1 pha, nếu hẹp nhẹ sóng vẫn 3 pha.
• Có dấu hiệu aliasing.
• Không thấy phổ màu trong lòng động mạch nếu động mạch tắc hoàn toàn
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm chế độ B-mode ghi nhận vạt Hình ảnh rối loạn dòng chảy xung
nội mạc trong lòng động mạch quanh vạt nội mạc trên siêu âm
CẬN LÂM SÀNG
Giả phình động mạch: dấu hiệu yin-yang
CẬN LÂM SÀNG
Dò động-tĩnh mạch
CẬN LÂM SÀNG
Chụp CTA: dần thay thế cho chụp DSA, ngoài đánh giá được tổn thương mạch máu còn
đánh giá được tổn thương xương gãy. Những hình ảnh thường gặp trên CTA:
• Hình ảnh thoát thuốc cản quang: XH đang diễn tiến trong vỡ động mạch, rách thành
động mạch.
• Tắc, hẹp động mạch chi dưới.
• Giả phình động mạch chi dưới: có hình ảnh túi bắt thuốc cản quang trên CTA, liên hệ
với động mạch kề bên thông qua cổ túi giả phình.
• Hematoma quanh động mạch.
• Giảm đường kính lòng mạch: có thể nguyên nhân do co thắt, chèn ép từ bên ngoài, bóc
tách động mạch chi dưới, hay huyết khối 1 phần trong lòng động mạch.
• Thông động tĩnh mạch: tăng quang tĩnh mạch sớm trong thì động mạch, tăng đường
kính tĩnh mạch.
CẬN LÂM SÀNG
1. Chứa đựng và bảo vệ: Hộp sọ, ống sống, khung chậu
2. Nâng đỡ: Bộ xương là bộ khung, cột trụ nâng đỡ tạo nên tư thế
cơ thể
3. Vận động: các xương nối với nhau qua các khớp, các cơ gắn vào
các xương và co rút tạo lực vận động theo cơ chế đòn bẩy
Bộ xương: Giải phẫu và cấu trúc mô học
3 Hệ trục: xương sọ, cột sống, khung sườn
Các chi: xương vai, xương chậu chi trên và chi
dưới
Thành phần tạo Cấu trúc xương: Muối phốt phát
và cacbonat canxi (CaCO3, Ca3(PO4)2 ) chịu lực
nén
Chất collagen tạo tính đàn hồi, chịu lực uốn bẻ (rối
loạn tạo chất collagen ở xương có thể gây ra bệnh
giòn xương)
Các xương có cấu trúc tạo các bè xương theo
hướng chịu lực
4 Khái niệm
Gãy xương là sự phá hủy đột ngột các cấu trúc bên trong của xương
gây ra các tổn thương và làm gián đoạn về truyền lực qua xương.
Xương mất tính liên tục và hoàn chỉnh do ngoại lực gây nên.
Mất tính liên tục hoàn toàn gọi là gãy xương hoàn toàn,
mất tính liên tục không hoàn toàn gọi là gãy xương không hoàn
toàn.
Gãy xương hở là gãy xương có vết thương phần mềm thông với ổ
gãy
Nguyên nhân
5
Do chấn thương là chủ yếu
Tai nạn giao thông: Chiếm trên 50 % tổng số nguyên nhân gây gãy
xương.
Tai nạn lao động ngày càng nhiều.
Tai nạn do thể dục thể thao: Do đá bóng, đua xe…
Tai nạn trong sinh hoạt: Đánh nhau, đâm chém nhau, ngã cây…
Tai nạn học đường: Gặp ở tuổi học đường.
Gãy xương do bệnh lý: do u xương
-Gãy do viêm xương.
- Gãy do u xương.
- Do bệnh bẩm sinh: Khớp giả bẩm sinh.
Cơ chế gãy xương
6 Cơ chế chấn thương trực tiếp
Chấn thương với một tác nhân mạnh, va đập trực tiếp vào chi, gây nên
một tổn thương nặng: xương gãy phức tạp, phần mềm dập nát, đứt mạch
máu và thần kinh ( tai nạn giao thông).
Cơ chế chấn thương gián tiếp: Gãy xương do lực bẻ. Xương hay bị gãy
chéo xoắn, phần mềm bị tổn thương nhẹ hơn (gãy trên lồi cầu xương cánh
tay ở trẻ em do ngã chống tay…).
Khai thác cơ chế chấn thương rất quan trọng cho chẩn đoán:
- gãy do một lực rất nhẹ có thể do:
Xương quá loãng (người già, ...)
Có thể do gãy xương bệnh lý: u lành, ác
Một số bệnh bẩm sinh: Tạo xương bất toàn, u sợi thần kinh vv
7 Triệu chứng lâm sàng của gãy xương
Triệu chứng cơ năng
Đau: Sau tai nạn bệnh nhân đau rất nhiều nhưng khi bất
động tốt chi gãy, bệnh nhân giảm đau nhanh. Đau tăng lên
khi có chèn ép khoang
Đau ở ổ gãy khi gõ, ấn dồn (quan trọng khi các dấu hiệu
thực thể không rõ)
Giảm cơ năng của chi gãy: nếu gãy cành tươi hoặc gãy ít
lệch, gãy cài
Mất cơ năng hoàn toàn: Nếu chi bị gãy rời.
Triệu chứng lâm sàng của gãy xương
8
Triệu chứng thực thể:
Sưng nề, bầm tím ở nơi va đập và nơi gãy xương (mức độ tùy cơ chế chấn thương)
Có các nốt phồng ở trên mặt da? (thường có ở Chèn ép khoang hoặc tổn thương mạch máu)
Vết thương, vết thương có váng mỡ khi thông với ổ gãy
Lóc da? Lóc da ngầm (cơ chế)
Dấu hiệu bầm tím muộn (sau tai nạn 24 đến 48 giờ): rất có ý nghĩa gợi ý chẩn đoán.
Sờ nắn nhẹ nhàng có thể thấy đầu xương gãy ghồ lên ở dưới da.
Dấu hiệu cử động bất thường.
Tiếng lạo xạo xương. (Hai dấu hiệu này là 2 dấu hiệu chắc chắn gãy xương,)
Ngoài ra còn có các dấu hiệu khác: điểm đau chói, tràn dịch khớp.
Biến dạng: lệch trục chi, gấp góc, ngắn chi… (Đây là dấu hiệu chắc chắn của gãy xương)
9 Triệu chứng lâm sàng của gãy xương
- - Vị trí gãy: Đầu xương, thấu khớp?, hành xương, thân xương (1/3 trên, giữa, dưới)
- - Đường gãy: ngang, chéo, xoắn
- - mức độ gãy: đơn giản , phức tạp (gãy nát, nhiều mảnh)
12 X-quang gãy xương
2. Nêu được các tổn thương giải phẫu và cách phân loại bong gân.
3. Phân tích 3 giai đoạn diễn tiến của bong gân về mặt sinh lý bệnh.
4. Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương các dây
chằng trong bong gân.
1. ĐỊNH NGHĨA
H1-2: Bong gân dây chằng mác-sên và mác-gót
Bong gân chỉ các tổn thương của
các dây chằng giữ vững khớp.
Thông thường có kèm theo tổn
thương bao khớp nói chung. Đôi
khi có thể tổn thương các cơ giữ
vững khớp xương tương quan.
2. CƠ CHẾ H1-2: Vặn xoắn cổ chân gây bong gân
– Giai đoạn viêm tấy cấp tính, lâu khoảng 72h, thấy có dập vỡ các mạch máu và sự
ngấm máu ra tế bào.
– Giai đoạn phục hồi, diễn ra từ khoảng sau giờ 72 đến 4-6 tuần lễ, có sự tích tụ
collagen tại vùng bong gân.
– Giai đoạn tái tạo lại các dây chằng và các mô khác, xảy ra từ tuần lễ 4-6 sau chấn
thương đến 3-6 tháng (thậm chí đến 12 – 16 tháng, [theo Sisk]) là thời kỳ tổ chức lại
collagen và cơ.
3.1. Giai đoạn viêm tấy cấp tính
Sự giập vỡ các mạch máu nhỏ, các hồng cầu thoát ra ngoài mạch
máu và hình thành máu cục có fibrin ở vùng bong gân.
Trong vòng 36 giờ các bạch cầu đơn nhân đa hình dạng và các đại
thực bào được huy động đến vùng bị chấn thương.
Các dưỡng bào và các tế bào khác phóng thích histamin serotonin
và prostaglandin gây ra sự duy trì và thoát rò rỉ máu ra ngoài mạch.
Bao khớp phản ứng bằng hiện tượng viêm bao khớp vô trùng sau
chấn thương
3.2. Giai đoạn phục hồi
Biểu hiện bằng hiện tượng viêm tấy tiêu huyết.
Các đại thực bào sẽ tiêu hủy các tế bào chết, hồng cầu và máu cục.
Xuất hiện các chồi mạch máu, từ đó mà hình thành các vi huyết
quản mới và có sự vận chuyển nguyên bào sợi (fibroblast).
Các sợi collagen được hình thành (tiến triển theo định luật Wolf
giống như sự tiến triển của liền xương gãy) dần dần phì đại lên và
tăng dần cả sức chịu đựng kéo căng tối thiểu. Ở thời kỳ này các sợi
collagen chưa phát triển theo sự định hướng của sức kéo căng.
3.3. Giai đoạn tái tạo dây chằng và các mô khác
Quá trình phát triển các sợi collagen tiếp tục kéo dài đến 12-18 tháng
mới hoàn thành.
Các sợi collagen mới phát triển theo đúng hướng của sự kéo căng.
Nếu điều trị sai qui cách, các sợi collagen sẽ phát triển lộn xộn,
không định hướng sẽ gây sẹo dính.
Tập vận động có hướng dẫn và có kiểm soát cũng như hoạt động cơ
học (kéo căng) tối thiếu các dây chằng đúng thời điểm, sẽ kích thích
tốt sự tổng hợp và tái tạo các sợi collagen cũng như tăng cường sức
chịu kéo căng của dây chằng.
4. CÁC YẾU TỐ CỐ ĐỊNH TĨNH VÀ CÁC YẾU TỐ CỐ ĐỊNH
ĐỘNG KHỚP XƯƠNG
4.1. Các yếu tố giữ vững tĩnh (static stabilizers): Gồm có các dây chằng
cổ điển. Ngày nay thêm cả bao khớp và được gọi là các dây chằng bao
khớp (capsular ligament).
4.2. Các yếu tố giữ vững động (dynamic stabilizers) Bao gồm các gân, cơ
bao quanh khớp xương.
Dây chằng chéo trước,
Bó dây chằng bao khớp trước trong,
Dải chậu – chày,
Cơ hai đầu đùi,
Sừng sau của sụn chêm.
5. PHÂN LOẠI
– Bong gân độ 1: là các tổn thương chỉ rách một số tối thiểu các thớ sợi của dây chằng, nên có khi được
coi là dây chằng chỉ bị giãn dài ra thôi. Tổn thương giải phẫu coi như không đáng kể.
– Bong gân độ 2: có rách nhiều thớ sợi của dây chằng hơn, nên có khi được coi là rách dây chằng.
❖ Đối với bong gân độ 1 và độ 2 các dây chằng vẫn còn giữ sự liên tục và chưa gây tình trạng
chênh vênh khớp.
– Bong gân độ 3 dây chằng bị đứt hoàn toàn mất sự liên tục và gây tình trạng chênh vênh khớp. Có thể
chỉ đứt dây chằng thuần túy (thường có kèm theo rách phần bao khớp kế cận) hoặc có khi làm bật mảnh
xương ở nơi bám của dây chằng ở đầu trên hoặc dưới. Mức độ nặng nhất của bong gân độ 3 sẽ dẫn đến
trật khớp xương. Đó là tổn thương của nhiều dây chằng và tổn thương rộng lớn ở một khớp.
A. Bình thường B. Độ I C. Độ II D. Độ III
H1-3: Các mức độ bong gân
6. CÁC RỐI LOẠN KÈM THEO
Tràn dịch thể thanh dịch: Nước ổ khớp có màu vàng chanh, trong vắt. Dịch khớp có hàm lượng albumin
thấp (3% – 1%), gồm chủ yếu là dịch thấm (transudat). Soi kính phết dịch thấy có một ít bạch cầu.
Nếu bong gân có kèm theo đứt mạch máu. Nước máu trộn lẫn với thanh dịch. Nếu chảy máu nhiều thì
chọc dò ổ khớp chỉ thấy hoàn toàn máu thôi.
Chỉ vài giờ sau sẽ xuất hiện viêm tấy tiêu máu hay viêm tấy phục hồi với đủ các dấu hiệu đau nhức tự
nhiên. Nếu điều trị không đúng qui cách ở bong gân độ 2 hoặc độ 3, viêm bao khớp sau chấn thương sẽ
trở thành mãn tính, tồn tại kéo dài.
Nếu không đạt yêu cầu phục hồi nói trên, khi vận động khớp sẽ chênh vênh, gây đau nhức, kéo dài viêm
bao khớp. Đó là viêm bao khớp vô trùng mạn tính, khớp sẽ bị giảm cơ năng, không hoạt động bình
thường được.
7. Triệu chứng
7.1. Bệnh sử
– Đau nhức trở lại càng tăng, mặc dù khớp đã được bất động.
– Nghe tiếng “rắc” khi tai nạn là đứt hoàn toàn dây chằng.
7.2. Các dấu hiệu lâm sàng:
Phù nề khu trú, phù nếu có sớm là bong gân nặng.
Đôi khi có kèm theo bầm tím do máu tụ. Đôi khi chỉ là tràn dịch chung
toàn khớp.
Đau: Đau tự nhiên có tính chất như mô tả ở trên. Đau khó chịu khi ấn
vào vùng dây chằng bị tổn thương hoặc đau dọc toàn bộ dây chằng
hoặc chỉ đau chói khi ấn ở nơi dây chằng bám vào xương. Đau tăng
lên khi ta làm toác khe khớp bên phía dây chằng bị tổn thương.
7.2. Các dấu hiệu lâm sàng:
– Vận động toác khe khớp nhiều hơn so với bên lành sẽ rõ rệt nếu là bong gân độ 2
nhất là bong gân độ 3. VD: trường hợp có đứt dây chằng bên chày (bên trong) khớp
gối nếu ta làm vận động dạng cẳng chân (làm toác khe khớp trong) ta thấy biến độ lớn
hơn so với bên lành lặn.
– Các dấu hiệu lâm sàng của viêm bao khớp chấn thương thấy khá rõ.
+ Sờ bao khớp thấy dầy hơn bình thường, đầy dịch làm mất các hõm quanh khớp,
ấn đau, hơi nóng.
– Tổn thương dây chằng ở nơi bám vào xương: X-quang cho thấy hình mẻ
xương chụp theo kiểu thường qui.
– Bong gân độ 3: phải chụp ở tư thế toác khe khớp bắt buộc (X quang động).
Gây tê ổ khớp cho hết đau, để ở tư thế toác khe khớp bên phía có đứt dây
chằng khi chụp X-quang. Chụp bên khớp đối diện cũng với cách thức nói
trên. Mức độ khe khớp toác rộng hơn so với bên lành sẽ cho phép xác định
mức độ chênh vênh của khớp.
7.4. Cộng hưởng từ (MRI):
- Xác định được cụ thể tổn thương dây chằng bao khớp
– Có bong gân của dây chằng nào (hay của các dây chằng nào).
– Các tổn thương kèm theo (gãy xương, tràn khớp v.v.)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. NGUYỄN QUANG LONG: Kiến thức mới về các tổn thương dây chằng. Tổng quan
và chuyên khảo ngắn Y Dược số 30, 1987.
2. NGUYỄN QUANG LONG. Các tổn thương dây chằng và bao khớp – Bệnh Học
Ngoại Khoa Tập V: 366-381. Trường Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 1989.
3. NGUYỄN QUANG LONG: Bong gân – Bách khoa thư Bệnh Học. Tập 2: 141-145.
Trung tâm biên soạn Từ điển Bách Khoa Việt Nam. Hà Nội 1994.
4. Bộ môn CTCH – PHCN (2005): Bài Giảng Bệnh Học Chấn Thương Chỉnh Hình –
Phục Hồi Chức Năng, Lưu Hành Nội Bộ – ĐHYD TPHCM.
TRẬT KHỚP
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được định nghĩa, tổn thương giải phẫu và phân loại trật khớp.
2. Mô tả được triệu chứng lâm sàng, x-quangcủa trật khớp.
3. Trình bày được phương pháp điều trị và các biến chứng của trật khớp.
4. Nhận thức được trật khớp là một cấp cứu cần được xử trí một cách khẩn trương
và đúng kỹ thuật.
1.1. Định nghĩa
- Trật khớp là sự di lệch hoàn
toàn hay không hoàn toàn mặt
khớp hai đầu xương với nhau.
Nguyên nhân thường gặp là
chấn thương.
- Trật khớp thường gặp ở
người trẻ
- tổn thương cơ bản là đứt, rách
các dây chằng, bao khớp
1.2. Tổn thương giải phẫu của trật khớp
1 đơn vị khớp gồm 5 thành phần:
▪ Mặt sụn khớp với
▪ Lớp xương dưới sụn và bao hoạt dịch
▪ Bao khớp và dây chằng
▪ Cơ và gân quanh khớp
▪ Thần kinh vận động và cảm giác cho khớp
▪ Mạch máu nuôi dưỡng các thành phần trên
Khi khớp bị trật các thành phần trên bị tổn thương: dây
chằng bao khớp bị rách, đứt tiếp theo là các thành phần
khác
1.3. Nguyên nhân và cơ chế
2. NGUYỄN QUANG LONG. Các tổn thương dây chằng và bao khớp – Bệnh Học
Ngoại Khoa Tập V: 366-381. Trường Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 1989.
3. NGUYỄN QUANG LONG: Bong gân – Bách khoa thư Bệnh Học. Tập 2: 141-145.
Trung tâm biên soạn Từ điển Bách Khoa Việt Nam. Hà Nội 1994.
4. Bộ môn CTCH – PHCN (2005): Bài Giảng Bệnh Học Chấn Thương Chỉnh Hình –
Phục Hồi Chức Năng, Lưu Hành Nội Bộ – ĐHYD TPHCM.
Cám ơn vì đã lắng nghe
HỘI CHỨNG CHÈN ÉP TỦY
BS Lê Xuân Long
ĐẠI CƯƠNG
• Tủy sống nằm trong ống sống được ống màng
cứng bao quanh. Ống màng cứng này xuất phát từ
lỗ chẩm đến tận cùng đốt sống cùng thứ hai (S2)
• Mức thấp nhất của tủy sống, còn gọi là chóp cùng
thường kết thúc ở vị trí L1,L2. Dưới mức này túi
màng cứng chứa các rễ tạo nên chùm đuôi ngựa và
dây cùng
ĐẠI CƯƠNG
CHÈN ÉP TỦY không do chấn thương
• Tủy nằm trong ống sống, vì vậy những
quá trình bệnh lý gây ra hẹp đường kính
ống sống chèn ép tủy.
• Chèn ép tủy diễn tiến từ từ gây nên
(1) chèn ép cơ học trực tiếp hoặc
(2) qua trung gian của rối loạn tuần
hoàn tại chỗ hoặc của hiện tượng thiếu
máu cục bộ.
• chẩn đoán và điều trị hội chứng chèn ép
tủy cần nhanh chóng trước khi tổn
thương tủy trở nên không hồi phục.
CHÈN ÉP TỦY không do chấn thương
3 hội chứng:
(1)hội chứng tại nơi tổn thương,
(2)hội chứng dưới nơi tổn thương (3)hội
chứng tại cột sống (hội chứng tại chỗ).
1. Hội chứng tại nơi tổn thương: đau theo rễ
tại nơi bị chèn ép. Có giá trị định vị.
2. Hội chứng dưới nơi tổn thương: biểu hiện
gián đoạn chức năng các bó tủy hướng lên
(bó cảm giác) và hướng xuống (bó vận
động).
3. Hội chứng cột sống (hội chứng tại chỗ) đau
khi ấn vào các mấu gai, cơ cạnh sống.
CHÈN ÉP TỦY không do chấn thương
Định vị theo chiều ngang:
- tổn thương tủy hoàn toàn(hội chứng tủy cắt
ngang)
- tổn thương tủy không hoàn toàn.
a)Chèn ép tủy trước: chèn ép vào cột trước
của tủy liệt khu trú kèm theo teo cơ. VD: ngang
C5 gây yếu liệt cơ delta.
b)Chèn ép tủy sau: chèn ép vào cột sau của
tủy rối loạn cảm giác sâu
c)Chèn ép tủy bên: tổn thương một nửa bên
của tủy(hội chứng Brown-Séquard): liệt cùng
bên tổn thương, rối loạn cảm giác đau, nhiệt đối
bên.
CHÈN ÉP TỦY không do chấn thương
d)Hội chứng tủy trung tâm:
– Rối loạn cảm giác kiểu áo choàng.
– Yếu 2 tay nhiều hơn 2 chân
e)Hội chứng nón tủy:
– Không rối loạn vận động, trường hợp u vùng
nón tủy to quá gây chèn ép chùm rễ đuôi
ngựa phía dưới thì sẽ gây yếu liệt 2 chân.
– Có rối loạn cơ vòng.
– Rối loạn cảm giác vùng yên ngựa
CHÈN ÉP TỦY không do chấn thương
Định vị theo chiều dọc
– Chèn ép tủy cổ cao (C1-C4) dẫn đến liệt tứ
chi
– Chèn ép tủy cổ thấp( C5- D1) biểu hiện bằng
yếu liệt hai chi dưới và hội chứng rễ ở hai
chi trên
– Chèn ép tủy ngực( D2-D10) đau thắt ngang
ngực -bụng kiểu dây nịt và yếu hai chi dưới.
– Chèn ép tủy từ D11- D12 trở xuống biểu
hiện liệt 2 chi dưới.
– Chèn ép tủy cùng (chóp cùng): biểu hiện
liệt+mất phản xạ gân cơ hai chi dưới kèm rối
loạn cơ vòng.
CẬN LÂM SÀNG
1. Chụp X-quang qui ước cột sống: Đôi khi cho
những thông tin quan trọng ví dụ như tình trạng
hủy xương, hiện tượng xơ xương, xẹp một đốt
sống do ung thư di căn, hoặc hình ảnh viêm thân
sống đĩa đệm
2. CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH: tập trung vào đoạn
cột sống bị nghi ngờ, cho phép nghiên cứu đốt
sống, các đĩa đệm, nhưng không thấy rõ các cấu
trúc trong lòng ống sống.
3. CỘNG HƯỞNG TỪ: là xét nghiệm cần thực
hiện nếu như chúng ta có điều kiện thực hiện
đứng trước một trường hợp chèn ép tủy. Cho thấy
thân sống, đĩa đệm và các thành phần trong ống
sống.
CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
CHẤN THƯƠNG CỘT
SỐNG
BSCKII. TRẦN PHƯƠNG NAM
Dịch tễ
● Hàng năm, ở Mỹ có khoảng 200.000 người bị chấn thương cột sống. Trong
đó, phần lớn bị chấn thương cột sống cổ. 45%-60% bệnh nhân bị thương tổn
thần kinh và 17% bị tử vong.
● Lứa tuổi thường gặp từ 15-30 tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ.
● Nguyên nhân chủ yếu là tai nạn giao thông, sau đó là ngã và tai nạn thể thao.
CỘT SỐNG CỔ
1. Cơ chế
- Gập
- Nép ép
- Duỗi
2. Chấn thương cột sống cổ cao
Phân loại
1.Trật cổ – chẩm: Trật cổ chẩm là thương tổn hiếm gặp và tỉ lệ tử vong cao,
phần lớn chết trước khi đến viện.
● Tỉ lệ thay đổi từ 3%-13% trong tổng số chấn thương cột sống cổ. Nguyên
nhân chủ yếu là tai nạn giao thông. Phần lớn vỡ C1 đơn độc, một số phối
hợp với vỡ C2.
● C1 có đặc điểm giải phẫu đặc biệt, giống như một chiếc nhẫn gồm cung
trước, cung sau và 2 mỏm khớp 2 bên. Cung trước và cung sau mỏng, đây
chính là các điểm yếu của C1, dễ vỡ khi có chấn thương mạnh
3. Trật C1-C2
● Chiếm 5-15% tổng số chấn thương cột sống cổ. Cơ chế thường gặp là gấp
hoặc ưỡn quá mức. Gãy mỏm nha được chia làm 3 độ tùy thuộc vị trí gãy
● Chiếm 12-18% chấn thương cột sống cổ. Thương tổn từ lâu được gọi là
thương tổn của người bị treo cổ (Hangman’s Fracture), thường do lực kéo
dãn và ưỡn quá mức.
● Thương tổn được chia 4 loại:
Loại 1: Gãy ngang diện khớp, hay trên hoặc dưới khớp 1 chút. Di lệch <3mm,
không gập góc.
Loại 2: Di lệch trên 3mm. gập góc tì trên C3.
Loại 2A: Gập góc nhưng không di lệch hay di lệch không đáng kể
Loại 3: Di lệch và gập góc nhiều, kèm trật khớp C2-C3.
Gãy chân cung C2
3. Chấn thương cột sống cổ thấp
Tổn thương cột sau
Tổn thương mấu khớp
Gãy lún
Gãy lún với tổn thương dây chằng phía sau
Tổn thương đĩa – dây chằng
Gãy giọt lệ ngửa
Chấn thương trượt ra sau
Gãy nhiều mảnh vững
Gãy nhiều mảnh không vững
Gãy giọt lệ gập
CỘT SỐNG THẮT LƯNG
1. Cơ chế chấn thương
1. Cơ chế chấn thương
2. Khái niệm 3 cột và không vững của Desis
● Tổn thương cột sống không có tổn thương tủy: Gồm tổn thương đốt sống
như gãy xẹp thân đốt sống, gãy đốt sống trật khớp. Tổn thương đĩa đệm, tổn
thương các dây chằng như giãn dây chằng, đứt dây chằng liên gai sau, dây
chằn dọc trước dọc sau của cột sống.
● Thương tổn cột sống có thương tổn tủy: Bao gồm chấn động tủy, dập tủy,
chảy máu trong tủy, tổn thương các phần trước của tủy, tổn thương đuôi
ngựa.
Triệu chứng lâm sàng tổn thương cột sống không có tổn
thương tủy
● Đau: Đau khu trú ở đốt sống bị tổn thương, có điểm đau nhói tại chỗ.
● Biến dạng cột sống: Có lúc bệnh nhân nằm nghiêng có thể thấy biến dạng
cột sống hơi gồ ra sau, nhìn có bầm tím và sưng nề tại chỗ, nếu tổn thương
ở cột sống cổ, cổ sẽ bị hạn chế vận động và đôi lúc nhìn như ngắn lại.
● Hạn chế vận động: Người bệnh đau nhiều khi đi lại, nằm nghỉ ngơi đỡ đau
trong trường hợp gãy vững.
Triệu chứng lâm sàng của chấn thương cột sống có liệt tủy
● Trong giai đoạn sốc tủy biểu hiện lâm sàng của tổn thương tủy là mất vận động
biểu hiện liệt mềm mất toàn bộ các phản xạ, cảm giác từ chỗ thương tổn trở
xuống, rối loạn cơ thắt với biểu hiện bí tiểu và đại tiện.
● Giai đoạn sau sốc tủy tăng trương lực cơ, tăng phản xạ gân xương và phản xạ
tự động tủy.
Phân biệt giữa liệt hoàn toàn với liệt không hoàn toàn
Mất hoàn toàn các dấu hiệu thần kinh và không phục hồi.
Không mất hoàn toàn các dấu hiệu thần kinh và hồi phục dần.
Một số triệu chứng xác định vùng tủy bị chấn thương
● Tổn thương cột sống cổ từ C1- C4: Là tổn thương nặng thường dẫn tới tử vong. Giai đoạn sốc tủy: liệt mềm và
liệt ngoại vi tứ chi biểu hiện rối loạn hô hấp và tim mạch nặng nói khó và nuốt khó.
● Tổn thương từ C5 - D1: Giai đoạn sốc tủy liệt mềm, liệt ngoại vi tứ chi, giai đoạn sau sốc tủy tăng phản xạ gân
xương và tự động tủy.
● Tổn thương từ D2 - D10: Giai đoạn sốc tủy liệt mềm hai chân, mất toàn bộ các loại cảm giác (cảm giác đau,
xúc giá tinh tế) từ chỗ tổn thương trở xuống. Vị trí mất cảm giác đau có ý nghĩa để chẩn đoán định khu đốt
sống tổn thương. Ví dụ mất cảm giác đau từ liên sườn 4 là do tổn thương đoạn tủy D5 tương ứng với đốt sống
D3. Giai đoạn sau sốc tủy tăng phản xạ gân xương và phản xạ tự động tủy.
● Tổn thương từ D11- L1: Giai đoạn sốc tủy liệt mềm hai chân, bụng chướng do liệt ruột cơ năng, dễ nhầm lẫn
với bụng ngoại khoa. Mất cảm giác đau từ ngang nếp bẹn. Giai đoạn sau sốc tủy liệt ngoại vi hai chân. Hai
chân teo nhanh.
● Tổn thương từ L2 - cùng 1: biểu hiện hội chứng đuôi ngựa hoàn toàn liệt ngoại vi hai chân, hai chân teo
nhanh, mất cảm giác nếp bẹn và vùng đáy chậu. Hoặc cũng có thể biểu hiện hội chứng đuôi ngựa không hoàn
toàn: liệt ngoại vi không hoàn toàn hai chân bệnh nhân có thể gập đùi vào bụng mất cảm giác vùng đáy chậu,
hậu môn và bộ phận sinh dục.
Cận lâm sàng
● Chụp phim cột sống thẳng nghiêng tùy theo vị trí thương tổn trên lâm sàng
để xác định gãy cột sống (gãy thân, gãy mỏm ngang, mỏm gai), trượt đốt
sống, xẹp đốt sống.
● Chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ (MRI): Để phát hiện những thương
tổn tuỷ sống.
Nguyên tắc điều trị
● Những trường hợp gãy vững điều trị nội khoa và tư thế nằm ngữa trên
giường cứng. Tăng cường áo nẹp hoặc bột khi đi lại, nếu không liệt tủy.
● Phẫu thuật làm vững đoạn gãy với ghép xương hoặc phương tiện kéo.
● Theo cắt bản sống (Laminectomie) giải phóng chèn ép tủy đối với những
trường hợp gãy không vững và có thương tổn dập phù nề tủy.
● Phục hồi chức năng vận động là khâu quan trọng trong chấn thương cột sống
có liệt tủy.
THE END!
CHẤN THƯƠNG
SỌ NÃO
BS Lê Xuân Long
Cho đến nay trong Y văn
Việt nam cũng như quốc tế
thuật ngữ “ chấn thường
đầu( head injury)” và “ chấn
thương sọ não(traumatic
brain injury)” vẫn được dùng
với ý nghĩa giống nhau.
Hộp sọ là một khoang kín có
thể tích khoảng 1400 – 1700 ml
bên trong chứa nhu mô não
khoảng 80%, dịch não tủy 10%,
máu 10%.
Thang điểm đánh giá tri giác Glasgow Coma Scale
Đáp ứng vận động:
Gồng kiểu mất vỏ ( hai tay gấp lại, hai chân duỗi 3
cứng )
Gồng kiểu mất não ( duỗi cứng tứ chi ) 2
1.Bệnh sử: hỏi bệnh nhân, thân nhân bệnh nhân, người
đưa bệnh nhân vào cấp cứu
• Chấn thương xẩy ra như thế nào, ở đâu và lúc
nào?
• Có bất tỉnh sau chấn thương không? bao lâu?
có khoảng tỉnh không?
• Có quên ở thời điểm bị chấn thương không?
• Các triệu chứng đi kèm như nhức đầu, ói mửa,
động kinh.
Khám bệnh nhân chấn thương sọ não:
2. Tiền sử:
3. Khám bệnh: :
➢ Dấu hiệu sinh tồn: lấy mạch, huyết áp, nhịp thở và
nhiệt độ: nếu mạch chậm dần, huyết áp tăng dần (hội
chứng Cushing) biểu hiện của hội chứng tăng áp lực nội
sọ.
➢ Dấu thần kinh khu trú: xuất hiện yếu liệt nửa người,
dãn đồng tử cùng bên tổn thương, hay phản xạ Babinski.
Theo dõi bệnh nhân chấn thương sọ não
Ngoài ra tình trạng nhức đầu ngày càng tăng,
kèm nôn ói cũng là dấu hiệu tăng áp lực nội sọ
cần chú ý
BẢNG KIỂM CTSN
Thời gian Vào cấp cứu Sau 30 phút Sau 60 phút Sau 90 phút
GCS 14 12
Nứt sọ
Nứt sọ HÌNH ẢNH XQUANG
HÌNH ẢNH XQUANG
Nứt sọ
HÌNH ẢNH XQUANG
Lõm sọ kiểu ping pong
HÌNH ẢNH CT scan
HÌNH ẢNH CT scan
Vỡ lún sọ
Nứt sọ
HÌNH ẢNH CT scan
Nứt sọ
HÌNH ẢNH CT scan
BS Lê Xuân Long
Cho đến nay trong Y văn
Việt nam cũng như quốc tế
thuật ngữ “ chấn thường
đầu( head injury)” và “ chấn
thương sọ não(traumatic
brain injury)” vẫn được dùng
với ý nghĩa giống nhau.
Hộp sọ là một khoang kín có
thể tích khoảng 1400 – 1700 ml
bên trong chứa nhu mô não
khoảng 80%, dịch não tủy 10%,
máu 10%.
Thang điểm đánh giá tri giác Glasgow Coma Scale
Đáp ứng vận động:
Gồng kiểu mất vỏ ( hai tay gấp lại, hai chân duỗi 3
cứng )
Gồng kiểu mất não ( duỗi cứng tứ chi ) 2
1.Bệnh sử: hỏi bệnh nhân, thân nhân bệnh nhân, người
đưa bệnh nhân vào cấp cứu
• Chấn thương xẩy ra như thế nào, ở đâu và lúc
nào?
• Có bất tỉnh sau chấn thương không? bao lâu?
có khoảng tỉnh không?
• Có quên ở thời điểm bị chấn thương không?
• Các triệu chứng đi kèm như nhức đầu, ói mửa,
động kinh.
Khám bệnh nhân chấn thương sọ não:
2. Tiền sử:
3. Khám bệnh: :
➢ Dấu hiệu sinh tồn: lấy mạch, huyết áp, nhịp thở và
nhiệt độ: nếu mạch chậm dần, huyết áp tăng dần (hội
chứng Cushing) biểu hiện của hội chứng tăng áp lực nội
sọ.
➢ Dấu thần kinh khu trú: xuất hiện yếu liệt nửa người,
dãn đồng tử cùng bên tổn thương, hay phản xạ Babinski.
Theo dõi bệnh nhân chấn thương sọ não
Ngoài ra tình trạng nhức đầu ngày càng tăng,
kèm nôn ói cũng là dấu hiệu tăng áp lực nội sọ
cần chú ý
CÁC ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
Nứt sọ
Nứt sọ HÌNH ẢNH XQUANG
HÌNH ẢNH XQUANG
Nứt sọ
HÌNH ẢNH XQUANG
Lõm sọ kiểu ping pong
HÌNH ẢNH CT scan
HÌNH ẢNH CT scan
Vỡ lún sọ
Nứt sọ
HÌNH ẢNH CT scan
Nứt sọ
HÌNH ẢNH CT scan
1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022
Mục Tiêu Học Tập
❖ Kiến thức
✔ Nắm được cách tiếp cận bệnh nhân bụng to và báng bụng
❖ Kỹ năng
✔ Khai thác bệnh sử có định hướng
✔ Thực hiện đúng các kỹ thuật thăm khám bệnh nhân bụng to và
báng bụng
✔ Viết và trình bày bệnh án theo hướng tiếp cận vấn đề
✔ Biện luận lâm sàng để đưa ra hướng chẩn đoán
✔ Đề nghị cận lâm sàng để chẩn đoán xác định
2
Mục Tiêu Học Tập
❖ Thái độ
✔ Giao tiếp tốt và tôn trọng bệnh nhân, gia đình bệnh nhân, đồng
nghiệp và cộng sự
✔ Thấu cảm với nỗi đau của bệnh nhân và gia đình
✔ Tuân thủ các quy chế của bệnh viện: phân loại chất thải y tế, chống
nhiễm khuẩn, an toàn người bệnh, bảo mật.
3
Tiếp Cận Bệnh Nhân
Bụng To
4
Định Nghĩa
tràng…)
• Mang thai
5
Các Nguyên Nhân Chính Gây Bụng To
• Thường bắt đầu bằng từ có phát âm là “F”
7
Báng Bụng
8
Mang Thai
• Bệnh nhân tắt kinh, có cảm giác
thai máy, vú to ra
• Cổ tử cung mềm
9
Chướng Hơi Do Tắc Nghẽn Ruột
• Hơi tập trung quá nhiều trong ống tiêu hóa hoặc có sự hiện
diện của hơi tự do trong ổ bụng
• Nhìn thấy bụng to ra
• Gõ vang khắp bụng
• Trường hợp hơi trong ổ bụng lượng ít, khám lâm sàng có thể
không phát hiện được
• Khi lượng hơi nhiều hơn, có thể gõ vang khắp bụng, kèm
triệu chứng đau, triệu chứng của viêm phúc mạc và thay đổi
nhu động ruột.
10
Ứ Phân
• Sự tích tụ lượng lớn phân (như trong bệnh phình đại
tràng) có thể làm bụng to ra
11
Khối U vùng bụng
• Thường gặp: Nang Buồng Trứng – U xơ tử cung
• Quan sát kỹ bụng ở tư thế nghiêng sẽ thấy nang buồng trứng tạo ra đường
cong chủ yếu ở nửa dưới của bụng.
Nguyên lý: Nhịp đập của động mạch chủ bụng không truyền qua được dịch tự
do trong ổ bụng, nhưng nếu dịch được chứa trong một nang kín, động mạch
chủ bụng đập sẽ làm cây thước di động
cây thước di động theo nhịp đập của động mạch chủ bụng: nghiệm pháp
dương tính nang buồng trứng
12
Cầu Bàng Quang
• Cầu bàng quang gây ra do tắc
nghẽn mạn tính có thể to đến rốn,
thường nằm ở đường giữa bụng
• Bệnh nhân bí tiểu, đau tức hạ vị
• Khám thấy vùng hạ vị căng, đau,
gõ đục, giới hạn trên của vùng đục
là một đường cong, mặt lõm hướng
về phía chân
• Biến mất sau khi thông tiểu.
13
Kết Luận
• Có nhiều nguyên nhân gây ra triệu chứng bụng to. Muốn chẩn đoán
bệnh chính xác, cần kết hợp các thông tin thu được qua phần hỏi
bệnh (tiền căn, bệnh sử), khám lâm sàng và làm các nghiệm pháp
đặc biệt khác.
14
Tiếp Cận Bệnh Nhân
Báng Bụng
(Approach to the Patient with Ascites)
15
Định Nghĩa
• Sự tích tụ dịch trong khoang
màng bụng.
• Bệnh lý của màng bụng (nhiễm
trùng, bệnh ác tính), hoặc do
bệnh lý của những cơ quan ở xa
màng bụng (bệnh gan, suy
tim….).
• Tiếp cận: lần đầu – tái phát
16
Nguyên Nhân Báng Bụng
Báng bụng
(Ascites)
Không tăng áp
Tăng áp tĩnh mạch cửa
tĩnh mạch cửa
(Portal Hypertension)
(Non-portal Hypertension)
Khoảng 5% bệnh nhân có nhiều hơn một nguyên nhân gây báng bụng, ví
dụ: xơ gan và suy tim, xơ gan và lao màng bụng…
17
Nguyên Nhân Báng Bụng
Tại gan
Trước gan Cirrhosis
Sau gan
Schistosomiasis
Portal vein thrombosis Infiltrative disease
Heart failure
Splenic vein thrombosis Acute liver failure
Constrictive pericarditis
Extrinsic compression Primary biliary cholangitis
Budd-Chiari syndrome
Splanchnic arteriovenous Primary sclerosing cholangitis
fistula Inferior vena cava
Idiopathic portal hypertension obstruction
Sinusoidal obstruction
syndrome
18
Nguyên Nhân Báng Bụng
Không tăng áp
tĩnh mạch cửa
Giảm albumin máu Nhiễm trùng: vi khuẩn, lao, Nguyên nhân khác
nấm, ký sinh trùng.
Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu
Hội chứng thận hư ái toan Báng bụng dưỡng chấp
Bệnh ruột mất protein Thẩm phân phúc mạc Báng bụng do tụy
Suy dinh dưỡng Bệnh lý ác tính: Ung thư biểu Chấn thương: niệu quản.
mô màng bụng
Ung thư di căn màng bụng
19
Tiếp Cận Bệnh Nhân Báng Bụng
20
Tiếp Cận Bệnh Nhân Báng Bụng
21
Lâm Sàng
❖ Tiền căn:
Uống rượu.
Viêm gan virus B, C mạn hoặc các yếu tố nguy cơ của viêm
gan virus B, C mạn
Tiền sử vàng da – sỏi mật
Viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu
Các bệnh lý khác đi kèm: suy tim, lao, ung thư, viêm tụy,
bệnh nhân được thẩm phân phúc mạc…
Tiền sử gia đình có bệnh gan.
22
Lâm Sàng
• a. Triệu chứng cơ năng
• Lượng ít thường không gây ra triệu chứng gì.
• Khi lượng dịch tăng lên, triệu chứng thường gặp nhất là bụng to ra, thể hiện ở
chỗ dây thắt lưng hoặc quần áo ở vùng hông lưng chật đi, tăng cân
• Khi báng bụng lượng nhiều và dịch hình thành nhanh, bệnh nhân có thể cảm
thấy căng tức bụng, khó thở hoặc xuất hiện thoát vị thành bụng (thoát vị bẹn,
thoát vị rốn).
• Các triệu chứng khác gây ra do tăng áp lục ổ bụng cũng được ghi nhận như
khó tiêu, ợ nóng (do trào ngược dạ dày – thực quản).
• Ngoài ra bệnh nhân có thể than phiền những triệu chứng của bệnh lý nguyên
nhân.
23
Lâm Sàng
• Khám lâm sàng
• Báng bụng toàn thể lượng ít thường không thay đổi hình
dạng bụng
ra hai bên khi nằm ngửa. Mất nếp nhăn quanh rốn, rốn lồi
24
Lâm Sàng
❖ Báng bụng toàn thể lượng ít: gõ thường không
phát hiện được.
25
Lâm Sàng
❖ Báng bụng toàn thể lượng nhiều:
Vùng chướng hơi tập trung ở phần trên của bụng do các quai ruột
chứa đầy hơi và di động nên nổi lên trên bề mặt của lớp dịch
Vùng đục, vùng trong không thay đổi khi thay đổi tư thế bệnh nhân.
26
Lâm Sàng
• Báng bụng tự do lượng ít: Sờ thường không có
thay đổi gì đặc biệt.
• Báng bụng tự do lượng trung bình và nhiều: Tùy
theo lượng dịch mà khi sờ sẽ có cảm giác mềm
hoặc căng.
• Báng bụng khu trú: Sờ thường không phát hiện
được.
27
Lâm Sàng
https://youtu.be/RI4Ri_0mwIk https://youtu.be/c8sLrR_RHnw
28
Hình Ảnh Học
❖ Xét nghiệm hình ảnh học vùng bụng
Siêu âm bụng
Chụp cắt lớp vi tính (Computed Tomography Scan) ổ bụng có thuốc cản quang
29
Phân Độ Báng Bụng
❖ Phân độ theo câu lạc bộ báng bụng quốc tế:
30
Chọc Dò Dịch Màng Bụng
• Đơn giản, có thể thực hiện tại giường, ít tai biến,
• Khẳng định chắc chắn bệnh nhân có báng bụng (dưới hướng
dẫn siêu âm)
• Xét nghiệm cấy dịch màng bụng và làm kháng sinh đồ giúp
hướng dẫn cho việc điều trị được hiệu quả.
31
Chỉ Định Chọc Dò Dịch Màng Bụng
❖ Chẩn đoán: ❖ Điều trị:
• Báng bụng mới khởi phát • Báng bụng gây căng tức
32
Chọc Dò Dịch Màng Bụng
❖ Chống chỉ định:
❖ Biến chứng:
❑ Tuyệt đối: • Rối lọan huyết động sau
• Đông máu nội mạch lan tỏa chọc báng lượng lớn.
(DIC) • Rỉ dịch qua vị trí chọc dò.
❑ Tương đối: • Xuất huyết
• Bệnh tiêu fibrin nguyên phát • Nhiễm trùng
(primary fibrinolysis • Máu tụ thành bụng.
• Tắc ruột
• Dính ruột sau mổ.
33
Phân Tích Dịch Ổ Bụng
1. Quan sát đại thể
2. Phân tích các xét nghiệm thường quy của
dịch màng bụng
3. Phân loại nguyên nhân của báng bụng dựa
vào SAAG và protein trong dịch màng bụng
4. Phân tích các xét nghiệm chuyên biệt của
dịch màng bụng để xác định nguyên nhân.
34
Phân Tích Dịch Ổ Bụng
35
Phân Tích Dịch Ổ Bụng
Hồng cầu
Nguyên Protein SAAG Bạch cầu Xét nghiệm
Đại thể >
nhân (g/l) (g/dl) / µl khác
10000/µl
< 250
(90%)
Vàng trong hay
Xơ gan < 25 > 1.1 1% (chủ yếu là tế
vàng sậm
bào trung
biểu mô)
> 1000
Dịch trong, đục, Sinh thiết màng
Lao màng (70%), tế
máu, dưỡng > 25 < 1.1 7% bụng, cấy, nhuộm
bụng bào lympho
trấp tìm vi khuẩn
ưu thế
36
Phân Tích Dịch Ổ Bụng
Viêm Bạch cầu đa Nhuộm
Đục, mủ > 25 < 1.1
phúc mạc mủ nhân ưu thế Gram, cấy
< 1000
(90%),
Suy tim chủ yếu tế
Vàng Thay đổi, 15 –
sung > 1.1 10% bào trung
trong 53
huyết biều mô,
Khoảng 5% bệnh nhân có nhiều hơn một nguyên nhân gây báng
tế bào đơn bụng, ví
nhân
dụ: xơ gan và suy tim, xơ gan và lao màng bụng… < 250, chủ
yếu tế bào
Vàng, trung
Hội chứng
dưỡng < 25 < 1.1 biểu mô,
thận hư
trấp
tế bào đơn
nhân.
Tăng
amylase
trong dịch
Báng bụng do Đục, máu, Thay đổi, báng và
< 1.1 Thay đổi Thay đổi
tụy dưỡng trấp thường > 25 trong
huyết
thanh.
37
Kết Luận
38
Câu Hỏi Thắc Mắc
39
VIÊM PHÚC MẠC
ThS. BS. Hồ Hữu Đức
Khoa Ngoại tiêu hoá – Bệnh viện Thống Nhất
Mục tiêu
❑ Sơ nét về cấu trúc GP, SL của phúc mạc
❑ Khái niệm
❑ Phân loại
❑ Triệu chứng
❑ Cận lâm sàng
❑ Chẩn đoán
I.LÁ PHÚC MẠC
A.Giải phẫu
► Một màng trơn láng, bọc lót mặt trong thành bụng
► Bao bọc kín hay che phủ 1 phần các tạng trong xoang bụng.
I.LÁ PHÚC MẠC
A.Giải phẫu
Lá thành
Lá tạng
3
Vòm hoành
Dưới hoành P DướI hoành T
Dưới gan P ( rãnh Morission) Dưới gan T -> Hậu cung mạc nối
Mạc treo đại tràng
ngang
1. Dạ dày
2. Mạc nối lớn
3. Ổ phúc mạc
4. Gan
5. Mạc nối nhỏ
6. Tụy
7. Hậu cung mạc nối
8. Kết tràng ngang
B. SINH LÝ
CHỨC NĂNG BIỂU HIỆN
► Chỉ số Mannheim
► Chỉ số Altona
LAO PHÚC MẠC
► Ổ nguyên phát theo đường màng phổi .
► Sang thương : Hạt lao rãi khắp phúc mạc
► Bụng bang thể ướt, thể khô
► Dịch màng bụng
▪ Lymphocyte : chiếm đa số
▪ Trực khuẩn kháng acid ( hiếm khi +)
▪ IDR (+)
▪ Sinh thiết
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
a. Toàn thể
• Chẩn đoán dựa vào hội chứng tắc ruột với tam chứng: đau bụng cơn, nôn ói và
bí trung đại tiện.
• Cần xác định tắc ruột do bít tắc hay do thắt nghẹt => tiên lượng BN .
• Chẩn đoán nguyên nhân là bước quan trọng tiếp theo để có thái độ và phương
pháp điều trị thích hợp.
Tài liệu tham khảo
•Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa – ĐH Y Dược Tp HCM
•Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa – Trường Đại Học Y Hà nội
10/26/2022 1
NỘI DUNG
1. Tổng quan
2. Các Triệu chứng lâm sàng
3. Xét nghiệm Tổng phân tích nước tiểu
4. Xét nghiệm hình ảnh học đánh giá hệ Tiết niệu
10/26/2022 2
1. TỔNG QUAN
• Triệu chứng (TC) Tiết niệu biểu hiệu của 1 bệnh lý Cấp tính hoặc Mạn
tính hoặc Tái phát.
• TC Tái phát biểu hiện 1 diễn tiến cấp của bệnh mạn tính đã có.
• Sự liên quan chặt chẽ về giải phẫu giữa các cơ quan đường Tiết niệu
và đường Tiêu hóa cũng như các tạng trong phúc mạc; Các phản xạ
Ruột –Thận. Sự kích thích phúc mạc. 🡪 Do đó 1 số TC Tiết niệu dễ
nhầm lẫn hoặc che mờ các TC tiêu hóa. (hình 1)
10/26/2022 4
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2.1. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
2.1.1. Sốt
• Thể hiện tình trạng viêm hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN).
Viêm thận bể thận cấp, Viêm tuyến tiền liệt cấp: sốt ≥ 40⁰C, lạnh run.
• Tiền sử có những đợt sốt không rõ: K của đường tiết niệu. K thận có thể
sốt ≥39⁰C.
• Không sốt không loại trừ NKĐTN: Viêm thận bể thận mạn.
2.1.2. Mệt mỏi, sụt cân: Ung thư giai đoạn tiến triển. Suy thận do bế tắc
hoặc nhiễm khuẩn mạn.
Hình 1 Hình 2
10/26/2022 Hình 3 8
2.2.2. Đau niệu quản (NQ) (Hình 3)
• Đau NQ thường cấp tính, khởi phát sau bể tắc NQ (sỏi, cục máu
đông).
• Cơn đau quặn điển hình (Renal Colic, Ureteral Colic).
Cơ chế đau: do bế tắc NQ->Áp lực dội ngược lên thận->Căng dãn đột
ngột võ bao thận. Tăng co thắt, tăng nhu động của niệu quản.
Khởi phát đột ngột, đau quặn từng cơn, đau từ vùng hông lưng lan
xuống theo hướng từ trên xuống, từ ngoài vào trong, từ sau ra trước
(theo hướng đi của NQ), lan xuống cq sinh dục ngoài.
• Có thể kèm theo tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu gắt buốt nếu bế tắc NQ ở
đoạn gần BQ.
• Vị trí sỏi NQ còn ở gần thận, thì cơn đau có thể lan đến TH (do cùng
TK T11- T12 chi phối vùng TH, thận , NQ ).
• Sỏi ở NQ đoạn giữa điểm đau nhầm với điểm Mac Burney (P), Viêm
túi thừa ĐT (T) do cùng TK chi phối ở T12-L1.
• Có thể kèm theo tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu gắt buốt nếu bế tắc NQ ở
đoạn gần BQ.
• Nguyên nhân: Bế tắc cấp tính (bí tiểu cấp) hoặc do viêm
(viêm BQ).
• Vị trí đau: trên xương mu
• Tính chất đau:
-Bế tắc cấp tính: BQ càng căng càng gây đau, đi tiểu được
-> bớt đau.
-Sự bế tắc diễn tiến từ từ gây căng to BQ thường ít khi gây
đau, đôi khi chỉ có cảm giác tức trên xương mu.
• Đau BQ do viêm thường kèm các TC: tiểu gấp, tiểu nhiều
lần, tiểu gắt buốt.
• Đau DV thường thứ phát sau viêm niệu đạo hoặc viêm BQ, viêm TTL.
• Thường đau nhiều nhất ở miệng niệu đạo.
• NN tại chỗ: Paraphymosis, sang thương loét DV (do K, Herpes), đau
DV khi cương trong bệnh Peyronie (Xơ cứng thể hang) hoặc Priapism
(Bệnh cương đau DV)
• TC TM ở mọi mức độ không bao giờ được bỏ qua, nên được xem là một
TC của bệnh ÁC TÍNH cho đến khi có bằng chứng ngược lại.
4 CÂU HỎI đặt ra:
• TM đại thể (thấy N/Tiểu đỏ), TM vi thể (qua XN N/Tiểu)?
• TM đầu dòng, cuối dòng, toàn dòng? có thể giúp xác định vị trí
- đầu dòng: N/Đạo trước (viêm N/Đạo).
- cuối dòng: N/Đạo sau, TTL, ∆ BQ.
- Toàn dòng: ở BQ, đường tiết niệu trên (Bướu, Lao, Viêm thận…).
• Tiểu máu có kèm theo TC RL đi tiểu?(tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu gắt).
• Tiểu ra máu CỤC không?
10/26/2022 Clinical Decision Making, Campbell-Walsh Urology, 11th Ed., 2016 16
2.3 Tiểu máu
NGUYÊN NHÂN:
• Sỏi, Viêm, Nhiễm khuẩn không đặc hiệu, đặc hiệu (Lao, Ký sinh
trùng…).
• Bướu đường T/Niệu: Tiểu máu yên lặng (không kèm bất kỳ TC nào
khác) phải xem nhu là 1 TC của Bướu đường TN cho đến khi
chứng minh là không phải. Tiểu máu cách quãng, tự ngưng, không
TC đi kèm.
• Bệnh lý Thận: viêm cầu thận, bệnh thận đa nang…
• Người vận động nặng (vận động viên): tiểu máu + tiểu đạm thoáng
qua.
• Khám thận
• Tư thế khám thận bằng 2
tay.
• Chạm thận: thận ứ nước -> ↑
K/Thước.
• Rung thận đau tức -> thận ứ
nước nh/tr
- Tiểu mủ.
- Tiểu dưỡng chấp (tiểu bạch huyết) (do bất thường giữa hệ bạch huyết
và đường tiết niệu –> Rò)- tiểu lipid.
- Tiểu đạm nặng.
- 1.001 – 1.035
- < 1.008: NT bị pha loãng.
- >1.020: NT bị cô đặc.
- Phản ánh tình trạng nước trong cơ thể bệnh nhân.
K.U.B
Chụp hệ niệu có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch (UIV)
Chụp niệu quản bể thận ngược chiều (UPR)
Chụp niệu đạo bàng quang ngược chiều (UCR)
Chụp CTScan.
Fig. 3.2. Intravenous excretory urogram (IVU) in a 40-year-old woman with the complaint of a mobile
mass in the right lower quadrant with standing associated with bilateral flank and back pain that resolved
in the supine position. (A) Supine IVU shows kidneys in the normal position, with normal ureters and
proximal collecting systems. (B) Standing film shows significant displacement of both kidneys with the
right kidney moving onto the pelvis as described by the patient.
• Ngô Gia Hy (1980), Niệu học, Nhà xuất bản Y học, tập I
• Trần văn Sáng (1998), Bài giảng Bệnh học Niệu khoa, Nhà xuất
bản mũi Cà mau
• Phạm văn Bùi (2007), Sinh lý bệnh Thận-Tiết niệu, Nhà xuất
bản Y học.
• Clinical Decision Making, Campbell-Walsh Urology, 12th Edition,
2020 Elsevier.
• Symptoms of disorders of the Genictourinary Tract, Smith &
Tanagho’s General Urology, 19th Edition, 2020 Mc Graw Hill.
GÂY MÊ – GÂY TÊ
TS. BS TẠ ĐỨC LUẬN
NỘI DUNG
• Định nghĩa
• Phân loại
• Các phương pháp gây mê
• Các phương pháp gây tê
• Tai biến, biến chứng gây tê và cách phòng ngừa
ĐỊNH NGHĨA VÔ CẢM
• Là phương pháp làm giảm, làm mất một phần hay
toàn bộ cảm giác của bệnh nhân.
• Giúp bệnh nhân chịu đựng được các kích thích của
cuộc phẫu thuật.
• Sau đó phục hồi hoàn toàn
TỪ NGỮ
Anesthesia / Aneasthesia
(without sensation)
Vô cảm
To differentiate
• Indifference
Sự vô cảm, lạnh lùng, không quan tâm
TỪ NGỮ
• Anesthetic (n, like an adj): thuốc mê, thuốc tê
• Anesthetist (n): người gây mê
PHÂN LOẠI VÔ CẢM
Gây mê
• Sử dụng một/nhiều loại thuốc làm mất hoàn toàn
cảm giác và ý thức của bệnh nhân
• Thuốc hấp thu vào máu đến hệ TK gây hiệu ứng mê
• Khi ngừng thuốc mê, cảm giác và ý thức phục hồi
hoàn toàn, không để di chứng
Gây mê = tình trạng ngộ độc thuốc có mức độ và
được kiểm soát chủ động
Thuốc mê
• Thuốc mê hô hấp: inhalation anesthesia (Bình bốc
hơi: vaporizer)
• Thuốc mê tĩnh mạch: intravenous anesthesia
Thuốc phối hợp
• An thần, gây ngủ (hypnotic): Bezodiazepines,
propofol,…
• Giảm đau (analgesia): Opioides,…
• Giãn cơ (myorelaxant): Suxamethonium,
esmeron,…
Kiểm soát đường thở
• Tự thở (spontaneous ventilation)
• Hỗ trợ (support): mask, mask TQ (LMA), NKQ
Cho các thủ thuật, PT nhỏ
• KS hoàn toàn: đặt MTQ, NKQ (intubation) Cho
các PT lớn
Là phương pháp kiểm soát đường thở chắc chắn
nhất (the most secured).
Gây tê
• Phương pháp dùng thuốc, tác nhân vật lý làm giảm
hay mất cảm giác đau ở một phần cơ thể.
• Bằng cách ngăn chặn luồng cảm giác đau từ ngoại
biên về trung tâm.
• Không làm mất ý thức.
Cung phản xạ
Phân loại thuốc tê
• Nhóm amino amide: Lidocaine, Bupivacaine,…
• Nhóm amino ester: Novocaine, Tetracaine,…
Nhóm amino amide ít đốc nên được dung phổ biến
hơn (amide ít độc).
Các dạng thuốc tê
• Dạng tiêm: phổ biến nhất
• Dạng nước nhỏ lên bề mặt: cocaine
• Dạng xịt (spray)
• Dạng gel bôi
• Dạng miếng dán
Thuốc tê thường dùng
Lidocaine tiêm:
• Nồng độ: 0,25; 0,5; 1; 1,5; 2%
• Tổng liều: 200 – 400mg không adrenaline
500mg có adrenaline (≈ 70kg)*
(khoảng 7mg/kg)
• Liều độc: 5mcg/ml huyết tương
(*): Drugs and anesthesia, 2nd edition, William and Wikins, 1990
Chỉ định gây tê
• Cuộc mổ nhỏ, có thể kiểm soát đau bằng gây tê.
• Tư thế bệnh nhân thuận lợi trong kiểm soát đường
thở.
• Các trường hợp có chống chỉ định gây mê.
Chống chỉ định gây tê
• Tiền sử dị ứng thuốc tê
• Bệnh nhân không đồng ý, không hợp tác
• Vùng gây tê đang bị viêm nhiễm
Các phương pháp gây tê
• Gây tê bề mặt: surface anesthesia
• Gây tê tại chỗ: local anest
• Gây tê thấm: infiltration anes
• Gây tê vùng: regional anest
• Gây tê thân dây TK: nerve anest
• Gây tê tĩnh mạch
• Gây tê trục TK: neuraxial anesthesia
Kỹ thuật tiêm thuốc tê
Mê hay tê?
• Chỉ mang tính chất tương đối
• Nhiều ca mổ lớn được gây tê
• Nhiều ca mổ nhỏ phải gây mê
• Nhiều ca mổ vừa gây tê vừa gây mê
- tê gây mê
- mê gây tê
TAI BIẾN THUỐC TÊ
Tai biến dị ứng
Triệu chứng:
• Ngứa, mẩn đỏ, sẩn cục
• Mạch, HA bình thường
Điều trị:
• Kháng histamine
• Hydrocortisone
• Theo dõi BN
Ngộ độc thuốc tê
Triệu chứng:
• Lo lắng, hoảng hốt, nôn ói, lơ mơ
• Mạch, HA bình thường/giảm
• Vị kim loại
Điều trị: Ngưng thuốc tê ngay
• Nhũ dịch lipid
• Adrenaline
• Nâng đỡ tuần hoàn, hô hấp
Lưu ý: ngộ độc ngay ở liều điều trị
Sốc phản vệ
• Ngưng ngay thuốc tê
• Adrenaline
• Hỗ trợ tuần hoàn
• Kiểm soát đường thở
(Tham khảo TT 51, BYT)
Phòng ngừa
• Hỏi kỹ tiền sử dị ứng
• Tuân thủ chỉ định, chống chỉ định của gây tê
• Luôn dùng nồng độ thấp nhất, liều nhỏ nhất mà có
hiệu quả.
• Luôn đề phòng các tai biến, biến chứng có thể xảy ra
• Hộp chống sốc
NNA 2C