Professional Documents
Culture Documents
KỸ NĂNG GIAO TIẾP BỆNH LÝ TIM MẠCH
KỸ NĂNG GIAO TIẾP BỆNH LÝ TIM MẠCH
ĐT: 0915783132
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:
3. Phân độ NYHA
5. Đau ngực
Định nghĩa:
➢ Là cảm giác thở không dễ, bất thường, phải tăng công để thở
➢ BN thường mô tả: hụt hơi, ngạt thở, thở không sâu được,
thở mệt…
➢ Là dấu hiệu bệnh lý khi khó thở cả khi nghỉ hoặc mức độ vận
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ
➢ Là 1 triệu chứng không đặc hiệu→có thể do nhiều
nguyên nhân
- Thì khó thở: Khó thở khi hít vào hay thở ra hay cả 2 thì
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ
- Các yếu tố làm tăng, giảm khó thở: khi gắng sức, khi nằm đầu
thấp
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC TIỀN CĂN
- Bệnh nội khoa: THA, ĐTĐ, NMCT, Suy tim, Hen, COPD, Lao,
- Gia đình bệnh tim mạch sớm, Đái tháo đường, Hen
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ KHI GẮNG SỨC
➢ Khó thở khi gắng sức là tình trạng khó thở xuất hiện khi làm
việc nhà, khi hoạt động thể lực, khi leo cầu thang...
➢ Để đánh giá mức độ nặng cũng như diễn tiến của bệnh tim,
phải xác định mức độ vận động đủ gây ra khó thở trước đó
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ KHI NẰM ĐẦU THẤP
- Khó thở khi nằm đầu thấp là dấu hiệu của bệnh lý ST giai
đoạn nặng
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ KỊCH PHÁT VỀ ĐÊM
➢ Khó thở kịch phát về đêm là cơn khó thở đột ngột, đánh thức
➢ Những triệu chứng này có thể nhầm lẫn với hen phế quản,
nhưng bệnh nhân suy tim thường có ho đàm lẫn bọt hồng
hoặc đàm lẫn máu và không đáp ứng với thuốc giãn phế quản.
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ DO SUY TIM
Phân độ chức năng suy tim của Hội tim New York (NYHA) dựa
trên triệu chứng cơ năng và khả năng gắng sức
Độ I Không hạn chế vận động thể lực thông thường không gây mệt,
khó thở hoặc hồi hộp
Độ II Hạn chế nhẹ vận động thể lực. Bệnh nhân khỏe khi nghỉ ngơi. Vận
động thể lực thông thường dẫn đến mệt, hồi hộp, khó thở hoặc
đau ngực.
Độ III Hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù bệnh nhân khỏe khi nghỉ
ngơi, nhưng chỉ vận động nhẹ đã có triệu chứng cơ năng
Độ IV Không vận động thể lực nào mà không gây khó chịu. Triệu chứng
cơ năng của suy tim xảy ra ngay khi nghỉ ngơi. Chỉ một vận động
thể lực, triệu chứng cơ năng gia tăng
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN THỜI GIAN YẾU TỐ LÀM TĂNG GIẢM;
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Suy tim trái (suy thất trái, Khó thở diễn tiến từ từ Tăng khi gắng sức, nằm đầu
hẹp van hai lá) tăng dần, hay đột ngột như thấp
trong phù phổi cấp Giảm khi nghỉ, ngồi dậy
Triệu chứng đi kèm: ho, khó
thở khi nằm đầu thấp, khó thở
kịch phát về đêm, khò khè
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn Khó thở diễn tiến từ từ Tăng khi gắng sức,
tính (COPD) tăng dần Giảm khi nghỉ
Triệu chứng đi kèm: ho đàm
Hen Khó thở cấp, bình thường Tăng khi tiếp xúc dị nguyên,
không triệu chứng, cơn về nhiễm trùng hô hấp, xúc động
đêm Giảm khi ngừng tiếp xúc dị
nguyên
Triêu chứng đi kèm: ho, khò
khè, nặng ngực
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN THỜI GIAN YẾU TỐ LÀM TĂNG GIẢM;
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Bệnh mô kẽ phổi Khó thở diễn tiến tăng dần Tăng khi gắng sức,
(Sarcoidosis, U, Bụi phổi, tùy thuộc nguyên nhân Giảm khi nghỉ, ngồi dậy
xơ phổi vô căn) Triệu chứng đi kèm: yếu,
mệt, ho
Viêm phổi Cấp tính, diễn tiến tùy tác Triệu chứng đi kèm: đau
nhân gây bệnh ngực, ho, khạc đàm, sốt
Tràn khí màng phổi Khởi phát đột ngột Triêu chứng đi kèm: ho, đau
ngực kiểu màng phổi
Thuyên tắc phổi Khởi phát đột ngột Triệu chứng đi kèm thường
không có, có thể đau ngực
sau xương ức hay kiểu
màng phổi, ho, ngất, ho ra
máu và/hoặc sưng 1 chân,
đau chân từ huyết khối tĩnh
mạch sâu, lo lắng
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CHECKLIST KHÓ THỞ
Có hỏi Có hỏi
STT Bảng kiểm Không hỏi
Đủ ý Không đủ ý
Tiền căn:
1 0,5
Bệnh nội khoa: THA, ĐTĐ, NMCT, Suy
tim, Hen PQ, COPD
8 Thói quen: thuốc lá, rượu bia 0
0,5 0,25
Dị ứng: thức ăn, thuốc
0,5 0,25
Gia đình bệnh tim mạch sớm, Đái tháo
0,5 0,25
đường, Hen PQ, COPD
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC ĐẶC ĐIỂM ĐAU NGỰC
- Hoàn cảnh khởi phát: xảy ra sau gắng sức, lúc nghỉ
- Tính chất: cảm giác đau nặng hay nhói, dao đâm, nóng rát
Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC ĐẶC ĐIỂM ĐAU NGỰC
- Thời gian cơn đau kéo dài: cơn đau thắt ngực thường dưới 15
phút; nhồi máu cơ tim kéo dài trên 30 phút. Có khi hàng giờ,
hàng ngày.
- Triệu chứng đi kèm: nôn ói, vả mồ hôi, khó thở, hồi hộp, ho,
- Yếu tố làm tăng, giảm cơn đau: xảy ra sau gắng sức, khi nằm,
Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC TIỀN CĂN
- Tiền căn bệnh lý nội khoa (THA, ĐTĐ, đột quỵ, nhồi máu cơ
tim, đau thắt ngực, bệnh mạch máu, RLLM, hen, COPD, ung
thư)
- Hỏi về tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm (Nam <55
Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN VỊ TRÍ; HƯỚNG LAN TÍNH CHẤT; ĐỘ NẶNG,
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Tim mạch
Đau thắt ngực ổn định Sau xương ức, trước ngực, Đau kiểu đè ép, bóp nghẹt,
lan vai, cằm, cánh tay, ngón thắt; mức độ đau nhẹ đến
4,5, thượng vị trung bình đôi khi mô tả như
là khó chịu ở ngực; thường
kéo dài 1-3 phút, tối đa 10
phút. Triệu chứng đi kèm có
thể khó thở, buồn nôn
Hội chứng vành cấp (đau Tương tự như đau thắt ngực Tương tự như đau thắt ngực
thắt ngực không ổn định, ổn định ổn định nhưng mực độ đau
NMCT ST chênh lên và nhiều hơn, thời gian >20
NMCT không ST chênh lên) phút; kèm khó thở, vả mồ
môi, buồn nôn, nôn
Viêm màng ngoài tim cấp Trước ngực hay sau xương Đau như nhói, chói; mức độ
ức; lan lên vai, cổ đau nặng kéo dài; tăng khi
hít sâu, giảm khi ngồi cuối
người ra trước
Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC THƯỜNG GẶP
Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN VỊ TRÍ; HƯỚNG LAN TÍNH CHẤT; ĐỘ NẶNG,
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Tiêu hóa
Trào ngược dạ dày thực Đau sau xương ức, lan ra Đau kiểu rát bỏng; mức độ
quản (GERD) sau lưng đau nhẹ đến nặng; thời gian
kéo dài rất thay đổi. Triệu
chứng đi kèm có thể ợ, trớ
khó nuốt, ho, viêm thanh
quản, hen
Co thắt thực quản Đau sau xương ức, lan sau Đau như siết, ép; mức độ
lưng, cánh tay, cằm đau nhẹ đến nặng; thời gian
kéo dài rất thay đổi; triệu
chứng đi kèm nuốt khó
Đau thành ngực
Viêm sụn sườn Ngực trái, dọc theo sụn Đau nhói hay âm ỉ; mức độ
sườn đau thay đổi; thường kéo dài
vài giờ hay cả ngày; đau
tăng khi ấn
Lo lắng, hốt hoảng Đau nhói hay âm ỉ, giống
cơn đau thắt ngực; có thể
hồi hộp, yếu, lo lắng
Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CHECKLIST ĐAU NGỰC
Có hỏi Có hỏi
STT Bảng kiểm Không hỏi
Đủ ý Không đủ ý
1 Chào hỏi bệnh nhân 0,5 0,25 0
2 Tự giới thiệu 0,5 0,25 0
3 Vị trí đau: sau xương ức, trước ngực 1 0,5 0
4 Hoàn cảnh khởi phát đau: đang nghỉ hay gắng sức 1 0,5 0
Tính chất đau: đau như đè ép, bóp nghẹt, như dao
5 1 0,5 0
đâm
Hướng lan của đau; lan lên vai, cằm, cánh tay, sau
6 1 0,5 0
lưng
12 Hỏi về thói quen hút thuốc lá, uống rượu, bia 0,5 0,25 0
➢ Các triệu chứng cơ năng thường gặp của bệnh tim mạch là
➢ Cần khai thác kỹ các đặc điểm của các triệu chứng trên để