Đề cương văn 7 HKII 2021-2022

You might also like

You are on page 1of 5

Trường THCS Bình Nghi

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 – HỌC KÌ II


(Năm học: 2021-2022)
I. Văn bản:
(Lưu ý: Những câu tục ngữ phải học thuộc, học thêm nội dung và ý nghĩa của từng câu. Các văn
bản còn lại phải học thêm các ý ghi trong vở.)
STT TÊN VĂN TÁC NGHỆ THUẬT NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA
BẢN GIẢ
1 Tục ngữ về - Sử dụng cách diễn đạt ngắn - Những câu tục ngữ về thiên
thiên nhiên và gọn, giàu hình ảnh. nhiên và lao động sản xuất đã
lao động sản - Tạo vần, nhịp cho câu văn phản ánh những kinh nghiệm
xuất. dễ nhớ, dễ vận dụng. quý báu của nhân dân trong các
- Sử dụng cách diễn đạt theo hiện tượng thiên nhiên và trong
kiểu đối xứng, nhân quả, hiện lao động sản xuất. Những câu
tượng và ứng xử cần thiết. tục ngữ ấy là “túi khôn” của
nhân dân.
2 Tục ngữ về - Sử dụng cách diễn đạt ngắn - Những câu tục ngữ này luôn
con người và gọn, cô đúc. chú ý tôn vinh giá trị con người,
xã hội. - Sử dụng các phép so sánh, đưa ra nhận xét, lời khuyên về
ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ,... những phẩm chất và lối sống mà
- Tạo vần, nhịp cho câu văn con người cần phải có.
dễ nhớ, dễ vận dụng.

Sự giàu đẹp
Học sinh tự học
của Tiếng Việt
3 Tinh thần yêu Hồ - Xây dựng luận điểm ngắn - Bài văn đã làm sáng tỏ một
nước của nhân chí gọn, súc tích, lập luận chặt chân lí “Dân ta có một lòng nồng
dân ta Minh chẽ, dẫn chứng toàn diện, cụ nàn yêu nước. Đó là một truyền
PTBĐ: Nghị thể, phong phú, giàu sức thống quý báu của ta”.
Luận thuyết phục. - Truyền thống yêu nước quý
- Sử dụng nhiều động từ báu của nhân dân ta cần phát huy
mạnh (làn sóng, lướt qua, trong hoàn cảnh lịch sử mới để
nhấn chìm..). bảo vệ đất nước.
- Sử dụng biện pháp liệt kê
nêu tên các anh hùng dân tộc.
- Bài văn là một mẫu mực về
lập luận, bố cục và cách dẫn
chứng.
4 Đức tính giản Phạm - Có dẫn chứng cụ thể và - Giản di là đức tính nổi bật ở
dị của Bác Hồ Văn nhận xét sâu sắc, vừa thấm Bác Hồ: giản dị trong đời sống,
PTBĐ: Nghị Đồng đượm tình cảm chân thành. trong quan hệ với mọi người,
Luận - Lập luận theo trình tự hợp trong lời nói và bài viết. Ở Bác,
lí. sự giản dị hòa hợp với đời sống
tinh thần phong phú, với tư
tưởng và tình cảm cao đẹp.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp,
Page 1
GV: Đặng Thị Thùy Dương
Trường THCS Bình Nghi

đức tính giản dị của Bác -> Học


tập, rèn luyện noi theo tấm
gương Bác.
5 Ý nghĩa của Hoài - Có luận điểm rõ ràng, dẫn - Hoài Thanh khẳng định: nguồn
văn chương Thanh chứng đa dạng, có lí lẽ. gốc cốt yếu của văn chương là
PTBĐ: Nghị - Diễn đạt bằng lời văn giản tình cảm và lòng vị tha. Văn
Luận dị, giàu hình ảnh cảm xúc. chương là hình ảnh của sự sống
muôn hình vạn trạng và sáng tạo
ra sự sống, gây những tình cảm
không có, luyện những tình cảm
sẵn có. Đời sống tinh thần của
nhân loại nếu thiếu văn chương
thì sẽ rất nghèo nàn.
6 Sống chết mặc Phạm - Xây dựng tình huống tương -Bài văn đã lên án gay gắt tên
bay Duy phản- tăng cấp và kêt thúc quan phủ “lòng lang dạ thú” và
Thể loại: Tốn bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại bày tỏ niềm thương cảm trước
Truyện ngắn ngắn gọn, rất sinh động. cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của
hiện đại - Lựa chọn ngôi kể, tả, khắc nhân dân do thiên tai và cũng do
họa chân dung nhân vật sinh thái độ vô trách nhiệm của kẻ
động. cẩm quyền gây nên.
- Phê phán thói bàng quan vô
trách nhiệm, vô lương tâm của
tên quan phụ mẫu; đồng cảm xót
xa với tình cảnh thê thảm của
nhân dân lao động do thiên tai và
do thái độ vô trách nhiệm của kẻ
cầm quyền gây nên.
- Ca Huế trên Hà
sông Hương Ánh Học sinh tự học
Minh
- Định nghĩa về tục ngữ: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp
điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động,
sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng
ngày.

II. Phần tiếng việt.


(Lưu ý: Học thuộc lí thuyết; xem lại các VD, bài tập trong SGK và các bài tập ôn luyện.)

Nội dung Đặc điểm Ví dụ


1. Rút gọn - Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
câu phần của câu tạo thành câu rút gọn. -> Rút gọn chủ ngữ
- Công dụng:
+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh
lặp từ ngữ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là
Page 2
GV: Đặng Thị Thùy Dương
Trường THCS Bình Nghi

của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ).


- Lưu ý:
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu
sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
+ Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, Lưu ý: Câu rút gọn có thể phục
khiếm nhã. hồi còn câu đặc biệt thì không.
- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ - Mới hôm nào…mới hôm
ngữ - vị ngữ. nào…Vợ chồng chim cu bàn
- Câu đặc biệt thường dùng để: nhau cho con tập bay.
+ Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được -> Mới hôm nào…mới hôm nào.
nói đến trong đoạn -> Nêu lên thời gian diễn ra sự
+ Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện việc được nói đến.
tượng 2. Đoàn người…. Tiếng reo.
2. Câu đặc + Bộc lộ cảm xúc Tiếng vỗ tay.-> Liệt kê, thông
biệt + Gọi đáp báo về sự tồn tại của sự vật hiện
tượng.
3. “ trời ơi!”, cô giáo tái mặt và
nước mắt giàn giụa…-> Bộc lộ
cảm xúc.
4. An gào lên:
- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!-> Gọi đáp.
Đặc điểm của trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu
- Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu đời, người dân cày Việt Nam
để xác định thời gian, nơi chốn, mục đích, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,
phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong khai hoang.
câu. -> Xác định thời gian, nơi chốn
- Về hình thức: diễn ra sự việc nêu trong câu.
+ Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay
3. Thêm
giữa câu.
trạng ngữ
+ Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có
cho câu:
một quãng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết.
- Công dụng của trạng ngữ:
+ Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc
nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của
câu được đầy đủ, chính xác.
+ Nối kết các câu, các đoạn lại với nhau, góp
phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
4. Câu chủ - Câu chủ động: Là câu có chủ ngữ chỉ người, - Câu chủ động:
động và câu vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, Người ta dựng một lá cờ đại ở
bị động vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). giữa sân.
- Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật - Chuyển thành câu bị động:
được hoạt động của người, vật khác hướng vào C1: Một là cờ đại được (người
(chỉ đối tượng của hoạt động). ta) dựng ở giữa sân.
- Hai cách chuyển đối câu chủ động thành C2: Một lá cờ đại dựng ở giữa
câu bị động: sân .

Page 3
GV: Đặng Thị Thùy Dương
Trường THCS Bình Nghi

+ Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của


hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay
được vào sau từ (hoặc cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của
hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc
biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể hoạt động thành
một bộ phận không bắt buộc trong câu.
Dùng cụm
chủ vị để mở Học sinh tự học
rộng câu.
Khái niệm: Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay Em đã sống lại rồi, em đã sống!
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, Không giết được em, người con gái
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực anh hùng!
tế hay của tư tưởng, tình cảm. Phép liệt kê:
Các kiểu liệt kê: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
5. Phép liệt - Xét về cấu tạo: có thể phân biệt liệt kê theo + Xét theo cấu tạo: Liệt kê
kê từng cặp và liệt kê không theo từng cặp. không theo từng cặp.
- Xét về ý nghĩa : có thể phân biệt kiểu liệt kê + Xét về ý nghĩa: Liệt kê tăng
tăng tiến và liệt kê không tăng tiến. tiến (sắp xếp hành động tra trấn
dã man của giặc).
- Tác dụng: Tố cáo sự tàn bạo
của quân thù, qua đó nói lên sự
kiên cường dũng cảm của chị Lí
người con gái anh hùng.
Dấu chấm lửng dùng để: VD: Chúng ta có quyền tự hào
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự vì những trang lịch sử vẻ vang
chưa liệt kê hết. thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
ngắt quãng. Quang Trung,...
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự -> Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện
xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất tượng (các vị anh hùng) chưa
ngờ hay hài hước, châm biếm. được liệt kê hết.

Dấu chấm phẩy dùng để: VD: Cốm không phải thức quà
6. Dấu câu: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu của người vội; ăn cốm phải ăn
ghép có cấu tạo phức tạp. từng chút ít, thong thả và ngẫm
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một nghĩ.
phép liệt kê phức tạp. -> Ngăn cách các vế của một
câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Dấu gạch ngang dùng để: VD: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi-
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
giải thích trong câu. -> Dấu gạch ngang được đặt ở
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp giữa câu để đánh dấu bộ phận
của nhân vật hoặc để liệt kê. chú thích, giải thích trong câu.
- Nối các từ trong một liên danh.
Page 4
GV: Đặng Thị Thùy Dương
Trường THCS Bình Nghi

7. Phép - Là tạo ra những hành động, những cảnh tượng, - Ngoài đê: Người dân ra sức
tương phản. những tính cách trái ngược nhau để làm nổi bật cứu đê sắp vỡ giữa trời mưa to.
một ý tưởng bộ phận trong tác phẩm hoặc tư < > Trên đình: Quan phụ mẫu
tưởng chính của tác phẩm.
điềm nhiên ngồi chơi bài, mặc
cho đê vỡ.

III. TẬP LÀM VĂN:


(Lưu ý: Các em phải luyện viết và đọc lại các dạng đề cụ thể mà giáo viên đã ôn luyện.)

Dàn bài chung văn Nghị luận chứng minh. Dàn bài chung văn Nghị luận giải thích.
Mở - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận. - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
bài - Dẫn câu tục ngữ (câu nói). - Dẫn câu tục ngữ (câu nói).
1. Giải thích câu tục ngữ, câu nói theo 1. Giải thích câu tục ngữ, câu nói theo nghĩa
nghĩa đen, nghĩa bóng và ý nghĩa. đen, nghĩa bóng và ý nghĩa.
2. Tại sao lại nói như vậy? (VD: Tại sao 2. Bàn bạc (Vì sao lại nói như vậy?)
uống nước phải nhớ nguồn?)
3. Dẫn chứng.
3. Dẫn chứng.
Thân 4. Mở rộng vấn đề.
bài 4. Mở rộng vấn đề.
- Phải làm gì để phát huy.
- Phải làm gì để phát huy.
- Phê phán những thái độ, quan điểm sai trái, đi
- Phê phán những thái độ, quan điểm sai ngược với vấn đề cần nghị luận.
trái, đi ngược với vấn đề cần nghị luận.
5. Liên hệ bản thân. (Phần này có thể chuyển
5. Liên hệ bản thân. (Phần này có thể
xuống phần kết bài).
chuyển xuống phần kết bài).
- Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề. - Khẳng định ý nghĩa, tác dụng của câu tục
Kết
- Rút ra kinh nghiệm cho bản thân, bài ngữ, câu nói.
bài
học. - Rút ra kinh nghiệm cho bản thân, bài học.

Chúc các em ôn tập tốt!


............................................................

Page 5
GV: Đặng Thị Thùy Dương

You might also like