Professional Documents
Culture Documents
đề cương kinh tế vi mô Nguyen Huong
đề cương kinh tế vi mô Nguyen Huong
Mô hình kinh tế giản đơn gồm 2 nhóm người ta ra quyết định đó là: hộ gia dình và
hãng kinh doanh. Các hãng kinh doanh sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất ra
hàng hóa, dịch vụ. Hộ gia đình sở hữu yếu tố sản xuất này và sử dụng hàng hóa,
dịch vụ các hãng kinh doanh sản xuất ra.
Mô hình đem cho ta một cách nhìn giản đơn về cách thức tổ chức các giao dịch kinh
tế diễn ra giữa hộ gia đình và hãng kinh doanh trong nền kinh tế.
Mô hình bỏ qua nhiều chi tiết mà đối với mục đích khác là rất quan trọng . Một mô
hình phức tạp hơn và thực tế hơn về vòng chu chuyển bao gồm cả chính phủ và
nước ngoài . Song, mô hình đơn giản này cũng đủ để ta hiểu khái quát về cách thức
tổ chức của nền kinh tế . Nhờ tính đơn giản này của nó mà chúng ta có thể tư duy về
cách thức gắn kết các biện pháp của nền kinh tế với nhau.
Yếu tố Px thay đổi, các yếu tố ngoài PX không đổi, một trong các yếu tố ngoài
tác động giá không đổi giá thay đổi.
Biểu Sự dịch chuyển của các điểm Có sự dịch chuyển của đường cầu
hiện cầu trên 1 đường cầu cố định
Đồ thị
Câu 5: Tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi
phí cận biên sản xuất ra hàng hóa đó đúng hay sai? Tại sao?
Đúng. Vì: tổng thặng dư = thặng dư tiêu dùng + thặng dư sản xuất.
+) Thặng dư tiêu dùng (CS): là khoản chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả
với giá người tiêu dùng thực trả.
+) Thặng dư sản xuất (PS): là khoản chênh lệch giữa giá nhà sản xuất nhận được với chi
phí cận biên (MC) để sản xuất ra hàng hóa đó.
→ CS = giá NTD sẵn sàng trả - giá NTD thực trả
Vậy tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi phí cận
biên sản xuất ra hàng hóa.
Câu 6: Ptích tác động của biện pháp hạn chế tiêu dùng của chính phủ (cấm sử
dụng và khuyên k sử dụng) đối với một hàng hóa đến thị trường của hàng hóa đó.
CP cấm sử dụng : tác động đến NSX CP khuyên không sử dụng: tác động đến
làm giảm lượng cung NTD làm giảm lượng cầu.
→Đường cung dịch chuyển sang trái, P → Đường cầu dịch chuyển sang
tăng, Q giảm, đường cầu không thay đổi trái, P giảm, Q giảm, đường cung không
thay đổi
Câu 6: Trên một đường cầu tuyến tính , hệ số co giãn của cầu theo giá (E ¿ ¿ P D )¿ có
phải độ đốc của đường cầu không? Tại sao?
-PT đường cầu: QD =a0 - a1P
a0 1
PD = b0 - b1 Q (trong đó: b 0=¿ a , b 1=¿ a )
1 1
−1
->Độ dốc đườg cầu: a ¿−b1=¿.Các điểm knhau trên đg cầu có độ dốc như nhau
1
Ta có : EDP = = : = X
→EDP = -a1.P/Q
Vậy hsố co giãn của cầu theo giá không phải độ dốc của đường cầu tuyến tính.
Câu 7: Vận dụng lí thuyết co giãn, giải thích một hiện tượng thực tế thường xảy ra:
Được mùa là điều xấu đối với thu nhập của người nông dân . Cho biết biện pháp
chính phủ đưa ra để giải quyết vấn đề này .
Độ co giãn của cầu theo giá (EDP) là chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của NTD
trước những biến động về giá.
EDP = =
Do nông sản là mặt hàng thiết yếu nên 0< |EDP | <1 →Cầu về nông sản không đổi ,
đường cầu giữ nguyên
Ban đầu thị trường cân bằng tại điểm E0 (P0 ,Q0) . Do được mùa , cung nông sản tăng
, đường cung dịch chuyển sang phải S0→S1
Nếu mức giá vẫn duy trì ở P0, lượng cung ở Q1 lớn hơn lượng cầu ở Q0 dẫn đến dư
nông sản. Do đó, buộc người nông phải hạ giá xuống cho đến khi thị trường đạt
trạng thái cân bằng mới là E1
Lúc này giá cân bằng giảm, P0→P1, sản lượng tăng : Q0→Q1
Thu nhập của người nông dân là TR =P.Q .Mà P↓ -> TR↓
Do giá cân bằng giảm nên nông dân phải bán ra với giá thấp hơn , thu được ít lợi
nhuận hơn → điều xấu đối với nông dân
Biện pháp của chính phủ: áp đặt giá sàn Pf :
Giá sàn ( Pf ): là mức giá cho phép tối thiểu của hàng hóa, dịch vụ, giá cả của hàng
dịch vụ cụ thể không được phép thấp hơn, bảo vệ lợi ích nhà sx.
Khi dư thừa nông sản người nông dân giảm giá từ P0 →P1 để đạt thị trường cân bằng
mới của thị trường . Để bảo vệ lợi ích của người nông dân , chính phủ đưa ra Pf để
người nông dân bảo toàn nông sản với giá không được thấp hơn Pf .
⇒ Khi có Pf một phần CS chuyển sang PS làm lợi ích người tiêu dùng tăng lên.
D D
CÂU 8: Trình bày phân loại hàng hóa dựa vào độ co giãn của cầu ( E I , E X , P )Y
*Co giãn của cầu theo thu nhập (EDI) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của người tiêu
dùng trước những biến động về thu nhập.
EDI = = X
-Phân loại hàng hóa theo EDI:
+)EDI > 0 : Hàng hóa thông thường: EDI > 1: hàng hóa xa xỉ
EDI < 1: hàng hóa thiết yếu
+) EDI < 0 : Hàng hóa thứ cấp
+) EDI = 0 : Hàng hóa không có mối quan hệ với thu nhập.
D
*Co giãn của cầu theo giá cả của hàng hóa có liên quan ( E X , P ) : Là chỉ số phản ánh mức
Y
độ phản ứng của người tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ X với sự biến đổi của hàng hóa dịch
vụ liên quan Y.
EX ,P = = X
D
Y
D
*Phân loại hàng hóa theo E X , P :Y
D
+) E X , P > 0 : hàng thay thế
Y
D
+) E X , P = 0 : hàng bổ sung
Y
D
+) E X , P < 0: hàng không liên quan
Y
CÂU 9: Trình bày phương pháp xác định hệ số co giãn theo phương pháp PAPO?
Giải thích hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu như thế nào?
*Phương pháp xác định co giãn PAPO gồm 3 bước :
+) B1: Xác định tiếp tuyến đối với đường cầu tại điểm P là điểm xđ hệ số co giãn.
+)B2 : Xác định giao điểm của tiếp tuyến trên với trục hoành và trục tung là A × O.
+)B3: Giá trị hệ số co giãn tại P = = EDP
*Hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu :
CÂU 10: Phân tích tác động của việc chính phủ quyết định giá trần ( PC )
*Giá trần ( PC ) là giá cho phép tối đa của một hàng hóa, dịch vụ
*Mục đích : bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng
+) Giá trần đưa ra khi giá thị trường lên quá cao
+) giá trần thấp hơn giá cân bằng
*Tác động của giá trần :
+) Giá trần thấp hơn giá cân bằng sẽ giúp người tiêu dùng mua được hàng hóa, đặc
biệt là người nghèo .
+) Làm lượng cung và cầu không cân đối với nhau , gây ra hiện tượng thiếu hụt
+)Làm giảm tổng lượng cung
+) Làm giảm tổng thăng dư của xã hội , gây DWL
CÂU 11: Tại sao chính phủ quyết định giá trần ( giá sàn) thì có lợi cho nhóm người
này và có hại cho nhóm người khác. Tổn thất của xã hội có hoàn toàn do NSX
(NTD) gây ra không? Tại sao ?
*Quyết định giá trần (PC): Trả lời giống câu 9 và thêm kết luận :
Khi có giá trần (PC) : 1 phần của PS chuyển sang cho CS làm PS giảm . Vậy khi áp dụng
giá trần thì làm lợi cho NTD, hại cho NSX, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL.
*Quyết định giá sàn ( Pf ):
*KN: Pf là mức giá tối thiểu cho phép của 1 hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích của
NSX
*Tác động: +) khuyến khích NSX tiếp tục cung ứng
+) Làm cung và cầu không cân đối với nhau ,gây ra hiện tượng dư thừa
+) Làm giảm tổng lượng cầu
+) Làm giảm tổng lợi ích XH, gây ra DWL
Chưa có Pf Có Pf
+) CS = 1+2+ 4 +) CS =1
+) PS = 3+5 +) PS =2+3
Khi có Pf , 1 phần CS chuyển sang PS làm
CS tăng, +)NB =1+2+3+4+5 +)NB=1+2+3
VẬY khi áp giá sàn thì làm lợi cho NSX, +) DWL = 4+5
hại cho NTD, tổng lợi ích XH giảm, gây
DWL
CÂU 12: DWL Là gì? Tại sao PC đưa đến DWL cho XH?
*DWL (khoản mất không) là phần tổn thất vô ích của XH, xuất hiện khi CP áp dụng
chính sách kiểm soát giá hoặc do thuế gây ra.
*Giá trần (PC) gây DWL cho XH vì khi áp đặt giá trần sẽ làm :
+) Lượng cung giảm từ Q0→QS
+) Lượng cầu tăng từ : Q0→QD
⇒ Gây thiếu hụt thị trường
⇒ Lợi ích NSX và NTD bị giảm xuống,
NB giảm, gây ra DWL cho XH . Chưa có PC Có PC
+) CS = 1+4 +) CS =1+2
+) PS = 2+3+5 +) PS =3
+) NB = 1+2+3+4+5 +) NB =1+2+3
+) DWL = 4+5
CÂU 13: Trình bày ND, phương pháp tính co dãn EDP khoảng?
Độ co dãn của cầu theo giá (EDP) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của NTD
trước những biến động về giá : EDP =
Hệ số co dãn khoảng là hệ số co dãn trên 1 khoảng hữu hạn nào đó của đường cầu
Phương pháp tính: phương pháp trung điểm
EDP(AB) = = x
=X= x
CÂU 14: Cách xđ đường cầu của 1 loại hàng hóa điển hình.
Có 3 cách xác định :
+) C1: xác định dựa vào biểu cầu, phương trình đường cầu
+) C2: dựa vào hệ số co dãn của cầu
+) C3: Đường lợi ích cận biên MU = (D)
CÂU 15: So sánh DWL khi chính phủ áp đặt giá sàn giữa không mua với mua hết
sản phẩm dư.
*Giá sàn là mức giá cho phép tối thiểu của một loại hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi
ích của NSX.
- Lúc này tại trạng thái cb mới có: P giảm, Q giảm →làm giảm quy mô thị trường
Chưa có t Có t
CS = 1+2+5 CS = 1
PS = 3+4+6 PS = 4
Vậy khi có thuế thì CS giảm, PS
giảm và xuất hiện DWL NB = 1+2+3+4+5+6 T = 2+3
⇒ Khi có thuế thì CS giảm, PS giảm, làm giảm tổng lợi ích XH, xuất hiện DWL.
* Thuế đánh vào NTD: làm thay đổi lượng cầu
+) NTD mua hàg hóa ít hơn tại mọi mức giá, lm đườg cầu dịch chuyển sang trái D → Dt
+) Lúc này tại điểm cân bằng mới: P giảm, Q giảm → giảm quy mô thị trường
Chưa có t Có t
CS = 1+2+5 CS = 1
PS = 3+4+6 PS = 4
NB = T = 2+3
1+2+3+4+5+6
NB = 1+2+3+4
DWL = 5+6
→Khi có thuế : CS giảm, PS giảm làm tổng lợi ích XH giảm , xuất hiện DWL.
*Kết luận:
+) Đánh thuế vào NSX hay NTD đều tương đương nhau: dịch chuyển vị trí tương đối
của đường cung hoặc cầu.
+) CP đều thu được mức thuế như nhau
+) Thuế cản trở hoạt động của thị trường: số lượng trao đổi giảm
+) Tại điểm cân bằng mới: NSX nhận được ít hơn, NTD phải trả giá cao hơn
+) NSX và NTD chia sẻ gánh nặng thuế
+) Tạo ra DWL
+) Việc đánh thuế vào NSX hay NTD khác nhau ở chỗ:
Đánh thuế NTD: NTD nộp thuế
Đánh thuế NSX: NSX nộp thuế
CÂU 19: Nhân tố tác động đến việc phân chia gánh nặng thuế ( ESP, EDP )
Gánh nặng thuế thường có xu hướng nghiêng về thị trường kém co giãn:
+) Cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều, NSX phản ứng mạnh trước sự thay đổi của giá,
NTD ít phản ứng → NTD ít sự lựa chọn → khó bỏ thị trường → Chịu nhiều thuế hơn.
+) Cầu co giãn nhiều, cung ít co giãn: NTD phản ứng mạnh trước sự thay đổi của giá,
NSX ít phản ứng → NSX ít sự lựa chọn, khó bỏ thị trường → chịu nhiều thuế hơn.
TH1: cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều TH2: cầu co giãn nhiều, cung ít co giãn
tD > tS tD < t S
CÂU 20: Ptích điểm lựa chọn tối ưu tiếp cận đường bàng quan và đường ngân
sách.
Đường bàng quan cho biết các tập hợp hàng tiêu dùng khác
nhau nhưng có cùng mức thỏa mãn như nhau.
Điểm tiêu dùng tối ưu là điểm tại đó đường NS tiếp tuyến với
đường bàng quan. Tại điểm này, độ dốc đường NS trùng với độ
dốc đường bàng quan.
Điều kiện lựa chọn tối ưu của NTD (Quy tắc tối đa hóa lợi ích):
MU x P x MU x MU y
=
MU y P y
hay Px
=
Py
CÂU 21: Hàm sxuất là gì? Hàm sản xuất ngắn hạn khác hàm sản xuất dài hạn như
thế nào?
Hàm sản xuất là mối quan hệ kĩ thuật biểu thị lượng hàng hóa tối đa có thể thu được nhờ
các kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với 1 trình độ công nghệ nhất định.
CT: Q=f ( x 1 , x 2 , … , x n )
Hàm sản xuất Cobb – Douglas: Q=a . K α . Lβ
Hàm sản xuất dài hạn: trong dài hạn cả 2 yếu tố đầu vào đều có thể biến đổi
Q=f ( K , L )
Hàm sản xuất ngắn hạn: chỉ có 1 yếu tố đầu vào thay đổi, các yếu tố khác giữ nguyên.
Trong ngắn hạn, hàm sản xuất là 1 hàm biến theo L:
CÂU 22: Hàm Cobb-Douglas đặc biệt: Q=a . K α . L1−α
Chứng minh rằng : a) α =EQK , 1−α=E QL
b) MP của 1 yếu tố tỉ lệ với AP của yếu tố đó
%∆Q ∆Q ∆K ∆Q K
a) +) EQK =¿ % ∆ K ¿ Q . K ¿ ∆ K . Q
K K α . a . K α . L1−α Q
→ EQK =Q'(K ) . ¿ α . a . K α −1 . L1−α . ¿ ¿α . ¿α
Q Q Q Q
%∆Q ∆Q L
+) EQL =¿ % ∆ L ¿ ∆ L . Q
α 1−α
L −α L
¿(1−α ). a . K . L . =¿ (1−α ) . a . K . L
α
→ EQL =Q'( L ). ¿ 1−α
Q Q Q
∆ QL ' α −α
b) MP L =¿ ¿ Q ( L )=a . ( 1−α ) . K . L
∆L
QL
AP L =¿ α
¿a. K .L
−α
L
MP L a . (1−α ) . K α . L−α
→ ¿ ¿ 1−α
AP L α
a. K . L
−α
→ MP L tỷ lệ thuận với AP L
Tính chất +) Dốc xuống từ trái qua phải. +) Dốc xuống từ trái qua phải.
+) Cong lồi về phía gốc tọa độ. +) Cong lồi về phía gốc tọa độ.
+) Các đường bàng quan cao hơn +) Các đường đồng lượng cao
thể hiện mức lợi ích cao hơn. hơn thể hiện mức sản lượng cao
hơn.
+) Các đường bàng quan không
cắt nhau. +) Các đường đồng lượng không
cắt nhau.
Độ dốc ∆Y ∆K
+) CT: ∆ X < 0 +) CT: ∆ L < 0
+) Độ dốc khác nhau tại mọi +) Độ dốc khác nhau tại mọi
điểm điểm
+) Đo trên khoảng hữu hạn +) Đo trên khoảng hữu hạn
+) Từ trái qua phải: độ dốc giảm +) Từ trái qua phải: độ dốc giảm
dần. dần.
Tỷ lệ thay −∆ Y MU x −∆ K MP
L
MRS¿ ∆ X ¿ MU MRTS ¿ ∆ L ¿ MP
thế kỹ thuật y K
cận biên
TH đặc biệt +) Thay thế hoàn hảo: đường +) Thay thế hoàn hảo: đường
thẳng dốc xuống. thẳng dốc xuống.
+) Bổ sung hoàn hảo: Đường +) Bổ sung hoàn hảo: Đường chữ
chữ L. L.
CÂU 25: Giải thích tại sao đường đồng lượng lại cong lồi về gốc tọa độ.
KN: Đường đồng lượng mô tả các cách kết hợp các yếu tố đầu vào khác nhau nhưng
cùng đem lại mức sản lượng như nhau.
Tính chất:
+) Dốc xuống từ trái qua phải.
+) Cong lồi về phía gốc tọa độ.
+) Các đường đồng lượng cao hơn thể hiện mức sản lượng cao hơn.
+) Các đường đồng lượng không cắt nhau.
−∆ K
+) Độ dốc ¿ ∆ L
CÂU 26: Vận dụng kiến thức về chi phí, hãy giải thích
câu: “Lấy công làm lãi”. Lấy ví dụ về chi phí cơ hội mà nhà kế toán không coi là
chi phí. Giải thích vì sao họ không tính chi phí này?
Chi phí là phí tổn thất doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất, kinh
doanh của mình.
Có 2 loại chi phí cơ hội:
+) Chi phí cơ hội hiện = chi phí kế toán: là chi phí doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện
sx hàng hóa, dịch vụ được ghi nhận trong sổ sách, giấy tờ kế toán.
+) Chi phí cơ hội ẩn: là khoản thu nhập bị mất đi, không được ghi lại trong sổ sách,
giấy tờ kế toán.
Giải thích “Lấy công làm lãi”:
TPKte = TR – TC = TR – (CPẩn + CPhiện)
TPKtoan = TR – TC = TR - CPhiện
Những người kinh doanh nhỏ thường thu được lợi nhuận ít, lợi nhuận này chính bằng
tiền lương phải trả cho công sức trong quá trình kinh doanh của họ. Nhưng trong kinh
doanh, họ không tính tiền công của họ vào đó. Nhà kế toán bỏ qua chi phí ẩn này, coi lợi
nhuận đó là lãi lợi nhuận, thực chất không phải lãi, lãi giả, lỗ thật → Lấy công làm lãi.
VD: Anh A có 300tr, thay vì lựa chọn gửi vào ngân hàng với lãi 30tr/năm thì anh đã lựa
chọn mở cửa hàng đồ ăn với lãi 100tr/năm. Chi phí ẩn ở đây là số tiền anh A đã bỏ qua,
lựa chọn đầu tư kinh doanh thay vì gửi ngân hàng.
Nhà kế toán không ghi nhận chi phí này vì:
+) Chi phí này là chi phí ẩn, không được ghi lại trong sổ sách kế toán.
+) Chỉ liên quan đến lợi nhuận kinh tế.
+) Nhà kế toán chỉ tính chi phí hiện, được ghi lại trong giấy tờ.
CÂU 27: Cách phân loại chi phí trong doanh nghiệp?
Chi phí là phí tổn thất doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất, kinh
doanh của mình.
Phân loại theo nội dung:
+) CP kinh tế = CP cơ hội: là toàn bộ CP bỏ qua, thay vì lựa chọn mục tiêu này mà
chuyển sang lựa chọn mục tiêu khác.
CP cơ hội hiện: CP doanh nghiệp bỏ ra để sx hàng hóa, dịch vụ, được ghi lại
trong sổ sách, giấy tờ kế toán.
CP cơ hội ẩn: phần thu nhập bị mất đi, không được ghi lại trong sổ sách.
+) CP kế toán = CP hiện.
+) CP chìm: là khoản chi tiêu đã thực hiện, không thể thu hồi lại.
+) CP tài nguyên: là toàn bộ tài nguyên đã được sử dụng trong quá trình sản xuất
hàng hóa, dich vụ.
Phân loại theo thay đổi yếu tố đầu vào thời gian:
+) CP ngắn hạn: phát sinh trong ngắn hạn, doanh nghiệp không đủ điều kiện để thay
đổi toàn bộ yếu tố đầu vào.
+) CP dài hạn: phát sinh trong dài hạn, doanh nghiệp đủ điều kiện để thay đổi toàn
bộ yếu tố đầu vào.
CÂU 28: Giải thích tại sao có sự khác biệt giữa TP Kte và TPKtoan? (Tại sao TPKte = 0
doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động?)
CPKte = CPẩn + CPhiện
CPKtoan = CPhiện
→ CPKte > CPKtoan (bằng 1 lượng CPẩn)
Mà TR = TP + TC
TRKte = TRKtoan
→ TPKtoan > TPKte (bằng 1 lượng CPẩn)
Khi TPKte = 0 thì TPKtoan ≠ 0 (Do không bao hàm CP ẩn) ⇒ Doanh nghiệp vẫn tiếp
tục hoạt động.
CÂU 29: Phân biệt CP chìm, CP cơ hội? Ví dụ cho sự khác biệt đó.
CP chìm là CP đã thực hiện, không thu hồi lại được.
CP cơ hội là toàn bộ số tiền bỏ qua, tahy vì lựa chọn mục tiêu này mà chuyển sang
mục tiêu khác. Bao gồm:
+) CP cơ hội hiện: là CP doanh nghiệp bỏ ra để sx hàng hóa, dịch vụ, được ghi lại
trong sổ sách, giấy tờ kế toán.
+) CP cơ hội ẩn: là phần thu nhập bị mất đi, không được ghi lại trong sổ sách.
CP chìm ngược lại với CP cơ hội:
Chi phí chìm Chi phí cơ hội
Không thể tránh được dù lựa chọn gì Không chi ra bằng tiền thật, không
đi chăng nữa. nhìn thấy được.
Chi ra bằng tiền thật, nhìn thấy được. Tính bằng TPKte
Không được tính vào TPKte, không thu VD: Anh B có 300tr, nếu gửi ngân
hồi được. hàng anh ta có lãi 30tr/năm, nếu đầu tư
VD: Chị A bỏ ra 100tr để quảng cáo kinh doanh anh ta có lãi 100tr/năm.
sản phẩm nhằm tăng doanh thu. Nhưng Anh ta chọn đầu tư kinh doanh. CP ẩn
khi quảng cáo xong, doanh thu vẫn là số tiền anh ta bỏ qua khi đầu tư kinh
không tăng lên, CP chìm không thể thu doanh mà không gửi ngân hàng.
hồi được là 100tr.
Cách xđ PS trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo: TRong thị trường CTHH thì P
không thay đổi: MR = PD
+) PS = SP0AB. Mà trong thị trường CTHH thì
MC là đường cung tính từ AVC trở lên nên:
PS = SP0ACF = (P – MC).Q = (P – AVC).Q
= P.Q – AVC.Q = TR – VC
= SP0AKE
TH3: DN bị lỗ:
+) AVCmin < P < ATCmin
-Đường cung trong ngắn hạn của DN CTHH là đường MC tính từ điểm AVC min trở lên,
các điểm nằm trên MC cho biết mức sản lượng mà DN có khả năng và sẵn sàng cung
ứng với các mức giá khác nhau.
Lựa chọn sản lượng trong dài hạn:
-Trong dài hạn, DN CTHH vẫn là người chấp nhận
giá nên LMR = P
-Để tối đa hóa lợi nhuận, DN áp dụng nguyên tắc:
LMR = LMC→ LMC = P
-Điểm đóng cửa sx là: P < LATCmin
-Đường cung trong dài hạn của DN CTHH là đường LMC tính từ điểm LATCmin trở lên.
CÂU 33: Giải thích tại sao trong dài hạn, tất cả các DN CTHH có TPKte = 0?
-Tại P0, Q0: có TP > 0, các DN thu được nhiều lợi nhuận, làm cho nhiều DN mới gia
nhập ngành, dẫn đến cung tăng, đường cung dịch sang phải cho đến khi P = LATCmin
-Tại P1 = LATCmin, DN hòa vốn hay TPKte = 0.
-Tại TPKte = 0 thì TPKtoan ≠ 0, vì CPKte không bao gồm CP ẩn
→ TPKtoan > TPKte (bằng 1 lượng CP ẩn)
+) Các DN mới không gia nhập ngành vì TPKte = 0, TPKte ≠ 0 nhưng rất nhỏ. Các DN mới
sẽ lựa chọn ngành có TPKtoan cao.
+) Các DN cũ không rút lui khỏi ngành vì TP Kte = 0 nhưng TPKtoan > 0. Nếu gia nhập
ngành khác trong ngắn hạn, DN sẽ bị lỗ, cách an toàn nhất là vẫn ở lại ngành.
⇒ Trong dài hạn, tất cả các DN trên thị trường CTHH đều có TP Kte = 0 là do tại P =
LATCmin là điểm cân bằng dài hạn của thị trường CTHH. Mà tại LATCmin thì TPKte = 0.
CÂU 34: Khi CP đáh thuế t vào sphẩm của DN CTHH thì Q thay đổi ntn? Giải
thích?
-CTHH là thị trường trong đó có nhiều người mua và nhiều người bán; không người
mua, người bán nào có thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
-Khi CP đánh thuế t vào DN CTHH:
+) Đường MC tăng 1 khoảng t: MCt = MC + t
+) Đường ATC tăng 1 khoảng t: ATCt = ATC + t
¿ ¿
Khi đó sản lượng giảm từ Q → Qt , giá cả không đổi
P¿⇒ DN chịu thuế 100%
CÂU 35: Phân tích tác động của thuế, trợ cấp vào DN CTHH?
*Tác động của thuế:
CÂU 37: Giải thích tại sao độc quyền bán (ĐQB) không có đường cung?
-Trong hãng ĐQB, không có mối quan hệ tương ứng 1:1 giữa giá cả và số lượng cung
ứng của hãng ĐQB.
-Quyết định đầu ra của hãng ĐQB không chỉ phụ thuộc vào MC mà còn phụ thuộc vào
độ dốc của đường cầu. Khi (D) dịch chuyển có thể gặp 1 trong 2 trường hợp sau:
TH1: P thay đổi, Q không thay đổi TH2: P không thay đổi, Q thay đổi
CÂU 38: Phân tích tác động của chính sách thuế đánh vào đơn vị sản phẩm đầu ra
đối với DN ĐQB đến phân chia gánh nặng thuế?
-Khi CP đánh thuế: MCt = MC + t
Ban đầu chưa có thuế: P = P*, Q = Q*
¿ ¿
-Khi có thuế: P = Pt , Q = Qt
→ khi có thuế: P tăng, Q giảm.
¿
Số thuế NTD chịu là: Pt - P - ∆ P
Số thuế NSX chịu là: t - ∆ P
-Việc phân chia gánh nặng thuế phụ thuộc vào độ
co giãn của cầu theo giá:
+) Cầu co giãn nhiều: NSX chịu nhiều hơn
+) Cầu co giãn ít: NTD chịu nhiều hơn
CÂU 39: Trường hợp nào DN chịu 100% số thuế? Giải thích?
-KN: ĐQB là thị trường chỉ có 1 người bán và nhiều người mua.
-DN sẽ chịu 100% số thuế khi CP đánh thuế cố định T. Khi đánh thuế cố định thì: +)
Giá cả (P) × sản lượng (Q) không đổi
+) Lợi nhuận giảm đi 1 lượng đúng bằng T, hay DN ĐQB chịu hoàn toàn số thuế:
TPt = TP – T
-Lý do là vì số thuế này không làm dịch chuyển đường MC.
CÂU 40: Tại sao DN ĐQB lại có thế lực ĐQB ngay khi nó không phải NSX duy
nhất trong thị trường? Tại sao có cái giá mà XH phải trả cho thế lực ĐQ?
-Yếu tố quyết định thế lực ĐQ:
+) Tính kinh tế nhờ quy mô
+) Bản quyền
+) Kiểm soát yếu tố đầu vào
+) Do CP quy định
-DN ĐQB có thế lực ĐQB ngay khi không phải NSX duy nhất là do CP quy định.
VD: Viễn thông không phải chỉ có 1 NSX, có sự cạnh tranh nhưng CP vẫn quy định nó
là ngành ĐQ.
-Cái giá phải trả cho thế lực ĐQ là DWL. Khi thị
trường CTHH và ĐQB có cùng đường cầu (D) và
chi phí cận biên (MC) thì:
+) DN ĐQB (MR = MC): P1, Q1
+) DN CTHH (P = MC): P0, Q0
⇒ DN ĐQB có Q ít hơn nhưng có giá cao hơn
CTHH (do có sức mạnh thị trường).
⇒ Ảnh hưởng lợi ích, gây mất không cho XH.
CÂU 41: Trình bày tóm tắt giải pháp ĐQB của CP?
ĐQ thường:
+) Đưa ra luật “chống ĐQ”, luật
doanh nghiệp, luật cạnh tranh.
→ Hướng tới 1 nền kinh tế có tính
cạnh tranh bằng cách cấm các hđ
hạn chế sự cạnh tranh.
+) Điều tiết sản lượng: đưa ra mức
sản lượng cho nhà ĐQ. Mức sản
lượng tối ưu Q0 cho xã hội chính là
mức sản lượng khi thị trường là
CTHH.
⇒ P giảm từ P* → P0 (Xđ theo
nguyên tắc P = MC)
+) Điều tiết giá cả: Đưa ra mức giá
cho nhà ĐQ. Mức giá tối ưu cho
XH chính là mức giá trần khi thị
trường là CTHH.
ĐQ tự nhiên:
+) Đường chi phí cận biên MC luôn
thấp hơn đường ATC ở mọi mức
sản lượng.
+) Quy định giá bán = chi phí cận
biên Pc = MC sẽ làm hãng bị thua
lỗ.
⇒ Mức giá trần quy định cho nhà
ĐQ tự nhiên tại điểm giá bằng chi
phí sx bình quân ATC: PG
CÂU 42: Doah nghiệp ĐQ hoạt động trong khoảng giá
nào?
-DN ĐQB hoạt động trong khoảng cầu co giãn: |E DP|> 1
-Dù đường cầu co giãn nhiều hay ít thì các DN vẫn lựa chọn
mức giá P*
+) Trong khoảng |E DP|> 1: MR > 0, TR luôn tăng
→ DN phải giảm Q: Q0 → Q*
TC = SCD Q O
0
→ TP = SEDC – TP1
∆ TP = SEBD - CS
CÂU 45: Nguyên nhân dẫn đến ĐQB? Yếu tố nào quy định thế lực của 1 hãng kinh
doanh riêng lẻ?
-Đặc điểm thị trường:
+) 1 người bán và nhiều người mua
+) Thông tin không đầy đủ
+) Sản phẩm sx ra không có sản phẩm thay thế
+) Khó gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường
-Đặc điểm doanh nghiệp:
+) DN là người ấn định giá phụ thuộc vào sự sẵn sang chi trả của NTD.
+) Đường cầu DN dốc xuống, kém co giãn
-Nguyên nhân dẫn đến ĐQB:
+) Tính KT nhờ quy mô
+) Bản quyền
+) Kiểm soát yếu tố đầu vào
+) Do CP quy định
¿
P −MC 1
-Sức mạnh ĐQB: L=¿ ¿ ¿ −¿ D → Nguồn gốc của sức mạnh ĐQ là E DP .
P EP
+) E DP lớn → L nhỏ
+) E DP nhỏ → L lớn
CÂU 46: Tại sao 1 hãng có ĐQ mua ngay khi không phải người mua duy nhất trên
thị trường? Tại sao có cái giá phải trả cho ĐQM?
-ĐQM là thị trường có 1 người mua và nhiều người bán.
-Đặc điểm DN ĐQM:
+) Có khả năng định giá thấp phụ thuộc vào sự sẵn sang bán của NSX
+) Đường cầu DN là đường cầu thị trường
+) Đường cung DN là đường cung thị trường
-Một hãng không phải người mua duy nhất trên thị trường → có quyền ấn định giá mua
là do có sức mạnh ĐQM.
-Cái giá phải trả cho ĐQM là mất không
CÂU 47: Giải thích tại sao nguyên tắc lựa chọn lao động để tối đa hóa lợi nhuận lại
chỉ là 1 cách khác của lựa chọn sản lượng để TPmax trong quá trình sx của DN.
-Lựa chọn lao động để TPmax: L*: MRL = MCL
-Lựa chọn sản lượng để TPmax: Q*: MR = MC
Ta có:
∆ TR ∆ TR ∆ L ∆ TR ∆L 1
+) MR=¿ ∆Q ¿ ∆Q × ∆ L ¿ ∆ L × ∆ Q ¿ MR L × MP
L
( MR = ∆∆TRL , MP = ∆∆ QL )
L L
∆ TC ∆ TC ∆L 1
+) MC=¿ ∆ Q ¿ ∆ L × ∆ Q ¿ MC L × MP
L
( MC = ∆∆TCQ , MP = ∆Q
L L
∆L )
L MRL MC
Mà MR = MC ⇒ MP ¿ MP ⇒ MR L = MC L → Bản chất giống nhau.
L L
CÂU 48: Tại sao cạnh tranh ĐQ lại đặt: P > MC?
-Mục đích: tối đa hóa lợi nhuận
+) DN CTHH đặt: P = MC
+) DN CTĐQ đặt: P > MC
P ¿−MC
-Tại P = MC: sức mạnh ĐQ: L=¿ ¿0
P¿
CÂU 49: Đường cầu gãy khúc mô tả tính cứng nhắc của giá. Giải thích mô hình ấy
và tác động ntn? Tại sao tính cứng nhắc của giá lại xuất hiện trên ĐQB?
-DN tăng P > P0 → Các DN khác không tăng theo → Thị phần của DN giảm xuống rất
nhiều → Đường cầu dịch xuống, tương đối co giãn: AB
P tăng, |E DP|> 1 → TR giảm, DN không có lợi nhuận
-DN giảm P < P0 → Các DN khác giảm theo
Tính cứng nhắc của giá xuất hiện trong ĐQB vì:
Đặc điểm của DN ĐQB:
-1 người bán, nhiều người mua
-Sản phẩm sx ra không có sản phẩm thay thế
-Khó gia nhập và rút lui khỏi thị trường
-Thong tin không đầy đủ
→ 1 người bán nên khả năng ấn định giá cao.
CÂU 50: Vì sao đường cầu lao động trong dài hạn thoải hơn đường cầu lao động
trong ngắn hạn?
-Đường cầu về lao động là: MRL
+) Trong dài hạn: tiền lương giảm, các DN mở
rộng quy mô, thuê nhiều lao động hơn.
*TH2: chính phủ đánh thuế vào người tiêu dùng(người mua)
-Làm Chưa có t Có t
thay đổi
CS = 1+2+5 CS = 1
nhu cầu
PS = 3+4+6 PS = 4
-
Người NB =1+2+3+4+5+6 T = 2+3 tiêu
dùng có
lượng DWL=0 NB = 1+2+3+4 cầu
về DWL = 5+6
hàng hóa
thấp hơn
tại mọi mức giá, làm cho đường cầu dịch chuyển sang trái
-Tại vị trí cân bằng mới có: P giảm, Q giảm=> giảm quy mô thị trường
PD: giá nhà sản xuất nhận
PS: giá ng tiêu dùng phải trả CS = 1+2+5 CS = 1
Có thuế: CS giảm, PS PS = 3+4+6 PS = 4
giảm=>NB giảm
NB = 1+2+3+4+5+6 T = 2+3
Xuất hiện DWL
DWL=0 NB = 1+2+3+4
*Thuế gây ra DWL vì:
DWL = 5+6
+Người mua phải trả mức giá
cao hơn-> người tiêu dùng tiêu dùng ít hơn
+Người bán nhận mức giá thấp hơn=> nhà sxuat sxuat ít hơn
=>thuế lm thay đổi hành vi của người tiêu dùng và nhà sản xuất=> giảm quy mô thị
trườg
=> Làm người tiêu dùng và nhà sản xuất k nhận đk lợi ích từ thương mại
*Yếu tố xác định DWL: hệ số co giãn của cầu theo giá (ED) và hệ số co giãn của cung
theo giá( ES)
Câu 53: So sánh trạng thái cân bằng trong dài hạn của CTHH với cạnh tranh có
tính độc quyền?
*Giống nhau: các hãng đều k có lợi nhuận kte, đồng thời k có động lực đối với việc gia
nhậ hoặc rút lui khỏi thị trường
*Khác nhau:
+CTHH: trạng thái cân bằng của DN CTHH đạt đk tại điểm LATCmin và P=LMC
=>đảm bảo tối đa hiệu quả cho xh
+CT có tính độc quyền: trạng thái cân bằng của DN cạnh tranh có tính độc quyền nằm ở
phía bên trái LATCmin và tại đó: P>LMC ->Hiệu quả của xh bị giảm ->Gây tổn thất
cho xh
Chính phủ có phải điều tiết CT có tính độc quyền gây DWL cho xh, dạng thường
này không?
+CT có tính độc quyền: trạng thái cân bằng của DN cạnh tranh có tính độc quyền nằm ở
phía bên trái LATCmin và tại đó: P>LMC ->Hiệu quả của xh bị giảm ->Gây tổn thất
cho xh
=>Tuy nhiên cphu không cần phải điều tiết các hãng cạnh tranh độc quyền vì lợi ích mà
thị trường này đem lại là sự đa dạng hóa sản phẩm lớn hơn sự không hiệu quả do đường
cầu nghiêng xuống gây ra
Câu 54: Tại sao nguyên tắc lựa chọn lao động tối ưu chỉ là cách khác của nguyên
tắc lựa chọn sản lượng tối ưu?
∆ TC ∆ TC ∆Q
MCLĐQ = ∆ L = ∆ Q x ∆ L = MC.MPL
MC =MCLĐQ / MPL
∆ TR ∆ TR ∆Q
MRLĐQ = ∆ L = ∆Q x ∆ L = MR. MPL=> MR= MRLĐQ /MPL
Mà: MR=MC => MCLĐQ / MPL = MRLĐQ /MPL => MCLĐQ = MRLĐQ
=>Bản chất giống nhau
Câu 55: tại sao đường cung lao động của cá nhân lại là đường cong ngược?
*Xét đoạn A->B
->Số giờ làm việc tăng. Do hiệu ứng thay thế phát huy tác dụng. Tiền lương tăng thì giá
của sự nghỉ ngơi đó cũng tăng lên.
=>Người lao động làm việc thay cho nghỉ ngơi
*Xét đoạn B->C: W tăng -> số giờ lm việc giảm. do hiệu ứng thu nhập phát huy tác
dụng (TN k đổi)Tiền lương cao sẽ tăng sức mua của người lao động. Với mức thu nhập
cao hơn đó, người lao động có thể mua đk nhiều loại hàng hóa với số lượng lớn hơn mà
trong số đó chính là sự nghỉ ngơi=>Khuyến khích người lao động làm việc ít giờ hơn.
TN = W.h
Câu 56: Tsao đườg cầu lđộng trong dài hạn thoải hơn đường cầu trong ngắn hạn?
-Đường cầu về lao động là MRL
-Trong dài hạn, tiền lương giảm, các doanh nghiệp mở rộng quy mô, thuê nhiều lao
động hơn ->Cầu co giãn mạnh hơn do phản ứng mạnh hơn
-Khi giảm giá
Trong ngắn hạn: cùng 1 mức giá, chỉ thuê đk 1 lượng người rất ít vì lao động giữ quy
mô ban đầu.
W
A
W1
W2 B C
L1 L3 L2 L
Câu 57: Tại sao đường cung lao động là đường thẳng?
-Cung lao động của thị trường là tổng hợp tất cả cung lao động cá nhân theo chiều ngang
-Trên toàn bộ thị trường, số người làm việc vì tiền lương lớn, dẫn đến thời gian làm việc
tăng, lớn hơn rất nhiều so với việc tăng W nhưng giảm giờ làm việc
=>Trên thị trường, hiệu ứng thay thế lấn áp hiệu ứng thu nhập. Đường cung lao động
của thị trường giống vs đường cung lao động của cá nhân 1 phần => là đường thẳng
Câu 58: Tại sao mức sản lượng MR=MC để TP max mà DN vẫn bị lỗ
-Khi AVCmin <P<ATCmin -Khi P< AVCmin
AVC
MC ATC MR=P
P P0
P MR=P AFC
0
Q
Q0
AVC
0
Q
Câu 59: Chính phủ muốn hạn chế tiêu dùng(nhập khẩu) 1 hàng hóa nào đó không?
Dùng hạn ngạch hay thuế quan
-Nếu dùng hạn ngạch sẽ quy định mức sản lượng -> chính phủ không thu đk thuế
-Nếu dùng thuế quan thì thu đk thuế
=>nên dùng thuế quan
Câu 60: Dựa vào mối quan hệ các đại lượng về chi phí hãy giải thích quy mô sản
xuất tối ưu, quy mô sản xuất hợp lý?
Các đại lượng về chi phí đk sử dụng:
∆ TC
MC: chi phí cận biên:là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản lượng = ∆ Q
∆ TC
ATC: là tổng chi phí bình quân = ∆ Q
LATC là tổng chi phí bình quân dài hạn
LMC chi phí cận biên dài hạn
Sản lượng hợp lý: LMC=MC
Sản lượng tối đa: min LATC=minATC=MC=LMC
Câu 61: Giả sử 1 hãng có lợi nhuận trong ngắn hạn, điều gì xảy ra với đường cầu
của hàng hóa trong dài, giải thích( CT có tính độc quyền)
Trong dài hạn, DN sx tại: LMR=LMC
Tại đây, TPmax >0-> Tạo động cơ cho DN ms gia nhập thị trường
=>Thị phần của DN giảm=>(D) dịch chuyển dần xuống dưới đến khi tiếp xúc vs LATC
Tại đây, TPkte = 0 -> cân bằng dài
P hạn đk xác lập
LATC
LMR=LMC và P = LATC
LMC
P*
D
MR
Q* Q
Câu 62: Tại sao đường ngân sách là đường tuyến tính?
-Khái niệm: đường ngân sách mô tả các kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau mà người tiêu
dùng có thể mua đk vs cùng 1 mức ngân sách
-Pt đường ngân sách: I=X.PX + Y.PY
I PX
=>Y = PY - PY .X