Professional Documents
Culture Documents
Bạn có thể đã hoặc sẽ làm chủ một chiếc xe KIA. Bạn có thể có
một vài thắc mắc về KIA như: “Xe KIA có tốt không?”, “Hãng
KIA như thế nào?”, “chữ KIA có ý nghĩa gì?”.
Và đây là câu trả lời. Trước tiên, KIA là hãng sản xuất xe hơi lâu
đời nhất ở Hàn Quốc. Đây là một hãng sản xuất xe hơi hàng đầu
với hàng ngàn công nhân, cung cấp cho thị trường những chiếc
xe chất lượng cao với giá thành hợp lý.
Cám ơn bạn đã lựa chọn xe KIA. Những thông tin và thông số kỹ thuật trong cuốn sổ này
Khi cần đến dịch vụ bảo trì, sửa chữa, xin hãy đưa xe vào được cập nhật cho đến ngày in. Hãng KIA có quyền chấm
đại lý KIA vì đó là nơi hiểu rõ chiếc xe của bạn nhất. Với dứt hoặc thay đổi thông số kỹ thuật, thiết kế mà không
đội ngũ thợ được đào tạo chuyên nghiệp, cùng các trang cần phải báo trước và không phải chịu trách nhiệm về
thiết bị chuyên dùng và phụ tùng chính hãng sẽ làm bạn pháp lý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì. Xin vui lòng liên
hài lòng về chất lượng dịch vụ. hệ với các đại lý được KIA ủy quyền.
Những người mua lại xe của bạn có thể cũng cần đến các Chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ hài lòng và thoải mái với
thông tin quan trọng về xe. Do vậy, bạn nên giao lại cuốn chiếc xe của mình.
sổ này cho người chủ mới khi bán xe.
Cuốn sổ nhỏ này sẽ giúp bạn làm quen với các thao tác
sử dụng, các thông tin về bảo trì và lái xe an toàn. Cùng
với cuốn sổ này, chúng tôi còn cung cấp theo xe cuốn Sổ
bảo hành - Bảo trì. Cuốn sách thứ hai này sẽ đem đến
cho bạn tất cả các thông tin quan trọng về bảo hành xe. © Tập đoàn ô tô KIA 2008
Chúng tôi đề nghị các bạn hãy đọc kỹ hai cuốn sổ này để Cuốn sách này đã được đăng ký bản quyền. Việc tái bản
lái xe được an toàn và thoải mái. dưới bất kỳ hình thức nào kể cả bằng giấy hay điện tử,
KIA đưa ra rất nhiều lựa chọn về trang thiết bị và chức phô tô coppy, ghi chép hay biên dịch một phần hoặc tất
năng khác nhau cho các dòng xe. Do vậy, một vài chức cả đều bị cấm khi chưa được phép của KIA.
năng được miêu tả trong cuốn sổ này có thể không có trên Được công ty THACO-KIA biên dịch và in tại Việt Nam
chiếc xe của bạn.
i
Giới thiệu 1
Tổng quan về xe KIA 2
Các chức năng an toàn của xe 3
Các chức năng chủ yếu của xe 4
ii
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:39 AM Page 1
Giới thiệu 1
Hướng dẫn sử dụng sổ tay / 1-2
Yêu cầu về nhiên liệu / 1-2
Giai đoạn chạy rà / 1-5
Các biểu tượng chỉ báo trên bảng đồng hồ
điều khiển / 1-6
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 2
1 2
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 3
A020102ASA A020103AUN
CHÚ Ý Xăng có chì (n
u có) Xăng pha cn và Mê tan
KHÔNG ĐC DÙNG XĂNG CÓ Ở một vài thị trường, xe KIA được thiết Xăng cồn là hỗn hợp của xăng và ê-tan
CHÌ. Xăng có chì có th làm tc b kế sử dụng xăng có chì. Trước khi sử và xăng có mê-tan được dùng để thay
lc khí x và nh hng ti h dụng xăng có chì, hãy tham khảo ý kiến thế xăng không chì và xăng có chì.
thng kim soát khí x. đại lý KIA xem có phù hợp với xe của Không được sử dụng xăng cồn có hơn
Không đc s dng bt kỳ loi bạn hay không. 10% ê-tan và không được sử dụng xăng
hóa cht làm sch h thng nhiên Chỉ số chống kích nổ của xăng có chì có Mê-tan trên xe của bạn. Nếu không nó
liu nào ngoài nhng loi đc qui cũng tương tự như của xăng không chì. có thể gây trục trặc trong quá trình vận
đnh. (Hãy liên h vi đi lý KIA đ hành và hư hỏng hệ thống cung cấp
bi
t thêm chi ti
t). nhiên liệu.
Hãy dừng ngay việc sử dụng xăng cồn
nếu xe bị trục trặc.
Hư hỏng do việc sử dụng xăng không
đúng sẽ không được nhà sản xuất bảo
CẢNH BÁO hành trong các trường hợp sau:
• Không được đổ xăng quá đầy 1. Xăng cồn chứa hơn 10% ê-tan
sau khi vòi bơm xăng của cây 2. Xăng có chứa mê-tan
xăng tự tắt. 3.Xăng có chì
• Luôn luôn vặn chặt nắp thùng
nhiên liệu để phòng ngừa nhiên
liệu tràn ra ngoài khi có va chạm. CHÚ Ý
Không đc s dng xăng có cha
mê-tan. Dng ngay vic s dng
cn n
u xe b trc tr!c.
1 3
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 4
1 4
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 5
1 5
SA(FL) eng 1:SA(FL) eng 1.qxd 8/11/2008 9:40 AM Page 6
CÁC BIỂU TƯỢNG CHỈ BÁO TRÊN BẢNG ĐỒNG HỒ ĐIỀU KHIỂN
A050000ASA
Cảnh báo cửa đang mở Cảnh báo lỗi động cơ (nếu có)
Cảnh báo chưa cài dây an toàn Cảnh báo túi khí (nếu có)
Chỉ báo đang bật đèn pha Chỉ báo hệ thống cấm nổ máy điện tử (nếu có)
Chỉ báo đang tắt túi khí ghế phụ (nếu Cảnh báo đang mở cửa hậu
có)
Chỉ báo đang bật đèn báo rẽ Cảnh báo sắp hết nhiên liệu
Chỉ báo ESP (nếu có) Chỉ báo nến sấy đang hoạt động ( động cơ diesel)
Chỉ báo tắt ESP (nếu có) Cảnh báo xe nước lọc dầu ( động cơ diesel)
Cảnh báo ABS (nếu có) 120 Cảnh báo chạy quá tốc độ (nếu có)
km/h
Cảnh báo áp suất nhớt máy EPS Cảnh báo hệ thống trợ lực lái đệm (nếu có)
Cảnh báo hệ thống nạp điện ắc quy Chỉ báo nhiệt độ nước làm mát
1 6
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:22 AM Page 1
Tổng quan về xe 2
Tổng quan nội thất / 2-2
Tổng quan bảng điều khiển / 2-3
Khoang động cơ / 2-4
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:23 AM Page 2
Tổng quan về xe
1. Chốt cửa.............................................4-8
2. Công tắc điều khiển gương điện *....4-22
3. Công tắc khóa cửa sổ điện*.............4-14
4. Công tắc cửa sổ điện*......................4-12
5. Điều khiển cửa gió .....................4-54, 63
6. Triết áp chỉnh độ cao đèn pha* ........4-45
7. Nút ESP OFF * .................................5-21
8. Vô lăng .............................................4-20
9. Cần điều chỉnh tay lái gật gù* ..........4-20
10. Lẫy mở cửa đổ nhiên liệu ..............4-17
* : Nếu có
OSA017001
B010000BSA
2 2
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:24 AM Page 3
Tổng quan về xe
OSA017002
B020000BSA
2 3
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:25 AM Page 4
Tổng quan về xe
KHOANG ĐỘNG CƠ
Động cơ xăng
OSA017003
B030000ASA
2 4
SA(FL) eng 2:SA(FL) eng 2.qxd 8/11/2008 10:28 AM Page 5
Tổng quan về xe
Động cơ diesel
OSA077002
2 5
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:05 PM Page 1
GHẾ
C010000ASA
Ghế lái
(1) Tiến, lùi ghế
(2) Ngả lưng ghế
(3) Chiều cao ghế*
(4) Sưởi ghế*
(5) Tựa đầu
Ghế phụ
(6) Tiến, lùi ghế
(7) Ngả lưng ghế
(8) Sưởi ghế*
(9) Tựa đầu
Ghế sau
(10) Lẫy gập lưng ghế*
(11) Tựa đầu*
*: Nếu có
Loại A Loại B Loại C
OSA037001
3 2
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 3
CẢNH BÁO - Vướng chân CẢNH BÁO - Trách nhiệm CẢNH BÁO -Ghế người lái
Người lái bị vướng chân có thể của người lái đối với hành • Không được điều chỉnh ghế lái
không điều khiển đúng các bàn khách khi đang lái xe. Điều này có thể
đạp, gây ra tai nạn. Không được Ngồi ngả lưng ghế có thể gây ra khiến lái xe mất kiểm soát tay lái
đặt bất kỳ vật gì ở khu vực chân thương tích nghiêm trọng khi va và gây ra tai nạn nghiêm trọng
người lái. chạm. Nếu lưng ghế đang ngả khi làm hỏng xe hoặc thậm chí chết
va chạm, hông của hành khách có người.
thể trượt bên dưới dây đai an toàn, • Không được để hành lý hoặc các
tạo nên lực ép lớn lên phần cơ thể vật dụng làm ảnh hưởng đến vị
CẢNH BÁO - Lưng ghế không được bảo vệ. Nó có thể gây trí bình thường của lưng ghế.
thẳng đứng ra nội thương nghiêm trọng. Người Các vật trên ghế có thể làm lưng
Khi chuyển lưng ghế về vị trí thẳng lái phải nhắc nhở hành khách luôn ghế bị kẹt, không hãm chặt, gây
đứng, hãy giữ lưng ghế để nó bật đặt lưng ghế thẳng đứng khi xe ra thương tích khi phanh hoặc va
lên từ từ. Nếu không, lưng ghế có đang chạy. chạm.
thể bật mạnh, đập và làm bị thương • Luôn luôn lái xe với lưng ghế ở vị
người xung quanh. trí thẳng đứng, thắt dây đai an
toàn vắt qua hông, phần dây đai
này sẽ bảo vệ bạn khi va chạm.
• Để tránh các thương tích không
đáng có do túi khí, hãy luôn ngồi
càng xa tay lái càng tốt nhưng
vẫn phải đảm bảo sự thoải mái
khi điều khiển xe. Chúng tôi
khuyến cáo các bạn nên ngồi
cách xa ít nhất 250 mm (10 in) so
với vô lăng.
3 3
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 4
(tiếp tục)
CẢNH BÁO - Lưng ghế CẢNH BÁO
• Khi điều chỉnh lại lưng ghế đến vị
sau Sau khi điều chỉnh ghế, luôn luôn
trí thẳng đứng, bạn phải kiểm tra
• Lưng ghế sau phải được khóa kiểm tra lại để đảm bảo nó đã khóa
xem lưng ghế đã được cố định
chặt vào ổ khóa. Nếu không, chặt vào vị trí bằng cách đẩy ghế
chắc chắn chưa bằng cách thử
trong trường hợp phanh gấp lên xuống khi đã nhả cần điều
cố đẩy lưng ghế về phía trước và
hoặc xảy ra tai nạn người và đồ chỉnh. Các chuyển động bất ngờ
phía sau.
vật trên ghế sẽ bị văng lên phía của ghế khi đang lái xe có thể làm
• Để phòng chống cháy nổ, không mất điều khiển xe gây ra tai nạn
trước gây ra thương tích nghiêm
được vứt bỏ thảm trải sàn ở khu nghiêm trọng.
trọng, thậm chí tử vong.
vực chứa đồ. Hệ thống kiểm soát
• Hành lý và các vật dụng phải khí thải bên dưới phát sinh ra
được đặt nằm trong khoang hành một lượng nhiệt lượng lớn.
lý. Nếu hành lý nặng, cồng kềnh
hoặc phải xếp chồng thì cần phải
buộc chặt. Trong bất cứ trường
hợp nào cũng không được xếp
hành lý cao hơn lưng ghế sau.
Nên tuyệt đối tuân thủ những
cảnh báo này để tránh xảy ra tai
nạn đáng tiếc.
• Hành khách không được nằm,
ngồi trong khoang hành lý hoặc
trên lưng ghế sau đã được gập
xuống khi xe đang chạy. Tất cả
hành khách phải ngồi đúng vị trí
và tư thế khi xe đang chạy.
(tiếp tục)
3 4
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 5
C010101SA
Ng lng gh Chiu cao gh (gh lái -nu có)
Trt gh tin, lùi Để ngả lưng ghế: Để thay đổi độ cao của ghế, hãy ấn cần
1.Tựa nhẹ vào lưng ghế, kéo cần điều điều chỉnh đặt ởmép phía trước mặt ghế.
Để trượt ghế tiến, lùi:
chỉnh lưng ghế được bố trí ở mép ngoài • Để hạ ghế ấn cần điều chỉnh vài lần.
1. Kéo và giữ cần điều chỉnh dưới gầm
mặt ghế. • Để nâng ghế, kéo cần điều chỉnh vài
ghế.
2. Từ từ tựa và đẩy lưng ghế ngả tới vị lần.
2. Trượt ghế tới vị trí mong muốn.
trí mong muốn.
3. Thả cần điều chỉnh ra và dịch chuyển
3. Thả cần điều khiển và đảm bảo lưng
ghế để đảm bảo nó đã được khóa
ghế được hãm chặt (cần điều khiển phải
chốt.
trở lại vị trí ban đầu để khóa lưng ghế).
Chỉ điều chỉnh ghế trước khi lái xe. Để
đảm bảo ghế được hãm chắc chắn, bạn
nên thử di chuyển ghế tiến lùi mà không
kéo cần điều chỉnh. Nếu ghế dịch chuyển
có nghĩa nó chưa được hãm đúng cách.
3 5
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 6
C010104ASA
Ta đu
Ngoài tác dụng mang lại cảm giác thoải
mái, tựa đầu còn bảo vệ cổ và đầu khi có
va chạm.
CẢNH BÁO
• Để tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ,
tựa đầu cần được điều chỉnh sao
cho phần giữa của nó cao bằng
mắt của người ngồi và ôm khít OSA037033 OSA037034
vào đầu hành khách. Do vậy, Điều chỉnh tựa đầu lên xuống Tháo tựa đầu
chúng tôi không khuyến khích
việc sử dụng tựa đầu ôm vào Để nâng tựa đầu, hãy kéo nó lên đến vị Để tháo tựa đầu, hãy nâng nó lên hết cỡ,
phần lưng người ngồi nhô cao trí mong muốn (1). Để hạ tựa đầu, ấn nút sau đó ấn nút mở khóa (1) để tháo nó ra
hơn lưng ghế. mở khóa (2) và hạ tựa đầu đến vị trí ngoài (2).
mong muốn(3).
• Để giảm nguy cơ chấn thương
vùng đầu và cổ, bạn không được
vận hành xe khi không có tựa
đầu.
• Không điều chỉnh tựa đầu khi
đang lái xe.
3 6
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 7
* GHI NHỚ
Ngay cả khi công tắc sưởi ghế bật ON,
hệ thống sưởi ghế sẽ tự động tắt tùy
theo nhiệt độ của ghế.
3 7
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 8
C010303AUN
CẢNH BÁO Điều chỉnh lưng ghế
• Khi cất các vật dụng dễ bị chuyển Ta đu (nu có)
động trong khi lái xe, hãy đặt các Tựa đầu không chỉ làm cho khách hàng
vật này vào khay để chúng không thoải mái mà còn để bảo vệ đầu và cổ
phát ra tiếng động hoặc gây mất hành khách khi có va chạm.
an toàn khi lái xe.
• Luôn luôn đóng khay khi lái xe.
Không để quá nhiều vật trong xe CẢNH BÁO
đến mức không đóng kín được • Để tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ,
khay. tựa đầu cần được điều chỉnh sao
cho phần giữa của nó cao bằng
OSA037035 mắt người ngồi và ôm khít vào
C010109AUN đầu hành khách. Do vậy chúng
Khay đ gm ph (nu có) CHÚ Ý tôi không khuyến khích việc sử
Để mở khay, nâng cần lên và kéo khay dụng tựa đầu ôm vào phần lưng
Không đ vt dng quí trong khay
ra. người ngồi nhô cao hơn lưng
đ phòng nga m
t cp.
ghế.
Khay ch nên cha các vt nh cn
• Không được lái xe khi tựa đầu bị
thit cho ngi lái hoc hành khách
tháo. Nó có thể làm hành khách
CẢNH BÁO - Vật liệu dễ bị thương ở đầu và cổ khi có va
cháy chạm.
Không đặt bật lửa, bình ga du lịch
hoặc các vật liệu dễ cháy, nổ khác
trong khay. Các vật này có thể bắt
lửa, cháy nổ do xe ở gần nguồn
nhiệt độ cao trong thời gian dài.
3 8
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:06 PM Page 9
C010307ASA
Gp gh sau
Lưng ghế sau có thể gập xuống để chở
các vật dài hoặc tăng thể tích khoang
hành lý.
CẢNH BÁO
Mục đích của việc gập lưng ghế
sau là để chở các vật dài.
Không được ngồi lên lưng ghế sau
OSA037020 OSA037021 gập xuống khi xe đang chạy, hoặc
Điều chỉnh tựa đầu lên xuống Tháo tựa đầu ngồi không đúng tư thế, hoặc
không thắt dây an toàn. Nó có thể
Để nâng tựa đầu, hãy kéo nó lên đến vị Để tháo tựa đầu, hãy nâng nó lên hết cỡ, gây ra thương tích nghiêm trọng,
trí mong muốn (1). Để hạ tựa đầu, ấn nút sau đó ấn nút mở khóa (1) để tháo nó ra thậm chí tử vong khi có tai nạn
mở khóa (2) và hạ tựa đầu đến vị trí ngoài (1). hoặc phanh gấp. Vật để trên lưng
mong muốn (3). ghế sau gập xuống không được
cao hơn lưng ghế trước. Nếu
không các vật này sẽ trượt lên
trước, gây ra thương tích khi
phanh gấp.
3 9
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 10
OSA037009
Kiểu B
CẢNH BÁO OSA037008
Không được gập lưng ghế sau nếu 1. Trượt ghế trước lên trước và kẹp dây
nó không đảm bảo vị trí ngồi lái xe an toàn vào móc giữ dây.
thoải mái của người lái theo vóc
dáng. Việc phanh gấp hoặc tai nạn
có thể gây ra thương tích. CHÚ Ý
Khi gp hoc dng lng gh, đm
bo gh trc đc trt ht c
lên phía trc. Nu không đ
khong cách đ gp gh. Không
đc dùng sc m!nh đ gp. Nó có OSA037036
th làm hng ta đu và các chi tit 2. Nâng mép trước của mặt ghế (1) nếu
liên quan. có.
3 10
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 11
OSA037037 OSA037038
3.Nâng mép sau của mặt ghế (2) (nếu 4. Xoay dứt khoát mặt ghế dựng lên đến
có). khi nghe thấy tiếng “C-lic”(3)(nếu có)
3 11
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 12
Loại A Loại A
CẢNH BÁO
Sau khi gấp lưng ghế, nếu không
thể đặt lại ghế lái theo vóc dáng
người lái thì không được gấp ghế
sau. Nó có thể gây thương tích
nghiêm trọng khi phanh gấp hoặc
tai nạn.
OSA037018/OSA037013 OSA037014
Loại B Loại B
OSA037019 OSA037039
6. Rút chốt mở khóa hãm lưng ghế (4), 7. Gấp lưng ghế lên phía trước và đặt
(5). nằm xuống (5), (6).
3 12
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:07 PM Page 13
OSA037022 RSAE2038
Điu chnh đ nghiêng lng gh 2. Điều chỉnh lưng ghế tới vị trí mong
(Lo!i 6:4) muốn.
Để điều chỉnh độ nghiêng lưng ghế 3. Đảm bảo lưng ghế khóa chắc chắn
1. Kéo chốt khóa lên. bằng cách lay đi lay lại lưng ghế sau
khi đã nhả chốt.
3 13
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 14
3 14
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 15
3 15
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 16
3 16
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 17
CẢNH BÁO
• Hãy kiểm tra để đảm bảo mỏ treo
dây đai được khóa đúng vị trí.
OSA037040 Không được để dây đai vắt qua B200A02NF
cổ và mặt.
Thắt dây không đúng vị trí có thể CẢNH BÁO
Điều chỉnh chiều cao (nếu có)
gây ra thương tích nghiêm trọng
Bạn có thể điều chỉnh chiều cao của dây khi va chạm. Đặt dây đai hông ở phần dưới của
đai vào theo 4 vị trí để cảm thấy thoải hông, không phải ở phần thắt lưng.
• Không thay dây đai an toàn sau Nếu dây đai ở quá cao phần thắt
mái nhất.
tai nạn có thể làm cho bạn lái xe lưng, nó làm tăng nguy cơ bị chấn
Điều chỉnh chiều cao của dây đai sao với dây an toàn bị hỏng, không
cho nó gần với cổ nhất. Phần dây đai vai thương khi có tai nạn.
có khả năng bảo vệ bạn khi tai
cần điều chỉnh sao cho nó vắt ngang nạn, dẫn đến thương tích hoặc tử Hai tay không được để dưới dây
giữa vai. vong. Hãy thay dây an toàn ngay đai. Một tay ở dưới và một tay ở
Để điều chỉnh chiều cao dây đai hãy sau khi gặp tai nạn. trên đai như trong hình vẽ. Không
nâng lên hoặc hạ xuống mỏ treo dây đai. được để cánh tay ở gần cửa nằm
dưới dây đai.
3 17
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 18
3 18
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 19
OEN036030
OSA037042 B210A02NF-1
Để tháo dây đai
Khi sử dụng dây đai an toàn giữa ghế Khi bạn muốn cởi dây đai, hãy ấn nút
Quá cao sau, hãy dùng ổ khóa có chữ “CENTER” tháo (số 1) trên cài dây đai an toàn.
(nếu có)
Đúng
CẢNH BÁO
Rút ngắn
Dây đai an toàn giữa khác với dây
B220B01NF đai an toàn 3 điểm, hãy sử dụng
đúng ổ khóa để tối đa sự bảo vệ
Đối với dây đai an toàn 2 điểm, chiều dài của hệ thống dây đai.
của dây phải điều chỉnh bằng tay sao cho
nó vừa vặn với hông của hành khách.
Cài dây đai và kéo đầu dây tự do cho
đến khi vừa vặn. Dây cần phải đặt ở
phần hông dưới, không đặt ở phần thắt
lưng. Nếu dây đai quá cao, nó có thể gây
ra thương tích khi tai nạn.
3 19
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:08 PM Page 20
Lap/shoulder belt type Khi xe phanh gấp hoặc hành khách kéo
Loại A Loại B mạnh dây, bộ khóa quả văng sẽ tự động
khóa chặt dây trong ổ.
Khi có va chạm phía trước đủ mạnh, dây
an toàn tiền co rút sẽ bị kích hoạt và kéo
dây an toàn sát vào người ngồi.
Nếu hệ thống cảm nhận lực kéo dây an
toàn hai ghế trước quá lớn khi chức
năng tiền co rút làm việc, cơ cấu giới hạn
OSA037043 OSA037044 tải trọng bên trong bộ tiền co rút sẽ nhả
Dây đai hông bớt dây đai để giảm áp lực dây đai (nếu
có).
OEN036300
C020200APA
Dây an toàn tiền co rút
(Pre-tentioner) (nếu có)
Xe của bạn có thể được trang bị dây đai
an toàn tiền co rút cho hai ghế trước. Tác
OSA037045 dụng của dây an toàn tiền co rút là thắt
C020105APA
chặt vào người hành khách trong trường
hợp xảy ra tai nạn ở phía trước của xe.
Dây đai an toàn gh sau
Dây an toàn tiền co rút có thể hoạt động
(nu có) độc lập khi va chạm xảy ra với phần
• Ổ khóa dây an toàn ghế sau có thể trước đủ mạnh.
được dấu vào khe giữa mặt ghế và
lưng ghế khi không sử dụng.
• Dây an toàn giữa có thể cất dấu bằng
cách cuộn lại trong khe giữa lưng ghế
sau và mặt ghế sau.
3 20
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:09 PM Page 21
3 21
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 22
3 22
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 23
C020300AUN C020306AUN
Những phòng ngừa về dây an Tr/ nh * GHI NHỚ
toàn Bạn phải tuân thủ các quy định cụ thể Trẻ nhỏ được bảo vệ tốt nhất khi sử
của địa phương mình. Ghế nôi trẻ em dụng đúng hệ thống an toàn cho trẻ nhỏ
phải được lắp đặt đúng cách ở hàng ghế đáp ứng theo tiêu chuẩn an toàn của
CẢNH BÁO sau. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy nước bạn. Trước khi mua hệ thống an
Tất cả mọi hành khách luôn luôn xem thêm phần “Hệ thống an toàn trẻ toàn cho trẻ nhỏ, hãy chắc chắn rằng
phải thắt dây an toàn. Dây đai an em”. chúng đã được dán tem kiểm định an
toàn và ghế nôi trẻ em làm giảm toàn của nước bạn. Hệ thống an toàn
thiểu nguy cơ bị chấn thương khi phải phù hợp với chiều cao và cân nặng
phanh gấp hoặc va chạm. Nếu của trẻ. Hãy xem tem kiểm định để biết
không đeo dây an toàn, hành khách CẢNH BÁO các thông tin này. Xem thêm phần “Hệ
có thể bị đẩy đến quá gần túi khí Mọi người trong xe cần phải được thống an toàn cho trẻ nhỏ”.
khi nổ, va đập vào các chi tiết trong bảo vệ an toàn đúng cách, bao gồm
cabin hoặc bị hất văng ra khỏi xe. cả trẻ nhỏ. Không được bế trẻ nhỏ
Thắt dây an toàn đúng cách sẽ làm trên tay hoặc đặt trên đùi khi xe
giảm các nguy cơ này. chạy. Lực va đập mạnh khi tai nạn
Luôn luôn tuân thủ các phòng sẽ làm trẻ bay ra khỏi bạn và đập
ngừa về dây an toàn, túi khí và ghế vào các chi tiết trong cabin. Luôn
ngồi trong cuốn sổ này. luôn sử dụng hệ thống an toàn cho
trẻ nhỏ phù hợp với vóc dáng và
cân nặng của trẻ.
3 23
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 24
C020301ASA Nếu dây đai an toàn hông vai hơi chạm C020302AUN
Nhi đng vào cổ hoặc mặt trẻ, hãy để trẻ ngồi lui Ph n$ có thai
Trẻ nhi đồng quá lớn so với ghế nôi trẻ vào giữa xe. Nếu dây vẫn chạm vào mặt Sử dụng dây an toàn được khuyến nghị
em nên được bố trí ngồi ghế sau và sử trẻ thì sử dụng ghế nôi trẻ em. sử dụng cho phụ nữ có thai để giảm
dụng dây đai an toàn hông vai. Phần dây nguy cơ bị chấn thương khi tai nạn. Khi
hông cần được quàng qua hông dưới. thắt dây an toàn, phần dây hông phải đặt
Hãy kiểm tra sự ôm khít của dây đai. Trẻ càng thấp càng tốt, không được vòng
em được bảo vệ tốt nhất khi ngồi ghế ngang qua bụng, Để biết thêm chi tiết
sau và thắt dây an toàn. Nếu trẻ hơn 12 CẢNH BÁO -Dây đai an hãy hỏi ý kiến bác sỹ.
tuổi mà phải ngồi ghế trước thì phải thắt toàn vai cho trẻ nhỏ C020303AUN
dây an toàn hông vai và đẩy lùi ghế hết • Không được để dây đai an toàn
Ngi b thng
cỡ về phía sau. Không được để trẻ nhỏ vai chạm vào cổ hoặc mặt trẻ khi
xe đang chạy. Dây đai an toàn nên được sử dụng khi
dưới 12 tuổi ngồi ghế trước. trở người bị thương, Trong trường hợp
Không được đặt ghế nôi trẻ em ở ghế • Nếu trẻ em không được cài dây
này, hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ.
trước quay mặt về phía sau. đai an toàn vừa vặn và đúng
C020304AUN
cách, nguy cơ chấn thương thậm
chí tử vong khi xảy ra tai nạn sẽ M&i ngi mt dây đai
rất cao. Hai người (bao gồm cả trẻ em) không
được sử dụng chung một dây đai. Nó sẽ
làm tăng nguy cơ bị thương khi xảy ra tai
nạn.
3 24
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 25
3 25
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 26
3 26
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 27
3 27
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 28
Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía sau Vì lý do an toàn, chúng tôi đề nghị lắp đặt
ghế nôi trẻ em ở ghế sau. CẢNH BÁO - Lắp đặt ghế
nôi trẻ em
• Trẻ có thể bị chấn thương
CẢNH BÁO nghiêm trọng, thậm chí tử vong
Không được lắp đặt ghế nôi trẻ em nếu ghế nôi trẻ em không được
loại quay mặt về phía sau ở ghế buộc đúng cách, hoặc thắt dây an
trước do sẽ gặp nguy hiểm. Khi túi toàn đúng cách trong các vụ tai
khí nổ sẽ va vào ghế nôi và có thể nạn. Trước khi lắp ghế nôi trẻ em,
giết chết trẻ. hãy đọc kỹ hướng dẫn lắp đặt
CRS của nhà sản xuất.
Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía trước • Nếu dây đai an toàn hoạt động
không đúng như miêu tả trong
cuốn sách này hãy đưa xe đến
đại lý KIA để kiểm tra.
• Việc không tuân thủ hướng dẫn
về ghế nôi trẻ em trong cuốn sổ
này có thể làm tăng nguy cơ hoặc
mức độ chấn thương khi tai nạn.
OUN026150
Sử dụng ghế nôi trẻ em
Đối với trẻ nhỏ hoặc sơ sinh có thể phải
dùng đến ghế nôi trẻ em. Ghế nôi trẻ em
phải phù hợp với vóc dáng của trẻ và
phải lắp đặt đúng theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất.
3 28
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 29
1GHA2260 E2MS103005
C030101AUN C030102AUN
Lp đt gh nôi tr/ em b0ng dây đai Lp đt gh nôi tr/ em b0ng dây đai
hàng gh sau (nu có) - Ngoài châu an toàn hông vai.
Âu
Để lắp ghế nôi trẻ em bằng dây đai Để lắp đặt ghế nôi trẻ em vào ghế sau
hàng ghế sau, hãy làm như sau: ngoài hoặc giữa, hãy làm như sau:
1. Đặt ghế nôi vào ghế giữa sau 1. Đặt ghế nôi vào ghế sau và luồn dây
2. Kéo mỏ cài của dây đai an toàn. đai an toàn hông vai theo hướng dẫn
của nhà sản xuất, chắc chắn rằng dây
đai không bị xoắn.
3 29
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 30
OEN036101 OEN036104
2. Cài mỏ dây an toàn vào ổ đai cho đến 3. Rút dây đai để nó ôm chặt lấy ghế.
khi nghe thấy tiếng Clik. Hãy đặt nút mở Sau khi hoàn tất việc lắp đặt hãy lắc ghế
dây đai sao cho dễ dàng tìm thấy trong nôi trẻ em để đảm bảo nó đã được buộc
tình huống khẩn cấp. chắc chắn.
3 30
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 31
C030105ASA
V trí phù hp cho vic lp đt gh L4 : Phù hợp với tiêu chuẩn GRACO CẢNH BÁO
nôi tr/ em- th trng Châu Âu Autobaby (E11 03.44160/E11 Chúng tôi khuyến cáo ghế nôi trẻ
Bạn hãy lựa chọn ghế nôi dành cho trẻ 03.44.161) được phê duyệt cho em lắp đặt ở ghế sau cho dù đã tắt
em đã được phê duyệt chính thức và nhóm khối lượng này. túi khí táp lô. Hãy luôn tắt túi khí táp
phù hợp với vóc dáng của trẻ. Hãy tham L5 : Phù hợp với tiêu chuẩn Romer Lord lô khi bắt buộc phải để trẻ ngồi ghế
khảo bảng sau. Plus (E1 03301136) được phê duyệt nôi lắp ở ghế trước.
cho nhóm khối lượng này.
Vị trí ghế
L7 : Phù hợp với tiêu chuẩn BeSafe iZi
COMFORT (E4 03443206)được
Nhóm tuổi Front Rear Rear phê duyệt cho nhóm khối lượng này.
passenger outboard center
L8 : Phù hợp với tiêu chuẩn MAXI-COSI
0 : đến 10 kg L1, L2,
U U Priori XP (E1 03301153) được phê
(0 - 9 tháng) L3, L4
duyệt cho nhóm khối lượng này.
0+ : đến 13 kg L1, L2
U U L9 : Phù hợp với tiêu chuẩn Bebe com-
(0 - 2 tuổi) L3, L4 fort HiPSOS(E2 031011/E2 031017)
I : 9 kg đến 18 kg L3, L5 được phê duyệt cho nhóm trọng
U, L10 U
(9 tháng - 4 tuổi) L7, L8 lượng này.
II & III : 15 kg đến L10 : Phù hợp với tiêu chuẩn "Römer
L9 UF UF
36 kg (4 - 12 tuổi) ISOFIX GR1" được phê duyệt cho
nhóm tuổi này. (Phê duyệt số :E1
R44-03301133)
L1 : Phù hợp với tiêu chuẩn ELIOS (E2
037014)được phê duyệt cho nhóm U : Phù hợp với ghế nôi đa năng cho
trọng lượng này. nhóm khối lượng này.
L2 : Phù hợp với tiêu chuẩn PegPerego UF :Phù hợp với ghế nôi đa năng quay
primo Viaggio (E13 030010) được mặt phía trước được phê duyệt cho
phê duyệt cho nhóm trọng lượng nhóm khối lượng này.
này.
L3 : Phù hợp với tiêu chuẩn Bebe com-
fort iSEOS (E2 039014) được phê
duyệt cho nhóm trọng lượng này.
3 31
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 32
CẢNH BÁO
Trẻ có thể bị chấn thương nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong nếu
buộc ghế nôi không đúng cách
hoặc thắt dây an toàn không đúng
cách .
Luôn luôn tuân thủ hướng dẫn lắp
đặt ghế nôi của nhà sản xuất.
OSA037046 2GHA3300L
C030103ASA
CẢNH BÁO - Dây buộc
1. Luồn dây buộc ghế nôi trẻ em qua
Không được buộc hai ghế nôi vào
lưng ghế.
một móc đơn. Việc tăng tải trọng
Buc gh nôi tr/ em vào các móc Đối với xe có tựa đầu thay đổi, hãy luồn do buộc nhiều ghế có thể làm các
đc b' trí trc (nu có) dây buộc vào khe hở dưới tựa đầu, giữa móc buộc bị nứt gẫy, gây thương
Các móc dùng để buộc ghế nôi trẻ em hai cột. tích hoặc tử vong.
được bố trí chìm trong các tấm ốp phía 2. Nối móc dây buộc vào móc buộc và
sau ghế ngồi. buộc chặt ghế.
3 32
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 33
3 33
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 34
Việc lắp đặt ghế nôi và sử dụng ghế nôi Để buộc chặt ghế nôi an toàn:
phải tuân thủ theo hướng dẫn lắp đặt (tiếp tục)
1. Để ăn khớp ghế nôi trẻ em vào ổ cài
kèm theo ghế nôi ISOFIX. ISOFIX, hãy đút mỏ khóa ghế vào ổ Không được lắp ghế nôi trẻ em
cài cho đến khi nghe thấy tiếng động vào ghế sau giữa. Khi bị đâm,
ăn khớp. ghế nôi trẻ em có thể không
được giữ chặt, gây ra chấn
CẢNH BÁO thương nghiêm trọng hoặc thậm
Khi lắp đặt ghế nôi "ISOFIX" ở ghế chí tử vong.
sau, mọi mỏ cài dây an toàn không CHÚ Ý • Không được lắp hai ghế nôi trẻ
sử dụng đều phải khóa vào ổ và Không đ dây đai an toàn b try em vào mỏ cài dưới. Tải trọng
dây đai phải được co rút hết vào ổ xc khi lp gh nôi ISOFIX vào v tăng lên có thể làm mỏ cài bị gãy,
phía sau ghế nôi trẻ em để phòng trí. gây ra chấn thương nghiêm
ngừa trẻ em mở khóa. Các phần trọng hoặc tử vong.
kim loại không khóa vào ổ có thể • Chỉ lắp ghế nôi trẻ em tương
giúp trẻ làm lỏng dây đai an toàn 2. Dùng dây buộc chặt ghế nôi an toàn
(xem thêm phần trước). thích tiêu chuẩn ISOFIX như
gây ra chấn thương nghiêm trọng trong hình vẽ.
thậm chí tử vong.
• Luôn luôn tuân thủ hướng dẫn
lắp đặt ghế nôi trẻ em của nhà
sản xuất.
CẢNH BÁO
• Không được lắp ghế nôi ISOFIX
vào ghế sau giữa. Mỏ cài ISOFIX
chỉ thiết kế cho vị trí ghế sau
ngoài trái hoặc phải
(Còn tiếp)
3 34
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 35
C030106ASA
V trí lp đt gh nôi tr/ em ISOFIX - Th trng châu Âu
Vị trí ISOFIX
Nhóm cân nặng Nhóm kích thước Tiêu chuẩn
Ghế trước Ghế sau trái Ghế sau phải Ghế sau giữa
F ISO/L1 - X X -
Sơ sinh
G ISO/L2 - X X -
0 : đến dưới 10kg E ISO/R1 - X IUF -
E ISO/R1 - X IUF -
0+ : đến dưới13kg D ISO/R2 - X IUF -
C ISO/R3 - X IUF -
D ISO/R2 - X IUF -
C ISO/R3 - X IUF -
I : Từ 9 đến 18kg B ISO/F2 - IUF IUF -
B1 ISO/F2X - IUF IUF -
A ISO/F3 - IUF IUF -
IUF = Ghế nôi đa năng quay mặt về phía trước được phê duyệt B - ISO/F2: Ghế nôi an toàn ghế trước cao 650mm
cho nhóm cân nặng này. B1 - ISO/F2X: Ghế nôi an toàn ghế trước cao 650mm lưng
X = Không áp dụng cho ghế nôi ISOFIX ở nhóm cân nặng này. ghế loại khác.
C - ISO/R3: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, lớn nhất.
* Không được lắp ở vị trí ghế trước đối với tiêu chuẩn ISO/R1,
D - ISO/R2: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, cỡ nhỏ.
ISO/R2 and ISO/R3.
E - ISO/R1: Ghế nôi an toàn quay mặt về sau, cỡ nhỏ
* ISOFIX child restraint system size classes and fixtures
F - ISO/L1: Ghế nôi an toàn sơ sinh quay sang trái
A - ISO/F3: Ghế nôi trẻ em quay mặt về phía trước cao
720mm G - ISO/L2: Ghế nôi an toàn sơ sinh quay sang phải
3 35
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 36
CẢNH BÁO
Phải luôn luôn thắt dây an toàn
ngay cả khi xe có túi khí để giảm
thiểu nguy cơ chấn thương khi xe
bị lật.
* Túi khí trong thực tế có thể khác với hình vẽ minh họa
OSA037099
3 36
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:10 PM Page 37
3 37
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 38
C040902AEN
Ting đng và khói CẢNH BÁO
Khi túi khí nổ, nó gây ra tiếng động lớn Khi túi khí nổ, các bộ phận của túi
kèm theo khói và bột bên trong xe. Đây khí vô lăng, túi khí táp lô rất nóng.
là biểu hiện bình thường của túi khí khi Để tránh bị bỏng, bạn không được
nổ. Sau khi túi khí nổ, bạn có thể cảm chạm vào bất cứ bộ phận nào của
thấy khó thở do ngực bị dây an toàn xiết hệ thống túi khí khi túi khí vừa nổ.
chặt hoặc va vào túi khí và hít phải khói
bụi. Sau khi xảy ra va chạm làm bung
túi khí, bạn hãy nhanh chóng mở các
cửa để giảm cảm giác khó chịu và
thời gian tiếp súc với khói bụi.
Mặc dù khói bụi không độc hại nhưng có 1JBH3051
thể bị ngứa ở da, mắt, họng. Trong C040903ASA
trường hợp đó, hãy rửa sạch bằng nước Không lp gh nôi trên gh trc bên
sạch hoặc đi khám bác sỹ. ph.
Không bao giờ được đặt ghế nôi trẻ em
loại quay mặt ra sau trên ghế trước bên
phụ trên xe có trang bị túi khí táp lô. Khi
túi khí nổ, nó có thể đập vào lưng ghế
nôi, gây chấn thương nghiêm trọng cho
trẻ.
Chúng tôi cũng khuyến cáo khách hàng
không được đặt ghế nôi loại quay mặt về
phía trước ở ghế phụ. Khi túi khí nổ, trẻ
ngồi trong ghế nôi có thể bị thương
nặng.
3 38
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 39
CẢNH BÁO
• Cực kỳ nguy hiểm: Không được Khi bật khóa điện sang vị trí ON, đèn
đặt ghế nôi trẻ em loại quay mặt cảnh báo túi khí sẽ bật sáng khoảng 6
ra sau trên ghế trước bên phụ. giây, sau đó tự tắt.
• Không được đặt ghế nôi trẻ em Hãy kiểm tra hệ thống túi khí khi có
trên ghế phụ. Nó có thể làm trẻ bị những hiện tượng sau:
thương khi túi khí nổ. • Đèn không sáng sau khi bật khóa điện
• Luôn luôn để trẻ trong ghế nôi trẻ • Đèn không tắt sau khi sáng 6 giây
em và đặt ngồi ở hàng ghế sau, • Đèn túi khí bật sáng khi đang chạy xe
phía ngoài cửa xe. trên đường.
W7-147
C041000AEN
Đèn cảnh báo túi khí
Đèn cảnh báo túi khí trên bảng đồng hồ
có chức năng báo cho bạn biết khi hệ
thống túi khí có vấn đề.
3 39
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 40
C040100ASA Hộp điều khiển túi khí kiểm soát tất cả Túi khí dành cho người lái (1)
Các bộ phận của hệ thống túi khí các bộ phận của hệ thống khi bật khóa
và chức năng ON, xác định mức độ mạnh của va chạm
Hệ thống túi khí gồm các bộ phận sau: để quyết định cho túi khí và dây an toàn
1. Mô đun túi khí vô lăng tiền co rút nổ.
2. Mô đun túi khí táp lô* Đèn cảnh báo túi khí trên bảng đồng hồ
3. Mô đun túi khí bên* sẽ bật sáng khoảng 6 giây sau khi bật
khóa điện, sau đó tự tắt. Nếu một trong
4. Dây đai an toàn tiền co rút* các tình huống sau xảy ra, hãy đưa xe
5. Đèn cảnh báo túi khí* vào xưởng đại lý KIA để kiểm tra.
6. Hộp điều khiển túi khí • Đèn không sáng sau khi bật khóa điện.
7. Cảm biến đâm bên* • Đèn vẫn sáng sau 6 giây, không tự tắt
8. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp lô* • Đèn sáng khi xe đang chạy. B240B01L
9. Công tắc tắt túi khí táp lô* Túi khí trước được đặt trong vô lăng và
*: Nếu có táp lô,ngay phía trên của ngăn đựng
găng tay.
Khi hộp điều khiển túi khí phát hiện ra
mứ độ đâm đủ mạnh, túi khí sẽ ngay lập
tức được bung ra để bảo vệ bạn khỏi
những chấn thương nghiêm trọng.
3 40
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 41
Túi khí người lái (2) Túi khí người lái (3) Túi khí táp lô
3 41
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 42
3 42
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:11 PM Page 43
3 43
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 44
1VQA2091
3 44
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 45
3 45
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 46
OSA037107
Để bật tắt túi khí táp lô: CHÚ Ý
Để tắt túi khí táp lô, hãy đút chìa khóa • Nu công tc túi khí táp lô làm
chính vào công tắc túi khí táp lô và xoay vic không đúng đèn cnh báo túi
về vị trí OFF. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp khí trên bng đng h táp lô s%
lô sẽ bật sáng cho đến khi bật lại công bt sáng.
Thêm n$a, khi đèn cnh báo công
tắc túi khí. Để bật túi khí táp lô, hãy đút
tc túi khí s% không sáng, hp
chìa khóa chính vào ổ và xoay đến vị trí điu khin túi khí s% cho n# c hai
ON. Đèn cảnh báo tắt túi khí táp lô sẽ tắt. túi khí trc. C hai túi khí này s%
n# khi có tai n!n mà không quan
tâm đn công tc túi khí táp lô.
(còn tip)
3 46
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 47
(tiếp tục)
CẢNH BÁO CẢNH BÁO
• Ngay cả khi xe có công tắc túi khí
• Người lái xe chịu trách nhiệm • Túi khí táp lô to hơn nhiều túi khí
táp lô, không được lắp ghế nôi
điều khiển đúng công tắc túi khí. vô lăng và nổ mạnh hơn. Nó có
trẻ em ở ghế trước phụ. Trẻ
• Chỉ tắt công tắc túi khí khi khóa thể gây thương tích nghiêm
không ngồi vừa ghế nôi trẻ em thì
điện ở vị trí OFF. Nếu không có trọng hoặc tử vong cho những
cho ngồi tại ghế sau và thắt dây
thể làm hư hỏng hệ thống túi khí, hành khách ngồi không đúng
an toàn. Trẻ được an toàn nhất
làm sai lệch ngưỡng bật nổ túi cách. Người ngồi ghế phụ trước
khi ngồi ghế sau.
khí khi có tai nạn. nên ngồi càng xa túi khí càng tốt.
• Không được lắp ghế nôi loại • Ngay khi tháo ghế nôi trẻ em khỏi
• Người ngồi ghế trước phải luôn
quay mặt ra sau ở ghế trước phụ ghế trước phụ, hãy bật lại công
luôn thắt dây an toàn khi xe chạy,
khi chưa tắt túi khí táp lô. Trẻ nhỏ tắc túi khí táp lô.
ngay cả khi đổ xe hoặc đưa xe
có thể gặp thương tích nghiêm vào gara.
trọng hoặc tử vong khi có tai nạn. (còn tiếp)
(còn tiếp)
3 47
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 48
1SAA2169
C040600ASA
Túi khí bên (nếu có)
Xe của bạn được trang bị túi khí bên ở
các ghế trước. Mục đích của nó là cung
cấp thêm sự an toàn cho những người
ngồi ghế trước so với những xe chỉ có
dây đai an toàn.
3 48
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:12 PM Page 49
3 49
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 50
(Còn tiếp)
• Không được tự ý mở hoặc sửa
chữa bất kỳ bộ phận nào của hệ
thống túi khí. Chỉ có các đại lý
KIA ủy quyền mới được làm việc
này.
Không tuân thủ những hướng dẫn
trên có thể gây ra thương tích hoặc
tử vong khi có tai nạn.
C040800APA
Tại sao túi khí không nổ khi có va
chạm? (Điều kiện nổ và không nổ
của túi khí)
Có rất nhiều dạng va chạm mà túi khí
không nên nổ. 1 2
Các dạng va chạm này là bị đâm từ
phía sau, các va đập thứ 2 và thứ 3
trong các tai nạn va đập nhiều lần, khi
xe chạy ở tốc độ thấp. Nói cách khác
bạn cũng đừng ngạc nhiên nếu túi khí
không nổ ngay cả khi xe bị hư hỏng
hoàn toàn.
OSA037108/OSA037105/1SAA2053
Cm bim túi khí
(1) Hộp điều khiển túi khí (SRS) (2) Cảm biến đâm bên (nếu có)
3 50
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 51
(tiếp tục)
CẢNH BÁO
• Vấn đề có thể phát sinh nếu góc
• Không được đập vào vị trí lắp đặt
lắp đặt cảm biến bị thay đổi do
túi khí hoặc cảm biến đâm.
biến dạng của cản trước, khung
Điều này có thể làm túi khí nổ bất vỏ ở cột giữa nơi lắp đặt cảm
ngờ, gây ra thương tích nghiêm biến đâm. Hãy đưa xe đến đại lý
trọng hoặc tử vong. KIA ủy quyền để kiểm tra và sửa
• Nếu góc hoặc vị trí của cảm biến chữa
bị thay đổi, túi khí có thể nổ khi • Xe của bạn được thiết kế để hấp
không cần thiết gây ra thương thụ lực va chạm và chỉ nổ túi khí
tích nghiêm trọng hoặc tử vong. trong các điều kiện xác định. Việc
Do đó, không được tự thực hiện lắp đặt thêm các thanh cản trước OPA037040
công việc bảo trì hệ thống túi khí hoặc thay thế cản trước bằng
hoặc các khu vực xung quanh C040801APA
phụ tùng không chính hãng có
cảm biến. Hãy đưa xe đến đại lý thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt Điu kin gây n# túi khí
KIA ủy quyền để kiểm tra và sửa động của hệ thống túi khí. Túi khí trước
chữa. Túi khí trước được thiết kế để nổ trong
(còn tiếp) các va chạm từ phía trước tùy thuộc vào
mức độ, tốc độ và góc va chạm.
3 51
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 52
OPA037049
Túi khí bên (nếu có)
Túi khí bên được thiết kế để nổ khi có va
chạm từ bên hông tùy thuộc vào mức độ,
tốc độ, góc va chạm.
3 52
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 53
3 53
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 54
3 54
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 55
C041100AUN
(tiếp tục)
Chăm sóc túi khí (SRS) CẢNH BÁO
• Nếu túi khí nổ hãy đưa xe đến đại
Hệ thống túi khí không cần được bảo trì • Việc sửa đổi các bộ phận hoặc
lý KIA ủy quyền để thay thế.
định kỳ do vậy bạn không cần thực hiện dây điện của hệ thống túi khí, bao
gồm cả việc gắn các huy hiệu lên • Không được tác động hoặc tháo
điều đó. Nếu đèn cảnh báo túi khí không
bề mặt hoặc sửa đổi cấu trúc dây điện hệ thống túi khí và các
sáng, hoặc sáng không tắt, hãy đưa xe
cũng làm ảnh hưởng nghiêm bộ phận của nó. Việc này có thể
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra ngay
trọng đến hoạt động của túi khí gây ra thương tích nghiêm trọng
lập tức.
và có thể gây ra thương tích. do túi khí nổ bất ngờ hoặc làm
• Khi làm sạch bề mặt túi khí, hãy mất tác dụng của túi khí.
Bất kỳ công việc nào liên quan đến túi • Các bộ phận của túi khí phải
sử dụng giẻ mềm sạch khô hoặc
khí như tháo lắp, sửa chữa hoặc liên ẩm. Việc sử dụng các chất tẩy được hủy để tuân thủ các phòng
quan đến vô lăng cần phải được thực rửa có thể ảnh hưởng đến bề mặt ngừa an toàn. Chỉ đại lý KIA ủy
hiện tại đại lý KIA ủy quyền. Những tác túi khí và hoạt động của nó. quyền mới biết cách hủy túi khí.
động không đúng đến hệ thống túi khí có Không tuân thủ các phòng ngừa
• Không được đặt bất kỳ vật nào lên
thể gây thương tích nghiêm trọng. có thể làm tăng nguy cơ bị chấn
hoặc gần túi khí vô lăng và túi khí
táp lô. Chúng có thể có hại khi xe thương.
gặp tai nạn đủ mạnh để gây nổ túi • Nếu xe bị ngập nước và cần phải
khí. giặt thảm cũng như làm khô
(Còn tiếp) nước trong xe, bạn không được
nổ máy. Hãy kéo xe đến đại lý KIA
ủy quyền để thực hiện.
3 55
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 56
3 56
SA(FL) eng 3:SA(FL) eng 3.qxd 8/11/2008 2:13 PM Page 57
1 Loại A
Loại B
2 3 (nếu có)
Loại A Loại B
OSA037109/OSA037113/OSA037110/OSA037112/1SAA2073/OSA037111
C041200ASA
Tem cảnh báo túi khí
Tem cảnh báo túi khí được dánđể nhắc nhở người lái và hành khách về các nguy hiểm có thể gặp của hệ thống túi khí.
3 57
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 77
HỆ THỐNG ÂM THANH
CHÚ Ý
• Hãy gp hoc tháo ri ăng ten khi
vào ni trn th p.
• Hãy tháo ăng ten khi r
a xe trong
trm t đng đ tránh b gãy ăng
ten.
• Khi lp li ăng ten, hãy vn cht
c đ bt sóng tt.
OSA0470220
Ăng ten
D300102ASA
Ăng ten trên nóc (nu có)
Nếu xe của bạn có hệ thống âm thanh,
nó sẽ có một ăng ten bắt sóng.
Ăng ten này có thể lắc lên hoặc xuống
hoặc tháo rời khi rửa xe.
4 77
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 78
4 78
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 79
S
dng đin thoi di đng hoc b
đàm hai chiu
Khi sử dụng điện thoại di động trên xe có
thể gây nhiễu cho các thiết bị âm thanh.
Điều này không có nghĩa là thiết bị âm
thanh bị hỏng. Khi đó hãy dùng điện
thoại càng xa xe càng tốt.
CHÚ Ý
JBM004 JBM005 Khi s
dng h thng thông tin nh
• Mất tiếng - Khi xe của bạn đi xa khỏi • Ảnh hưởng của các trạm phát sóng - đin thoi di đng hoc b phát
đài phát, tín hiệu truyền đến xe yếu, Khi tín hiệu từ trạm phát sóng FM yếu, sóng Radio trong xe, hãy dùng ăng
gây ra hiện tượng mất tiếng. Khi đó, tín hiệu từ trạm phát sóng mạnh hơn ten riêng bit. Nu không, nó có th
nên chọn đài phát khác sóng khỏe sẽ lẫn vào. Điều này là do radio của nh hng đn các thit b đin
hơn. bạn được thiết kế để bám vào sóng trên xe hoc thm chí nh hng
• Tiếng “Sôi” - Tín hiệu FM yếu hoặc do mạnh nhất. Khi đó, hãy chọn đài phát đn thit b đin ca xe.
bị các vật che khuất giữa xe và đài khác có sóng mạnh hơn.
phát sóng sẽ gây ra hiện tượng tiếng • Nhiều nguồn sóng. Sóng radio được
bị “sôi”. Giảm các âm cao có thể giảm truyền đến từ nhiều đài phát gây ra
ảnh hưởng cho đến khi ra khỏi khu hiện tượng hoặc sôi tiếng. Điều này
vực sóng kém. cũng có thể do sóng từ một đài phát bị CẢNH BÁO
phản xạ hoặc từ hai đài phát có tần số Không được vừa lái xe vừa nói
phát sóng gần nhau. Khi đó, hãy lựa chuyện điện thoại di động. Hãy
chọn đài phát khác cho đến khi giải dừng xe nơi an toàn để nói chuyện
quyết vấn đề điện thoại.
4 79
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 80
SA-M445
4 80
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 81
1. Nút chn băng sóng FM/AM 4. Nút cài dt sn 7. Nút lu tr t đng
Sau mỗi lần ấn, băng sóng lần lượt Ấn nút từ [1] đến [6] dưới 0.8 giây để Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
chuyển theo thứ tự FM1- FM2-AM- chọn đài đã cài đặt sẵn. lưu các đài phát sóng mạnh vào các ô
FM1··· Ấn các nút này lâu hơn 0.8 giây cho đến nhớ (1~6) và phát đài lưu trong ô số 1.
khi nghe thấy tiếng bíp để lưu sóng hiện
2. Nút dò đài t đng tại vào ô nhớ.
Sau khi ấn nút [SEEK ] đài sẽ dò
ngược xuống theo từng quãng 100KHz 5. Nút dò sóng bng tay
cho đến khi bắt được đài phát kế tiếp. Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để dò
Nó sẽ dừng ở tần số trước đó nếu không tăng theo bước 100KHz.
bắt được đài nào. Xoay nút ngược chiều kim đồng hồ để dò CHÚ Ý
Sau khi ấn nút [SEEK ] đài sẽ dò xuôi giảm theo bước 100KHz.. • Không nên đ ch t l!ng gn
lên theo từng quãng 100KHz cho đến khi Chuyển về chế độ AUDIO CONTROL rồi dàn âm thanh đ tránh đ" ch t
bắt được đài phát kế tiếp. xoay để lựa chọn điều chỉnh theo thứ tự l!ng vào đài.
Nó sẽ dừng ở tần số trước đó nếu không BASS - MIDDLE - TREBLE- FADER- • Không đc đp hoc cy vào
bắt được đài nào. BALANCE-BASS... mt dàn âm thanh vì có th làm
h!ng .
3. Công tc ngun và âm lng 6. Nút quét sóng
Bật/tắt (ON/OFF)đài khi khóa điện ở vị trí Sẽ tắt đài trong khoảng 10 giây rồi tiếp
ACC hoặc ON. tục dò đến đài phát kế tiếp.
Nếu xoay nút sang phải sẽ tăng âm Để hủy chế độ quét, hãy ấn nút này một
lượng. Xoay nút sang trái sẽ giảm âm lần nữa.
lượng.
4 81
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 82
1. Cửa đĩa
2. Nút chọn chế độ CD
3. Nút tháo đĩa
4. Nút chọn chế độ âm thanh ngoài AUX
5. Nút tua xuôi, ngược
6. Nút phát nhạc ngẫu nhiên
7. Nút phát nhạc lặp bài
8. Nút quét
9. Nút chọn bài tự động
SA-M445
4 82
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:39 AM Page 83
1. C
a đĩa 5. Nút tua xuôi, ngc 7. Nút phát nhc lp li
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem • Nút tua ngược Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây sẽ phát
hướng lên trên. Ấn và giữ nút [2 REW] trong lúc đang lặp bài hiện tại. Ấn nút này lâu hơn 0.8
Khi khóa điện ở vị trí ACC hoặc ON dàn phát CD sẽ tua ngược với tốc độ gấp giây sẽ phát lặp lại cả đĩa CD
âm thanh sẽ tự động bật khi đút đĩa vào 5 lần tốc độ thông thương trong 5 giây
cửa ngay cả ki trước nó đang ở trạng đầu tiên và nhanh gấp 15 lần trog thời 8. Nút quét
thái tắt. gian sau đó. Âm lượng sẽ giảm xuống Phát 10 giây đâu tiên của mỗi bài.
Đầu phát CD sử dụng loại đĩa 12cm. mức 12dB trong lúc bạn giữ nút.
Ấn nút này thêm một lần nữa để hủy
Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD dữ liệu • Nút tua xuôi chức năng quét.
vào máy, máy sẽ hiển thị thông báo lỗi Ấn và giữ nút [3 FF] trong lúc đang
“Diss Erro” và đồng thời đẩy đĩa ra. phát CD sẽ tua xuôi với tốc độ gấp 5
lần tốc độ thông thương trong 5 giây 9. Nút chn bài t đng
2. N út chn ch đ CD đầu tiên và nhanh gấp 15 lần trog thời • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
Nếu có đĩa CD trong đầu phát, ấn nút gian sau đó. Âm lượng sẽ giảm xuống sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại.
này để chuyển về chế độ phát CD. mức 12dB trong lúc bạn giữ nút.. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
3. Nút tháo đĩa 6. Nút phát nhc ng$u nhiên sẽ phát bài trước đó.
Ấn nút này để tháo CD ra khỏi đầui Bạn có thể phát các bài một cách ngẫu • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua
phát nhiên, không theo thứ tự định trước. lại bài hát hiện tại.
Nút này có tác dụng ngay cả khi khóa Để phát ngẫu nhiên, hãy làm như sau: • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
điện đã tắt. để phát bài kế tiếp.
Ấn nút RDM để phát ngẫu nhiên. Ấn một • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
lần nữa để hủy chế độ này. tua xuôi bài hiện tại.
4. Nút la chn ch đ âm thanh
ngoài
Nếu nối dàn âm thanh với thiết bị âm
thanh ngoài, hãy ấn nút này để lựa chọn
nguồn âm thanh bên ngoài.
Nếu không có đĩa CD và không nối với
nguồn âm thanh ngoài, nó sẽ không về
chế độ AUX.
4 83
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 84
4 84
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 85
1. Nút chọn FM
2.Nút chọn AM
3. Nút chọn CD
4. Công tắc nguồn (ON/OFF)
5. Nút chọn kênh tự động
6. Nút thông tin INFO
7. Nút chọn chế độ âm thanh ngoài
8. Nút lưu giữ tự động
9. Nút cài đặt
10. Nút ENTER/TUNE
11. Các nút cài đặt trước
SA-PA710A
4 85
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 86
1. Nút chn FM 5. N út chn kênh t đng 8. Nút lu gi t đng AUTO STORE
Sau mỗi lần ấn nút, dàn âm thanh sẽ lựa • Ấn nút [SEEK ] sẽ quét ngược sóng Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
chọn chế độ FM1-FM2_FM1... theo thứ Radio theo từng bước 100Khz. lưu giữ các kênh có sóng mạnh trong
tự. Dừng lại ở sóng đầu tiên nếu không tìm các nút đặt trước (1~6) và phát kênh lưu
thấy kênh nào. trong ô đặt trước số 1.
2. Nút chn AM Nếu không có kênh nào được lưu sau
Chuyển về sóng AM và thay đổi sóng AM khi ấn nút AUTO STORE, nó sẽ phát
• Ấn nút [SEEK ] để quét xuôi sóng kênh trước đó.
sau mỗi lần ấn nút.
Radio theo từng bước 100Khz.
Dừng lại ở sóng đầu tiên nếu không tìm 9. Nút cài đt
3. Nút chn CD thấy kênh nào.
Chuyển về chế độ CD nếu ấn nút nay và Ấn nút này để chuyển về chế độ cài đặt
đang có CD trong đầu phát. âm thanh.
6. Nút thông tin INFO
Nếu không cài đặt gì trong vòng 5 giây,
Hiển thị thông tin về bài hiện tại của CD
4. Công tc ngun và nút điu khin nó sẽ trở về chế độ phát nhạc.
đang phát.
âm lng Sau khi ấn nút cài đặt SETUP, hãy xoay
Bật/tắt (on/off) dàn âm thanh khi khóa hoặc ấn nút TUNE để lựa chọn chế độ
7. Nút chn ch đ âm thanh ngoài âm thanh muốn cài đặt. Nó sẽ chọn theo
điện đang ở vị trí ACC hoặc ON.
Nếu có thiết bị âm thanh ngoài kết nối, thứ tự (BASS, MIDDLE, TREBLE,
Xoay sang phải để tăng âm lượng. Xoay
ấn nút này sẽ chọn chế độ phát từ thiết FADER, BALANCE, RETURN) ß
sang trái để giảm âm lượng.
bị âm thanh ngoài. SCROLL (ON, OFF) ß RETURN.
Nếu không có thiết bị âm thanh ngoài kết
nối, nó sẽ hiển thị “NO MEDIA” trong
vòng 5 giây rồi trở lại chế độ trước đó.
4 86
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 87
4 87
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 88
1. Cửa đĩa
2. Nút tháo đĩa
3. Nút chọn chế độ CD
4. Nút chọn bài tự động
5. Nút thông tin INFO
6. Nút ENTER/TUNE
7. Nút lặp bài
8. Nút chọn bài ngẫu nhiên
9. Nút AST (quét CD)
10. Nút đánh dấu MARK
SA-PA710B
4 88
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 89
1. C
a đĩa • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để 7. Nút lăp bài
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem tua lại bài hát hiện tại. Ấn nút này dưới 0.8 giây để lặp lại bài
hướng lên trên. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây hiện tại.
Khi khóa điện ở vị trí ACC hoặc ON để phát bài kế tiếp. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để lặp lại bài
nguồn đầu đĩa sẽ tự động bật khi đưa đĩa cả đĩa.
• Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
vào.
tua xuôi bài hiện tại. 8. Nút phát bài ng$u nhiên
Đầu phát này có thể sử dụng loại đĩa
12cm. Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD Ấn nút này để nghe bài ngẫu nhiên thay
dữ liệu vào máy, máy sẽ hiển thị thông 5. Nút INFO vì nghe theo thứ tự.
báo lỗi “Erro-6” và đĩa sẽ tự động bị đẩy Ấn nút nay để hiển thị thông tin về bài Ấn thêm lần nữa để hủy chế độ phát
ra. đang phát theo thứ tự trên đĩa: Tên đĩa- ngẫu nhiên
tên nghệ sĩ-tên bài- tên người biểu diễn
bài hát-tổng số bài-màn hình phát bài...
2. Nút tháo CD
(Nó sẽ không hiện thị nếu không có 9. Nút AST (quét CD)
Ấn nút này để tháo CD trong lúc đang
thông tin về phần yêu cầu hiển thị). Ấn nút này để nghe qua tất cả các bài
phát nhạc Nút này có tác dụng ngay cả
khi khóa điện đã tắt. trên đĩa. Mỗi bài phát 10 giây.
6. Nút ENTER/TUNE Ấn thêm một lần nữa để hủy chế độ quét
Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để bài.
3. Nút chn ch đ CD hiển thị bài kế tiếp. Xoay ngược chiều
Ấn nút này để chọn phát CD nếu đang có kim đồng hồ để hiển thị bài trước đó. 10. Nút đánh d u bài (MARK )
đĩa trong ổ. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để đánh dấu
Để nghe bài đang hiển thị, hãy ấn nút
này để bỏ bài hiện tại và phát bài hiển hoặc hủy dấu bài hiện tại.
4. Nút chn bt tt t đng thị. Ấn nút này dưới 0.8 giây để phát bài
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây được đánh dấu.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
sẽ phát bài trước đó.
4 89
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 90
4 90
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 91
4 91
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 92
SA-PA710C
4 92
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 93
Thiết bị USB được cắm vào ổ cắm đa • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
dụng bên trong hộp cắm giữa. Khi cắm để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay thuận chiều kim đồng hồ để hiển
thiết bị USB, biểu tượng USB sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc thị bài hát sau kế tiếp.
trên góc màn hình bên phải. Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển
độ cao.
thị bài trước đó kế tiếp.
1. Nút chn ch đ AUX(USB) Ấn nút để chuyển tới bài hát đang hiển
3. Nút INFO
Nếu thiết bị USB đang nối, ấn nút này để thị.
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
chuyển chế độ phát bài từ đĩa CD sang
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
USB..
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu không có CD và không có USB, máy file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên (RANDOM )
sẽ hiển thị "NO MEDIA" trong chế độ nếu không có thông tin gì) Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
Radio. đầu hoặc kết thúc việc phát bài ngẫu
Nếu không có USB trong chế độ Radio nhiên trong thư mục hiện tại.
4. Nút chuyn th mc
hoặc CD, máy sẽ hiển thị "NO MEDIA". Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
• Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển
đến thư mục con của thư mục hiện tại ngẫu nhiên của USB.
2. Nút chuyn bài Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
và hiển thị bài hát đầu tiên trong thư
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây mục. Ấn nút ENTER/TUNE để chuyển nhiên.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại. tới thư mục đang hiển thị. Nó sẽ phát
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn bài đầu tiên của thư mục. 7. Nút phát lp bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để • Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
phát bài trước kế tiếp. đến thư mục mẹ và hiển thị bài đầu lặp bài hiện tại.
tiên trong thư mục. Ấn nút Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua ENTER/TUNE để chuyển tới thư mục lặp lại của USB.
ngược ở tốc độ cao. đang hiển thị. Nó sẽ phát bài đầu tiên
của thư mục.
4 93
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 94
8. Nút SCAN
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG (tip tc)
Phát 10 giây đầu tiên tất cả các bài trong
• Khi ni cáp i-Pod, thit b có th
USB. i-Pod chuyn t'i ch đ AUX ngay c khi
Ấn nút này lần nữa để hủy chế độ quét. • Bn cn dây ngun dùng riêng cha ni v'i i-Pod và gây ra tp
cho i-Pod (mua thêm) đ s
dng âm. Hãy tháo cáp i-Pod khi không
*GHI NHỚ KHI SỬ DỤNG i- i-Pod cùng v'i các nét điu khin
dàn âm thanh. Dây cáp ni v'i PC
s
dng i-Pod.
Pod
do Apple cung c p có th gây ra
h h!ng. Không dùng dây này
• Một vài đời i-Pod không hỗ trợ giao trên xe
thức nên không phát nhạc được. (Các • Khi ni dây cáp gia i-Pod và xe,
thiết bị i-Pod được hỗ trợ là : Mini, hãy lp gic vào ht c: đ không
4G, Photo, Nano, 5G) làm nh hng đn giao tip.
• Thứ tự phát bài trên i-Pod có thể khác
• Khi điu ch*nh hiu &ng âm thanh
với thứ tự phát trên xe.
ca i-Pod và dàn âm thanh, hiu
• Nếu i-Pod bị treo, hãy thiết lập lại i-
&ng âm thanh ca c hai thit b
Pod theo sổ tay hướng dẫn của thiết bị
s% b thay đ"i theo và làm gim
này.
ch t lng âm thanh.
• i-Pod có thể không hoạt động khi bình
điện yếu. • Thoát kh!i ch&c năng (turn off)
equalizer ca i-Pod khi điu ch*nh
âm lng dàn âm thanh. Tt ch&c
năng equalizer ca dàn âm thanh
khi s
dng equalizer ca i-Pod.
(còn tip)
4 94
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 95
SA-PA710D
4 95
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 96
Cáp dùng riêng cho i-Pod được nối với • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
đầu đa năng trong hộp dẫn giữa. Khi đã để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay nút này thuận chiều kim đồng hồ
nối i-Pod, biểu tượng i-Pod sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc để hiển thị bài hát tiếp sau.
trên góc màn hình bên phải Xoay út này ngược chiều kim đồng hồ
độ cao.
để hiển thị bài trước đó kế tiếp bài hiện
1. Nút chn ch đ AUX(USB) tại.
3. Nút INFO
Nếu đang nối thiết bị USB, nó sẽ chuyển Ấn nút để chuyển tới bài hát được chọn
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
sang chế độ USB từ chế độ CD để phát
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
bài trong USB. 6. Nút phát ng$u nhiên
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu đang ở chế độ Radio mà không có file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
CD hoặc USB, nó sẽ hiển thị "NO nếu không có thông tin). đầu hoặc hủy chế độ phát bài ngẫu nhiên
MEDIA". trong thư mục hiện tại.
Nếu đang ở chế độ RADIO hoặc CD mà Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
4. Nút chn theo phân nhóm
không có USB, nó sẽ hiển thị "NO ngẫu nhiên của USB.
MEDIA". Chuyển đến phân nhóm trên từ phân
nhóm hiện tại của i-Pod. Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
Để chọn phân nhóm hoặc phát bài đang nhiên.
2. Nút chuyn bài
hiển thị, hãy ấn nút ENTER/TUNE.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 7. Nút lp li
Bạn có thể tìm kiếm ở phân loại nhóm
sẽ phát từ đầu bài hiện tại. con của phân nhóm hiện tại. Ấn nút này để phát lặp bài hiện tại.
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn Thứ tự phân nhóm trong i-Pod là bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để ALBUMS, nghệ sĩ, thể loại và i-Pod.
phát bài trước đó kế tiếp.
4 96
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 97
SA-H000A
4 97
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 98
1. Nút chn FM/AM 5. Nút chn kênh t đng 8. Nút lu đài t đng
Chuyển các băng sóng FM1-FM2-MN- • Khi ấn nút [SEEK ] sẽ giảm tần số Khi ấn nút này, nó sẽ tự động chọn và
LW-FM1... Sau mỗi lần ấn nút. sóng đi mỗi 50khz để tự động lựa chọn lưu kênh có tín hiệu thu tốt nhất vào các
kênh phát sóng. nút đặt trước (1~6) và phát kênh lưu giữ
2. Nút chn ch đ CD Nó sẽ dừng lại ở tần số trước nếu trong nút số 1
Nếu đang có CD trong ổ đĩa, nó sẽ chọn không tìm thấy kênh nào. Nếu không tìm thấy và lưu kênh, nó sẽ
chế độ CD sau mỗi lần ấn. • Khi ấn nút [SEEK ] sẽ tăng tần số phát kênh trước đó.
sóng đi mỗi 50khz để tự động lựa chọn
3. Nút TA kênh phát sóng. 9. Nút thit lp
Khi đang ở chế độ FM, CD hoặc AUX ấn Nó sẽ dừng lại ở tần số trước nếu Ấn nút này để chuyển tới chế độ thiết lập
nút này để chuyển về kênh thông tin TA. không tìm thấy kênh nào. âm thanh. Nếu không có thiết lập gì sau
5 giây kể từ lúc ấn nút, nó sẽ chuyển về
chế độ phát bài. (Sau khi vào chế độ thiết
4. Nút công tc ngun và điu ch*nh 6. Nút INFO lập hãy dùng nút TUNE bằng cách ấn
âm lng Hiển thị thông tin kênh hiện tại. hoặc xoay phải, xoay trái).
Nó sẽ bật tắt dàn âm thanh khi khóa điện Các mục thiết lập theo thứ tự là
ở vị trí ACC hoặc ON. Xoay nút sang 7. Nút AUX
phải để tăng âm lượng, xoay nút sang SOUND- âm thanh bao gồm (BASS-Âm
Nếu thiết bị âm thanh ngoài đang nối, nó trầm, MIDDLE-Âm trung,TREBLE-Âm
trái để giảm âm lượng.
sẽ chuyển sang chế độ âm thanh ngoài cao, FADER-Loa trước sau, BALANCE-
và phát từ nguồn ân thanh ngoài. Loa trái phải, RETURN-Trở lại)- RDS(AF,
Nếu không có thiết bị âm thanh ngoài REG, NEWS, PTY, VOLUME, RETURN)
nào đang nối, nó sẽ hiển thị "NO MEDIA" - SCROLL (ON, OFF) - RETURN.
trong vòng 5 giây rồi chuyển về chế độ
trước đó.
4 98
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 99
4 99
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 100
1. Cửa đĩa CD
2. Nút tháo CD
3. Nút chọn chế độ CD
4. Nút chọn bai tự động
5. Nút INFO
6. Nút ENTER/TUNE
7. Nút pát lặp bài
8. Nút phát bài ngẫu nhiên
9. Nút quét AST (CD SCAN)
10. Nút đánh dấu bài
SA-PA710E
4 100
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 101
1. C
a đĩa CD • Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để 7. Nút lăp bài
Đút đĩa CD vào cửa đĩa, mặt dán tem tua lại bài hát hiện tại. Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để lặp lại
hướng lên trên. • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây bài hiện tại.
Nếu đút CD vào đầu đĩa khi khóa điện ở để phát bài kế tiếp. Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để lặp lại bài
vị trí ACC hoặc ON, đầu đĩa sẽ tự động cả đĩa.
• Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 giây để
bật ngay cả khi nó đang ở trạng thái tắt.
tua xuôi bài hiện tại. 8. Nút phát bài ng$u nhiên
Đầu đĩa chỉ có thể sử dụng loại đĩa
12cm. Nếu đút đĩa VCD, MP3, hoặc CD Ấn nút này để nghe bài ngẫu nhiên,
dữ liệu vào máy, máy sẽ hiển thị thông 5. Nút thông tin (INFO ) không theo thứ tự.
báo lỗi “Erro-6” và đĩa sẽ tự động bị đẩy Ấn nút nay để hiển thị thông tin về bài Ấn thêm lần nữa để hủy chế độ phát
ra. đang phát theo thứ tự trên đĩa: Tên đĩa- ngẫu nhiên.
tên nghệ sĩ-tên bài- tên người biểu diễn
bài hát-tổng số bài-màn hình phát bài...
2. Nút tháo CD
(Nó sẽ không hiện thị nếu không có 9. Nút quét bài AST (CD quét)
Ấn nút này để tháo CD khỏi đầu đĩa.
thông tin về phần yêu cầu hiển thị). Ấn nút này để nghe qua tất cả các bài
Nút này có tác dụng ngay cả khi khóa
điện đã tắt. trên đĩa.
Ấn thêm một lần nữa để hủy chế độ quét
6. Nút ENTER/TUNE bài.
3. Nút chn ch đ CD
Xoay nút theo chiều kim đồng hồ để
Ấn nút này để chuyển về chế độ phát CD hiển thị bài kế tiếp. 10. Nút đánh d u bài
khi đang có đĩa trong ổ.
Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để đánh dấu
thị bài trước đó. hoặc hủy dấu bài hiện tại.
4. Nút chn bài t đng Hãy ấn nút này để bỏ bài hiện tại và Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây chuyển đến phát bài đang hiển thị. bài đã được đánh dấu.
để phát từ đầu bài hiện tại.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
rồi ấn thêm lần nữa trong vòng 1 giây
để phát bài trước kế tiếp.
4 101
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 102
4 102
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 103
4 103
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:40 AM Page 104
1. Nút AUX(USB)
2. Nút chuyển bài
3. Nút thông tin (INFO )
4. Nút chuyển thư mục
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút phát bài ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp bài
8. Nút quét (SCAN )
SA-H000B
4 104
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 105
Thiết bị USB được cắm vào ổ cắm đa • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
dụng bên trong hộp cắm giữa. Khi cắm để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay thuận chiều kim đồng hồ để hiển
thiết bị USB vào, biểu tượng USB sẽ này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc thị bài hát sau kế tiếp.
hiển thị trên góc màn hình bên phải. Xoay ngược chiều kim đồng hồ để hiển
độ cao.
thị bài trước đó kế tiếp.
1. Nút chn ch đ AUX(USB) Ấn nút để chuyển tới bài hát đang hiển
3. Nút INFO
Nếu thiết bị USB đang nối, ấn nút này để thị.
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
chuyển chế độ phát bài từ đĩa CD sang
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
USB..
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu không có CD và không có USB, máy file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên (RANDOM )
sẽ hiển thị "NO MEDIA" trong chế độ nếu không có thông tin gì). Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
Radio. đầu hoặc kết thúc việc phát bài ngẫu
Nếu không có USB trong chế độ Radio nhiên trong thư mục hiện tại.
4. Nút chuyn th mc
hoặc CD, máy sẽ hiển thị "NO MEDIA". Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
• Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển
đến thư mục con của thư mục hiện tại ngẫu nhiên của USB.
2. Nút chuyn bài Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
và hiển thị bài hát đầu tiên trong thư
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây mục. Ấn nút ENTER/TUNE để chuyển nhiên.
sẽ phát lại từ đầu bài hiện tại. tới thư mục đang hiển thị. Nó sẽ phát
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn bài đầu tiên của thư mục. 7. Nút phát lp bài
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để • Nếu ấn nút [FLDR ] nó sẽ chuyển Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để phát
phát bài trước kế tiếp. đến thư mục mẹ và hiển thị bài đầu lặp bài hiện tại.
tiên trong thư mục. Ấn nút Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
Ấn nút [SEEK ] lâu hơn 0.8 để tua ENTER/TUNE để chuyển tới thư mục lặp lại của USB.
ngược ở tốc độ cao. đang hiển thị. Nó sẽ phát bài đầu tiên
của thư mục.
4 105
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 106
8. Nút SCAN
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG (tip tc)
Phát 10 giây đầu tiên tất cả các bài trong
• Khi ni cáp i-Pod, thit b có th
USB. i-Pod chuyn t'i ch đ AUX ngay c khi
Ấn nút này lần nữa để hủy chế độ quét. • Bn cn dây ngun dùng riêng cha ni v'i i-Pod và gây ra tp
cho i-Pod (mua thêm) đ s
dng âm. Hãy tháo cáp i-Pod khi không
*GHI NHỚ KHI SỬ DỤNG i- i-Pod cùng v'i các nét điu khin
dàn âm thanh. Dây cáp ni v'i PC
s
dng i-Pod.
Pod
do Apple cung c p có th gây ra
h h!ng. Không dùng dây này
• Một vài đời i-Pod không hỗ trợ giao trên xe
thức nên không phát nhạc được. (Các • Khi ni dây cáp gia i-Pod và xe,
thiết bị i-Pod được hỗ trợ là : Mini, hãy lp gic vào ht c: đ không
4G, Photo, Nano, 5G) làm nh hng đn giao tip.
• Thứ tự phát bài trên i-Pod có thể khác
• Khi điu ch*nh hiu &ng âm thanh
với thứ tự phát trên xe.
ca i-Pod và dàn âm thanh, hiu
• Nếu i-Pod bị treo, hãy thiết lập lại i-
&ng âm thanh ca c hai thit b
Pod theo sổ tay hướng dẫn của thiết bị
s% b thay đ"i theo và làm gim
này.
ch t lng âm thanh.
• i-Pod có thể không hoạt động khi bình
điện yếu. • Thoát kh!i ch&c năng (turn off)
equalizer ca i-Pod khi điu ch*nh
âm lng dàn âm thanh. Tt ch&c
năng equalizer ca dàn âm thanh
khi s
dng equalizer ca i-Pod.
(còn tip)
4 106
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 107
1. Nút AUX(i-Pod)
2. Nút chuyển bài
3. Nút thông tin( INFO)
4. Nút chọn phân nhóm
5. Nút ENTER/TUNE
6. Nút phát bài ngẫu nhiên
7. Nút phát lặp bài
SA-PA710F
4 107
SA(FL) eng 4 (77~Audio):SA(FL) eng 4 (77~Audio).qxd 8/12/2008 5:41 AM Page 108
Cáp dùng riêng cho i-Pod được nối với • Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây 5. Nút ENTER/TUNE
đầu đa năng trong hộp dẫn giữa. Khi đã để chuyển đến bài sau kế tiếp. Ấn nút Xoay nút này thuận chiều kim đồng hồ
nối i-Pod, biểu tượng i-Pod sẽ hiển thị này lâu hơn 0.8 giây để tua xuôi ở tốc để hiển thị bài hát tiếp sau.
trên góc màn hình bên phải Xoay út này ngược chiều kim đồng hồ
độ cao.
để hiển thị bài trước đó kế tiếp bài hiện
1. Nút chn ch đ AUX(USB) tại.
3. Nút INFO
Nếu đang nối thiết bị USB, nó sẽ chuyển Ấn nút để chuyển tới bài hát được
Ấn nút này để hiển thị thông tin bài hiện
sang chế độ USB từ chế độ CD để phát chọn.
tại: Tên file, tên bài, tên nghệ sĩ, tên
bài trong USB.
Album, tên thư mục tổng số file, tên
Nếu đang ở chế độ Radio mà không có file...(Màn hình sẽ hiển thị No Information 6. Nút phát ng$u nhiên
CD hoặc USB, nó sẽ hiển thị "NO nếu không có thông tin). Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây để bắt
MEDIA". đầu hoặc hủy chế độ phát bài ngẫu nhiên
Nếu đang ở chế độ RADIO hoặc CD mà trong thư mục hiện tại.
4. Nút chn theo phân nhóm
không có USB, nó sẽ hiển thị "NO Ấn nút này lâu hơn 0.8 giây để phát bài
MEDIA". Chuyển đến phân nhóm trên từ phân
nhóm hiện tại của i-Pod. ngẫu nhiên của USB.
Để chọn phân nhóm hoặc phát bài đang Ấn lâu hơn nữa để hủy chế độ phát ngẫu
2. Nút chuyn bài nhiên.
hiển thị, hãy ấn nút ENTER/TUNE.
• Ấn nút [SEEK ] nhanh hơn 0.8 giây
Bạn có thể tìm kiếm ở phân loại nhóm
sẽ phát từ đầu bài hiện tại. con của phân nhóm hiện tại. 7. Nút lp li
Ấn nút này nhanh hơn 0.8 giây rồi ấn Thứ tự phân nhóm trong i-Pod là bài Ấn nút này để phát lặp bài hiện tại.
thêm lần nữa trong vòng 1 giây để ALBUMS, nghệ sĩ, thể loại và i-Pod.
phát bài trước đó kế tiếp.
4 108
Trước khi lái xe / 5-3
Vị trí chìa khóa / 5-4
Khởi động động cơ / 5-5
Hộp số tay / 5-7
Hộp số tự động / 5-10
Hệ thống phanh / 5-16
Sử dụng xe kinh tế / 5-26
Điều kiện lái xe đặc biệt / 5-28
Lái xe mùa đông/ 5-32
Kéo xe / 5-36
Tải trọng xe / 5-44
Điều khiển xe 5
Điều khiển xe
E010000AUN
Nếu phải lái xe trong điều kiện bắt buộc phải mở cửa hậu do chuyên chở các vật công kềnh, hãy :
1. Mở cửa sổ.
2. Bật quạt thông gió ở chế độ gió ngoài.
3. Chuyển cửa gió về chế độ gió mặt hoặc gió sàn ở tốc độ cao nhất.
Để hệ thống thông gió hoạt động, hãy làm sạch khu vực hút gió ở dưới kính chắn gió khỏi tuyết, lá cây và các vật lạ.
5 2
Điều khiển xe
5 3
Điều khiển xe
E030203AUN
OSA057001 Bt (ON ) CẢNH BÁO - Ổ KHÓA
Vị trí khóa điện Các đèn cảnh báo, chỉ báo có thể kiểm • Không được xoay chìa khóa về vị
tra được khi khóa điện ở vị trí ON trước trí ACC hoặc Lock khi xe đang
E030201AUN khi nổ máy. Đây cũng là vị trí thường chạy. Điều này có thể làm xe mất
Khóa xuyên của khóa điện khi lái xe sau khi nổ lái, mất phanh, gây ra tai nạn
Vô lăng sẽ bị khóa để chống trộm. Chỉ có máy. nghiêm trọng.
thể rút chìa khóa khỏi ổ khóa khi xoay về Không bật khóa điện ON khi không lái xe • Khóa vô lăng không được thiết kế
vị trí Lock. Để xoay chìa khóa về vị trí để tránh ắc qui hết điện. để dùng thay cho phanh tay.
Lock hãy ấn chìa vào trong khi chìa đang Trước khi rời khỏi xe, hãy tắt máy
ở vị trí ACC rồi xoay về vị trí Lock. chuyển tay số về số 1 ( số tay)
hoặc P (số tự động), kéo phanh tay
hết cỡ. Xe có thể bị trôi bất ngờ
nếu không làm đúng các hướng
dẫn trên.
(còn tiếp)
5 4
Điều khiển xe
5 5
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
Nếu không nổ được máy sau khi đã sấy,
hãy xoay khóa điện về vị trí Lock, đợi 10
giây, sau đó bật ON để sấy lại
5 6
Điều khiển xe
5 7
Điều khiển xe
5 8
Điều khiển xe
5 9
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
Nếu bình điện bị tháo, một vài lần cài số
đầu tiên trên xe mới có thể hơi bị giật.
Điều này là bình thường và việc chuyển
số sẽ được điều chỉnh sau một vài chu kỳ
lái xe bởi hộp điều khiển số tự động
TCM hoặc hộp điều khiển động lực
PCM.
5 10
Điều khiển xe
CHÚ Ý
Hp s có th b hng nu chuyn
tay s v P khi xe đang chy.
5 11
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
N (Trung gian -Neutral) Hãy luôn dừng hẳn xe trước khi chuyển
tay số về vị trí D.
Bánh xe và hộp số không bị ăn khớp với
nhau. Xe có thể lăn bánh ngay cả trên
mặt đường có độ dốc nhỏ nếu không kéo 2 (Số 2 - Second Gear)
phanh tay. Dùng số 2 (Second Gear) khi cần nhiều
sức mạnh hơn nữa khi leo dốc, để phanh
bằng động cơ khi xuống dốc. Ngoài ra,
nó còn giúp bánh xe không bị trượt khi
khởi hành trên bề mặt trơn trượt. Khi tay
số ở vị trí 2, hộp số sẽ tự động chuyển số
tự động giữa số 1 và số 2
5 12
Điều khiển xe
5 13
Điều khiển xe
E060103AUN
H thng khòa chìa khóa E060200AEN • Luôn luôn sử dụng phanh tay. Không
(nu có) Một vài kỹ thuật lái xe tốt được chuyển tay về số P để chống trôi
Không thể rút chìa khóa khỏi ổ cho đến • Không được chuyển tay số từ vị trí P xe thay cho phanh tay.
khi chuyển tay số về vị trí P. Nếu chìa hoặc N sang các vị trí khác trong khi • Đặc biệt chú ý khi lái xe trên mặt
khóa điện ở vị trí khác với vị trí Lock, nó đang đạp ga. đường trơn trượt. Hết sức chú ý khi
cũng không thể rút ra khỏi ổ. • Không đươc chuyển tay số về vị trí P phanh, tăng tốc hoặc chuyển số. Trên
khi xe đang chạy. mặt đường trơn trượt, việc thay đổi tốc
độ xe bất ngờ có thể làm lốp xe mất
• Đảm bảo rằng xe đã dừng hẳn lại khi
lực bám, dẫn đến hiện tượng xe mất
chuyển tay số về vị trí R.
điều khiển.
• Không được chuyển tay về vị trí trung
• Hãy phát huy tối đa tính năng và tính
gian khi đổ dốc. Điều này là rất nguy
kinh tế của xe bằng cách tăng giảm ga
hiểm. Hãy luôn luôn cài số khi xe đang
nhẹ nhàng.
chạy.
• Không được thường xuyên tỳ chân lên
chân phanh. Điều này làm cho má
phanh bị quá nóng, gây ra hư hỏng.
Thay vào đó, khi lái xe đổ dốc, hãy cho
xe chạy chậm lại bằng cách về số
thấp, khi đó phanh bằng động cơ sẽ
giúp làm giảm tốc độ xe.
• Hãy giảm tốc độ trước khi về số. Nếu
không có thể rất khó về số.
5 14
Điều khiển xe
E060203ASA
CẢNH BÁO CẢNH BÁO Khi hành trên dc
• Luôn cài dây an toàn. Khi tai nạn Nếu xe bị sa lầy trong bùn, cát, Để khởi hành trên dốc, hãy đạp phanh
xảy ra, người không cài dây an tuyết... bạn có thể thử lùi tiến xe chân rồi chuyển tay cần số về vị trí D.
toàn thường bị chấn thương thoát lầy. Không được thực hiện Hãy lựa chọn tay số tùy thuộc vào tải
nặng hơn hoặc thậm chí tử vong. thao tác này nếu có người ở gần xe trọng và độ dốc của dốc. Nhả phanh tay,
• Hạn chế cua gấp với tốc độ cao. của bạn. Khi lùi, tiến xe thoát lây, xe đạp đều ga đồng thời từ từ nhả phanh
• Không nên đánh lái gấp khi có thể bất ngờlao lên phía trước chân.
chuyển làn hoặc vào cua tay áo. hoặc phía sau, gây thương tích cho Khi khởi hành trên dốc, xe có xu
• Nguy cơ bị lộn xe sẽ cao hơn nếu những người ở gần. hướng bị trôi ngược. Hãy cài tay số ở
xe bị mất lái trên đường cao tốc. số 2 (Second Gear) . Nó sẽ giúp cho
xe không bị trôi ngược.
• Mất lái thường xảy ra khi một
hoặc hai bánh xe bị trượt ra lề
đường và người lái quay vô lăng
quá nhiều để cố gắng đưa xe trở
lại lòng đường.
• Nếu xe bị trượt ra lề đường,
đừng đánh lái quá gấp. Hãy giảm
tốc độ trước khi lái xe trở lại làn
đường.
• Không được chạy xe quá tốc độ
quy định.
5 15
Điều khiển xe
HỆ THỐNG PHANH
E070100AUN E070101AUN
Trợ lực phanh CẢNH BÁO - Phanh Khi phanh chân b hng
Xe của bạn có hệ thống trợ lực phanh • Không được tỳ chân lên bàn đạp Nếu phanh chân bị hỏng khi xe đang
được điều chỉnh một cách tự động trong phanh khi lái xe. Điều này sẽ làm chạy, bạn có thể sử dụng phanh tay để
điều kiện sử dụng thông thường. cho phanh vị nóng, mòn má dừng xe. Tất nhiên quãng đường phanh
Ngay cả khi hệ thống trợ lực phanh mất phanh và kéo dài quãng đường sẽ dài hơn nhiều so với thông thường.
tác dụng do bị chết máy hoặc do một vài phanh.
nguyên nhân khác, bạn vẫn có thể phanh • Khi đổ đèo dốc, hãy về số để
xe bằng cách đạp chân phanh mạnh hơn tránh phải sử dụng phanh liên CẢNH BÁO - Phanh tay
thông thường. Tất nhiên, quãng đường tục.
phanh sẽ dài hơn. Sử dụng phanh tay khi xe đang
• Sử dụng phanh liên tục sẽ làm chạy có thể làm xe mất lái. Nếu bắt
Khi không nổ máy, độ chân không của cho phanh bị nóng, mất phanh buộc phải sử dụng phanh tay, hãy
trợ lực phanh sẽ dần mất đi sau mỗi lần tạm thời. đặc biệt chú ý khi phanh.
đạp phanh. Không nên nhồi phanh khi đã Phanh ướt có thể ảnh hưởng đến
mất nguồn chân không. độ an toàn của xe. Khi phanh, xe
Chỉ nhồi phanh khi cần thiết để duy tri có thể bị lán sang một bên. Hãy
khả năng lái trên các bề mặt trơn trượt. rà nhẹ phanh khi có dấu hiệu
phanh bị ướt. Hãy luôn luôn kiểm
tra phanh sau khi lội nước. Để
làm khô phanh hãy rà nhẹ phanh
khi đi chậm cho đến khi hệ thống
phanh trở về bình thường.
5 16
Điều khiển xe
E070102AUN
Du hiu mòn phanh đĩa CẢNH BÁO - Phanh mòn
Xe của bạn được trang bị phanh đĩa Tiếng rít do phanh mòn báo hiệu
Khi má phanh của bạn bị mòn đến mức rằng xe của bạn cần được bảo trì.
cần thay mới, bạn có thể nghe thấy tiếng Nếu phớt lờ âm thanh cảnh báo này
rít kim loại từ đĩa phanh trước, tiếng kêu bạn có thể bị mất phanh dẫn đến tai
này sẽ phát ra mỗi khi bạn đạp phanh. nạn nghiêm trọng.
Hãy nhớ rằng trong một vài điều kiện đặc
biệt hoặc do ảnh hưởng của môi trường
có thể làm phanh đĩa phát ra tiếng kêu
E070106APA
khi đạp phanh lần đầu (hoặc rà nhẹ
phanh). Điều này là bình thường và Phanh tang trng sau (nu có)
không phải là dấu hiệu mòn phanh. Phanh tang trống sau không có dấu hiệu OSA057021
báo mòn. Do vậy, hãy kiểm tra guốc Phanh tay
phanh sau nếu bạn nghe thấy tiếng cọ
xát. Bạn cũng nên kiểm tra phanh sau E070201ASA
mỗi khi đảo lốp hoặc thay má phanh S dng phanh tay
CHÚ Ý trước. Để sử dụng phanh tay hãy đạp phanh
• Đ không tn chi phí sa ch!a chân rồi kéo tay phanh lên cao hết cỡ.
phanh không đáng có, không nên
lái xe khi đã mòn.
• Luôn luôn thay tt c b má CHÚ Ý
phanh tr c. Lái xe trong lúc v'n kéo phanh tay
có th làm phanh b mòn nhanh
5 17
Điều khiển xe
CẢNH BÁO
• Để ngăn ngừa xe chuyển động
bất ngờ khi dừng đỗ hoặc ra khỏi
xe, không được cài số để hãm xe
thay cho phanh tay. Hãy kéo
phanh tay và cài số 1 hoặc số lùi
(hộp số tay) hoặc số P (đối với
hộp số tự động).
• Không cho phép bất kỳ ai không
quen sử dụng xe chạm vào
phanh tay. Nếu phanh tay bị nhả
OSA057022 W-75
bất ngờ có thể gây ra thương
E070202ASA tích. Hãy kiểm tra đèn cảnh báo phanh mỗi khi
Nh phanh tay • Tất cả các xe cần phải được kéo bật khóa điện ON (Không đề nổ máy).
Để nhả phanh tay, hãy kéo nhẹ cần phanh tay hết cỡ khi dừng đỗ để Đèn này sẽ sáng khi kéo phanh tay và
phanh lên rồi ấn nút nhả. Sau đó từ từ hạ tránh chuyển động bất ngờ, gây khóa điện ở vị trí START hoặc ON.
cần phanh xuống trong lúc vẫn bấm giữ ra thương tích cho người ngồi Trước khi lái xe hãy đảm bảo rằng phanh
nút nhả. trong xe và người xung quanh. tay đã được nhả hết cỡ và đèn cảnh báo
đã tắt.
Nếu đèn cảnh báo phanh vẫn sáng sau
khi đã nhả hết phanh tay, hệ thống phanh
của bạn có thể bị trục trặc. Hãy hết sức
chú ý.
Khi đó, hãy dừng xe ngay lập tức. Nếu
không thể dừng xe, hãy lái xe hết sức
cẩn thận cho đến khi gặp điểm dừng xe
an toàn hoặc xưởng sửa chữa đầu tiên.
5 18
Điều khiển xe
5 19
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
h thng phanh thông th
ng
v'n hot đng bình th
ng.
• Đèn cnh báo ABS s bt sáng Khi nổ máy bằng ắc quy phụ trợ do ắc
trong vòng 3 giây sau khi bt quy trên xe bị hết điện, động có có thể
khóa đin ON. Khi đó h thng chạy không đều dẫn đến đèn ABS bật
phanh ABS s t# chu+n đoán và sáng. Điều này là do điện áp ắc quy
đèn cnh báo s tt nu h thng thấp, không phải do hệ thống ABS bị
bình th
ng. Nu đèn sáng hỏng.
không tt h thng phanh ABS có • Không được nhồi phanh
th b hng. Hãy liên h vi đi lý • Hãy nạp điện ắc quy trước khi lái xe.
KIA *y quyn ngay khi có th.
5 20
Điều khiển xe
* GHI NHỚ
Hệ thống cân bằng động (ESP) được
thiết kế để ổn định xe khi vào cua. ESP
sẽ kiểm tra góc bánh lái và quỹ đạo của Có thể có tiếng kêu nhẹ trong khoang
xe. ESP sẽ phanh độc lập từng bánh xe động cơ khi xe bắt đầu lăn bánh. Điều
và kiểm soát lực kéo động cơ để ổn định này là bình thường và là dấu hiệu hệ
xe. thống phanh ABS hoạt động tốt.
5 21
Điều khiển xe
5 22
Điều khiển xe
E070504AEN-EE
Đèn cảnh báo ESP (nhấp nháy)
CHÚ Ý S dng ESP OFF
Lái xe vi các lp có kích th c Khi lái xe
ESP khác nhau có th làm hng ESP. • Việc bật ESP mỗi khi lái xe là một thói
Khi thay lp, hãy s dng lp có quen tốt.
cùng kích th c vi lp nguyên • Để tắt ESP hãy ấn nút ESP OFF khi
Đèn cảnh báp ESP OFF (bật sáng) bn. đang lái xe trên đường phẳng.
Không được ấn nút ESP OFF khi ESP
ESP đang làm việc (đèn cảnh báo ESP nháy
OFF CẢNH BÁO
sáng).
Nếu tắt ESP khi nó đang làm việc, xe có
Hệ thống cân bằng điện tử tự động thể bị mất lái.
E070503AEN-EE
chỉ là hệ thống phụ trợ cho việc lái
Đèn cnh báo xe. Hãy lái xe an toàn bằng cách
Nếu hệ thống ESP hoạt động bình
thường, đèn cảnh báo sẽ sáng rồi tắt khi
giảm tốc độ khi vào cua hoặc lái xe
trên đường băng tuyết. Chạy chậm
* GHI NHỚ
• Khi kiểm tra xe trên băng thử, hãy tắt
bật khóa điện ON. và đừng tăng ga khi đèn cảnh báo ESP (đèn cảnh báo ESP OFF sáng).
Đèn cảnh báo ESP chỉ nháy sáng khi ESP đang nháy sáng hoặc khi mặt Nếu bật ESP, nó có thể ngăn cản xe
ESP đang làm việc. đường trơn trượt. tăng tốc dẫn đến kết quả kiểm tra sai.
Đèn cảnh ESP OFF sẽ bật sáng khi ấn • Việc tắt ESP không ảnh hưởng đến
công tắc tắt ESP hoặc khi hệ thống có hoạt động của phanh ABS.
lỗi.
5 23
Điều khiển xe
5 24
Điều khiển xe
• Không được ngắt số khi đổ đèo dốc. • Nếu xe có hộp số tự động, không để • Phanh tay có thể bị bó cứng trong một
Điều này là hết sức nguy hiểm. Hãy cài xe tự b.ò lên phía trước. Để phòng vài trường hợp. Nó thường xảy ra khi
số và sử dụng phanh để giảm tốc độ. ngừa xe bò lên phía trước hãy đạp băng tuyết tích tụ ở phanh sau hoặc
Sau đó về số thấp hơn để phanh bằng phanh chân khi xe đang dừng đỗ. khi phanh bị ướt. Nếu có nguy cơ
động cơ và duy trì tốc độ an toàn. • Khi đô xe trên đồi dốc, hãy kéo phanh phanh bị bó cứng, hãy sử dụng phanh
• Không tỳ lên chân phanh. Việc tỳ chân tay hết cỡ và chuyển tay số về P (hộp tay tạm thời trong lúc cài số P (hộp số
lên chân phanh khi đang lái xe có thể số tự động) hoặc số 1 hoặc lui (hộp số tự động) hoặc số lùi (hộp số tay) và
gây nguy hiểm do phanh bị nóng và tay). Nếu xe quay đầu xuống dốc, hãy chèn bánh xe. Sau đó hãy nhả phanh
mất hiệu lực. Nó có thể làm phanh bị đánh lái để bánh trước xoay về phía tay.
mòn nhanh hơn. vỉa hè để giữ cho xe không bị trôi. Nếu • Không được giữ xe trên dốc bằng
• Nếu xe bị xịt lốp khi đang lái xe, hãy rà đầu xe đang hướng lên dốc, hãy đánh chân ga. Điêu này có thể làm hộp số
phanh và giữ cho xe chạy thẳng trong lái để bánh xe quay ra ngoài vỉa hè, quá nóng. Hãy sử dụng phanh chân
khi đang giảm tốc độ. Khi xe đã giảm giữ cho xe không bị trôi. Nếu không có hoặc phanh tay.
tốc độ đến tốc độ an toàn, hãy lái xe ra vỉa hè hoặc các điều kiện tương tự,
vệ đường đỗ xe ở nơi an toàn. hãy chèn bánh để xe không bị trôi.
5 25
Điều khiển xe
SỬ DỤNG XE KINH TẾ
E100000ASA • Không tỳ chân lên ban đạp phanh. • Hãy giữ xe trong tình trạng tốt để tiết
Sự tiêu hao nhiên liệu chủ yếu tùy thuộc Điều này làm tăng tiêu hao nhiên liệu kiệm nhiên liệu và giảm chi phí sửa
vào phong cách lái xe, điều kiện giao và làm phanh mòn nhanh. Ngoài ra, tỳ chữa, hãy bảo trì xe theo định kỳ trong
thông và thời tiết. chân lên bàn đạp phanh khi đang lái xe chương 7. Nếu lái xe trong điều kiện
Những yếu tố này ảnh hưởng đến việc có thể làm phanh quá nóng. Điều này khắc nghiệt, hãy bảo trì xe thường
tiêu hao bao nhiêu lít nhiên liệu cho sẽ làm giảm hiệu lực phanh và có thể xuyên hơn (xem trong chương 7)
100km. Để sử dụng xe kinh tế nhất có sẽ dẫn đến tai nạn nghiêm trọng. • Hãy giữ xe sạch sẽ. Để xe có tính
thể, hãy làm theo những lời khuyên sau • Hãy quan tâm đến lốp xe. Hãy duy trì năng hoạt động tốt nhất, hãy giữ xe
đây để tiết kiệm chi phí mua nhiên liệu và áp suất lốp xe đúng tiêu chuẩn.Lốp xe sạch sẽ và không có các chất ăn mòn.
sửa xe: quá căng hoặc non hơi sẽ làm lốp bị Điều đặc biệt quan trọng là không để
• Lái xe nhẹ nhàng. Tăng tốc từ từ. mòn nhanh. Hãy kiểm tra áp suất lốp ít bùn, đất, băng... tích tụ dưới gầm xe.
Không chồm xe khi khởi hành hoặc rồ nhất mỗi tháng 1 lần. Điều này làm tăng trọng lượng của xe,
ga. Không cố vượt đèn đỏ. Cố gắng • Hãy đảm bảo các góc bánh xe được làm tăng tiêu hao nhiên liệu và tốc độ
điều chỉnh tốc độ xe phù hợp với điều điều chỉnh đúng. Việc sai lệch các góc han rỉ.
kiện giao thông để ít phải thay đổi tốc bánh xe thường là do đam vào vỉa hè • Không chở những vật dụng không cần
độ. Tránh lái xe vào giờ cao điểm. hoặc lái xe quá nhanh trên các mặt thiết trên xe. Các trọng lượng thừa sẽ
Luôn duy trì khoảng cách an toàn với đường gồ ghề. Các góc bánh xe bị sai làm tăng tiêu hao nhiên liệu
xe đi trước để không phải phanh. Điều sẽ làm lốp mòn nhanh và làm tăng tiêu • Không để xe chạy không tải quá lâu.
này còn giúp phanh đỡ mòn hao nhiên liệu. Nếu bạn phải chờ đợi, hãy tắt máy. Chỉ
• Lái xe với tốc độ vừa phải. Lái xe càng khởi động lại máy khi chuẩn bị khởi
nhanh càng tốn nhiên liệu. Lái xe với hành.
tốc độ vừa phải, đặc biệt trên đường
cao tốc, là cách tốt nhất để giảm tiêu
hao nhiên liệu.
5 26
Điều khiển xe
• Hãy nhớ rằng xe của bạn không cần • Chỉ sư dụng điều hòa khi cần thiết.
kéo dài thời làm nóng máy. Xe có thể Điều hòa nhiệt độ hoạt động nhờ năng CẢNH BÁO - Tắt máy khi
khởi hành sau khi nổ máy từ 10 đến 20 lượng của động cơ. Do vậy, khi sử đang lái xe
giây. Tuy nhiên, trời quá lạnh, hãy kéo dụng điều hòa sẽ làm tăng tiêu hao Không đươc tắt máy khi đang lái xe
dài hơn một chút thời gian làm nóng năng lượng. xuống dốc. Trợ lực lái và trợ lực
máy • Mở cửa số khi lái xe tốc độ cao cũng phanh sẽ không làm việc khi tắt
• Không ép ga hoặc ép số. Ép số có làm tăng tiêu hao nhiên liệu. máy. Mặt khác nổ máy và về số khi
nghĩa là cho xe chạy chậm ở tay số • Lái xe ngang gió hoặc ngược gió làm xuống dốc sẽ làm tăng hiệu quả
cao, làm cho máy bị giật, Nếu bị như tăng tiêu hao nhiên liệu. Để tiết kiệm phanh bằng động cơ. Ngoài ra, tắt
trên, hãy về số thấp hơn. Ép ga là cho nhiên liệu, hãy giảm tốc độ khi lái xe máy khi đang lái xe có thể làm khóa
động cơ chạy quá tốc độ giới hạn. trong điều kiện này. cứng vô lăng làm xe mất lái, gây ra
Điều này có thể khắc phục bằng cách thương tích nghiêm trọng hoặc tử
chuyển tay số về vị trí hợp lý. Giữ xe trong tình trạng tốt là rất quan vong.
trọng cho tính kinh tế nhiên liệu và mức
độ an toàn của xe. Do vậy hãy đưa xe
đến đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra.
5 27
Điều khiển xe
5 28
Điều khiển xe
5 29
Điều khiển xe
• Điều chỉnh gương để giảm độ chói từ • Nếu lốp không tốt, việc phanh gấp trên
đèn pha các xe khác. mặt đường trơn sẽ làm xe bị trượt lê,
• Giữ đèn pha sạch sẽ, điều chỉnh đúng gây tai nạn. Hãy luôn đảm bảo lốp
góc chiếu trên các e không có chức trong tình trạng tốt.
năng điều chỉnh góc chiếu đèn pha tự • Bật đèn pha để các xe khác dễ dàng
động. Đèn pha bẩn hoặc điều chỉnh nhìn thấy bạn.
không đúng sẽ làm cho việc nhìn • Lái xe tốc độ cao qua vùng nước có
đường buổi đêm trở nên khó khăn thể ảnh hưởng đến hệ thống phanh.
hơn. Nếu phải lái xe qua vũng nước, hãy lái
• Tránh nhìn thẳng vào đèn pha của xe xe từ từ.
đối diện. Người lái xe có thể bị mờ mắt • Nếu phanh bị ướt, hãy rà phanh để
trong giây lát và mất vài giây sau để làm khô má phanh cho đến khi có cảm
mắt điều chỉnh tầm nhìn trong bóng tối. 1VQA3003 giác phanh bình thường.
E110500AUN
Lái xe trời mưa E110600AUN
Trời mưa, đường ướt có thể làm việc lái Lái xe khi đường ngập nước
xe trở nên nguy hiểm, đặc biệt là khi bạn Không lái e qua khu vực ngập nước quá
chưa sẵn sàng cho việc lái xe trên mặt mép dưới may ơ bánh xe. Lái xe qua
đường trơn trượt. Dưới đây là một vài vùng nước từ từ. Duy trì khoảng cách
điểm cần quan tâm khi lái xe trời mưa: phanh hợp lý do việc hệ thống phanh bị
• Mưa to lam giảm tầm nhìn, tăng quãng ướt. Sau khi lái xe qua nước, hãy chạy
đường phanh, do vậy cần phải giảm chậm và rà phanh để làm khô má phanh.
tốc độ.
• Giữ cho gạt nước hoạt động tốt. Hãy
thay lưỡi gạt nước khi nó có dấu hiệu
bị gằn hoặc gạt không hết nước.
5 30
Điều khiển xe
] GHI NHỚ
Không được bơm lốp căng quá áp suất
cực đại ghi trên thành lốp.
5 31
Điều khiển xe
5 32
Điều khiển xe
5 33
Điều khiển xe
E120200AUN E120400AUN
CẢNH BÁO - Xích lốp Sử dụng nước làm mát Ethylenne Chuyển sang dùng nhớt mùa
• Sử dụng xích lốp có thể ảnh Glycol chất lượng cao đông nếu cần thiết
hưởng đến việc điều khiển xe. Xe của bạn sử dụng nước làm mát chất Trong một vài điều kiện khí hậu, hãy sử
• Không vượt quá 30km/h hoặc lượng cao loại Ethylene glycol. Đây là dụng nhớt mùa đông có độ nhớt thấp.
vượt quá tốc độ giới hạn được loại nước làm mát có khả năng chống Xem thêm khuyến nghị trong chương 9.
nhà sản xuất khuyến nghị. hoen rỉ đường nước làm mát, bôi trơn Nếu không biết độ nhớt của dầu nhớt
• Lái xe cẩn hận, tránh ổ gà, tránh bơm nước và chống đóng băng. Đảm cần dùng, hãy liên hệ với đại lý KIA để
cua gấp và các quãng đường bảo luôn luôn đổ đầy hoặc thay nước được tư vẫn.
nguy hiểm có thể làm cho xe bị làm mát theo lịch bảo trì trong chương 7.
bật nảy lên.. Trước khi mùa đông đến, hãy kiểm tra E120500AUN
• Tránh cua gấp hoặc phanh lết nước làm mát để đảm bảo nó có đủ khả
năng chống đông cứng trong thời tiết
Kiểm tra bu-gi, hệ thống đánh lửa
bánh. (máy xăng)
mùa đông.
Kiểm tra bu-gi như miêu tả trong chương
E120300AUN
7 và thay thế nếu cần thiết. Hãy kiểm tra
thêm bô bin đánh lửa để đảm bảo chúng
CHÚ Ý Kiểm tra dây điện và bình điện không bị nứt hoặc hư hỏng.
• Dùng xích lp sai c6 hoc lp đt Mùa đông làm giảm khả năng của bình
không đúng có th làm hng điện. Hãy kiểm tra bình điện và dây cáp
đ
ng ng phanh, gim xóc, thân bằng mắt được miêu tả như trong
v xe và bánh xe. chương 7. Có thể tới đại lý KIA ủy quyền
• Dng xe và xit cht xích lp để kiểm tra dung lượng bình điện.
ngay khi nghe thy ting va đp.
5 34
Điều khiển xe
5 35
Điều khiển xe
5 36
Điều khiển xe
E140100ASA
Mỏ kéo
Sử dụng mỏ kéo đúng là rất quan trọng,
gió ngang, xe tải lớn chạy qua, đường
xấu là một vài lý do tại sao bạn phải dùng
mỏ kéo đúng. Dưới đây là một vài yêu
cầu:
• Bạn có thể phải đục lỗ trên thân xe để
lắp mỏ kéo. Nếu phải đục lỗ, hãy đảm
bảo bịt lại lỗ sau khi tháo mooc.
Nếu không bịt lỗ, khí CO độc hại có thể
lọt vào trong xe, làm bẩn xe và ẩm ướt.
• Vỏ cản không được thiết kế cho việc
lắp mỏ kéo. Không được lắp thêm các
chi tiết phụ để lắp mỏ kéo. Hãy sử
dụng phần khung xương khong chạm
vào vỏ cản.
• Các đại lý KIA có bán mỏ kéo moóc.
1SAE5001A
5 37
Điều khiển xe
5 38
Điều khiển xe
5 39
Điều khiển xe
E140407ASA
CHÚ Ý Đ xe trên dc CẢNH BÁO - Phanh tay
• Khi lái xe kéo moóc lên dc có đ Nói chung, không nên đỗ xe kéo moóc Sẽ rất nguy hiểm nếu bạn ra khỏi xe
dc ln hn 6% hãy chú ý đn trên dốc. Mọi người có thể gặp nguy mà chưa kéo chặt phanh tay.
đng h báo nhit đ n c làm hiểm hoặc hư hỏng xe và móoc nếu nó Nếu rời xe mà vẫn để máy nổ, xe có
mát đ đm bo đng c không bị trôi dốc. thể chuyển động bất ngờ gây
b quá nóng. Nu kim đng h thương tích nghiêm trọng cho
g%n đn ch! “H (130°C / 260°F)” những người xung quanh
(HOT), hãy dng xe vào ni an
toàn và cho n máy không ti cho CẢNH BÁO - Đỗ xe trên
đn khi nhit đ tr v bình dốc
th
ng. Đỗ xe trên dốc có kéo moóc có thể Khởi hành sau khi dừng xe trên dốc
• Bn phi xác đnh tc đ xe theo gây nguy hiểm chết người nếu 1. Chuyển số tay về N (số tay) hoặc P
ti trng c*a moóc, đ dc c*a moóc bị tuột. (số tự động). Đạp và giữ chân phanh:
đ
ng đ gim nguy c đng c • Nổ máy;
và hp s b quá nóng. • Cài số, và
Tuy nhiên, nếu phải đỗ xe trên dốc hãy • Nhả phanh tay
làm như sau:
2. Từ từ nhả phanh chân.
1. Đạp phanh, nhưng không cài số.
3. Cho xe dời khỏi bánh chèn.
2. Nhờ người khác chèn các bánh xe
4. Dừng xe, đón người và vật chèn bánh.
của moóc.
3. Sau khi đã chèn hết các bánh, nhả
phanh để các bánh tỳ nhẹ lên vật chèn.
4. Đạp phanh rồi kéo phanh tay. Chuyển
tay số về vị trí R (số tay) hoặc P (số tự
động)
5. Nhả phanh chân.
5 40
Điều khiển xe
E140500ASA
Bảo trì khi kéo moóc CHÚ Ý
Xe kéo moóc cần bảo trì thường xuyên • Xe d: b nóng máy khi kéo moóc
hơn. Các mục đặc biệt quan trọng, cần lên dc. Nu có du hiu nóng
chú ý là nhớt máy, nhớt số tự động, nhớt máy, hãy tt điu hòa, dng xe
cầu, nước làm mát. Phanh cũng là mục ni an toàn đ máy ngui
quan trọng cần kiểm tra thường xuyên. • Khi kéo moóc, hãy th
ng xuyên
Các mục này đều được ghi trong cuốn sổ kim tra nht s.
tay này. Hãy tìm trong phần chỉ mục để • Nu xe không lp điu hòa nhit
nhanh chóng tìm thấy. Hãy đọc các kinh đ, bn v'n nên lp thêm qut
nghiệm trong phần này trước ki kéo dan nóng đ ci thin tính năng
moóc. Đừng quên bảo trì móc kéo. Hãy đng c khi kéo moóc.
tuân thủ lịch bảo trì móoc của nhà sản
xuất.
Nếu có thể, nên kiểm tra hàng ngày
trước khi lái xe. Quan trọng nhất là xiết
chặt bu lông đai ốc.
5 41
Điều khiển xe
E140600ASA
Nếu bạn thực sự muốn kéo Động cơ Máy xăng
moóc Số tay Số tự Máy dầu
Dưới đây là một vài điều quan trọng Mục động
nếu bạn thực sự muốn kéo moóc:
• Hãy quan tâm đến bộ điều khiển.. Trọng lượng Không có hệ
400 (882) 0 (0) 400 (882)
Hãy hỏi cửa hàng bán moóc kéo về tối đa của thống phanh
bộ điều khiển.
• Không được kéo moóc khi sử dụng moóc Có hệ thống
700 (1543) 400 (882) 700 (1543)
xe ở 2000 km đầu tiên để động cơ xe kg (Ibs.) phanh
hoàn tất quá trình chạy ra. Nếu không
động cơ có thể bị hư hỏng nghiêm Tải trọng lớn nhất cho phép
trọng. tác động lên đầu ghép nối
• Khi kéo móc, hãy liên hệ với đại lý 28 (62) 25 (55) 28 (62)
theo phương thẳng đứng
KIA để được tư vấn để các phụ kiện
dùng cho việc kéo xe. kg (Ibs.)
• Luôn lái xe dưới tốc độ 100km/h Khoảng cách khuyến nghị
• Khi chạy đường đèo, dốc dài, tốc độ
không quá 70km/h hoặc tốc độ kéo từ tâm bánh sau đến mối
565 (22.2) 565 (22.2) 565 (22.2)
moóc cực đại cho phép, nếu tốc độ ghép nối
này nhỏ hơn 70km/h.
• Hãy xem bảng bên cạnh để biết về mm (Inch)
các giá trị liên quan đến trọng lượng:
5 42
Điều khiển xe
Trọng lượng mỏ Trọng lượng moóc Trọng lượng lên Trọng lượng xe
từng cầu CẢNH BÁO - Moóc kéo
C190E01JM C190E02JM
• Không được chất hàng phía sau
E140601ASA E140602ASA moóc nhiều hơn phía trước
Trng l
ng moóc Trng l
ng m kéo moóc moóc. Phía trước moóc phải chất
Moóc chở nặng bao nhiêu là an toàn? Nó Trọng lượng mỏ kéo moóc ảnh hưởng khoảng 60% tổng trọng tải, phía
không được phép chở lượng hàng nặng đến tổng trọng tải của xe. Nó con bao sau la 40%.
hơn bản thân nó và hệ thống phanh. Tuy gồm trọng lượng của moóc và hàng hóa • Không được chất hàng quá tải lên
nhiên, như vậy vẫn là quá nặng. Nó còn trên moóc, người ngồi trên xe. Nếu bạn moóc. Nếu không có thể làm hỏng
phụ thuộc vào việc bạn kéo moóc như kéo moóc, bạn phải cộng trọng lượng mỏ xe hoặc gây thương tích. Hãy
thế nào, trong điều kiện nào. Ví dụ như kéo vào tổng trọng lượng của xe, vì nó kiểm tra giới hạn kéo moóc trên
tốc độ, độ cao, chất lượng mặt đường, phải kéo thêm phần trọng lượng này. đường cao tốc của địa phương.
nhiệt độ ngoài trời và tần số kéo moóc. • Chất hàng lên moóc không đúng
Trọng lượng kéo moóc còn phụ thuộc sẽ làm mất khả năng điều khiển
vào thiết bị đặc biệt lắp trên xe của bạn. xe.
5 43
Điều khiển xe
TRỌNG LƯỢNG XE
E160000AUN E160300AUN E160700AUN
Phần này sẽ hướng dẫn bạn chất tải lên Tải trọng Tổng trọng tải xe lớn nhất
moóc một cách đúng đắn, giữ cho trọng Là tải trọng của xe và đồ chơi cộng với Là giá trị lớn nhất của tổng trọng tải xe
lượng của xe nằm trong giới hạn thiết kế hàng hóa được phép (bao gồm cả đồ chơi, hành
khi kéo và không kéo móoc. Chất tải khách và hàng hóa) Trị số này được in
đúng sẽ duy tri tính năng tốt nhất của xe. E160400AUN trên tem dán trên cửa trước.
Trước khi chất tải, hãy làm quen với các Tải trọng cầu
thuật ngữ sau để xác định khả năng chất Là tải trọng của xe và hàng tác động lên E160800AUN
tải của xe khi kéo và không kéo moóc. cầu trước hoặc cầu sau của xe. Quá tải
E160100AUN
E160500AUN
Tự trọng cơ bản
Tải trọng cầu lớn nhất
Bao gồm tự trọng của xe khi đổ đầy CẢNH BÁO - Trọng lượng
Là số lớn nhất cho phép tác động lên cầu
nhiên liệu, không có người ngồi trên xe.
trước hoặc sau. Trị số này được ghi trên xe
nhãn xác nhận Tải trọng cầu lớn nhất và trọng tải
E160200AUN
Tải trọng cầu trước và sau không được xe lớn nhất được in trên tem dán
Tự trọng của xe vượt quá giá trị này. trên cửa trước. Chất tải quá tải có
Là tự trọng của xe mới và các đồ chơi. thể gây ra tai nạn nghiêm trọng
E160600AUN hoặc hư hỏng xe. Bạn có thể tính
Tổng trọng tải xe toán trọng lượng mang theo tùy
thuộc vào số người. Hãy chú ý để
Bao gồm tự trọng cơ bản cộng với hàng không bị quá tải
hóa thực tế và hành khách.
5 44
Cảnh báo nguy hiểm trên đường / 6-2
Tình huống khẩn cấp khi đang lái xe / 6-2
Không nổ được máy / 6-3
Nổ máy khẩn cấp / 6-4
Động cơ quá nóng/ 6-6
Bị xịt lốp (có lốp dự phòng) / 6-7
Bị xịt lốp (có bộ vá lốp tự động) / 6-15
Kéo xe / 6-24
Vật dụng khẩn cấp / 6-28
CẢNH BÁO NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP KHI
Hãy dùng đèn nháy báo nguy hiểm khi
ĐANG LÁI XE
dừng xe để sửa chữa bên vệ đường. F020100ASA
Hãy ấn công tắc để bật đèn nháy báo Nếu bị xịt lốp khi đang lái xe:
nguy hiểm mà không cần quan tâm đến 1. Nhả chấn ga và giữ cho xe chạy thẳng,
chìa khóa điện. Công tắc này được bố từ từ chậm lại. Không được đạp phanh
trí trên giữa mặt táp lô. Tất cả các đèn đột ngột hoặc đánh lái ngay vào vệ
xin đường sẽ nhấp nháy cùng lúc. đường vì có thể làm cho xe bị mất lái.
Khi tốc độ xe đã giảm xuống mức an
• Đèn nháy báo nguy hiểm hoạt động cả toàn, hãy phanh xe hết sức cẩn thận
khi xe đang chạy hoặc dừng lại. và lái xe vào nơi an toàn, bằng phẳng
• Đèn xin đường không làm việc khi bật ở vệ đường, càng xa mặt đường càng
đèn nháy báo nguy hiểm. tốt. Nếu đang lái xe trên đường cao
OSA047061 tốc, không được đỗ xe ở khu vực đảo
• Luôn luôn bật đèn nháy báo nguy hiểm
F010100ASA khi kéo xe. giao thông mềm giữa các làn đường.
Đèn nháy báo nguy hiểm 2. Khi xe đã dừng hẳn, hãy tắt máy và bật
Sử dụng đèn nháy báo nguy hiểm để đèn nháy báo nguy hiểm, kéo phanh
cảnh báo các xe khác khi đến gần vượt tay, chuyển tay số về vị trí P (số tự
qua xe của bạn. động) hoặc R (số tay).
3. Đưa mọi người ra khỏi xe, càng xa
đường giao thông càng tốt.
4.Khi thay lốp, hãy tuân thủ hướng dẫn
trong chương này.
6 2
Xử lý tình huống khẩn cấp
CẢNH BÁO
Nếu không nổ được máy, không
được kéo nổ máy. Điều này có thể
làm hỏng xe hoặc gây ra tai nạn.
Mặt khác khi kéo hoặc đẩy nổ máy
có thể làm cho bộ lọc khí xả quá
nóng gây ra hỏa hoạn.
6 3
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 4
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 5
Xử lý tình huống khẩn cấp
CẢNH BÁO
Không được tháo nắp két nước khi
máy đang nóng. Nếu không có thể
làm cho nước sôi tràn ra ngoài gây
bỏng cho người thực hiện.
6 6
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 7
Xử lý tình huống khẩn cấp
(tiếp tục)
• Hãy kích lốp đúng vị trí được
qui định dưới gầm xe. Không
được kích vào cản trước hoặc
sau hoặc các vị trí tương tự.
• Xe có thể bị sập kích gây ra
chấn thương nghiêm trọng
hoặc thậm chí tử vong. Không
ai được phép đặt một phần cơ
thể dưới gầm xe nếu như xe
chỉ được nâng lên bằng kích. OSA067021 1VQA4022
Hãy sử dụng mễ để kê xe F070200ASA F070300ASA
• Không nổ máy khi đang kích Tháo và cất lốp dự phòng Thay lốp
xe.
Xoay ốc tai hồng giữ lốp ngược 1. Đỗ xe nơi bằng phẳng, kéo chặt
• Không cho phép hành khách chiều kim đồng hồ. phanh tay. Tắt máy
ngồi trong xe khi đang kích
Cất lốp dự phòng theo thứ tự ngược 2. Chuyển tay số về vị trí R (số tay)
xe.
lại. hoặc P (số tự động)
• Hãy đưa trẻ em đến nơi an
Hãy cất lốp dự phòng đúng cách để 3. Bật đèn nháy báo nguy hiểm.
toàn, xa khỏi mặt đường khi
nó không va đập khi lái xe.
kích xe.
6 8
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 9
Xử lý tình huống khẩn cấp
OSA067023 OSA067024
7. Đặt kích vào vị trí kích dưới gầm 8. Lắp tay kích vào kích, quay theo
xe, gần với lốp cần phải thay. Vị trí chiều kim đồng hồ để nâng xe cho
kích được hàn tôn gia cường và đến khi lốp cần thay rời khỏi mặt
có khấc chống trượt. đất. Khoảng cách với mặt đất vào
khoảng 30mm. Trước khi tháo ốc
lốp, hãy kiểm tra lại để đảm bảo
xe không bị trượt dẫn đến sập
CẢNH BÁO - Vị trí kích kích.
Để giảm nguy cơ thương tích,
hãy đặt kích đúng vị trí. Không
được kích vào vị trí khác ngoài
vị trí đã được thiết kế.
6 10
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 11
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 12
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 13
Xử lý tình huống khẩn cấp
• Không đưa xe lắp lốp dự phòng • Không lắp lốp dự phòng tạm thơi
tạm thời vào các trạm rửa xe tự lên mâm xe tiêu chuẩn. Không lắp
động. lốp tiêu chuẩn hoặc lốp chạy trên
• Không sử dụng xích lốp trên lốp dự tuyết lên mâm xe của lớp dự
phòng tạm thời. Do có đường kính phòng tạm thời. Nếu cố tình lắp
nhỏ hơn nên xích lốp không thể sai, bạn sẽ làm hỏng lốp và mâm
bắt chặt vào lốp dự phòng tạm xe.
thời. Điều này có thể làm xe bị • Không sử dụng hai lốp dự phòng
hỏng do tuột xích. tạm thời cùng lúc.
• Không được lắp lốp dự phòng tạm • Không kéo moóc khi dùng lốp dự
thời ở bánh trước khi lái xe trên phòng tạm thời.
đường băng tuyết.
• Không lắp lốp dự phòng tạm thời
lên xe khác vì nó chỉ được thiết kế
cho loại xe của bạn
• Lốp dự phòng tạm thời bị mòn
nhanh hơn lốp tiêu chuẩn. Hãy
thường xuyên kiểm tra lốp dự
phòng tạm thời. Thay thế lốp bị
mòn bằng lốp có cùng kích thước.
6 14
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 15
Xử lý tình huống khẩn cấp
F120200AUN
Việc cần làm khi lốp bị thủng
Lốp bị thủng được sửa chữa trong
hai giai đoạn. Trong giai đoạn 1, keo
tự vá và không khí được bơm vào
trong lốp. Cho xe chạy khoảng 3 km
để keo tự vá láng đầy bề mặt trong
của lốp. Trong giai đoạn 2 , kiểm tra
lại lốp bị xịt và bơm căng thêm nếu
cần thiết. Sau đó, có thể lái xe với
tốc độ không quá 80km/ với quãng
đường dưới 200km đến hàng lốp OUN066100L OUN066101L
gần nhất để thay lốp. Hãy ra hiệu F120201ASA 2. Lấy ống hơi số (2) và cấp nguồn
cho những xe khác về việc chạy Giai đo
n 1 : B%m keo t$ vá và (3).
chậm và thay đổi cách thức lái xe. không khí vào lp
1. Mở nắp và lấy nhãn (1) trong bộ
keo tự vá, đặt nó ở nơi các xe khác
dễ dàng nhìn thấy.
6 16
Xử lý tình huống khẩn cấp
OUN066102L OUN066103L
3. Nở nắp lọ keo tự vá (4) và nút (5). 4. Vặn chặt theo chiều kim đồng hồ
đầu chuyển đổi keo tự vá (6). CẢNH BÁO
Khí ô xít các bon là khí độc và
gây tác hại nếu nổ máy trong
CHÚ Ý khu vực kín, thông hơi kém (ví
Vn cht l keo t$ vá vào đu dụ như bên trong tòa nhà)
chuyn đi s lam thng màng
làm kín keo. Do v#y không đc
xoáy l keo t$ vá ra vì s làm
tràn keo ra ngoài.
6 17
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 18
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 19
Xử lý tình huống khẩn cấp
17. Không được tháo lọ keo tự vá 18. Lái xe đến hàng lốp gần nhất để
cất bộ vá lốp di động vào nơi an thay lốp.
toàn trên xe.
CẢNH BÁO
CẢNH BÁO Nếu xe không sử dụng trong
Sau khi vá lốp, lái xe với tốc độ thời gian dài, hãy kiểm tra áp
tối đa la 80km/h với quãng suất lốp trước khi lái xe.
đường dưới 200 km. Khi lái xe,
nếu thấy xe bị rung, xóc do lốp
xịt hoặc tiếng ồn từ lốp, hãy 19. Sau khi đã sử dụng bộ vá lốp di
giảm tốc độ, lán xe vào vệ động, hãy thay thế lọ keo tự vá,
OUN066103L đường nơi an toàn. Sau đó, hãy đường ống và các chi tiết nối.
15. Nếu áp suất lớn hơn 1.3 bar, bật gọi cứu hộ giao thông. Hãy xem trang cuối để được
công tắc bơm hơi tới vị trí “1” và hướng dẫn khi thay thế lốp bị
điều chỉnh áp suất lốp tới giá trị hỏng, hãy báo cho thợ thay lốp
tiêu chuẩn (xem thêm phần “ lốp về việc sử dụng keo tự vá trước
và bánh xe” trong chương 9). khi tháo lốp khỏi xe.
Dùng van xì lốp 10 để giảm áp
suất vượt quá trong lốp.
16. Tắt công tắc nguồn máy bơm,
tháo vòi bơm, dây nguồn.
6 20
Xử lý tình huống khẩn cấp
OUN066101L OUN066103L
F120203APA 4. Lắp vòi bơm vào van.
Giai đo
n 3: Nhng vic cn làm khi 5. Đọc áp suất lốp trên đồng hồ. Nếu
kim tra áp su&t lp
cần bơm thêm, hãy theo hướng
1. Mở nắp hộp vá di động. dẫn trong bước 6
2. Tháo voi bơm và dây nguồn. 6. Kiểm tra để đảm bảo công tắc
3. Tháo mũ chụp van của lốp bị nguồn bơm ở vị trí “O”.
hỏng. 7. Cắm dây nguôn vào ổ điện mồi
thuốc (12v).
8. Nổ máy ( chỉ khi xe ở ngoài trời)
6 21
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 22
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 23
Xử lý tình huống khẩn cấp
KÉO XE
Nếu không có bàn trượt, chỉ được kéo xe
theo dạng nâng bánh trước, bánh sau
chạy trên mặt đường. Nếu vì một vài lý
do nào đó mà phải nâng bánh sau, hãy
sử dụng bàn trượt cho bánh trước.
Khi kéo xe mà không có bàn trượt, việc
nâng bánh trước khi kéo xe là bắt buộc.
OPA067016
CHÚ Ý
Trc khi kéo xe, hãy kim tra mc
dolly du ca hp s t$ đng ' ch đ
“nóng”. Nu thiu du thì phi b
sung. Nu không có du b sung,
hãy s dng bàn trt khi kéo xe
OPA067015 OPA067017
F080100AUN
Dịch vụ kéo xe
Nếu xe bị hỏng và cần phải kéo về
CHÚ Ý
xưởng, chúng tôi khuyến nghị hãy sử • Không đc kéo xe quay đu
dụng dịch vụ kéo xe của Đại lý hoặc các phía sau, lp trc lăn trên mt
dịch vụ kéo xe chuyên nghiệp. Nâng và đng. Nu không, có th s làm
kéo xe đúng cách là hết sức cần thiết để h ng hp s
tránh làm hư hỏng xe. Tốt nhất, hãy sử • Không đc kéo xe theo kiu cn
dụng dịch vụ chở xe bằng xe tải hoặc sử c"u. Phi s dng bàn đ+ bánh
dụng bàn trượt. xe hoc ch' xe b!ng xe ti.
Để kéo xe theo kiểu kéo moóc, hãy xem
thêm chương 5, phần kéo moóc.
6 24
Xử lý tình huống khẩn cấp
OSA067028 OSA067030
CHÚ Ý
Quên không đt tay s ' v trí N có
th làm h h ng nng hp s .
OSA067029 OSA067031
F080400AUN F080200APA
Móc buộc giữ chặt xe Tháo móc kéo xe (trước)
(Khi chở xe bằng xe tải) (Nếu có) (nếu có)
1. Mở cửa hậu. Tháo móc kéo xe từ
CHÚ Ý trong hộp.
Không đc s dng các móc 2. Tháo nắp che lỗ bắt bu lông móc kéo
buc ' đu và đuôi xe đ kéo xe. ở trên cản trước của xe (1).
Các móc này ch đ dùng cho vic 3. Xoay móc kéo xe thuận chiều kim
buc cht xe khi chuyên ch'. Nu đồng hồ để bắt chặt móc (2).
c tình s dng các móc này vào 4. Tháo móc và đậy lại nắp che lỗ sau khi
vic kéo xe, chúng s b gy và có sử dụng xong.
th gây ra tai n
n nghiêm trng.
6 25
Xử lý tình huống khẩn cấp
OSA067033
F080300ASA
Kéo xe trong tình huống khẩn
cấp
Nếu phải kéo xe, chúng tôi khuyến
nghị bạn nên sử dụng dịch vụ kéo xe
của đại lý hoặc các dịch vụ kéo xe
chuyên nghiệp.
6 26
Xử lý tình huống khẩn cấp
F080301AUN
CẢNH BÁO Phòng nga vi vic kéo xe kh"n
Hãy đặc biệt chú ý khi kéo xe. c&p
• Tránh kéo xe bị giật cục hoặc cua • Xoay khóa điện ở vị trí ACC sao cho
gấp để hạn chế tải trọng động tác tay lái không bị khóa.
dụng lên móc kéo và cáp kéo. • Đặt tay số ở vị trí trung gian N
Nếu không, móc kéo, cáp hoặc (Neutral).
xích kéo có thể bị đứt, gây tai nạn • Nhả phanh tay.
nghiêm trọng. • Khi cần phải phanh, hãy đạp chân
• Nếu xe bị hỏng và không thể phanh mạnh hơn thông thường.
chuyển động được, không được • Vặn vô lăng với lực lớn hơn thông
cố dùng lực để kéo. Hãy liên hệ thường do hệ thống trợ lực lái có thể
với đại lý hoặc dịch vụ chở xe để OPA067014
không làm việc.
được trợ giúp. • Chỉ sử dụng dây thừng dài dưới 5 m • Nếu kéo xe đổ đèo, phanh có thể bị
• kéo xe càng thẳng càng tốt. (16 feet). Hãy buộc vải đỏ ở giữa dây nóng và giảm hiệu quả phanh do phải
• Hãy tránh xa nhứng xe đang kéo thừng để dễ nhận biết. phanh quá nhiều. Hãy thường xuyên
nhau. • Hãy lái xe cẩn thận để nút buộc dây tạm nghỉ để phanh nguội.
thừng không bị lỏng.
CHÚ Ý
Nu xe b kéo theo cách c bn
bánh lăn trên đng, ch đc kéo
xe tin. Hãy chc chn tay s ' v trí
trung gian. Không đc kéo vi tc
đ ln h%n 40 km/h (25 mph). Đm
bo khóa đin ' v trí ACC đ vô
lăng không b khóa. Phi có ngi
lái xe b kéo đ đánh lái và đ
p
phanh khi cn thit .
6 27
Xử lý tình huống khẩn cấp
6 28
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:55 AM Page 1
Bảo trì 7
Bảo trì
KHOANG ĐỘNG CƠ
Máy xăng
OSA017003
G010000ASA
7 2
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:58 AM Page 3
Bảo trì
Máy dầu
OSA077002
7 3
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:58 AM Page 4
Bảo trì
7 4
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 5
Bảo trì
7 5
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 6
Bảo trì
7 6
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 7
Bảo trì
7 7
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 8
Bảo trì
7 8
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 9
Bảo trì
G040100ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ THÔNG THƯỜNG -MÁY XĂNG
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 10 20 30 40 50 60 70 80
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 15 30 45 60 75 90 105 120
Các loại dây cua-roa *1 I I I I I I I I
2
Nhớt máy và lọc nhớt * R R R R R R R R
Dây cua-roa cam I R
Bi tăng cam và dẫn hướng cua-roa cam Kiểm tra khi thay dây cua-roa cam
Trung Quốc, Ấn Độ, Trung Đông R R R R R R R R
Lọc gió động cơ
Ngoài Tr.Quốc, Ấn Độ, Tr.Đông I I R I I R I I
Châu Âu R R R R
Bugi
Ngoài châu Âu Thay sau mỗi 40,000 km (25,000 miles) *3
I : Kiểm tra, điều chỉnh, làm sạch, hoặc thay thế nếu cần thiết .
R : Thay mới hoặc thay đổi.
*1 : Điều chỉnh máy phát và bơm trợ lực lái (dây cua-roa bơm nước), cua -roa điều hòa (nếu có).
Kiểm tra và thay mới nếu cần thiết.
*2 : Kiểm tra mức dầu nhớt máy và sự rò rỉ sau mỗi 500 km (350 miles) hoặc trước khi bắt đầu một chuyến đi xa.
*3 : Để thuận tiện cho bạn, nó có thể được thay thế trước lịch bảo trì định kỳ khi bạn thực hiện công việc bảo trì khác.
7 9
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 10
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*4 : Kiểm tra tiếng gõ su-pát/ rung động của động cơ và điều chỉnh nếu cần thiết. Nên để đại lý KIA ủy quyền cần thực hiện
công việc này.
*5 : Nếu khó nổ máy hoặc áp suất nhiên liệu quá thấp, hãy thay thế lọc nhiên liệu ngay lập tức mà không cần chờ đến lần bảo
trì định kỳ.
7 10
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 11
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*6 : Khi bổ sung nước làm mát, hãy sử dụng nước làm mát có pha chất chống đông. Không được sử dụng nước cứng pha với
nước làm mát của nhà sản xuất. Sử dụng nước lam mát không đúng có thể làm hư hỏng nghiêm trọng động cơ.
*7 : Để thuận tiện bạn có thể thay thế trước chu kỳ bảo trì khi thực hiện các công việc bảo trì khác.
7 11
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 12
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
7 12
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 13
Bảo trì
G040200ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ KHẮC NGHIỆT - MÁY XĂNG
Những mục dưới đây cần được bảo trì thường xuyên hơn khi sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt.
Hãy tham khảo bản dưới đây để có lịch bảo trì phù hợp.
R : Thay thế I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
7 13
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 14
Bảo trì
7 14
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 15
Bảo trì
G040300ASA
LỊCH BẢO TRÌ THÔNG THƯỜNG- MÁY DẦU
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Các loại dây cua-roa *1 I I I I I I I I
Nhớt máy và lọc nhớt*2 Châu Âu R R R R R R R R
Ngoài châu Âu Thay thế lần đầu sau 10,000 km (6,000 dặm) hoặc 12 tháng
Bi tăng cam và dẫn hướng cua-roa cam Kiểm tra khi thay dây cua-roa cam
Trung Quốc, Ấn Độ, Trung Đông Thay thế lần đầu 15,000 km (10,000 dặm)
Lọc gió động cơ
Ngoài Tr.Quốc, Ấn Độ, Tr.Đông I R I R I R I R
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*1 : Điều chỉnh máy phát và bơm trợ lực lái (dây cua-roa bơm nước), cua -roa điều hòa (nếu có).
Kiểm tra và thay mới nếu cần thiết.
*2 : Kiểm tra mức dầu nhớt máy và sự rò rỉ sau mỗi 500 km (350 miles) hoặc trước khi bắt đầu một chuyến đi xa.
7 15
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 16
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*3 : Định kỳ bảo trì tùy thuộc vào chất lượng nhiên liệu. Nó phù hợp với nhiên liệu có cấp phẩm chất "EN 590 hoặc tương
đương".
Nếu nhiên liệu không đạt cấp phẩm chất theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 590, hãy thay thế thường xuyên hơn. Hãy liên hệ với
đại lý KIA ủy quyền để biết thêm chi tiết.
Khi máy bị yếu, áp suất nhiên liệu bị thấp do tắc lọc, hãy thay lọc nhiên liệu ngay lập tức mà không cần quan tâm đến lịch
bảo trì.
7 16
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 17
Bảo trì
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
*4 :Khi bổ sung nước làm mát, hãy sử dụng nước làm mát có pha chất chống đông. Không được sử dụng nước cứng pha với
nước làm mát của nhà sản xuất. Sử dụng nước làm mát không đúng có thể làm hư hỏng nghiêm trọng động cơ.
*5 : Để thuận tiện bạn có thể thay thế trước chu kỳ bảo trì khi thực hiện các công việc bảo trì khác.
7 17
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 18
Bảo trì
CHU KỲ BẢO TRÌ Số tháng hoặc km tùy theo điều kiện nào đến trước
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Dặm×1,000 12.5 25 37.5 50 62.5 75 87.5 100
DANH MỤC BẢO TRÌ Km×1,000 20 40 60 80 100 120 140 160
Thước lái, dẫn động lái & cao su che bụi I I I I I I I I
Trục láp và cao su che bụi I I I I I I I I
Lốp (áp suất và ta-lông) I I I I I I I I
Rô tuyn hệ thống treo trước I I I I I I I I
Bu -lông và Ê-cu trên khung xe I I I I I I I I
Ga điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Máy nén điều hòa nhiệt độ (nếu có) I I I I I I I I
Lọc gió điều hòa (nếu có) I I I I I I I I
Nhớt hộp số tay (nếu có) I I I I I I I I
I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
R : Thay mới.
7 18
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 19
Bảo trì
G040400ASA
LỊCH BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ KHẮC NGHIỆT - MÁY DẦU
Những mục dưới đây cần được bảo trì thường xuyên hơn khi sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt
Tham khảo bản dưới đây để có lịch bảo trì phù hợp..
R : Thay thế I : Kiểm tra. Hãy điều chỉnh, làm sạch, thay thế nếu cần thiết.
7 19
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 20
Bảo trì
7 20
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 21
Bảo trì
7 21
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 22
Bảo trì
Hãy đảm bảo lắp bu-gi mới đúng trị số (nếu có) Phanh tay
nhiệt. Kiểm tra nhớt hộp số tay theo lịch bảo trì Kiểm tra hệ thống phanh tay bao gồm
định kỳ. cần phanh và cáp phanh .
G051000AUN
Khe hở su phát (nếu có) G051400AUN G051800APA
Kiểm tra và điều chỉnh khe hở su páp Nhớt hộp số tự động Trống phanh sau và guốc phanh
nếu cần thiết khi động cơ có tiếng ồn (nếu có) (nếu có)
hoặc rung. Chỉ kiểm tra khe hở su páp tại Việc kiểm tra mức nhớt hộp số cần được Kiểm tra trống phanh sau và guốc phanh
các đại lý KIA ủy quyền. thực hiện khi máy nóng. Kiểm tra mức có các dấu hiệu bị gờ, cháy, rò rỉ dầu
nhớt khi máy đang nổ, tay số ở vị trí phanh, các chi tiết bị gẫy vỡ và quá mòn.
G051100AUN trung gian và đang kéo phanh tay.
Hệ thống làm mát G051900AUN
Kiểm tra dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng tại G051500AUN Đĩa phanh, má phanh, càng
các bộ phận của hệ thống làm mát như Đường ống phanh phanh và rô to
két nước, bình nước phụ, đường ống và Kiểm tra dấu hiệu rò rỉ, nứt mòn trên Kiểm tra độ mòn của má phanh, độ đảo
đầu nối. Hãy thay thế chi tiết bị hỏng. đường ống phanh. Thay thế chi tiết bị của đĩa phanh và rò rỉ dầu phanh tại
hỏng ngay lập tức. càng phanh.
7 22
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 23
Bảo trì
NHỚT MÁY
G052100AUN G052400AUN
Bu lông hệ thống treo Trục láp ngang và cao su che bụi
Kiểm tra các dấu hiệu bị lỏng hoặc hư Hãy kiểm tra dấu hiệu nứt, mòn, hoặc hư
hỏng của hệ thống treo. Xiết chặt ốc theo hỏng của trục láp ngang, cao su che bụi
giá trị tiêu chuẩn. và các đai kẹp. Hãy thay thế và bôi mỡ
ngay lập tức các chi tiết bị hỏng.
G052200AUN
Thước lái, rô tuyn lái và cao su G052500AUN
che bụi/rô tuyn trụ đứng càng A Ga điều hòa
dưới (nếu có)
Kiểm tra độ rơ vô lăng khi dừng xe và tắt Hãy kiểm tra các dấu hiệu bị rò rỉ và hư
máy. hỏng trên các đường ống ra điều hòa. OSA077003
Kiểm tra rô tuyn lái bị cong hoặc hư G060100AUN
hỏng. Kiểm tra mức nhớt máy
Kiểm tra cao su che bụi và rô tuyn trụ 1. Hãy đỗ xe nơi bằng phẳng
đứng có dấu hiệu bị mòn, nứt, hoặc hư 2. Nổ máy và đợi cho máy nóng
hỏng.
Hãy thay thế chi tiết bị hỏng.
G050500AUN
Cua roa cam (nếu có)
Kiểm tra dấu hiệu bị mòn hoặc hư hỏng
của tất cả các chi tiết có liên quan đến
cua roa cam. Hãy thay thế ngay lập tức
các chi tiết bị hỏng.
7 23
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 10:59 AM Page 24
Bảo trì
G060200ASA
3. Tắt máy. Đợi khoảng 5 phút cho nhớt Thay nhớt máy và lọc nhớt.
chảy về các te dầu. Hãy đưa xe vào đại lý KIA ủy quyền để
4. Rút que thăm nhớt. Lau sạch bằng giẻ thay nhớt máy và lọc nhớt theo đúng lịch
rồi lắp lại ống thăm nhớt. bảo trì định kỳ được nêu ở đầu phần này.
7 24
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 25
Bảo trì
7 25
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 26
Bảo trì
G070101AUN
Khuy
n ngh v n
c làm mát đng Bảng hướng dẫn pha nước làm mát.
c.
• Chỉ sử dụng nước mềm (nước đã loại
Tỷ lệ % (dung tích)
bỏ khoáng chất) để pha nước làm mát. Nhiệt độ
• Động cơ trong xe bạn có các bộ phận ngoài trời
bằng nhôm, hãy sử dụng nước làm Chất chống
Nước mềm
mát có pha chất chống đông và ăn đông
mòn gốc Ethylene Glycol. -15°C (5°F) 35 65
• KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG cồn hoặc -25°C (-13°F) 40 60
methanol để pha vào nước làm mát.
-35°C (-31°F) 50 50
• Không được sử dụng nước làm mát OSA077006
chứa hơn 60% hoặc ít hơn 35% chất -45°C (-49°F) 60 40
chống đông vì sẽ làm giảm hiệu suất
của động cơ. CẢNH BÁO - Nắp két
nước
Không được tháo nắp két nước khi
máy đang nóng. Nước nóng hoặc
hơi nước nóng phun ra ngoài có
thể gây thương tích nghiêm trọng.
7 26
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 27
Bảo trì
7 27
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 28
Bảo trì
7 28
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 29
Bảo trì
Nguội
OSA077008 OSA077009
G100100ASA 3. Hãy đảm bảo mức nhớt số tự động
Kiểm tra mức nhớt số tự động nằm trong khoảng kiểm tra khi máy
Mức nhớt số tự động cần phải được nóng. Nếu thiếu, hãy bổ sung qua lỗ
kiểm tra định kỳ. thước thăm nhớt hộp số. Nếu thừa,
Hãy đỗ xe nơi bằng phẳng, kéo phanh hãy hút bớt.
tay rồi kiểm tra mức nhớt số tự động theo 4. Nếu máy nguội, hãy kiểm tra mức nhớt
qui trình sau: số tự động theo khoảng nguội trên
1.Chuyển tay số về N và cho động cơ thước. Nếu đủ nhớt, hãy kiểm tra lại khi
chạy không tải máy nóng như hướng dẫn trong bước
2.
7 29
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 30
Bảo trì
7 30
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 31
Bảo trì
7 31
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 32
Bảo trì
HSM240-1
• Đặt khay chứa bên dưới lọc nhiên liệu.
• Nới lỏng ốc xả nước rồi xả nước.
• Sau khi xả hết nước, vặn chặt lại ốc xả
nước.
• Nổ máy, kiểm tra đèn cảnh báo xả
nước và rò rỉ tại vít xả nước.
7 32
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 33
Bảo trì
G150300ASA G150200AUN
Xả khí trong hệ thống nhiên liệu Thay bình lọc nhiên liệu
Nếu bạn lái xe đến lúc hết nhiên liệu
hoặc phải thay lọc dầu mới, hãy đảm bảo
* NOTICE
rằng trong hệ thống nhiên liệu đã được Nếu phải thay bình lọc nhiên liệu, hãy
hút hết không khí. Nếu không bạn sẽ rất sử dụng bình lọc của chính hãng KIA.
khó nổ máy.
1. Tháo ốc xả khí nằm ở phía trên bình
lọc nhiên liệu .
OSA077011
2. Bơm liên tục cho đến khi nhiên liệu
thổi ra ngoài qua ốc xả.
* GHI NHỚ
• Sử dụng một mảnh vải sạch khi bạn
rút không khí ra để tránh cho nhiên
liệu không bị phun ra ngoài.
• Lau sạch nhiên liệu xung quanh nắp
thùng nhiên liệu hoặc vòi bơm phun
trước khi khởi động động cơ để ngăn
ngừa bốc cháy.
• Cuối cùng, kiểm tra lại thật kỹ từng
phần xem có bị rò rỉ không.
7 33
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 34
Bảo trì
OSA077014
OSA077012 OSA077013
G160100AUN 1. Tháo các kẹp nắp bầu lọc gió rồi tháo
Thay lọc gió động cơ nắp bầu lọc gió.
Lọc gió động cơ cần được thay mới và
không nên tái sử dụng.
OSA077015
2. Thay lọc gió.
3. Khóa nắp bầu lọc gió bằng các kẹp.
7 34
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 35
Bảo trì
7 35
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 36
Bảo trì
OSA077017 OSA077018
2. Nậy lẫy nắp khoang lọc gió, sau đó 3. Dùng hơi thổi sạch lọc gió điều hòa (2)
tháo nắp và lọc gió điều hòa (1). 4. Lắp lọc gió điều hòa theo tứ tự ngược
lại.
* GHI NHỚ
Hãy lắp lọc gió điều hòa đúng cách. Nếu
không, nó sẽ gây ra tiếng ồn khi gió thổi
qua.
7 36
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 37
Bảo trì
1JBA5122
G180100AUN
CHÚ Ý
Đ không làm hng chi gt n
c,
Kiểm tra chổi gạt nước CHÚ Ý
không đ
c đ xăng, du ha,
* GHI NHỚ dung dch pha sn hoc các dung S dng sai ch+ng loi chi gt
n
c có th làm h
hng h th!ng
Chổi gạt nước sẽ khó gạt sạch sáp nóng môi khác bám vào cao su gt n
c.
chảy bám lên kính chắn gió khi rửa xe gt n
c.
tại các trạm rửa xe tự động.
7 37
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:00 AM Page 38
Bảo trì
G180202AUN
Chi gt n
c sau
Để không làm hỏng chổi và cần gạt nước
sau, hãy đưa xe đến đại lý Kia ủy quyền
để thay thế.
1JBA7037
1LDA5023
G180201AUN
Chi gt n
c tr
c
1. Nâng tay gạt nước lên rồi xoay chổi
gạt nước cho đến khi lộ ra lẫy khóa
nhựa.
CHÚ Ý
Không đ tay gt n
c ri xu!ng
kính chn gió. Nó có th làm kính 1JBA7038
chn gió b rn n/t.
2. Ấn lẫy khóa rồi trượt chổi gạt nước
xuống.
3. Nhấc chổi gạt nước khỏi tay gạt.
4. Lắp chổi gạt nước mới theo thứ tự
ngược lại.
7 38
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 39
Bảo trì
7 39
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 40
Bảo trì
7 40
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 41
Bảo trì
BÁNH XE VÀ LỐP
G200100AUN
Chăm sóc lốp CHÚ Ý
Để bảo trì lốp đúng cách, an toàn và • L!p non hi có th làm l!p b
kinh tế nhất, bạn phải luôn luôn duy mòn nhanh, khó điu khin và
trì áp suất lốp theo đúng giá trị tiêu t!n nhiên liu. Ngoài ra, nó có
chuẩn và tuân thủ đúng giới hạn tải th làm méo mâm xe. Hãy gi0
trọng được khuyến nghị cho chiếc xe áp sut l!p đúng tiêu chu%n.
của bạn. N
u phi th
$ng xuyên bm
l!p, hãy đ
a xe đ
n đi lý KIA
+y quyn đ kim tra.
G200200AUN
Áp suất tiêu chuẩn khi lốp nguội • L!p quá căng s làm xe b n%y
OSA087005 trên mt đ
$ng, mòn gi0a
Áp suất của tất cả các lốp (bao gồm mt l!p và có th v hng khi
cả lốp dự phòng) cần được kiểm tra Tất cả các thông số kỹ thuật (kích
thước và áp suất được in trên tem chy trên đ
$ng xu.
khi lốp nguội. Lốp nguội có nghĩa là
xe không chạy ít nhất 3 giờ hoặc dán trên khung cánh cửa).
dưới 1,6km (1 dặm)
Áp suất tiêu chuẩn cần được duy trì CẢNH BÁO - Lốp non
để xe hoạt động tốt nhất và ít mòn hơi
lốp nhất. Lốp quá non hơi có thể làm lốp
Hãy tham khảo phần lốp và bánh xe bị nổ do quá nóng, lột ta lông và
trong chương 9 để biết thêm thông các hư hỏng khác của lốp dẫn
tin về áp suất lốp tiêu chuẩn. đến việc mất lái là nguyên nhân
gây ra tai nạn nghiêm trọng
thậm chí tử vong. Nguy cơ xảy
ra tai nạn sẽ cao hơn vào
những ngày nóng và lái xe
đường dài với tốc độ cao.
7 41
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 42
Bảo trì
G200300AUN
CHÚ Ý CHÚ Ý - Áp suất lốp Kiểm tra áp suất lốp
• L!p nóng th
$ng có áp sut Luôn tuân th+ nh0ng điu d
i Kiểm tra áp suất lốp mỗi tháng một
cao hn giá tr tiêu chu%n khi đây: lần.
l!p ngui 28 đ
n 41 kPa (4 đ
n • Kim tra áp sut l!p khi l!p
6 psi). Không đ
c x hi đ Nhớ kiểm tra áp suất lốp dự phòng.
ngui ( sau khi không s dng
điu chnh v áp sut tiêu xe ít nht 3 ti
ng hoc lái xe
chu%n khi l!p đang nóng. hn 1,6km). G200301AUN
7 42
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 43
Bảo trì
7 43
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:57 AM Page 44
Bảo trì
Xe trang bị lốp dự phòng tiêu chuẩn Cân kiểm tra độ mòn má phanh mỗi G200500AUN
khi đảo lốp. Góc đặt bánh xe dẫn hướng và
cân bằng lốp
* GHI NHỚ Các bánh xe được căn chỉnh góc lái
và cân bằng khi xe xuất xưởng để
Nếu lốp là loại mành hướng tâm
kéo dài tuổi thọ lốp và có tính năng
(radial) có hoa lốp dẫn hướng một
tốt nhất.
chiều thì chỉ đảo giữa lốp trước và
sau. Không được đảo lốp trái và Nói chung, bạn không cần thiết điều
CBGQ0706 phải. chỉnh lại các góc lái. Tuy nhiên, nếu
Xe không có lốp dự phòng bạn phát hiện thấy lốp bị mòn bất
CẢNH BÁO thường hoặc có hiện tượng xỉa lái,
• Không dùng lốp dự phòng bạn cần cân chỉnh lại các góc lái.
tạm thời để đảo lốp. Nếu vô lăng bị rung khi lái xe trên
• Trong bất kỳ điều kiện nào đường bằng phẳng, bạn có thể phải
cũng không được dùng lẫn cân bằng lại lốp.
lộn lốp mành chéo và lốp
mành hướng tâm(radial). Điều CHÚ Ý
S2BLA790A này có thể làm xe khó điều
Lốp dẫn hướng một chiều (nếu có) S dng sai mi
ng cân b*ng l!p
khiển dẫn đến tai nạn nghiêm có th làm hng mâm đúc. Ch
trọng, gây thương tích hoặc s dng mi
ng cân b*ng đã
thậm chí tử vong. đ
c phê duyt.
CBGQ0707A
7 44
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 45
Bảo trì
Dấu hiệu báo lốp mòn CẢNH BÁO - Thay lốp (tiếp tục)
Để giảm nguy cơ bị chấn • Sử dụng lốp và bánh xe
thương nghiêm trọng trong các không đúng kích thước tiêu
vụ tai nạn liên quan đến hỏng chuẩn có thể làm bánh xe khó
lốp, hãy: lái, gây ra tai nạn nghiêm
trọng.
• Thay lốp bị mòn, mòn bất
thường, có dấu hiệu hư hỏng. • Bánh xe không đúng tiêu
Lốp mòn làm giảm hiệu quả chuẩn kỹ thuật của KIA có thể
phanh và độ bám mặt đường. không lắp vừa khít vào xe,
làm hỏng xe hoặc khó điều
• Không được lái xe với lốp bị khiển.
OEN076053
non hơi hoặc quá căng. Điều
G200600AUN này sẽ làm cho lốp bị mòn bất
Thay lốp thường.
Nếu lốp mòn đều, dấu hiệu báo mòn • Khi thay lốp, không được
lốp sẽ xuất hiện trên bề mặt lốp. Nó dùng lẫn lộn lốp mành chéo
báo rằng hoa lốp chỉ còn dầy 1,6 mm và lốp mành hướng tâm. Bạn
(1/16 inh). Hãy thay lốp khi thấy dấu bắt buộc phải thay thế tất cả
hiệu trên. các lốp (bao gồm cả lốp dự
Không được cố dùng lốp cho đến khi phòng) nếu muốn chuyển lốp
mòn hết dấu hiệu chỉ báo mòn lốp. từ loại mành hướng tâm sang
loại mành chéo.
(còn tiếp)
7 45
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 46
Bảo trì
7 46
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 47
Bảo trì
7 47
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 48
Bảo trì
7 48
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 49
Bảo trì
7 49
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 50
Bảo trì
7 50
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 51
Bảo trì
CẦU CHÌ
Cầu chì dẹt Xe ôt ô có 2 hoặc 3 hộp cầu chì. Một hộp
cầu trì được đặt trong ca-bin, phía dưới CẢNH BÁO - Thay cầu chì
chân người lái. Hộp cầu trì còn lại được • Không được thay thế cầu chì
đặt trong khoang động cơ. bằng bất cứ thứ gì ngoài cầu chì
Nếu như đèn, thiết bị điện, thiết bị điều có cùng trị số.
khiển không làm việc, trước tiên hãy • Cầu chì thay thế có trị số dòng
Còn tốt Bị cháy
kiểm tra cầu chì của nó. Nếu cầu chì bị điện cao hơn có thể làm hỏng xe
cháy, có nghĩa dây chì bên trong bị đứt. hoặc thậm chí cháy xe.
Cầu chì vuông
Nếu các hệ thống điện bên trong không • Không được dùng dây đồng để
làm việc, trước tiên hãy kiểm tra cầu chì thay cho cầu chì, ngay cả khi tạm
dưới chân người lái. thời. Nó có thể làm cháy dây điện
Luôn luôn thay thế cầu chì bị cháy bằng hoặc thậm chí cháy xe.
cầu chì có cùng trị số.
Khi cầu chì bị cháy có nghĩa là hệ thống
Còn tốt Dã cháy điện có vấn đề. Hạn chế sử dụng các hệ
thống có liên quan và đưa ngay xe đến
Cầu chì tổng đại lý KIA ủy quyền để kiểm tra. CHÚ Ý
Có 3 loại cầu chì được sử dụng trên xe: Không đ
c dùng tô vít hoc các
Loại cầu chì dẹt có trị số dòng điện thấp. v&t kim loi t
ng t đ tháo cu
Loại cầu chì vuông và cầu chì tổng có trị chì vì chúng có th gây ch&p mch,
số dòng điện cao hơn. làm h
hng h th!ng.
7 51
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 52
Bảo trì
OSA077019 OSA077044
G210100ASA 3. Kéo thẳng cầu chì ghi ngờ bị cháy ra
ngoài. Hãy sử dụng kẹp cầu chì được
Thay thế cầu chì ca-bin bố chí trong hộp cầu khoang động cơ.
1. Tắt khóa điện và các thiết bị điện. 4. Kiểm tra cầu chì vừa tháo. Hãy thay
2. Mở lắp hộp cầu chì. thế nếu nó bị cháy
Cầu chì dự phòng được bố chí sẵn
trong các hộp cầu chì (Hộp cầu chì ca-
bin hoặc trong khoang động cơ).
5. Lắp cầu chì mới có cùng trị số. Đảm
bảo nó đã được kẹp chặt.
Nếu cầu chì bị hỏng, hãy liên hệ với đại
lý của KIA để được trợ giúp.
Nếu bạn không còn cầu chì dự phòng,
hãy sử dụng cầu chì có cùng trị số của
hệ thống khác mà bạn không cần dùng
đến khi lái xe. Ví dụ như cầu chì mồi
thuốc.
7 52
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 53
Bảo trì
* GHI NHỚ
• Khi tháo cầu chì nhớ, chuông cảnh
báo, hệ thống âm thanh, đồng hồ thời
gian và đèn trần... sẽ không làm việc.
Một vài mục cần phải thiết lập lại sau
khi lắp cầu chì nhớ. Xem thêm phần
ắc quy trong chương này.
• Ngay cả khi đã tháo cầu chì nhớ, ắc
quy vẫn có thể bị hết điện do quên tắt
các thiết bị điện như đèn pha...
8SAA4004 OSA077046
G210101ASA G210200AUN
Cu chì nh Thay thế cầu chì trong khoang
Xe của bạn được trang bị cầu chì nhớ để động cơ
ngăn ngừa ắc quy bị hết điện khi không 1. Tắt khóa điện và các thiết bị điện.
sử dụng trong một thời gian dài. Hãy 2. Ấn lẫy để mở nắp hộp cầu chì trong
tuân thủ quy trình dưới đây trước khi khoang động cơ.
không sử dụng xe trong thời gian dài.
1. Tắt máy
2. Tắt đèn pha và đèn hậu
3. Mở nắp hộp cầu chì trong khoang
động cơ và tháo cầu chì “ROOM LAMP
10A/AUDIO 15A”.(Cầu chì đèn trần
10A,cầu chì âm thanh 15A)
7 53
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 54
Bảo trì
CHÚ Ý
Sau khi kim tra cu chì trong
khoang đng c, hãy đóng np hp OSA077047
cu chì c%n th&n. N
u không, h G210201ASA
th!ng đin có th h
hng do b Cu chì tng
n
c lt vào cu chì. Nếu cầu chì tổng bị cháy, cần phải thay
thế như sau:
1. Tháo dây mát ắc quy
2. Tháo ốc như hình vẽ bên trên.
3. Thay cầu chì mới có dùng trị số.
4. Lắp đặt các chi tiết còn lại theo thứ tự
ngược lại với quá trình tháo.
7 54
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 55
Bảo trì
G210300ASA
Miêu tả bảng cầu chì và rơ le
Bên trong nắp bảng cầu chì có dán tem chỉ dẫn vị trí, trị số của cầu chí và rơ le
Bảng cầu chì dưới chân người lái Bảng cầu chì trong khoang động cơ
* GHI NHỚ
Không phải tất cả các bảng cầu chì miêu
tả trong cuốn sổ tay này đều có trên xe
của bạn. Nó chỉ đúng cho đến thời điểm
in sổ hướng dẫn sử dụng. Khi kiểm tra
bảng cầu chì, hãy theo tem chỉ dẫn cầu
chì.
Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ Bảng cầu chì phụ trong khoang động cơ
(máy xăng) (máy dầu)
OSA077040/OSA077041/OSA077042/OSA077061
7 55
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 56
Bảo trì
7 56
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:58 AM Page 57
Bảo trì
7 57
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 58
Bảo trì
BÓNG ĐÈN
G220000AUN
CHÚ Ý
CẢNH BÁO - Thay bóng N
u bn không có đy đ+ các dng
đèn c cn thi
t, bóng đèn đúng tr s!,
kinh nghim sa ch0a, hãy liên lc
Trước khi thay bóng đèn, hãy kéo
vi đi lý KIA +y quyn đ đ
c tr
phanh tay, tắt khóa điện và tắt hết giúp. Trong mt vài tr
$ng hp,
đèn để phòng ngừa xe chuyển vic thay th
bóng đèn có th khó
động, làm bỏng tay hoặc bị điện khăn do phi tháo lp mt vài chi
giật. ti
t. Điu này đc bit đúng khi phi
tháo cm đèn pha đ thay th
bóng
đèn. Vic tháo lp cm đèn pha có
th làm h
hng xe. OSA077030
G220100ASA
Chỉ sử dụng bóng đèn có cùng trị số Thay bóng đèn pha, đèn đỗ, đèn
công suất.
xin đường, đèn sương mù
(1) Đèn pha (pha/cốt) / đèn đỗ
CHÚ Ý * GHI NHỚ (2) Đèn xin đường
Hãy thay th
bóng đèn b cháy b*ng Sau cơn mưa lớn hoặc rửa xe, mặt đèn (3) Đèn sương mù (nếu có)
bóng đèn có cùng tr s! sông sut. pha và đèn hậu có thể bị mờ do hơi nước.
N
u không, có có th làm cháy cu Điều này là do sự chênh lệch nhiệt độ
chì hoc dây đin. giữa bên trong và bên ngoài đèn. Nó cũng
tương tự như kính chắn gió bị mờ khi lái
xe trong trời mưa. Đây không phải là
biểu hiện hư hỏng. Nếu nước lọt vào đèn
quá nhiều, hãy đưa xe đến đại lý KIA ủy
quyền để kiểm tra.
7 58
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 59
Bảo trì
(tiếp tục)
• Nếu bóng bị hỏng hoặc nứt, hãy
thay ngay lập tức và hủy bóng cũ
hết sức cẩn thận.
• Hãy đeo kính bảo vệ mắt khi thay
bóng đèn. Chỉ cầm bóng đèn khi
nó đã nguội.
OHD076046 OSA077037
G220101ASA 1. Mở nắp khoang động cơ
Bóng đèn pha 2. Tháo nắp che bóng đèn bằng cách
xoay nó ngược chiều kim đồng hồ.
CẢNH BÁO - Bóng đèn 3. Tháo giắc điện bóng đèn.
Halogen 4. Tháo lẫy cài bóng đèn bằng cách ấn
• Bóng đèn Halogen có chứa khí vào đầu rồi nhấc nó lên.
nén, mà có thể làm bắn tung tóe 5. Tháo bóng đèn khỏi cụm đèn pha.
thủy tinh khi bị vỡ. 6. Lắp bóng đèn mới, sau đó lắp lẫy cài
• Hãy cầm giữ bóng đèn cẩn thận, vào đúng khe hãm.
tránh làm trầy xước. Nếu bóng 7. Nối đui đèn.
đang sáng, tránh không để nó 8. Đậy nắp cho bóng đèn bằng cách
tiếp xúc với chất lỏng. Không xoay nó theo chiều kim đồng hồ.
được dùng tay trần nắm vào
phần thủy tinh của bóng. Mồ hôi
có thể làm bóng bị nổ khi bật đèn.
Bóng đèn chỉ được bật sau khi đã
lắp vào trong cụm đèn pha.
(còn tiếp)
7 59
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 60
Bảo trì
OSA077029
G220200ASA
Thay thế bóng đèn xin đường
hông xe (nếu có)
Loi A
1. Nậy và tháo đèn xin đường hông xe
khỏi tai xe.
7 60
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 61
Bảo trì
OSA077033 OSA077035
OSA077032
G220300ASA
Thay bóng đèn hậu
(1) Bóng đèn phanh và đèn hậu
(2) Bóng đèn xin đường sau
(3) Bóng đèn lùi/ đèn sương mù sau
(nếu có)
OSA077034 OSA077038
1. Mở cửa hậu 4. Tháo bóng khỏi đui bằng cách vừa ấn
2. Dùng tô vít xoay vít bắt đèn hậu vừa xoay cho đến khi gạnh trên bóng
ngược chiều kim đồng hồ, sau đó tháo đèn trùng với khe trên đui đèn. Rút
cụm đèn hậu. bóng đèn ra khỏi đui.
3. Tháo đui đèn bằng cách xoay nó 5. Lắp bóng đèn mới vào đui và xoay cho
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi đến khi nó được hãm chặt.
lẫy hãm trùng với khe trên vỏ đèn.
7 61
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 62
Bảo trì
OSA077036 1SAE5036
G220400AUN G220500ASA
Thay thế đèn phanh trên cao (nếu Thay thế bóng đèn sau biển số
có) 1. Dùng tô vít bốn cạnh để tháo vít bắt
Nếu đèn không sáng, hãy đưa xe đến đại đèn.
lý KIA ủy quyền để kiểm tra. 2. Tháo giắc điện.
3. Xoay đui đèn ngược chiều kim đồng
hồ cho đến khi lẫy hãm trùng với khe
hở trên vỏ đèn.
4. Tháo bóng đèn.
5. Lắp bóng đèn mới vào đui
6. Lắp đui đèn vào vỏ.
7. Nối giắc điện
8. Lắp ốc bắt đèn.
7 62
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 63
Bảo trì
CẢNH BÁO
Trước khi tháo đèn trần hãy tắt
OSA077059
Đèn khoang hành lý
công tắc “OFF” để tránh bị bỏng
ngón tay và bị điện giật.
OSA077060 CHÚ Ý
Chú ý không làm b%n, làm hng np
che đèn trn.
7 63
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 64
Bảo trì
7 64
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 65
Bảo trì
CHÚ Ý
• Lau sch bi đt b*ng gi khô có
th làm x
c b mt sn.
• Không dùng x kim loi, bàn chi
st, hoc các cht t%y ra mnh
ch/a hàm l
ng sút cao hoc
các cht làm bóng b mt crôm,
nhôm nh0ng th/ này có th làm
hng b mt bo v và làm xe b
han r .
7 65
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 66
Bảo trì
G230105ASA G230106AUN
Bo qun gm xe CẢNH BÁO Bo trì mâm nhôm đúc
Các chất ăn mòn được dùng để làm Sau khi rửa xe hãy kiểm tra phanh Mâm nhôm đúc được bao phủ bởi lớp
đông băng tuyết và bụi đất có thể tích tụ bằng cách chạy chậm để kiểm tra chống rỉ;
dưới gầm xe. Nếu không làm sạch ảnh hưởng của nước đến hệ thống • Không được sử dụng bất kỳ chất làm
những chất này, các chi tiết dưới gầm xe phanh. Nếu phanh bị trôi, hãy làm sạch, chất đánh bóng, bàn chải sắt để
như: đường ống nhiên liệu, khung xe, khô phanh bằng cách rà nhẹ phanh làm sạch mâm nhôm đúc. Chúng có
sàn xe, đường ống xả sẽ bị han rỉ nhanh khi đang chạy chậm. thể làm xước hoặc hư hỏng bề mặt.
ngay cả khi đã được bôi các chất chống • Chỉ sử dụng xà phòng trung tính vào
rỉ. Do vậy, hãy phụt nước ấm hoặc nước nước để gột rửa. Ngoài ra, hãy làm
lạnh để làm sạch gầm xe ít nhất mỗi sạch mâm xe sau khi lái xe trên đường
tháng một lần, sau khi lái xe trên đường có muối. Điều này ngăn ngừa sự han
đất hoặc khi lái xe trong mùa đông. Hãy rỉ.
đặc biệt chú ý đến các khu vực này vì • Không rửa mâm nhôm đúc bằng máy
chúng khó nhìn thấy bùn đất. Chúng sẽ rửa xe tốc độ cao.
trở nên có hại hơn khi các bụi bẩn bám
dưới gầm xe bị ướt. Các lỗ dưới cánh • Không sử dụng các chất có chứa a xít.
cửa, khung gầm xe có thể bị tắc, làm cho Nó có thể làm hư hỏng bề mặt mâm
nước không thoát được ra ngoài gây nên nhôm đúc.
han rỉ.
7 66
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 67
Bảo trì
7 67
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 68
Bảo trì
Trợ giúp chống rỉ • Khi làm sạch gầm xe, hãy để ý đến các Giữ cho sơn và thân vỏ xe trong điều
Để trợ giúp chống rỉ ngay từ đầu hãy chi tiết ở dưới tai xe và các chi tiết kiện tốt
tuân thủ những điều sau: khác bị che khuất. Hãy làm cẩn thận; Các vết xước hoặc bong tróc trên bề mặt
nếu chỉ làm ướt bùn, đất tích lũy dưới sơn cần được sơn vá ngay lập tức để
Giữ xe sạch sẽ gầm xe mà không rửa sạch, nó sẽ làm giảm nguy cơ bị han rỉ. Nếu kim loại bị lộ
quá trình rỉ xảy ra nhanh hơn. Nước và hẳn ra ngoài, hãy đưa xe đến xưởng để
Cách tốt nhất để hạn chế rỉ là giữ xe hơi nước áp lực cao rất hiệu quả trong
sạch sẽ, không để bám dính các chất sơn tút lại.
việc làm sạch bùn, đất bám dưới gầm
gây rỉ. Hãy đặc biệt chú ý đến gầm xe. xe. Phân chim: Phân chim là chất ngây han
• Khi làm sạch mép dưới cánh cửa, gầm rỉ mạnh và có thể làm hỏng bề mặt sơn
• Nếu bạn sống trong khu vực có nguy và khung xe hãy làm sạch các lỗ thoát
cơ han rỉ cao - đường rải muối mỏ, gần chỉ trong vòng vài giờ đồng hồ. Hãy luôn
nước để nước và hơi nước có thể rửa sạch phân chim ngay khi có thể.
biển, khu ô nhiễm công nghiệp, mưa a thoát ra ngoài không bị đọng ở bên
xít... bạn cần phải chăm sóc xe kỹ hơn trong.
để chống rỉ. Vào mùa đông, hãy nâng Đừng để nội thất xe bừa bãi
xe lên cầu và làm sạch gầm xe ít nhất Hơi ẩm có thể tích tụ bên dưới thảm sàn
một tháng một lần cho đến khi mùa Hãy đỗ xe nơi khô ráo xe và gây ra han rỉ. Hãy kiểm tra thảm
đông đi qua Không đỗ xe ở những ga ra ẩm ướt, sàn xe định kỳ để đảm bảo nó luôn khô
thông gió kém. Những nơi này là môi ráo. Hãy chăm sóc đặc biệt nếu bạn chở
trường thích hợp cho han rỉ xe. Điều này phân bón, chất tẩy rửa hoặc hóa chất
đặc biệt đúng nếu bạn rửa xe trong ga ra trên xe.
hoặc lái xe vào ga ra khi nó còn ướt và Những thứ này cần phải được chở trong
bám bùn, đất, băng tuyết. Ngay cả bao bì đóng gói đúng cách. Nếu bị
những ga ra được sưởi ấm cũng vẫn làm vương vãi ra xe, bạn cần phải gột rửa
tăng quá trình han rỉ nếu như nó không ngay lập tức bằng nước sạch rồi sấy
được thông gió tốt để hơi ẩm thấp thoát khô.
ra ngoài.
7 68
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 69
Bảo trì
7 69
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 70
Bảo trì
7 70
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 71
Bảo trì
7 71
SA(FL) eng 7:SA(FL) eng 7.qxd 8/13/2008 11:59 AM Page 72
Bảo trì
• Không được nổ máy trong các phòng G270303AUN • Không được lạm dụng động cơ. Ví dụ
kín (chẳng hạn như ga ra). Nếu bắt Các phòng nga đ!i vi b trung như lạm dụng phanh động cơ khi đổ
buộc phải nổ máy hãy đưa xe bên hòa khí thi đèo, cài số, tắt khóa điện.
ngoài. • Không để động cơ chạy không tải với
• Khi nổ máy lâu ngay cả khi đỗ xe ở CẢNH BÁO - Cháy tốc độ cao trong thời gian dài (lâu hơn
ngoài trời, hãy bật hệ thống thông gió 5 phút ).
để hút khí sạch vào trong xe . Đường ống khí thải bị nóng có thể
làm cháy các vật ở dưới gầm xe. • Không được thay đổi bất kỳ bộ phận
• Không được ngồi trong xe đang nổ Không được đỗ xe trên hoặc gần nào của hệ thống kiểm soát khí thải.
máy khi đang dừng hoặc đỗ trong thời các vật dễ cháy như cỏ, rơm, giấy, Tất cả những công việc kiểm tra, điều
gian dài. lá khô. chỉnh đều phải do đại lý KIA ủy quyền
• Khi động cơ bị chết máy hoặc không thực hiện
nổ được máy nếu cố khởi động máy sẽ • Tránh lái xe khi sắp hết nhiên liệu. Nếu
có thể làm hỏng hệ thống kiểm soát bạn lái xe khi đã hết nhiên liệu nó có
khí thải. Xe của bạn được trang bị bộ trung hòa thể gây ra hiện tượng bỏ máy và làm
khí thải. quá tải bộ trung hòa khí thải.
Do vậy hãy tuân thủ những phòng ngừa Không tuân thủ những phòng ngừa trên
sau: có thể làm hư hỏng bộ trung hòa khí thải.
• Chỉ sử dụng xăng không chì đối với Ngoài ra, xe sẽ không được bảo hành.
động cơ xăng.
• Không được sử dụng xe khi có dấu
hiệu động cơ bị hỏng, chẳng hạn như
bỏ máy hoặc máy yếu.
7 72
SA(FL) eng 8:SA(FL) eng 8.qxd 8/13/2008 1:04 PM Page 1
SỐ KHUNG ĐẦY ĐỦ (VIN) TEM NHẬN DẠNG XE TEM THÔNG TIN LỐP
H010000ASA H020000ASA H030000AUN
Số khung
1SAA6001 OSA087003
Số VIN (nếu có) OSA087005
OSA087002 OSA087004
Số khung đầy đủ (VIN) là số được dùng Tem nhận dạng xe sẽ cho biết số khung
để đăng ký xe và ghi trên các tài liệu hợp đầy đủ (VIN).
pháp để chứng minh chủ sở hữu.
8 2
SA(FL) eng 8:SA(FL) eng 8.qxd 8/13/2008 1:05 PM Page 3
SỐ MÁY
Động cơ xăng
OSA087006
Động cơ dầu
OSA087007
H04000AUN-EE
Số máy được dập trên thân máy như
hình minh họa.
8 3
Kích thước / 9-2
Công suất bóng đèn/ 9-2
Lốp và bánh xe / 9-3
Chất bôi trơn và dung tích / 9-4
Thông số kỹ thuật 9
Thông số kỹ thuật
9 2
Thông số kỹ thuật
LỐP VÀ BÁNH XE
I020000ASA
Lốp
Áp suất bơm lốp
Mô men xiết chặt ốc
Mục Động cơ Lốp Bánh xe bar (psi,kPa)
lốp kg•m (lb•ft, N•m)
Trước Sau
155/70 R13 4.0B x 13
2. 2 2. 2 9~11
Máy xăng 165/60 R14 5.0J x 14
Lốp dự (32, 220) (32, 220) (65~79, 88~107)
175/50 R15 5.5J x 15
phòng tiêu
chuẩn 2. 2 2. 2 9~11
Máy dầu 175/60 R14 5.0J x 14
(32, 220) (32, 220) (65~79, 88~107)
9 3
Thông số kỹ thuật
9 4
Thông số kỹ thuật
I040100AUN Độ nhớt của nhớt máy sẽ ảnh hưởng Khi lựa chọn nhớt máy để thay, hãy chú ý
Chỉ số độ nhớt nên dùng đến tính kinh tế nhiên liệu và việc sử đến khoảng nhiệt độ mà xe làm việc. Hãy
dụng động cơ vào mùa đông. Nhớt máy lựa chọn độ nhớt của nhớt máy như bảng
có độ nhớt thấp sẽ tiết kiệm nhiên liệu và dưới đây :
tốt hơn vào mùa đông. Tuy nhiên, vào
CHÚ Ý mùa hè cần phải được sử dụng nhớt
Luôn luôn lau sch khu vc np đ máy có độ nhớt cao để bôi trơn động cơ.
nht, c x nht, que thăm nht Sử dụng sai nhớt máy có thể làm hư
tr
c khi thay hoc kim tra nht hỏng động cơ nghiêm trọng.
máy. Điu này đc bit quan trng
trong nhng khu vc có nhiu cát
bi, s dng xe trên đ
ng đt.
Vic làm sch các khu vc nói trên Khoảng nhiệt độ và chỉ số độ nhớt SAE
s ngăn nga bi bn lt vào đng
c gây nên h
hng. °C -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50
Nhiệt độ
(°F) -10 0 20 40 60 80 100 120
20W-50
15W-40
Nhớt máy xăng *1
10W-30
5W-20, 5W-30
15W-40
10W-30
Nhớt máy dầu
5W-30
*2
0W-30
1. Để tiết kiệm nhiên liệu, hãy sử dụng nhớt máy có cấp độ nhớt SAE 5W-20,5W-30 (API SJ,
SL / ILSAC GF-3). Tuy nhiên, nếu không tìm được loại nhớt máy này trên thị trường, hãy chọn
nhớt máy tương đương theo bảng chỉ dẫn trên.
2. Chỉ sử dụng khi thời tiết rất lạnh, không sử dụng khi chạy tốc độ cao, tải trọng lớn .
9 5