Professional Documents
Culture Documents
ATQT-BG2-Độc tố
ATQT-BG2-Độc tố
QUÁ TRÌNH
PHẦN 2: ĐỘC TỐ
Bộ môn chế biến dầu khí
Tranhaiung@gmail.com
Độc chất học quan tâm sự phơi
nhiễm của công nhân!!!:
thời gian phơi nhiễm
nồng độ chất độc
Cần phải quan tâm
• Con đường xâm nhập cơ thể của độc tố
• Ảnh hưởng của độc tố đến cơ thể
• Con đường thải loại độc tố trong cơ thể
• Phương pháp ngăn ngừa và giảm nhiễm độc
cho cơ thể
Độc tố là gì?
Quan điểm ban đầu
• Độc tố là chất độc
Paracelcus
• Tất cả các chất đều là chất độc, không có chất
nào là không độc. Liều lượng quyết định một
chất là chất độc hay là thuốc chữa bệnh.
Quan điểm cơ bản về độc tố
• Không có chất vô hại, chỉ có các phương thức
vô hại để sử dụng các chất
Độc tố là gì?
Quan điểm ngày nay
• Độc tố được định nghĩa đầy đủ hơn bằng các
nghiên cứu định tính và định lượng của những
tác dụng có hại đối với cơ thể.
• Độc tố có thể có tính hoá học hay vật lý
• Độc tố vật lý: bụi, sợi, tiếng ồn, phóng xạ…Ví
dụ sợi amiang có thể gây bệnh phổi và ung
thư
Độc tố là gì?
• Độc tính của một chất là tính chất của một
chất mô tả ảnh hưởng của nó đối với cơ thể.
Không thể thay đổi
da
Cách chất độc đi vào cơ thể
Da
• Đóng vai trò quan trọng trong quá trình độc
chất xâm nhập cơ thể qua đường hấp thụ
hoặc tiêm chích
• Tiêm chích bao gồm hấp thụ qua vết cắt và
tiêm chích cơ học qua các vết chích dưới da.
• Da có lớp bên ngoài gọi là lớp biểu bì là những
tế bào khô, chết giúp ngăn cản sự xâm nhập
của độc chất.
Cách chất độc đi vào cơ thể
• Da
• Hấp thụ có thể qua nang tóc, tuyến mồ hôi,
tuy nhiên có thể bỏ qua.
• Tính chất hấp thụ của da thay đổi theo vị trí
trên cơ thể và độ ẩm ướt. Độ ẩm ướt cao làm
tăng tính xâm nhập và hấp thụ.
Cách chất độc đi vào cơ thể
Da
• Hầu hết hoá chất không thể hấp thụ dễ dàng qua
da.
• Một số ít hoá chất có tính thẩm thấu qua da rất
mạnh, ví dụ phenol, chỉ cần diện tích da rất nhỏ
cũng có thể xâm nhập qua da lượng đủ để gây tử
vong.
• Lớp da của lòng bàn tay dày hơn nhiều so với các
phần khác. Tuy nhiên lớp da này có thể bị rỗ, xốp
do sự hấp thụ của các độc chất hoạt tính cao.
Cách chất độc đi vào cơ thể
Bộ máy hô hấp
• Đóng vai trò lớn trong quá trình độc chất xâm
nhập cơ thể qua đường hô hấp.
• Một người bình thường cần 250ml oxy và thải
200ml carbonic (# 8 lít không khí) / phút
• Chỉ một lượng nhỏ không khí sử dụng trong
trao đổi hô hấp, khi gắng sức lượng này tăng
mạnh
Cách chất độc đi vào cơ thể
Bộ máy hô hấp
• Đường hô hấp trên dễ bị nhiễm độc chất tan
trong nước, tan hoặc phản ứng với nước trong
lớp dịch nhầy tạo axit hay baz.
• Đường hô hấp dưới bị độc chất bít kín (vật lý)
hoặc phản ứng với thành phế nang tạo chất
gây ăn mòn hoặc độc. Ví dụ: khí phosgen phản
ứng với nước trong phế nang tạo HCl và CO
Cách chất độc đi vào cơ thể
• Bộ máy hô hấp
• Độc chất đối với đường hô hấp trên: halogen
(HCl, HBr), oxit (oxit nito, oxit lưu huỳnh, oxit
natri) và hydroxit (amoniac, bụi natri, hydroxit
kali)
• Độc chất đối với đường hô hấp dưới:
monomer (ví dụ acrylonitril), halogen (clo,
brom, iod), và các chất khác (H2S, phosgene,
methyl cyanid, acrolein, bụi amiang, silica, bồ
hóng…)
Cách chất độc đi vào cơ thể
• Bộ máy hô hấp
này là pt số người
Quan hệ giữa liều lượng – đáp ứng
sai số
Quan hệ giữa liều lượng – đáp ứng
Quan hệ tuyến tính
%
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
ví dụ tra bảng được: Y=4.61 khi P=35%
34.5%
35%
Y: probit
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
• Mối quan hệ giữa probit Y và nguyên nhân V
biến số tác động
V
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
đưa về Y <--
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
Y
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
Các mô hình biểu diễn quan hệ giữa
liều lượng – đáp ứng
k1 k2
Độ độc tương đối
1 gallon = 4 quart = 8 pint = 128 ounce = 256 table spoon = 768 teaspoon = 3785.41 ml
ở nồng độ thấp thì B độc hơn A (10%)
ở nồng độ cao A độc hơn B (50%)
Độ độc tương đối
TD càng thấp @ nồng độ nào đó thì chất đó càng độc
tb theo tg dài
1ml / 1m3
• Chuyển đổi giữa ppm và mg/m3
OSHA PEL > or = TLV-TWA
Các giá trị ngưỡng giới hạn
giới hạn phơi
nhiễm lâu dài
8. Các giá trị ngưỡng giới hạn
8. Các giá trị ngưỡng giới hạn
8. Các giá trị ngưỡng giới hạn
8. Các giá trị ngưỡng giới hạn