You are on page 1of 36

.

C
ST

TA
U
M

H
U
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

IE
IL
Viện Kinh tế và Quản lý

TA

M
Khoa Quản trị Kinh doanh

O
.C
*******************

ST
U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

Tiểu luận: Tìm hiểu về doanh nghiệp


M
O

Đề tài: Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
.C
ST
U
M

Họ và tên sinh viên thực hiện: Cao Thị Lan Anh


O

U
.C

IE

MSSV: 20202989
ST

IL
TA

Lớp: Quản trị kinh doanh 02


U

M
O
.C
ST

Giáo viên hướng dẫn: Cô Phạm Mai Chi


U
M

H
O

EU
.C

LI

Hà Nội, ngày 4 tháng 7 năm 2021


ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
DANH MỤC NỘI DUNG

IE
IL
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ............................................................................... 3

TA

M
1.1. Thông tin giới thiệu chung về Tập đoàn Viettel ......................................................... 3

O
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 4

.C
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA VIETTEL ................................................... 7

ST
2.1. Chức năng của Công ty Viễn thông Viettel ......................................................... 8

U
M

H
2.2. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel............................................................ 8
O

U
3.1. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 11
C

IE
.

3.2. Hoạt động kinh doanh hiện tại ............................................................................... 11


ST

IL
TA
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL .......... 13
U

V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG BỘ PHẬN TRONG CƠ CẤU TỔ
H
U

CHỨC BỘ MÁY.................................................................................................................. 16
IE

5.1 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của Ban Giám Đốc ....................... 16
IL

5.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của phòng Kỹ thuật ..................... 16
TA

U
M

5.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch....................... 17

H
O

U
5.4. Chức năng, nhiện vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính ....................... 18
.C

IE
5.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng tổ chức – Hành chính...... 20
ST

IL
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng dự án và kinh doanh ...... 21

TA
5.6.
U

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn thông ............. 22
H

5.8.
EU

VI. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ( CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỦ YẾU) CỦA TỔNG CÔNG TY
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL ................................................................................. 25
I
IL

6.1. Quy trình cung cấp kết nối Internet không dây Dcom 3G cho nội bộ trong Tập
TA

đoan viễn thông quân đội Viettel. ................................................................................ 25


M

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ) CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL ..... 32
O

VII.
.C

7.2. Thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn viên thông quân đội Viettel...................... 32
ST

VIII. KẾT QUẢ KINH DOANH VIETTEL ........................................................................ 34


U

IX. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 36


M

H
O

X. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 36


U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP

IE
IL
1.1. Thông tin giới thiệu chung về Tập đoàn Viettel

TA

M
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) là một tập đoàn

O
.C
Viễn thông và Công nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm

ST
1989. Trụ sở chính của Viettel được đặt tại Lô D26, ngõ 3, đường Tôn Thất

U
M

H
Thuyết, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thủ đô Hà Nội.
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

M
O

Trụ sở chính của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)
.C
ST

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (hay Tập đoàn Viettel, Tập
U
M

đoàn Viễn thông Quân đội) là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà
H
O

nước, chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp
.C

IE
ST

IL

của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội. Tập đoàn Viễn thông Quân đội
TA
U

(Viettel) hoạt động dưới sự lãnh đạo và thuộc sở hữu của Bộ Quốc phòng và là
O

một doanh nghiệp quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính - viễn thông và
.C
ST

công nghệ thông tin. Trong suốt thời gian hoạt động, Viettel luôn cố gắng nỗ
U

lực phát triển vững bước với slogan quen thuộc với hầu hết toàn bộ người dân
M

H
O

EU

Việt Nam “Hãy nói theo cách của bạn”. Hiện nay, Viettel đã đầu tư tại 10 thị
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
trường nước ngoài ở 3 châu lục gồm Châu Á, Châu Mỹ và Châu Phi. Năm

IE
IL
2018, Viettel đạt doanh thu 10 tỷ USD (234.500 tỷ VND). Viettel được đánh giá

TA
là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.

M
O
Năm 2019, Viettel đã trở thành doanh nghiệp thuộc Top 15 công ty viễn thông

.C
ST
lớn nhất thế giới về số thuê bao, Top 40 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về

U
doanh thu. Giá trị thương hiệu của Viettel được Brand Finance xác định là 4,3
M

H
O

U
tỷ USD - thuộc Top 500 thương hiệu lớn nhất trên thế giới, và là thương hiệu
C

IE
.
ST

IL
giá trị nhất tại Việt Nam.

TA
U
H

Viettel Telecom hiện đang là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường
U
IE

dịch vụ viễn thông Việt Nam. Sản phẩm nổi bật nhất của Viettel hiện nay là
IL

mạng di động Viettel Mobile. Các ngành nghề chính của tập đoàn bao gồm:
TA

U
M

H
ngành dịch vụ viễn thông & CNTT; ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử
O

U
.C

IE
viễn thông, ngành công nghiệp quốc phòng, ngành công nghiệp an ninh mạng
ST

IL
và ngành cung cấp dịch vụ số.

TA
U
H

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển


EU
I

Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO)


IL


TA

được thành lập, đây là công ty tiền thân của Viettel


M
O

Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì – Vinh cho Tổng
.C


ST

cục Bưu điện


U
M

• Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ
O

U
.C

IE

viễn thông
ST

IL
TA

Năm 1999: Hoàn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km. Thành
U


M
O

lập Trung tâm Bưu chính Viettel


.C
ST

• Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thông. Lắp đặt thành
U

công cột phát sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m
M

H
O

EU
.C

• Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế


LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet

IE
IL
• Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc

TA

M
Binh chủng Thông tin.

O
.C
• Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội

ST
U
và TP.HCM
M

H
O

U
• Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động
C

IE
.
ST

IL
• Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang

TA
U
H

quốc tế
U
IE

• Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel


IL
TA

Cambodia

U
M

H
O

U
• Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập Tổng
.C

IE
ST

IL
công ty Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel)

TA
U

Năm 2009: Trở thành Tập đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam
H


EU

• Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập
I
IL
TA

đoàn viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng


M
O

• Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng


.C
ST

• Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà
U
M

cung cấp dịch vụ tốt nhất thị trường


H
O

U
.C

IE

• Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD
ST

IL
TA

Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu
U


M
O

Nexttel tại Cameroon và Bitel


.C
ST

• Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp
U
M

cấp dịch vụ 4G
H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36 triệu

IE
IL
khách hàng quốc tế

TA

M
• Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt

O
.C
Nam

ST
Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đoàn Công nghiệp –

U

M

H
Viễn thông Quân đội
O

U
C

IE
.
ST

IL
• Tháng 4/2019: Hoàn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Hà

TA
U

Nội
H
U

Tháng 6/2019: Viettel ++ – chương trình chăm sóc khách hàng lớn nhất
IE


IL

của doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.


TA

U
M

H
Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng
O

U
.C

IE
MyGo
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA VIETTEL

IE
IL
TA
Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của VIETTEL được quy định tại Khoản 2

M
Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp -

O
.C
Viễn thông Quân đội ban hành kèm theo Nghị định 05/2018/NĐ-CP, cụ thể:

ST
U
a) Về quốc phòng, an ninh:
M

H
O

U
- Trực tiếp xây dựng, quản lý hạ tầng mạng lưới viễn thông, bảo đảm hạ tầng
C

IE
.
ST

IL
mạng lưới viễn thông của VIETTEL làm nhiệm vụ vu hồi, dự phòng cho mạng

TA
U

thông tin quân sự trong thời bình và chuyển sang phục vụ quốc phòng, an ninh
H
U

khi có tình huống; sẵn sàng bảo đảm thông tin liên lạc khi có yêu cầu và đảm
IE
IL

bảo nhiệm vụ thông tin quân sự khác.


TA

U
M

H
- Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa sản phẩm, trang thiết
O

U
.C

IE
bị, khí tài, vật tư quốc phòng theo yêu cầu, nhiệm vụ của Nhà nước và Bộ Quốc
ST

IL
TA
phòng giao.
U
H
EU

b) Về sản xuất kinh doanh:


I
IL

- Trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực ngành nghề được
TA

giao, kết hợp với chức năng đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật.
M
O
.C

- Đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài;
ST

chi phối các công ty con thông qua vốn, nghiệp vụ, công nghệ, thương hiệu, thị
U
M

trường hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
O

U
.C

IE

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn của VIETTEL tại các
ST

IL
TA

công ty con, công ty liên kết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của VIETTEL theo
U

hợp đồng liên kết đối với các công ty tự nguyện liên kết.
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
2.1. Chức năng của Công ty Viễn thông Viettel

IE
IL
- Công tác tham mưu: Giúp Đảng Ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty về công

TA

M
tác khai thác, xây dựng nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông,

O
.C
các sản phẩm

ST
dịch vụ Viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả

U
M

H
các dịch vụ Viễn thông trong nước và Quốc Tế.
O

U
C

IE
.

- Quản lý tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản lý, điều
ST

IL
TA
U

hành các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu và phát triển mạng lưới kỹ
H
U

thuật Viễn thông, các dịch vụ Viễn thông và kinh doanh các dịch vụ Viễn thông:
IE

vận hành , khai thác thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng
IL
TA

U
thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng, phát triển mạng lưới
M

H
O

U
kinh doanh trên toàn quốc.
.C

IE
ST

IL
- Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn đốc các hoạt động sản xuất

TA
U

kinh doanh theo kế hoạch đã được tổng giám đốc công ty phê duyệt.
H
EU

2.2. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel


I
IL
TA

Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh:


M
O

- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật Viễn thông và các sản phẩm
.C
ST

dịch vụ Viễn thông thống nhất trên toàn quốc.


U
M

- Tổ chức vận hành, khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục
H
O

U
.C

vụ cho sản xuất kinh doanh.


IE
ST

IL

- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
TA
U

M
O

- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra
.C

giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy định.
ST
U

- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác

IE
IL
xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức quản lý hệ thống bán hàng,

TA
chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác.

M
O
.C
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ

ST
cho công tác.

U
M

H
- Quản lý tốt các hoạt động kế hoạch, tài chính, tổ chức lao động, tiền lương,
O

U
C

IE
đào tạo, hành chính quản trị vật tư, kho tàng…
.
ST

IL
TA
U

- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ
H
U

cho công tác khai thác kinh doanh.


IE
IL

- Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, phát triển
TA

U
M

H
các dịch vụ Viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và yêu cầu của
O

U
.C

IE
khách hàng.
ST

IL
TA
Nhiệm vụ quản lý
U
H
EU

Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của
I

nhà nước và Tổng Công ty.


IL
TA

Nhiệm vụ chính
O
.C

Chịu trách nhiệm trước Đảng Ủy, Ban giám đốc Tổng công ty xây dựng
ST

công ty trở thành một đơn vị vững mạnh toàn diện, cụ thể:
U
M

H
O

- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, công nhân viên có bản lĩnh chính trị vững
.C

IE

vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, tổ chức Đảng
ST

IL
TA

trong sạch, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho
U

M
O

Đảng nhiều quần chúng ưu tú, làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững
.C

an toàn trên địa bàn đóng quân.


ST
U

- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
M

H
O

EU
.C

- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.


LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV

IE
IL
toàn công ty.

TA

M
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.

O
.C
ST
U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
III. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY

IE
IL
3.1. Ngành nghề kinh doanh

TA

M
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế.

O
.C
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công

ST
U
nghệ thông tin, Internet.
M

H
O

U
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông,
C

IE
.
ST

IL
công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.

TA
U
H

- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
U
IE

tin, truyền tải điện.


IL
TA

U
- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
M

H
O

U
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính
.C

IE
ST

IL
viễn thông.

TA
U
H

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc


EU

- Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các sản
I
IL
TA

phẩm điện tử thông tin.


M
O

3.2. Hoạt động kinh doanh hiện tại


.C
ST

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng nội
U
M

hạt (PSTN).
O

U
.C

IE

- Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng công
ST

IL
TA

nghệ VoIP.
U

M
O

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh.


.C
ST

- Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP).


U
M

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động.


O

EU
.C

LI

- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát thanh

IE
IL
truyền hình

TA

M
- Dịch vụ giá trị gia tăng

O
.C
- Dịch vụ đầu tư tài chính

ST
U
M

- Dịch vụ xây lắp công trình

H
O

U
C

IE
- Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình thông
.
ST

IL
tin và các sản phẩm điện tử viễn thông

TA
U
H

- Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G


U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG

IE
IL
QUÂN ĐỘI VIETTEL

TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST

Dựa vào sơ đồ trên ta nhận thấy Viettel được lãnh đạo bởi ông Nguyễn Mạnh
U

Hùng, nguyên tổng giám đốc công ty cùng với 5 phó tổng giám đốc trong đó
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
một người là trưởng đại diện công ty gồm các ông Lê Đăng Dũng, Hoàng Sơn,

IE
IL
Nguyễn Đình Chiến, Đỗ Minh Phương và Tào Đức Thắng.

TA

M
Với việc phủ sóng rộng khắp cả nước, Viettel có ba trung tâm viễn thông tại ba

O
.C
miền Bắc, Trung, Nam điều hành các trung tâm viễn thông các tỉnh thành thuộc

ST
khu vực ba miền. Mỗi trung tâm sẽ có các phòng ban khác nhau chịu trách

U
M

H
nghiệm về các hoạt động của công ty. Tiếp đến gồm chi nhánh tại các quận,
O

U
C

IE
huyện chịu sự quản lý của các trung tâm viễn thông của từng tỉnh thành. Cấp
.
ST

IL
thấp hơn sẽ gồm các cửa hàng, trung tâm bảo hành sẽ duy trì các hoạt động của

TA
U
H

công ty.
U
IE

Tại mỗi khu vực địa lý, Ban lãnh đạo doanh nghiệp giao quyền cho nhà quản trị
IL
TA

đứng đầu bộ phận đảm nhiệm tất cả các chức năng thay vì phân chia các chức

U
M

H
năng hay tập hợp mọi công việc về văn phòng trung tâm điều này không chỉ
O

U
.C

IE
đem lại những thuận lợi cho Viettel mà nó còn mang tới những hạn chế trong
ST

IL
TA
việc cơ cấu bộ máy quán lí theo địa lý như vậy:
U
H
EU

Thuận lợi:
I
IL

- Viettel có thị trường rộng khắp cả nước vì hệ thống các trung tâm trải dải
TA

rộng khắp cả nước có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, đủ sức
O

cạnh tranh với các đối thủ khách như : vinaphone, mobiphone..vv.
.C
ST

- Cơ cấu tổ chức quản lý theo địa lý như vậy của Viettel thích hợp với sự thay
U
M

đổi nhanh chóng nhu cầu của thị trường, đáp ứng được các sản phẩm dịch vụ
O

U
.C

IE

mà người tiêu dùng đưa ra một cách nhanh chóng. Cơ cấu này cho phép xác
ST

IL

định rõ những yếu tố liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của Viettel.
TA
U

M
O

- Có mặt ở mọi nơi nên Viettel luôn quan tâm đến nhu cầu của khách hàng,
.C

phân định rõ trách nhiệm phát triển các kĩ năng tư duy , liên tục đổi mới phát
ST
U

triển các sản phẩm dịch vụ của mình.


M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- Có sự kết hợp giữa mô hình chức năng và vị trí địa lý, Viettel tận dụng được

IE
IL
mọi hướng dẫn công tác qua các phòng ban chức năng, khắc phục được những

TA
nhược điểm trước đây.

M
O
.C
Khó khăn:

ST
- Vì Viettel là một tâp đoàn lớn nên việc khó thống nhất được các ý kiến tham

U
M

H
mưu, hỗ trợ từ nhiều bộ phận nhiều nơi là điều dễ hiểu. Từ đó cho thấy tập đoàn
O

U
C

IE
không thể sử dụng hiệu quả tối đa các kỹ năng, nguồn lực của tổ chức.
.
ST

IL
TA
U

- Cơ cấu quản lý theo khu vực địa lý nên doanh nghiệp không thể thúc đẩy sự
H
U

hợp tác chặt chẽ giữa các tuyến sản phẩm hay dịch vụ trong tổ chức. Điều này
IE

tạo ra các tranh chấp nguồn lực giữa các sản phẩm, dịch vụ. Giới hạn khả năng
IL
TA

U
giải quyết vấn đề trong phạm vi sản phẩm dịch vụ nào đó.
M

H
O

U
.C

IE
- Sự mâu thuẫn giữa các phòng ban khi thực hiện mục tiêu bộ phận mình, chính
ST

IL
sách truyền thông, chính sách giá,…có sự chênh lệch giữa các chi nhanh sẽ gây

TA
U
H

mất niềm tin từ khách hàng.


EU

- Hạn chế trong việc thuyên chuyển công tác của nhân viên khi cần điều động
I
IL
TA

họ ra ngoài phạm vi sản phẩm mà họ phục vụ.


M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG BỘ

IE
IL
PHẬN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY

TA

M
5.1 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của Ban Giám Đốc

O
.C
❖ Chức năng: trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh

ST
doanh và chịu trách nhiệm với Đảng ủy về kết quả thực hiện các nhiệm

U
M

H
O

vụ.

U
C

IE
.
ST

IL
❖ Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các Phòng ban về mọi

TA
U

mặt.
H
U

❖ Quyền hạn: Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế-kỹ thuật, chủ động
IE
IL

quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề.
TA

U
M

H
❖ Mối quan hệ: chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đảng ủy, lãnh đạo
O

U
.C

IE
chỉ huy trực tiếp các Phòng ban trong Công ty và Xí nghiệp.
ST

IL
TA
U

5.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của phòng Kỹ thuật
H
EU

❖ Chức năng: Tham mưu về công tác tổ chức quản lý kỹ thuật, thực hiện
I
IL

việc kiểm tra giám sát, đôn thốc về mặt kỹ thuật.


TA

❖ Nhiệm vụ: Giám sát kĩ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình, đào tạo
O
.C

bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán bộ nhân viên, quản lý và thường
ST

xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ và dụng cụ trong công ty.
U
M

H
O

❖ Quyền hạn : điều hành mọi hoạt động kỹ thuật, kiểm tra, giám sát về mặt
U
.C

IE

kỹ thuật các đơn vị trong quá trình thi công tác công trình, được quan hệ
ST

IL
TA

với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các đề kĩ thuật theo quy định,
U

M
O

được chủ động quan hệ với các phòng ban, XN trong Công ty để giải
.C

quyết các công việc chuyên môn.


ST
U

❖ Mối quan hệ
M

H
O

EU
.C

• Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty .
LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng kỹ thuật Tổng

IE
IL
Công ty.

TA

M
• Với các phòng ban trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để giải

O
.C
quyết công việc chuyên môn.

ST
• Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với Ban kỹ thuật nghiệp vụ của

U
M

H
O

U
các XN khu vực.
C

IE
.
ST

IL
5.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch

TA
U
H

❖ Chức năng:
U
IE

• Tham mưu cho Chi ủy, Ban Giám Đốc về công tác tổ chức quản lý, kế
IL
TA

U
hoạch kinh doanh của Công ty.
M

H
O

U
• Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch SXKD tháng, quý, năm, các kế
.C

IE
ST

IL
hoạch dài hạn của Công ty.

TA
U
H

• Xây dựng, triển khai và kiểm tra các chính sách, chiến lược kinh doanh
EU

mở rộng thị trường của Công ty.


I
IL
TA

❖ Nhiệm vụ
M
O

• Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hang tháng, quý, năm cho các xí
.C
ST

nghiệp khu vực, ban dịch vụ viễn thong trên cơ sở kế hoạch năm.
U
M

• Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của công ty, tham
O

U
.C

IE

mưu cho Ban Giám Đốc các giải pháp điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả
ST

IL

hoạt động SXKD.


TA
U

M
O

• Tổng hợp báo cáo thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm … trình
.C

BGD và cơ quan quản ký cấp trên.


ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Lập và quản lý các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao nhận thầu, giao

IE
IL
khoán, hợp đồng thi công các công trình BTS trong phạm vi hoạt động

TA

M
cua Công ty.

O
.C
• Tổ chức tổng hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập khẩu vật tư của Công ty.

ST
• Quản lý hồ sơ tài liệu các công trình công ty đang thi công.

U
M

H
O

U
• Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
C

IE
.
ST

IL
SXKD.

TA
U
H

❖ Quyền hạn:
U
IE

• Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo nghiệp vụ chuyên
IL
TA

U
môn.
M

H
O

U
• Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng ban công ty và XN
.C

IE
ST

IL
khu vực.

TA
U
H

• Được chủ động quan hệ với các phòng ban để giải quyết các công việc
EU

chuyên môn.
I
IL
TA

❖ Mối quan hệ:


M
O

• Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực của Ban Giám Đốc Công ty.
.C
ST

• Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của
U
M

Tổng Công Ty.


O

U
.C

IE

• Với các Ban trực thuộc Công tu là mối quan hệ hiệp đồng để cùng thực
ST

IL
TA
U

hiện nhiệm vụ SXKD.


M
O
.C

5.4. Chức năng, nhiện vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính
ST

❖ Chức năng:
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, Kiểm tra,

IE
IL
giám sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công ty theo quy định

TA

M
của Nhà nước và quy chế của TCT.

O
.C
• Thừa lệnh Giám Đốc công ty điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động

ST
tài chính của Công ty.

U
M

H
O

❖ Nhiệm vụ:

U
C

IE
.
ST

IL
• Phối hợp với các phòng ban xây dựng kế hoạch năm, quý.

TA
U
H

• Hướng dẫn các phòng ban trong Công ty thực hiện đúng các quy định,
U
IE

nguyên tắc chế độm kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính
IL
TA

và thanh toán.

U
M

H
O

• Kiểm tra đôn đốc các phòng, ban thực hiện công tác tài chính thanh

U
.C

IE
quyết toán đúng quy định.
ST

IL
TA
U

• Thực hiện đúng chế độ báo cáo tài chính với phòng Tài chính Tổng công
H
EU

ty.
I
IL

• Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định.
TA

M
O

❖ Quyền hạn:
.C
ST

• Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính cảu các phòng,
U
M

XN khu vực trong toàn công ty.


H
O

U
.C

IE

• Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty, TCT và bên ngoài để
ST

IL
TA

thực hiện công tác tài chính.


U

M
O

• Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các phòng, ban, xí nghiệp khu vực của
.C
ST

toàn công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.
U
M

❖ Mối quan hệ:


H
O

EU
.C

• Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của

IE
IL
Tổng công ty.

TA

M
• Là cơ quan cấp trên của Ban tài chính cấp XN khu vực về nghiệp vụ tài

O
.C
chính kế toán.

ST
U
5.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng tổ chức –
M

H
O

U
Hành chính
C

IE
.
ST

IL
❖ Chức năng: Tham mưu, giúp BGD Công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn,

TA
U

kiểm tra, giám sát các mặt về công tấc Đảng, công tác chính trị, công tác
H
U

tổ chức biên chế, lao động tiền lương, đào tạo và thực hiện chế độ chính
IE
IL

sách với người lao động của Công ty theo phân cấp của TCT.
TA

U
M

H
❖ Nhiệm vụ:
O

U
.C

IE
• Thực hiện nhiệm vụ chính trị, các công tác đoàn, công tác thi đua, nề
ST

IL
TA
U

nếp, trật tự nội vụ, vệ sinh trong công ty.


H
EU

• Thực hiện nhiệm vụ tổ chức biên chế: Xây dựng mô hình tổ chức công
I
IL

ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù hợp .
TA

• Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
O
.C

• Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương và các chính sách phù hợp.
ST
U

• Thực hiện tốt công tác hành chính, văn thư.


M

H
O

U
.C

IE

❖ Mối quan hệ:


ST

IL
TA

• Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc Công ty.
U

M
O

• Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cảu phòng Tổ chức lao động TCT.
.C
ST

• Là cơ quan cấp trên về mặt nghiệp vụ của Bộ phận Tổ chức hành chính
U
M

cấp XN khu vực


O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
5.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng dự án và

IE
IL
kinh doanh

TA

M
❖ Chức năng:

O
.C
• Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc cung cấp, lắp đặt các hạ tầng kỹ

ST
thuật viễn thong và công nghệ thông tin qua công tác Marketing và đấu

U
M

H
O

U
thầu các dự án.
C

IE
.
ST

IL
• Thừa lệnh GĐ quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá

TA
U

tình hình triển khai các dự án của BDVVT và các XN khu vực.
H
U
IE

❖ Nhiệm vụ:
IL
TA

• Phối hợp với các phòng, ban, xí nghiệp tìm kiếm các dự án xây dựng hạ

U
M

H
O

U
tầng kỹ thuật viễn thong và công nghệ thong tin cho các cá nhan, tổ chức,
.C

IE
daonh nghiệp trong và ngoài quân đội.
ST

IL
TA
U

❖ Mối quan hệ:


H
EU

• Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
I
IL
TA

• Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cảu phòng kinh doanh, kỹ thuật TCT.
M
O

• Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
.C
ST

quyết các công việc chuyên môn.


U
M

• Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với BDVVT và Ban KT nghiệp
O

U
.C

IE

vụ của các XN khu vực.


ST

IL
TA

Chức năng, nhiệm cụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng xây dựng
U

5.7.
M
O

❖ Chức năng:
.C
ST

• Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc xây lắp các công trình viễn
U
M

thông, các công trình xây dựng kinh tế bên ngoài .


O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh

IE
IL
giá tình hình hoàn công toán các công trình.

TA

M
❖ Nhiệm vụ:

O
.C
• Phối hợp với các phòng, ban, XN tổ chức xây dựng, quản lý xây dựng

ST
U
các công trình viễn thong, các công trình xây dựng khác.
M

H
O

U
• Thực hiện quản lý công tác hoàn công quyết toán các công trình của các
C

IE
.
ST

IL
đơn vị.

TA
U
H

❖ Quyền hạn:
U
IE

• Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động xây dựng, hoàn công
IL
TA

U
quyết toán các công trình.
M

H
O

U
• Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề về xây
.C

IE
ST

IL
dựng, hoàn công quyết toán theo quy định.

TA
U
H

• Chủ động phối với các phòng ban, XN để thực hiện các công trình xây
EU

dựng theo kế hoạch và công tác hoàn công quyết toán.


I
IL
TA

❖ Mối quan hệ:


M
O

• Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của BGĐ Công ty.
.C
ST

• Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Xây dựng, kỹ thuật TCT.
U
M

H
O

• Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
.C

IE
ST

IL

quyết các công việc chuyên môn


TA
U

5.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn
O
.C

thông
ST

❖ Chức năng
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Là bộ phận trực tiếp thực hiện các công trình tổng đài, mạng cáp thông

IE
IL
tin trong và ngoài Tổng Công Ty Viễn thông quân đội và tổ chức kinh

TA

M
doanh dịch vụ Radio Trunking.

O
.C
❖ Nhiệm vụ:

ST
• Đội thi công tổng đài, mạng cáp, công nghệ thông tin:

U
M

H
O

U
• Tổ chức thực hiện việc thi công xây lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các mạng
C

IE
.
ST

IL
cáp quang, đồng trục và cáp đồng trục.

TA
U
H

• Lắp đặt thiết bị tin học phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng, các cơ quan, đơn
U
IE

vị trong và ngoài TCT.


IL
TA

U
• Thi công lắp đặt các hệ thống truyền dẫn phục vụ thuê kênh nội hạt,
M

H
O

U
ngoại vi phục vụ dịch vụ điện thoại cố định của Công ty.
.C

IE
ST

IL
• Tham gia vào việc thiết kế thi công, phối hợp với Phòng Dự Án và Kinh

TA
U

Doanh, Phòng Kỹ Thuật lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các công
H
EU

trình tham gia.


I
IL

• Thường xuyên báo cáo Ban Giám Đốc Công ty, phòng kế hoạch về tiến
TA

độ và kết quả các công việc


O
.C

• Tổ chức cung cấp dịch vụ Radio Trunking cho khách hàng cũ và tìm
ST
U

kiếm khách hàng mới.


M

H
O

❖ Quyền hạn
.C

IE
ST

IL

• Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề đảm
TA
U

bảo đúng tiến độ sau khi được Ban Giám Đốc đồng ý.
O
.C

• Báo cáo Ban Giám Đốc những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phép
ST
U

để kịp thời xử lý.


M

H
O

EU

❖ Mối quan hệ
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
• Với Ban Giám Đốc- mối quan hệ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo chi huy.

IE
IL
• Với phòng Kế hoạch , Phòng Dự án và Kinh doanh, Phòng Kỹ Thuật

TA

M
là mối quan hệ chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ.

O
.C
ST
U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
VI. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ( CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỦ

IE
IL
YẾU) CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

TA

M
VIETTEL

O
.C
Vì Viettel tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nên trong bản tiểu

ST
U
luận này, em xin phép trình bày riêng về quy trình cung cấp kết nối Internet
M

H
O

U
không dây Dcom 3G cho nội bộ trong Tập đoan viên thông quân đội Viettel.
C

IE
.
ST

IL
6.1. Quy trình cung cấp kết nối Internet không dây Dcom 3G cho nội bộ

TA
U

trong Tập đoan viễn thông quân đội Viettel.


H
U
IE

Từ viết tắt:
IL
TA

U
- ĐVSD: Đơn vị sử dụng
M

H
O

U
- PKH – VTT: Phòng kế hoạch – Công ty ViettelTelecom
.C

IE
ST

IL
TA
- PTC – VTT: Phòng Tài chính – Công ty ViettelTelecom
U
H
EU

- TTCSKH: Trung tâm Chăm sóc khách hàng


I
IL

- P.CNTT-VTT: Phòng Công nghệ thông tin - Công ty ViettelTelecom


TA

- P.CNTT-VTnet: Phòng Công nghệ thông tin - Công ty ViettelNetwork


O
.C

- P.Core-VTnet: Phòng mạng lõi – Công ty ViettelNetwork


ST
U

- Công ty ViettelTelecom là một trong các Công ty con của Tập đoàn viễn
M

H
O

thông quân đội Viettel, chuyên cung cấp các dịch vụ viễn thông.
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
Lưu đồ quy trình:

IE
IL
Trách nhiệm Nội dung công việc Biểu mẫu/mô tả

TA

M
O
.C
- ĐVSD

ST
Yêu cầu cung cấp kết nối BM01/QT.03.PIT.08

U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U

N
- P.KH-VTT Tiếp nhận, thẩm
H

định, phê duyệt


U

yêu cầu
IE
IL
TA

U
M

H
Y
O

U
.C

- P.TC-VTT

IE
Cấp/Bán thiết bị, SIM, số
ST

IL
TA
- P.KH-VTT
U
H

Khai báo, đấu nối trên hệ


EU

thống, yêu cầu gán IP tĩnh


cho thuê bao
I

- TTCSKH
IL
TA

M
O

Lập phiếu yêu cầu khai


báo IP tĩnh
.C

- P.CNTT-
ST

VTT BM02/QT.03.PIT.08
U

Khai báo IP tĩnh


M

H
O

- P.CNTT-
U

cho thuê bao


.C

IE

VTnet
ST

IL
TA

Trả kết quả


U

- P.Core-
M

khai báo IP tĩnh


O

VTnet
.C
ST

Lưu hồ sơ về các thuê


bao
U
M

H
O

EU
.C

Kiểm tra, giám sát


LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- P.CNTT-

IE
IL
VTnet

TA

M
- P.CNTT- BM02/QT.03.PIT.08

O
.C
VTT

ST
U
M

H
- P.CNTT-
O

U
BM01./QT.03.PIT.08
C

IE
VTT
.
ST

IL
BM02.QT.03.PIT.08

TA
- TTCSKH
U
H

Tờ trình, kế hoạch
U
IE

kèm theo
IL
TA

U
M

- TTCSKH

H
O

U
.C

IE
- P.CNTT-
ST

IL
VTT

TA
U
H
EU
I
IL

Mô tả lưu đồ:
TA

1.1 Yêu cầu cung cấp kết nối:


O
.C

- ĐVSD là khối Phòng ban, Trung tâm thuộc Công ty Viễn thông Viettel
ST

và khối cơ quan Tập đoàn gửi Phiếu yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G
U
M

(BM01/QT.03.PIT.08), khi gửi ĐVSD cần gửi kèm theo các văn bản (kế
O

U
.C

hoạch, tờ trình) đã được Ban Giám đốc VTT hoặc lãnh đạo Tập đoàn phê
IE
ST

IL

duyệt về việc cho phép sử dụng kết nối 3G truy nhập ứng dụng nội bộ tới
TA
U

P.KH-VTT.
O
.C

- ĐVSD là khối Phòng ban, Trung tâm thuộc các Công ty khác trong Tập
ST

đoàn Viettel gửi công văn đề nghị cung cấp kết nối Viettel 3G cho Công
U
M

ty Viễn thông Viettel, sau khi BGĐ-VTT phê duyệt thực hiện, P.KH-VTT
O

EU
.C

hướng dẫn các đơn vị thực hiện các thủ tục tài chính để mua thiết bị USB
LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
3G, SIM, số với P.TC-VTT theo chính sách bán hàng hiện hành của Công

IE
IL
ty Viễn thông Viettel.

TA

M
1.2 Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt yêu cầu:

O
.C
- P.KH-VTT tiếp nhận Phiếu yêu cầu cùng với các văn bản kèm theo như

ST
mục 1.1, thực hiện phân loại nhu cầu kết nối của các đơn vị:

U
M

H
O

U
• Đối với các đơn vị yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G thuộc khối
C

IE
.
ST

IL
Phòng ban, Trung tâm của Công ty Viễn thông Viettel, khối cơ

TA
U

quan Tập đoàn, P.KH-VTT sau khi phê duyệt sẽ bổ sung các thông
H
U

tin về SIM, số, thiết bị cấp cho các đơn vị vào Phiếu yêu cầu,
IE
IL

chuyển bản cứng Phiếu yêu cầu và các văn bản đi kèm qua fax cho
TA

U
TTCSKH để thực hiện khai báo đấu nối SIM, số trên hệ thống.
M

H
O

U
.C

IE
• Đối với các đơn vị yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G thuộc khối
ST

IL
Phòng ban, Trung tâm của các Công ty khác, P.KH-VTT bổ sung

TA
U
H

các thông tin về SIM, số, thiết bị đã bán cho các đơn vị vào công
EU

văn yêu cầu, chuyển bản cứng qua fax cho TTCSKH để thực hiện
I
IL

khai báo đấu nối SIM, số trên hệ thống.


TA

M
O

1.3 Cấp/Bán thiết bị, SIM, số:


.C
ST

- Đối với ĐVSD thuộc khối Phòng ban, Trung tâm thuộc Công ty Viễn
U

thông và khối cơ quan tập đoàn, P.KH-VTT thực hiện cấp thiết bị, SIM,
M

H
O

số từ kho Công ty cho ĐVSD theo đầu mối ghi trên Phiếu yêu cầu, đơn vị
.C

IE

chịu trách nhiệm xuất hóa đơn của Công ty Viễn thông sẽ thực hiện thủ
ST

IL
TA
U

tục xuất hóa đơn tài chính nội bộ.


M
O
.C

- Đối với ĐVSD thuộc khối Phòng ban, Trung tâm của các Công ty khác,
ST

sau khi ĐVSD thực hiện xong các thủ tục tài chính để mua hàng hóa với
U
M

P.TC-VTT, P.KH-VTT thực hiện xuất kho thiết bị, SIM, số cho ĐVSD.
H
O

EU
.C

1.4 Khai báo đấu nối trên hệ thống, yêu cầu khai báo IP tĩnh:
LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- P.KH-VTT gửi bản cứng (fax) Phiếu yêu cầu, công văn đề nghị cung cấp

IE
IL
kết nối Viettel_3G cùng các văn bản (kế hoạch, tờ trình) đi kèm, sau khi

TA
bổ sung đầy đủ các thông tin về Serial SIM, số cho TTCSKH để

M
O
TTCSKH thực hiện khai báo, đấu nối SIM, số trên hệ thống - theo chính

.C
ST
sách quy định dành cho đối tượng nghiệp vụ trong tờ trình số 51/TTr-

U
VTT-CLKD ngày 30 tháng 9 năm 2010.
M

H
O

U
C

IE
- Sau khi khai báo, đấu nối SIM, số trên hệ thống, TTCSKH tổng hợp các
.
ST

IL
thuê bao đã đấu nối xong cùng các văn bản đi kèm nhận được từ P.KH-

TA
U
H

VTT gửi cho P.CNTT-VTT bằng bản cứng qua fax (bản cứng), email
U

(bản mềm) để P.CNTT-VTT tiếp nhận và thực hiện các thủ tục khai báo
IE
IL

IP tĩnh cho thuê bao.


TA

U
M

H
1.5 Lập phiếu yêu cầu khai báo IP tĩnh:
O

U
.C

IE
ST

IL
- P.CNTT-VTT căn cứ thông tin của TTCSKH, lập Phiếu yêu cầu trao đổi

TA
U

công việc (BM02/QT.03.PIT.08) gửi P.CNTT-VTnet yêu cầu P.CNTT-


H
EU

VTnet phối hợp P.Core-VTnet thực hiện gán IP tĩnh cho các thuê bao
I

trong vòng 24h kể từ khi nhận được đầy đủ các văn bản liên quan.
IL
TA

1.6 Khai báo IP tĩnh cho thuê bao:


O
.C

- P.CNTT-VTnet phối hợp với P.Core-VTnet thực hiện khai báo gán IP
ST

tĩnh cho các thuê bao căn cứ thông tin trên Phiếu yêu cầu trao đổi công
U
M

việc của P.CNTT-VTT, việc khai báo gán IP tĩnh được thực hiện trong
O

U
.C

IE

vòng 12h kể từ khi các đơn vị nhận được Phiếu yêu cầu trao đổi công
ST

IL
TA

việc của P.CNTT.


U

M
O

1.7 Trả kết quả khai báo IP tĩnh:


.C
ST

- P.CNTT-VTnet trả kết quả khai báo về P.CNTT qua Email (bản mềm),
U

Fax (bản cứng) sau khi bổ sung danh sách các thuê bao và địa chỉ IP tĩnh
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
đã gán tương ứng trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc

IE
IL
(BM02/QT.03.PIT.08).

TA

M
- P.CNTT-VTT fax bản cứng danh sách địa chỉ IP tĩnh đã khai báo trên

O
.C
Phiếu yêu cầu trao đổi công việc để trả kết quả khai báo cho TTCSKH

ST
phục vụ công tác quản lý, theo dõi, hỗ trợ hoạt động của các thuê bao.

U
M

H
1.8 Lưu hồ sơ về các thuê bao:
O

U
C

IE
.
ST

IL
- P.CNTT-VTT lưu thông tin về địa chỉ IP tĩnh đã gán cho các thuê bao

TA
U

dựa trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc (BM02/QT.03.PIT.08) sau khi
H
U

hoàn thành khai báo.


IE
IL

- TTCSKH lưu toàn bộ thông tin đối với các trường hợp cung cấp kết nối
TA

U
M

H
mới gồm Phiếu yêu cầu cung cấp kết nối (BM01/QT.03.PIT.08) cùng các
O

U
.C

IE
văn bản (tờ trình, kế hoạch) kèm theo và các công văn đề nghị cung cấp
ST

IL
kết nối của các Công ty khác do P.KH-VTT gửi, kết quả khai báo địa chỉ

TA
U

IP tĩnh cho các thuê bao (BM02/QT.03.PIT.08).


H
EU

1.9 Kiểm tra, giám sát:


I
IL
TA

- TTCSKH thực hiện giám sát việc triển khai các kết nối không dây 3G
M
O

truy nhập ứng dụng nội bộ theo định kỳ 1 lần/tháng bằng hình thức: đối
.C

chiếu dữ liệu trên hệ thống với các hồ sơ lưu trữ thông tin về thuê bao, rà
ST
U

soát các trường hợp hết hạn sử dụng theo hồ sơ yêu cầu để hủy bỏ trên hệ
M

H
O

thống và thông báo cho P.CNTT-VTT để thực hiện thu hồi địa chỉ IP tĩnh
.C

IE

đã gán cho các thuê bao này.


ST

IL
TA
U

- P.CNTT-VTT kiểm tra trực tiếp xác suất các trường hợp cụ thể trong các
O

đợt kiểm tra định kỳ về ATTT (do P.CNTT chủ trì hoặc phối hợp với đơn
.C
ST

vị chủ trì về ATTT cấp trên) hoặc trong quá trình xử lý các sự cố liên
U

quan đến ATTT.


M

H
O

EU
.C

Ưu điểm:
LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- Chặt chẽ, an toàn cho nhà cung cấp, từ bước tiếp nhận nhu cầu sử dụng

IE
IL
dịch vụ của các cơ quan đơn vị trong Tập đoàn đến khâu khai báo địa chỉ

TA
IP để quản lý theo dõi, đến việc lưu các chứng từ về hồ sơ thuê bao, giám

M
O
sát việc sử dụng đúng mục đích các loại thuê bao này.

.C
ST
- Đảm bảo tính bảo mật cao, vì có sự tham gia của PCNTT, Phòng Core

U
M

H
của 02 Công ty, nâng cao hiệu quả việc điều hành chéo giữa 2 luồng
O

U
C

IE
thông tin, đảm bảo thông tin nội bộ được kiểm soát tối đa, không để bên
.
ST

IL
ngoài khai thác qua đường internet thông thường.

TA
U
H

Nhược điểm:
U
IE

- Quá nhiều đầu mối chịu trách nhiệm dẫn đến các cơ quan đơn vị khi có
IL
TA

U
nhu cầu thường bị rối, không biết ai là người chịu trách nhiệm chính
M

H
O

U
trong việc điều hành và ra quyết định.
.C

IE
ST

IL
- Thời gian tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt thường lâu hơn quy định.

TA
U
H

Đề xuất cải tiến:


IEU

- Giảm bớt đầu mối chịu trách nhiệm và xác định 01 đơn vị chủ trì, chịu
IL
TA

trách nhiệm giải quyết từ A đến Z khi có đơn vị có nhu cầu sử dụng.
M
O

- Đề xuất giao cho PKH VTT chủ trì.


.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
VII. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ) CỦA

IE
IL
TẬP ĐOÀN VIETTEL

TA

M
O
Khái quát về thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn Viễn thông quân đội

.C
Viettel.

ST
U
7.1. Khái niệm và đặc điểm chung của dịch vụ di động
M

H
O

U
C

IE
Dịch vụ di động là dịch vụ thông tin vô tuyến 2 chiều cho phép thuê bao
.
ST

IL
đăng kí sử dụng dịch vụ có thể sử dụng nhiều loại hình dịch vụ ( thoại và phi

TA
U
H

thoại) trong phạm vi vung phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ,
U

Dịch vụ thông tin di động là một loại dịch vụ viễn thông nên có đầy đủ
IE
IL

các đặc điểm chung của dịch vụ viễn thông và có đặc trưng riêng của dịch vụ
TA

U
M

thông tin di động và được chia thành hai nhóm dịch vụ chính, đó là dịch vụ cơ

H
O

U
.C

bản và dịch vụ giá trị gia tăng.

IE
ST

IL
TA
7.2. Thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn viên thông quân đội
U
H

Viettel.
EU
I

* Nhu cầu: theo quy luật của tăng trưởng kinh tế trong cơ cấu của thị trường thì
IL
TA

nhu
M
O

cầu của thị trường viễn thông luôn luôn có sức hút mạnh nhất.
.C

* Xu hướng: Thị trường mở rộng, những đối tượng có thu nhập thấp cũng có thể
ST
U

sử
M

H
O

dụng dịch vụ bởi các gói cước ngày càng phù hợp hơn với nhu cầu người tiêu
U
.C

IE

dùng.
ST

IL
TA

* Các nhân tố vĩ mô: Các yếu tố kinh tế ; các yếu tố Thể chế - Luật phát; các
U

M
O

yếu tố
.C

văn hóa xã hội; các yếu tố dân cư; các yếu tố công nghệ
ST
U

* Các nhân tố vi mô
M

H
O

- Các đối thủ cạnh tranh hiện tạị: Mobiphone và Vinaphone


EU
.C

- Các nhà cung cấp: mức độ ảnh hưởng ít


LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
- Khách hàng: số lượng khách hàng trung thành không nhiều

IE
IL
- Các dịch vụ thay thế: dịch vụ điện thoại cố định và internet

TA
- Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các doanh nghiệp tới từ nước ngoài với nguồn

M
O
tài

.C
ST
chính mạnh.

U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
EU
I
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
VIII. KẾT QUẢ KINH DOANH VIETTEL

IE
IL
TA
Thương hiệu Viettel hiện được Brand Finance định giá 5,8 tỷ USD, cao

M
nhất trong lịch sử phát triển của tập đoàn, đứng số 1 Đông Nam Á và thứ 9

O
.C
Châu Á.

ST
U
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) công bố ước tính tổng
M

H
O

U
doanh thu năm 2020 của tập đoàn đạt hơn 264.100 tỷ đồng, tăng trưởng 4,4% so
C

IE
.

với 2019, đạt 102,4% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 39.800 tỷ đồng, tăng
ST

IL
TA
4,1%, đạt 103,9% kế hoạch năm.
U
H
U

Thương hiệu Viettel hiện được Brand Finance - Công ty định giá hàng đầu thế
IE
IL

giới có trụ sở tại Anh, định giá 5,8 tỷ USD, cao nhất trong lịch sử phát triển của
TA

U
tập đoàn, đứng số 1 Đông Nam Á và thứ 9 Châu Á.
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
IEU
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O

Trong năm 2020, Viettel thiết lập với 6 lĩnh vực nền tảng số trong xã hội gồm:
.C
ST

hạ tầng số, giải pháp số, tài chính số, nội dung số, an ninh mạng và sản xuất
U

công nghệ cao. Ở lĩnh vực viễn thông, 10 thị trường nước ngoài của Viettel tăng
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
trưởng vượt bậc về doanh thu và lợi nhuận đảm bảo dòng tiền chuyển về nước

IE
IL
khoảng 333 triệu USD.

TA

M
Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ cố định băng rộng lớn nhất Việt Nam với

O
.C
41,8% thị phần. Dịch vụ di động của Viettel vẫn duy trì vị thế dẫn đầu với

ST
54,2% thị phần, trong đó thị phần thuê bao data đạt 57%. Viettel cũng là nhà

U
M

H
mạng đầu tiên cung cấp kinh doanh thử nghiệm mạng 5G tại Việt Nam.
O

U
C

IE
Ở lĩnh vực giải pháp CNTT & dịch vụ số, năm 2020 Viettel tiếp tục thực hiện
.
ST

IL
TA
giải pháp công nghệ, hoàn thành các nền tảng công nghệ cốt lõi nhằm giải quyết
U
H

các vấn đề của xã hội. Tập đoàn đã triển khai thành công các giải pháp hỗ trợ
U
IE

Chính phủ, Bộ ngành phòng chống dịch với giá trị hỗ trợ xấp xỉ 4.400 tỷ đồng.
IL
TA

U
Viettel cũng cung cấp ra thị trường các sản phẩm số mang tính dẫn dắt thị
M

H
O

U
trường, đặc biệt các sản phẩm, dịch vụ cho Chính phủ, các bộ ngành. Trong đó
.C

IE
ST

IL
nổi bật là các sản phẩm trong lĩnh vực Y tế (Teleheath), giáo dục (Viettel

TA
U

Study), thanh toán số (ViettelPay), giao thông thông minh (ePass).


H
EU

2 nền tảng ứng dụng AI là Viettel AI Open Platform và Viettel Data Mining
I
IL

Platform được Bộ TTTT công nhận là những nền tảng số Make in Việt Nam.
TA

Đây là những nền tảng được phát triển bởi người Việt, cho doanh nghiệp tại
O

Việt Nam với mức chi phí phù hợp so với các nền tảng nước ngoài.
.C
ST

Ở lĩnh vực nghiên cứu sản xuất và công nghiệp công nghệ cao, Viettel nghiên
U
M

cứu, sản xuất và thử nghiệm thành công thiết bị 5G trên mạng lưới, đưa Việt
O

U
.C

IE

Nam vào top 6 quốc gia đầu tiên làm chủ công nghệ 5G.
ST

IL
TA

Trong năm 2020 Viettel làm chủ 62 công nghệ lõi, đăng ký 97 sáng chế, có 3
U

M
O

bằng sáng chế được cấp độc quyền tại Mỹ. Doanh thu từ sản xuất sản phẩm dân
.C

sự đạt khoảng 1.500 tỷ, tăng trưởng 104% so với năm 2019.
ST
U

Ở lĩnh vực chuyển phát, logistic và thương mại điện tử, các đơn vị thành viên
M

H
O

EU

của Viettel tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức cao, với dịch vụ chuyển
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
U
phát đạt 9% (trung bình ngành 4%); kinh doanh bán lẻ đạt 111% kế hoạch, tăng

IE
IL
339,4% tương đương 46,6 tỷ so với năm 2019.

TA

M
IX. KẾT LUẬN

O
.C
Với sứ mệnh Sáng tạo vì con người, Viettel luôn coi mỗi khách hàng là

ST
một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và

U
M

H
lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Nền tảng cho một
O

U
C

IE
doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel cũng cam kết tái đầu đầu tư
.
ST

IL
lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh

TA
U
H

doanh với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục vụ
U
IE

cho y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo.


IL
TA

U
M

H
Xuyên suốt mọi hoạt động của Viettel là 8 giá trị cốt lõi, lời cam kết
O

U
.C

IE
của Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và
ST

IL
TA
với chính bản thân chúng tôi. Những giá trị này là kim chỉ nam cho
U
H

mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh
EU

sáng tạo vì con người.


I
IL
TA

M
O
.C
ST

X. TÀI LIỆU THAM KHẢO


U

10.1. Cổng thông tin Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
M

H
O

10.2. Tài liệu 123.doc


.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL

You might also like