You are on page 1of 61

Sƣu tầm v i n tập: u n Du n r n C u n n n ọ

ĐT: 0988222106 Email: nguyenduykhanh.tnsh@gmail.com

ÔN TẬP CHƢƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


(PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC)

DI TRUYỀN

Ở cấp độ phântử Ở cấp độ tế o

Vật chất di truyền: Cơ chế di truyền: Nhân Vật chất dt: NST Cơ chế dt: Nguyên phân,
Axit nuclêic đôi, phiên mã,dịch mã giảm phân, thụ tinh

BIẾN DỊ

Biến dị di truyền Biến dị không di truyền

Thường biến
Đột iến Biến dị tổ hợp

Mất 1 hoặc 1 số cặp nu


Đột biến NST Đột biến gen Thêm 1 hoặc 1 số cặp nu

Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nu


Đột biến số lượng Đột biến cấu trúc

ĐB lệchbội ĐB đa bội Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn

Tự đa bội Dị đa bội

Trang 13
I. Di truyền:
1. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử: axit nucleic: ADN, ARN.
+ Gen: 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa polipeptit hay ARN.
2. Mã di truyền: mã bộ ba, đọc trên ARN hoặc ADN (gen).
Các đặc điểm:
Tính liên tục.
Tính phổ biến.
Tính đặc hiệu.
Tính thoái hóa (trừ 2 bộ ba AUG, UGG)
64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hóa aa, còn 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.
3.Nhân đôi ADN:
Thời điểm: Kì trung gian. Nơi diễn ra: Nhân tế bào (sv nhân thực).
Nguy n tắc: Bổ sung và bán bảo tồn.
Các ƣớc:
Bƣớc 1: Tháo xoắn ADN (nhờ enzim tháo xoắn-cắt đứt liên kết hidro), chạc chữ Y, lộ ra 2
mạch khuôn.
Bƣớc 2:Tổng hợp các mạch ADN mới theo NTBS nhờ enzim ADN polimeraza (chỉ tổng
hợp mạch mới theo chiều 5’→3’):
Mạch khuôn 3’→ 5’ =>Mạch ổ sung 5’→ 3’: tổng hợp li n tục;
Mạch khuôn 5’→ 3’ =>Mạch ổ sung 3’→ 5’: tổng hợp gián đoạn Okazaki, được nối bằng enzim
nối.
Bƣớc 3: Hai phân tử ADN được tạo thành (một mạch khuôn cũ v một mạch mới tổng hợp-
nguy n tắc án ảo tồn).
4.Cấu trúc v chức năng các loại ARN:
mARN (5’-3’): một mạch thẳng polinucleotit, l m khuôn cho dịch mã.
tARN: một mạch polinucleotit, cuộn lại thành những thùy tròn, có liên kết bổ sung, một đầu mang bộ
ba đối mã, đầu 3’ mang axit amin, vận chuyển axit amin.
rARN: kết hợp với protein => ribôxôm.
5. Cơ chế phiên mã: Tổng hợp ARN
Thời điểm: Kì trung gian. Nơi diễn ra: Nhân tế bào (sv nhân thực).
Nguy n tắc: Bổ sung và bán bảo tồn.
Các ƣớc:
Bƣớc 1: ARN polimeraza ám v o vùng điều hòa của gen → gen tháo xoắn → mạch mã
gốc (3’→ 5’) → bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
Bƣớc 2:ARN polimeraza trƣợt tr n mạch mã gốc của gen 3’→ 5’ để tổng hợp mARN
(5’→3’) theo NTBS (A-U, G-X).
Bƣớc 3: Enzim gặp tín hiệu kết thúc → phiên mã dừng lại, mARN được giải phóng.
6.Cơ chế dịch mã: tổng hợp protein
Gồm có 2 giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit
Hoạt hóa axit amin: aa + ATP → aa* + tARN → phức hợp aa –tARN.
Tổng hợp chuỗi polipeptit: gồm có 3 bước:

Trang 14
+ Mở đầu:Tiểu đơn vị é ri ôxôm gắn với mARN → Bộ a đối mã (UAX) của phức hợp aa mở
đầu (Met)-tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu (AUG) trên mARN → Tiểu đơn vị lớn của
ri ôxôm gắn v o tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
+ Kéo d i chuỗi pôlipeptit: Côđon 2 trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hợp aa1-tARN
→ Li n kết peptit giữa Met v aa1 hình thành → Riboxom dịch đi 1 côđon tr n mARN (5’→3’),
đồng thời tARN (đã mất aa mở đầu) rời khỏi ribôxôm.
Dịch mã aa thứ 2, liên kết peptit giữa aa thứ 1 và thứ 2 hình thành. Ribôxôm tiếp tục dịch chuyển 1
côđon và cứ tiếp tục đến cuối mARN.
+ Kết thúc: Ri oxom tiếp xúc với mã kết thúc tr n mARN (UAA hoặc UAG hoặc UGA) thì quá
trình dừng lại, chuỗi polipeptit được giải phóng, 2 tiểu đơn vị của ribôxôm tách rời.
Lƣu ý: aa mở đầu ở sv nhân sơ là foocmin metionin, ở sv nhân thực là metionin.
chuỗi polipeptit cắt bỏ axit amin mở đầu thành prôtêin.
Nhóm ri ôxôm trƣợt tr n mARN (pôlixôm): tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
7. Điều hòa hoạt động gen:
- Khái niệm: Điều hòa lƣợng sản phẩm của gen tạo ra.
- Ở sv nhân thực: các cấp độ: điều hòa phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.
- Ở sv nhân sơ: điều hòa phiên mã.
+ Opêron: một nhóm gen có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hoà.
+ Mô hình Opêron Lac:
Vùng khởi động (P): ARN polimeraza ám => phiên mã.
Vùng vận h nh (O): prôt in ức chế li n kết → ngăn phiên mã.
Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
Gen điều hòa (R):không nằm trong opêron, tổng hợp prôt in ức chế.
+ Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hòa → Prôtêin ức chế → gắn vào → Vùng vận hành →
Ngăn phi n mã → Gen cấu trúc không hoạt động.
+ Khi môi trường có lactôzơ: Gen điều hòa → Prôtêin ức chế + Lactôzơ (chất cảm ứng) → Không
gắn vào Vùng vận hành → ARN polimeraza bám vào Vùng khởi động → Phiên mã → Dịch mã →
enzim phân giải Lactôzơ.
8. Vật chất di truyền ở cấp độ tế o: Nhiễm sắc thể
Ở sinh vật nhân sơ: ADN dạng vòng kép, không li n kết với protein.
Ở sinh vật nhân thực:
NST: ADN và protein (histon)
Là cấu trúc mang gen.
Quan sát rõ nhất ở kì giữa nguyên phân-co xoắn cực đại.
NST điển hình có: Đầu mút (bảo vệ NST), tâm động (nơi liên kết với thoi phân bào), trình tự khởi đầu
nhân đôi ADN.
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).
Bộ NST lưỡng bội: NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và
trình tự các gen.
NST kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
+ Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).

Trang 15
(ADN + prôtêin) => Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử
ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn 1.3/4 vòng) => Sợi cơ bản (d = 11 nm) => Sợi nhiễm sắc (d
= 30 nm) => sợi siêu xoắn (d = 300 nm) => Crômatit (d = 700 nm).
9. Các dạng i tập về phần di truyền: (chủ yếu l ở cấp độ phân tử)
- Tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit, số liên kết hidro, chu kì xoắn, khối lượng phân tử, chiều dài
của phân tử ADN.
- Xác định trình tự nucleotit của mạch bổ sung (5’→ 3’), mạch gốc của gen (3’→ 5’), mạch của phân
tử mARN (5’→ 3’): chú ý chiều, đơn phân của từng loại mạch và theo NTBS.
- Từ mạch gốc của gen => mạch mARN => trình tự axit amin của phân tử protein hoặc ngược lại.
- Tính số axit amin của phân tử protein hoặc chuỗi polipeptit.
* Biến dị di truyền:
Đột iến: Biến đổi vật chất di truyền.
Thể đột iến: cá thể mang đột biến biểu hiện ra kiểu hình.
Nguyên nhân gây đột iến:
+ Ngoại cảnh ( n ngo i): vật lí, hóa học, sinh học.
+ Bên trong: rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
Đặc điểm đột iến:
Xuất hiện riêng lẻ, ngẫu nhiên, vô hướng, di truyền.
1. Đột iến gen:
- Khái niệm: đ g l iến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến
điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Các dạng:
+ Mất hoặc thêm một cặp nucleotit: dẫn đến dịch khung mã di truyền =>thay đổi trình tự aa trong
chuỗi polipeptit => thay đổi chức năng protein.
+ Thay thế cặp nucleotit: có thể thay đổi trình tự aa trong protein => thay đổi chức năng protein.
- Đặc điểm:
+ ĐBG làm thay đổi trình tự nucleotit => biến đổi cấu trúc gen => tạo alen mới.
+ Tần số đbg rất thấp: 10-6 đến 10-4.
- Cơ chế phát sinh:
a/ Do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
VD: Guanin dạng hiếm G* kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo đột biến G-X thành A-T.
/ Tác động của các tác nhân đột iến:
- Tác động của tác nhân vật lí:
- Tác động của tác nhân hóa học:
VD: 5 BU là chất đồng đẳng của timin gây đột biến thay thế A-T bằng G-X.
- Tác nhân sinh học:
- Hậu quả:
+ ĐBG có hại hoặc có lợi hoặc trung tính cho thể đột biến.
Đột biến gen làm thay đổi chức năng protein => có hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính.
+ Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng v tổ hợp gen.
- Vai trò đối với tiến hóa v chọn giống: Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống
và tiến hóa.

Trang 16
* Dạng i tập về đột iến gen:
Mối liên quan dạng đột biến đối với tổng số nucleotit, số lượng từng loại nucleotit, số liên kết hidro
của gen sau đột biến so với gen trước đột biến.
Biết nhận dạng đột biến mất hay thêm hay thay thế cặp nucleotit và ảnh hưởng của từng dạng đối với
cấu trúc gen.
2. Đột iến NST
2.1. Đột iến cấu trúc NST:
a/ Khái niệm:
Đột biến cấu trúc NST là iến đổi trong cấu trúc NST.
Cơ chế chung của đột iến cấu trúc NST: Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp
hợp, trao đổi chéo...hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST => làm phá vỡ cấu trúc NST. Các đột biến cấu trúc
NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
/ Các dạng: 4 dạng
- Mất đoạn:
+ NST mất đi một đoạn NST => mất gen => mất cân bằng gen => gây chết hoặc giảm sức sống.
VD: Ở người: NST 21 mất đoạn => bệnh ung thư máu, NST 5 mất đoạn => hội chứng mèo kêu.
+ Chọn giống: Vận dụng mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
- Lặp đoạn:
+ Một đoạn NST lặp lại một lần hoặc nhiều lần => tăng số gen => mất cân bằng gen => làm tăng hoặc
giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
VD:
+ Tiến hóa: Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen tạo gen mới.
- Đảo đoạn:
+ Một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180º và nối lại => làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên
NST => thay đổi mức độ hoạt động của gen => có thể gây hại cho thể đột biến (giảm khả năng sinh
sản)
+ Tiến hóa: tạo nguồn nguyên liệu. VD:
- Chuyển đoạn:
+ Sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng => thay đổi nhóm gen liên
kết.
VD:
+ Tiến hóa: Vai trò quan trọng hình thành nên loài mới.
* Dạng i tập: Xác định dạng đột biến cấu trúc NST.
2.2. Đột iến số lƣợng NST:
a/ Đột iến lệch ội:
- Khái niệm: ĐB lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST tƣơng
đồng.
- Các dạng:
+ Thể ba: 2n + 1
+ Thể một: 2n - 1
- Cơ chế phát sinh:
+ Trong giảm phân: sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng trong giảm phân => giao tử (n
+ 1) và giao tử (n – 1).

Trang 17
Giao tử (n + 1) x giao tử n => Hợp tử 2n + 1 => thể ba
Giao tử (n - 1) x giao tử n => Hợp tử 2n - 1 => thể một
+ Trong nguyên phân: ở các tế bào sinh dưỡng (2n) không phân li trong nguyên phân làm cho một
phần cơ thể mang đột iến lệch ội v hình th nh thể khảm.
- Hậu quả:
+ Tăng hoặc giảm một hoặc một vài cặp NST => mất cân bằng gen => thể lệch bội thường không sống
được, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.
+ VD: Ở người, 3 NST 21 gây hội chứng Đao, 3 NST X, XXY (Claiphentơ), OX (Tơcnơ)
- Ý nghĩa:
+ Tiến hóa: cung cấp nguyên liệu.
+ Chọn giống: sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
* Dạng i tập:
Xác định số lượng NST của thể ba (2n + 1), thể một (2n – 1) hoặc cho một hội chứng ở người => số
lượng NST.
/ Đột iến đa ội: Dạng đột biến liên quan đến to n ộ các cặp NST tương đồng.
* Thể tự đa ội:
- Khái niệm: dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n (>2n).
- Các dạng:
+ Thể đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n...
+ Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n...
- Cơ chế phát sinh:
+ Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, NST nhân đôi nhưng không phân li tạo giao tử lưỡng bội
(2n).
P : 2n x 2n P: 2n x 2n
ĐB ĐB ĐB
G: 2n n G: 2n 2n
F: 3n F: 4n
Thể tam bội Thể tứ bội

+ Trong quá trình nguy n phânđầu ti n của hợp tử (2n), nếu tất cả các NST không phân li thì cũng
tạo nên thể tự tứ bội. Hợp tử 2n  4n
* Thể dị đa ội:
- Khái niệm: Dị đa bội là hiện tượng gia tăng bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.
- Cơ chế phát sinh:
Lai khác loài: loài A x loài B => F1 bất thụ (mang bộ NST đơn bội của hai loài), đa bội hóa => tăng
gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau => Thể dị đa bội (thể song nhị bội) hữu thụ.
* Đặc điểm đột iến đa ội:
- Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra
mạnh mẽ. Vì vậy , thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.....
- Các thể tự đa ội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.--> tạo giống cây ăn quả
không hạt như dưa hấu, nho,...
- Thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
* Vai trò:

Trang 18
Tiến hóa: góp phần hình thành nên loài mới (chủ yếu ở thực vật có hoa). Thể đa bội chẵn hoặc thể dị
đa bội có thể tạo thành giống mới, có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
* Dạng i tập:
Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của phép lai thể tam bội, thể tứ bội.
Các câu hỏi trắc nghiệm chƣơng I.
Câu 1. Gen là gì?
A. Là đoạn mARN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (Chuỗi polipeptit)
B. Là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit.
C. Là đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (Chuỗi polipeptit hoặc
ARN).
D. Là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (Chuỗi polipeptit hoặc
ARN).
Câu 2. Mã di truyền UUU hoặc UUX cùng mã hóa axit amin phenylalanin, thể hiện tính
A. Đặc hiệu của mã di truyền.
B. Phổ biến của mã di truyền.
C. Chuyên biệt của mã di truyền.
D. Thoái hóa của mã di truyền.
Câu 3. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 1 mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn 1 mạch ADN
mới khác được tổng hợp từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do
A. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ đến 5’.
B. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’.
C. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN.
D. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN.
Câu 4. Điều nào không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN?
A. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
B. Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
C. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục.
D. Enzim nối kín mạch phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Câu 5. Vai trò của enzim ADN-polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Bẻ gãy các liên kết H giữa hai mạch đơn.
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn ADN.
D. Nối các đoạn Okazaki tạo thành mạch mới bổ sung hoàn chỉnh.
Câu 6. Bộ ba đối mã nào trên tARN thuộc nhóm bổ sung với bộ ba mã sao 5’GUA3’ trên mARN
A. 5’XAU3’.
B. 5’UAX3’.
C. 3’AUG5’.
D. 3’GUA5’.
Câu 7. Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, sự kiện nào xảy ra trước tiên?
A. Các nucleotit tự do kết hợp với nhau theo trình tự xác định của ADN.
B. Các liên kết hidro giữa các bazơ nitric bị đứt, 2 mạch đơn tách rời.
C. Mạch 3’-5’ được bổ sung trước.
D. Mạch 5’-3’ được bổ sung sau.

Trang 19
Câu 8. Mã di truyền có một mã mở đầu trên mạch gốc của gen là
A. AUG.
B. AUX.
C. TAX.
D. ATT.
Câu 9. Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và
25% G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 360, G = X = 540. B. A = T = 540, G = X = 360.
C. A = T = 270, G = X = 630. D. A = T = 630, G = X = 270.
Câu 10. Gen B có 2400 nucleotit, trong đó có 37,5% nucleotit loại A. Sự nhân đôi từ gen B diễn ra
liên tiếp 3 đợt. Số nu từng loại trong thế hệ gen cuối cùng bằng bao nhiêu ?
A. G = X =2000; A = T =7600. B. G = X =2200; A = T = 7400.
C. G = X =2400; A = T = 7200. D. G = X =1800; A = T = 7800.
Câu 11. Chọn một trình tự của các nucleotit trên mARN được tổng hợp từ một gen có đoạn mạch gốc
như sau: 3’ AGXTTAGXA 5’
A. 3’ AGXTTAGXA 5’. B. 5’ UXGAAUXGU 3’.
C. 5’ TXGAATXGT 3’. D. 3’AGXUUAGXA 5’.

Câu 12. Một gen cấu trúc được bắt đầu bằng trình tự các cặp nucleotit như sau:
3’ TAX GAT XAT.....5’
5’ ATG XTA GTA.....3’
Trình tự các ribonucleotit trong mARN do gen trên tổng hợp sẽ là:
A. 3’ AUG XUA GUA….5’ B. 3’ UAX GAU XAU.....5’
C. 5’ UAX GAU XAU....3’ D. 5’ AUG XUA GUA.....5’
Câu 13. Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều
3’-5’.
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’-3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN theo chiều 3’-5’ là
liên tục, còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN theo chiều 5’-3’ là không liên tục.
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’-5’.
Câu 14. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. Bắt đầu bằng axit amin foocmin- Met. B. Bắt đầu bằng axit amin Met.
C. Kết thúc bằng Met. D. Bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN.
Câu 15. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sunng với codon mở đầu (AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN.
(5) Ribôxôm dịch đi mọt codon trên mARN theo chiều 5’-3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là

Trang 20
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
Câu 16. Quá trình tổng hợp prôtêin gồm các bước lần lượt là?
A. Phiên mã -> hoạt hoá aa -> tổng hợp chuỗi polipeptit.
B. Hoạt hoá aa -> tổng hợp chuỗi polipeptit -> phiên mã.
C. Hoạt hoá aa -> phiên mã -> tổng hợp chuỗi polipeptit.
D. Phiên mã -> tổng hợp chuỗi polipeptit -> hoạt hoá aa.
Câu 17. Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra ở tế bào chất của tế bào nhân thực?
A. Dịch mã. B. Phiên mã.
C. Phiên mã và tự sao. D. Tự sao và dịch mã.
Câu 18. Gen dài 3029, 4 Å tổng hợp phân tử protein có bao nhiêu axit amin môi trường cung cấp?
A. 297. B. 296. C. 295. D. 293.
Câu 19. Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong các quá trình
A. Phiên mã, dịch mã.
B. Tái bản ADN, phiên mã, dịch mã.
C. Tái bản ADN, phiên mã.
D. Tái bản ADN, dịch mã.
Câu 20. Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc theo chiều nào?
A. 3 → 5. B. 5 → 3. C. 3’ → 5’. D. 5’ → 3’.
Câu 21. Anticôđon của phức hợp Met-tARN là gì?
A. 5’XAU3’. B. 5’AUG3’. C. 5’UAX3’. D. 3’TAX5’.
Câu 22. Ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế trong cơ thể điều hòa sinh tổng hợp prôtêin hoạt động bằng
cách:
A. Kết hợp với enzim ARN polymeraza làm mất khả năng xúc tác cho quá trình phiên mã của
gen này.
B. Ức chế trực tiếp hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc.
C. Gắn vào vùng khởi động và làm mất tác dụng của gen này.
D. Gắn vào vùng vận hành để cản trở sự hoạt động của enzim ARN – polymeraza.
Câu 23. Operon Lac là:
A. Một cụm các gen vận hành và các gen điều hòa trên phân tử ADN.
B. Một đoạn ADN gồm các gen cấu trúc, gen vận hành và gen điều hòa.
C. Cụm các gen cấu trúc và 1 số gen điều hòa trên phân tử ADN.
D. Một cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.
Câu 24. Trong môi trường có lactôzơ gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường
vì:
A. Lactôzơ đóng vai trò như chất cảm ứng làm prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn được vào
gen vận hành.
B. Lactôzơ đóng vai trò là chất kết dính enzim ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi đầu.
C. Lactôzơ cung cấp năng lượng cho hoạt động của Operon Lac.
D. Lactôzơ đóng vai trò là enzim xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 25. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

Trang 21
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bámvào và khởiđầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làmngăn cản sựphiênmã.
D. mang thông tin quy định cấutrúcprôtêinức chế.
Câu 26. Loạiđộtbiếnnàosauđâylàmtăngcácloạialenvềmộtgennàođótrongvốngencủaquần thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến dịđa bội.
C. Đột biến điểm. D. Đột biến tự đa bội.
Câu 27. Xét cùng một gen, trường hợp đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường
hợp còn lại?
A. Mất một cặp nu - ở vị trí số 15. B. Mất một cặp nu - ở vị trí số 3.
C. Thay một cặp nu - ở vị trí số 6. D. Thêm một cặp nu - ở vị trí số 30.
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây không đúng vềvai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễmsắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiếnhóacủa sinh vật.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài
mới.
D. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình
tiến hóa.
Câu 29. Tác nhân hoá học như 5- brôm uraxin là chất đồng đẳng của timin gây
A. Đột biến G-XA-T.
B. Đột biến A-TG-X.
C. Làm cho 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
D. Đột biến mất A.
Câu 30. Một gen có chiều dài 4080 A0 và 900 Ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không
đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2702. Loại đột biến đã phát sinh:
A. mất 1 cặp nulêôtit A-T. B. thêm 1 cặp nulêôtit.
C. thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. D. thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
Câu 31. Ý nào đúng khi nói về những bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử và tế bào?
A. Thể đột biến là những cá thể mang vật chất di truyền bị biến đổi được biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến.
C. Đột biến là những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.
D. Đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 32. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
A. Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể.
B. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
C. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN.
D. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Câu 33. Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là: ABCDEFGHI Sau đột biến, trình tự các gen trên
nhiễm sắc thể này là: ABFEDCGHI Đây là dạng đột biến:
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 34. Cơ chế phát sinh các giao tử: (n-1) và (n+1) là do:
A. Một cặp NST tương đồng không phân li trong kì sau của giảm phân

Trang 22
B. Cặp NST không xếp song song ở kì giữa của giảm phân.
C. NST không nhân đôi trong quá trình phân bào.
D. Thoi vô sắc không hình thành trong quá trình phân bào.
Câu 35. Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là do
A. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp NST bất thường.
B. Tiếp hợp và trao đổi chéo bình thường.
C. Thay cặp Nu này bằng cặp Nu khác.
D. Rối loại phân li NST trong phân bào.
Câu 36. Ở cà chua, A là gen quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Bố mẹ đều là cà chua tứ bội và có
kiểu gen là P: ♀ Aaaa x ♂ Aaaa.Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là:

A. 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. B. 1 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
C. 1 cà chua quả đỏ : 3 cà chua quả vàng. D. 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
Câu 37. Ở cà chua, A là gen quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Bố mẹ đều là cà chua tứ bội và có
kiểu gen là P: ♀ AAaa x ♂ AAaa.Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là:
A. 35 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. B. 11 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
C. 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. D. 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
Câu 38. Thể đa bội hóa khác nguồn là cơ thể có
A. Tế bào chứa bộ NST lưỡng bội với một nửa bộ phận từ loài bố và nửa kia nhận từ loài mẹ, bố
và mẹ thuộc hai loài khác nhau.
B. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội 2n.
C. Tế bào mang bộ NST tứ bội.
D. Tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ khác nhau.
Câu 39. Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì
A. Thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
B. Đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
C. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.
D.Động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
Câu 40. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là
A. Sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. Một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
D. Sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 41. Một nuclêôxôm gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
Câu 42. Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 43. Mức xoắn 2 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.

Trang 23
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 44. Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 45. Kỳ giữa của chu kỳ tế bào nhiễm sắc thể ở dạng
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm.
Câu 46. Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp
dụng hiện tượng
A. mất đoạn nhỏ. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn lớn.
Câu 47. Dạng ĐB cấu trúc NST dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
khác là
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. mất đoạn. D. đảo đoạn.
Câu 48. Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng
A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ.
Câu 49. Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội
chứng
A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ.
Câu 50. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, thể tự đa bội
gồm
A. AABB và AAAA. B. AAAA và BBBB.
C. BBBB và AABB. D. AB và AABB.
Câu 51. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, thể dị tứ bội

A. AB B. AAAA. C. BBBB. D. AABB.
Câu 52. Ở một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Hãy xác định số lượng NST có trong thể 1?
A. 21 B. 10 C. 9 D. 19
Câu 53. Một loài có bộ NST 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 NST, cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội. B. bốn nhiễm. C. dị bội. D. đa bội lệch.

Trang 24
Bài 8-9: QUY LUẬT MENDEN

I. Qui luật Phân li:


*Mỗi tín trạn do một cặp alen qui địn một có n uồn ốc từ bố một có n uồn ốc từ mẹ. C c
alen của bố mẹ tồn tại tron tế bào của c t ể con một c c ri n rẽ k ôn òa trộn vào n au. i
ìn t àn iao tử c c t àn vi n của một cặp alen p ân li đồn đều về c c iao tử 50% iao tử
c ứa alen nà 50% iao tử c ứa alen kia.
 CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI:
Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử, nên các thành viên của
một cặp alen cũng phân li đồng đều về các giao tử. (Tỉ lệ giao tử mang alen A, và a bằng nhau).
II. LAI PHÂN TÍCH:
Là phép lai giữa cá thể trội và lặn để kiểm tra KG của cá thể trội.
- Fa: đồng tính - Fa: phân tính
 cá thể trội có KG đồng hợp (AA)  cá thể trội có KG đồng hợp (Aa)
Sơ đồ lai: Sơ đồ lai:
P: AA (đỏ) x aa (trắng) P: Aa (đỏ) x aa (trắng)
G: A a G: 1/2 A, 1/2a a
Fa: Aa (100% đỏ) Fa: 1/2 Aa : 1/2 aa (50% đỏ: 50% trắng)

III. SO SÁNH TRỘI HOÀN TOÀN VÀ TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN BẰNG SĐL
- Đối tượng nghiên cứu của Menđen: đậu Hà Lan (2n = 14)  7 cặp tính trạng
Trội ho n toàn
(theo Menđen)
A (đỏ) trội ho n to n so với a (trắng)
Pt/c: đỏ (AA) x trắng (aa)
G: A a
F1: 100% Aa (100% đỏ)
F1x F1: Aa x Aa
G: 1/2 A, 1/2a 1/2 A, 1/2a
F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
KH: 3/4 đỏ : 1/4 trắng
 3 KG với tỉ lệ 1:2:1
 2 KH với tỉ lệ 3:1
 4 tổ hợp
Trội không ho n to n
(nhóm tác giả khác)
A (đỏ) trội ho n to n so với a (trắng)
Pt/c: đỏ (AA) x trắng (aa)
G: A a
F1: 100% Aa (100% hồng)
F1x F1: Aa x Aa
G: 1/2 A, 1/2a 1/2 A, 1/2a
F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
KH: 1/4 đỏ : 2/4 hồng : 1/4 trắng
 3 KG với tỉ lệ 1:2:1
 3 KH với tỉ lệ 1:2:1
 4 tổ hợp

Trang 25
IV. LAI HAI TÍNH TRẠNG:
VD : Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng tương phản là màu sắc hạt và hình
dạng hạt.
PTC : Hạt Vàng, Trơn x Hạt xanh, Nhăn
F1 : 100% cây cho Hạt vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
F2 : 315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101 xanh, trơn : 32 xanh, nhăn
xấp xỉ : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Phân tích tỉ lệ phân li của từng tính trạng ri ng rẽ, Menden nhận thấy
+ Màu sắc: vàng/xanh = 3/1
+ Hình dạng: trơn/nhăn = 3/1 đều có tỉ lệ xấp xỉ 3 Trội : 1 Lặn
Qui luật Phân li độc lập: «C c cặp n ân tố di tru ền qui địn c c tín trạn k c n au p ân li độc
lập tron qu trìn ìn t àn iao tử »
 Gọi A : qui định hạt vàng. > a : qui định hạt xanh.
B : qui định vỏ trơn. > b : qui định vỏ nhăn.

*Sơ đồ phép lai :


PTC : Hạt v ng, vỏ trơn x Hạt xanh, vỏ nhăn
AABB aabb
G : AB ab
F1 : AaB (100% Hạt v ng, vỏ trơn)
F1xF1 : AaBb x AaBb
GF1 : 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
F2:
GF1 1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab
1/4AB 1/16AABB 1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb
1/4Ab 1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb
1/4aB 1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb
1/4ab 1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb
TLKG TLKH
1AABB
2AABb
2AaBB 9(A-B-) :Vàng, trơn
4AaBb
1Aabb
2Aabb 3(A-bb) :Vàng, nhăn
1aaBB
2aaBb 3(aaB-) :Xanh, trơn
1aabb  1(aa ): Xanh, nhăn
Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 cũng chính l tích của tỉ lệ (3 :1) x (3 :1)

CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
*Mỗi cặp alen qui địn một tín trạn nằm tr n một cặp S t n đồn k i iảm p ân c c S
t n đồn p ân li độc lập về c c iao tử dẫn đến sự p ân li độc lập của c c cặp alen tạo ra 4 loại
iao tử với tỉ lệ n an n au: 1/4AB : 1/4Ab : 1/4aB : 1/4ab
* Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh là xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác
nhau.(l m tăng iến dị tổ hợp)
V. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENDEN:

Trang 2
 Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
 Tạo nguồn Biến dị tổ hợp, tạo đa dạng phong phú cho sinh giới.
Số cặp gen dị hợp Số loại giao tử của Số loại KH ở
Số loại KG ở F2 Tỉ lệ KH ở F2
tử (F1) F1 F2
n n
n 2 3 2n (3 :1)n
*Điều kiện n iệm đ n của qui luật p ân li độc lập:
 P t/c, số lượng con lai đủ lớn.
 Tính trạng trội phải trội oàn toàn.
 Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng.
 Các cặp gen qui định các cặp tính trạng.

Bài 10: TƢƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƢƠNG TÁC GEN
 Là sự tác động qua lại giữa các gen không alen 1 kiểu hình.
 Thực chất: các gen không tương tác trực tiếp  sản phẩm của chúng (prôtêin) tác động qua
lại  1 kiểu hình).
1. Tƣơng tác ổ sung :
Các tỉ lệ : 9 : 7 ; 9 :6 :1 ; 9 :3 :3 :1
2. Tƣơng tác cộng gộp
- Khái niệm: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều locut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen
trội bất kể thuộc locut nào đều l m tăng iểu hiện của KH l n một chút.
- Những tính trạng số lƣợng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
như: sản lượng sữa. khối lượng, số lượng trứng…
- Các tỉ lệ: 15 :1 (1:4:6:4:1)
3. Tƣơng tác át chế:
- Át chế trội (A át B, b hoặc B át A, a): 13:3 và 12:3:1
- Át chế lặn (aa át B, b hoặc bb át A, a): 9:3:4
 Lƣu ý: Các tỉ lệ KH trên chính l sự iến đổi của tỉ lệ KH 9:3:3:1 của QL PLĐL của Menđen
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN.
- Khái niệm: Là hiện tượng 1 gen  nhiều tính trạng
- Ví dụ: Hb A  Hb S (do thay thế cặp A-T bằng T-A  thay đổi axit amin số 6 glutamic bằng valin )
 rối loạn bệnh lí (suy thận, tiêu huyết, suy tim, tổn thương não)
III. CÁCH NHẬN BIẾT TƢƠNG TÁC GEN:
- Các cặp gen nằm trên các cặp NST
- Các cặp gen qui định 1 cặp tính trạng
- Đây là phép lai một cặp tính trạng  Kết quả giống lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
 tức tổ hợp lớn hơn 16, hoặc 8 hoặc 4.

Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


I. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN
- KN: các gen cùng 1 NST di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân  các tính trạng do
chúng qui định cũng di truyền cùng nhau.
- Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen li n kết ằng = số lƣợng NST trong ộ NST đơn ội của lo i
Vd: ở ruồi giấm, 2n = 8, Có 4 nhóm gen liên kết
AB
- Ví dụ: Cơ thể ruồi ♂ giảm phân  2 giao tử: 50% AB : 50% ab
ab
II. HOÁN VỊ GEN (LKG KHÔNG HOÀN TOÀN)

Trang 3
AB
- Ví dụ: Cơ thể ruồi ♀ giảm phân, có tần số hoán vị gen là (f)
ab
f
* 2 loại giao tử HVG tỉ lệ thấp là Ab = aB = < 25%
2
f
* 2 loại giao tử ình thƣờng tỉ lệ cao là AB = ab = 50% - > 25%
2
a. Cách xác định qui luật LKG v HVG
- Các cặp gen nằm trên một cặp NST
- Các cặp gen qui định các cặp tính trạng
- Dựa tr n kết quả giảm phân
- Từ số loại và tỉ lệ giao tử  qui luật di truyền:
Kiểu gen Số loại – tỉ lệ giao tử QLDT
2 cặp dị hợp 4 loại giao tử, tỉ lệ = nhau ↔ PLĐL
(AaBb) 4 loại giao tử, tỉ lệ ≠ nhau ↔ HVG
2 loại giao tử, tỉ lệ = nhau ↔ LKG
- Dựa vào tổ hợp đời con ít hơn PLĐL  LKG hoàn toàn
- Dựa vào KH đời con khác 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1 hoặc 1:1:1:1  Hoán vị gen

b. Cơ sở tế o học của hoán vị gen


- Do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 cromatit trong 4 cromatit (khác nguồn = không
chị em) của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
- Giao tử hoán vị có tỉ lệ ằng nhau; giao tử li n kết có tỉ lệ ằng nhau.
- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị phản ánh tần số hoán vị gen. Các gen nằm c ng xa nhau thì tần số
hoán vị gen c ng lớn v ngƣợc lại.
 Cách tinh tần số HVG (f):
Cách 1: Bằn tổn tỉ lệ c c loại iao tử man en o n vị
Cách 2: Bằn tỷ lệ p ần trăm số c t ể có kiểu ìn t i tổ ợp tr n tổn số c t ể ở đ i con
- Tần số HVG thể hiện khoảng cách gen trên NST, khoảng cách c ng lớn thì f c ng lớn.
- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% (0 ≤ f ≤ 50%)
Lƣu ý:
- Ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
- Ở tằm dâu HVG xảy ra ở con đực, …
- Thực vật: hoán vị cả 2 giới.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƢỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN:
1. Ý nghĩa của LKG
- ạn c ế xuất iện biến dị tổ ợp, duy trì sự ổn định tính trạng của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. Ý nghĩa của HVG
- ạo n uồn biến dị tổ ợp, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong kiểu gen
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH


VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính v cơ chế tế o học xác định giới tính ằng NST:
a. NST giới tính:* là loại NST có chứa các gen qui định giới tính (có thể chứa các gen khác).

Trang 4
+ Cặp NST giới tính XX gồm 2 NST tương đồng.
+ Cặp NST giới tính XY có vùng tương đồng và vùng không tương đồng.
 Vùng không tương đồng: Chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
 Vùng tương đồng: Chứa các locut gen giống nhau.
b. Cơ chế tế o học xác định giới tính ằng NST:

Cái(♀) Đực(♂) VD
XX XY Người, ĐV có vú, ruồi giấm.
XY XX Chim(gà, vit), bướm, bò sát, ếch nhái
XX XO Châu chấu, rệp. bọ xít.
XO XX Bọ nhậy..

2. DT li n kết với Giới tính:


*KN: Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng
nằm trên NST giới tính.
a/. Gen trên NST X:
*Cơ sở tế o học của hiện tƣợng di truyền tính trạng li n kết với giới tính:
- Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.
- Cá thể đực XY, chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình.

* S đồ lai: (Phép lai thuận)


P: ♀ XAXA x ♂ Xa Y
G: XA ½ Xa , ½ Y
A a
F1: ½X X : ½ X AY (100% ♀,♂ mắt đỏ)
F1 x F1: XAXa x XAY
A a A
GF1: ½ X : ½ X 1/2 X , ½ Y
A A
F2: X X : XAXa (100%♀mắt đỏ)
XAY : Xa Y
50%♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng

*Đặc điểm di tru ền en tr n X:


-Kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
-Có hiện tƣợng di truyền chéo: Ông ngoại  Con gái  Cháu trai.
*C c bện do en lặn nằm tr n X: mù màu, máu khó đông (gặp ở cả nam và nữ)
b. Gen trên NST Y:
VD : Ở người, Bố có tật dính ngón 2-3 hoặc có túm lông trên tai sẽ truyền cho 100% con trai, mà con
gái thì không bị tật này.
* Giải thích : Bệnh chỉ có ở Nam chứng tỏ en â tật nằm trên NST Y, không có alen t n ứn
trên X  Nữ không có tật này.
* Sơ đồ : P: XX x XYa
G: X ½ X , ½ Ya
F: XX : XYa
Nữ không tật : Nam tật
* Đặc điểm DT Gen tr n Y: D t ẳn 100% c o n ữn c t ể con man cặp S iới tín XY
tron dòn ọ.
*C c bện do en lặn nằm tr n Y: túm lông vành tai, dính ngón 2-3 (chỉ gặp ở nam)
c/. Ý nghĩa của DT li n kết giới tính:
-Phân biệt sớm giới tính của vật nuôi để chỉ tiến hành nuôi 1 giới cho năng suất cao, tăng hiệu quả kinh
tế (Gà, bò, lợn, cá, tằm...) .
-Phát hiện bệnh di truyền liên quan giới tính có biện pháp phòng ngừa. (VD:máu khó đông)
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN (= DT THEO DÒNG MẸ = DT QUA TBC)
* Nguyên nhân:

Trang 5
- Trong tế bào chất có các bào quan như ti thể, lạp thể cũng chứa các gen di truyền.
- i t ụ tin iao tử đực c ỉ tru ền n ân do vậ c c en nằm tron tế bào c ất c ỉ đ ợc tru ền
c o con qua tế bào c ất của trứn .
* Đặc điểm DT ngo i nhân:
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn có iốn mẹ.
- Sự phân li đ i con k ôn tuân t eo c c qui luật di tru ền S vì trong tế bào chất có nhiều ti
thể, lạp thể chứa rất nhiều phân tử ADN.

Bài 13:
ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
* Mối quan hệ giữa Gen v Tính trạng :
Gen (ADN)  mARN  Polipeptit  Prôtêin  Tính trạng .
* Quá trình biểu hiện của Gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng
như bên ngoài cơ thể chi phối.

II. SỰ TƢƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƢỜNG


* Hiện tƣợng: VD: Giống thỏ Himalaya.
*Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn, nên có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho
lông đen.
- Các vùng nhiệt độ cao hơn, không tổng hợp mêlanin lông trắng.
 Làm giảm nhiệt độ vùng lông trắng, mọc thành lông đen.
* Kết luận:
- Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
- Bố mẹ chỉ truyền cho con 1 KG.
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN.
1. Khái niệm
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trƣờng khác nhau
VD: Con tắc kè hoa
- Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
- Trên đá: màu hoa rêu của đá
- Trên thân cây: da màu hoa nâu
2. Đặc điểm:
- Mức p ản ứn do en qu địn  D đ ợc, trong cùng 1 kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng
riêng.
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh
vật càng dễ thích nghi
VD: Ở g :
+ Nuôi bình thường: 2kg, lông vàng + Nuôi tốt : 2.5kg, lông vàng
+ Nuôi rất tốt: 3kg, lông vàng + Nuôi không tốt: 1kg
→ Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến trọng lượng nhưng ít ảnh hưởng đến màu lông.
- Di truyền được vì do kiểu gen quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
3. Sự mềm dẻo về kiểu hình (Thƣờng iến)
- KN: KH của một cơ thể có thể thay đổi trƣớc các điều kiện môi trƣờng khác nhau
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen

Trang 6
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƢƠNG II – SH 12 CB


QUI LUẬT MENDEN
CƠ BẢN
1. Cho iết một gen qui định một tính trạng v alen B l trội ho n to n so với alen b. Theo lý
thuyết thì phép lai B x B cho ra đời con có:
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. B. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
C. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen, 3loại kiểu hình.
2. Điều không thuộc ản chất của qui luật phân ly của Men Đen
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B. các giao tử là giao tử thuần khiết.
C. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
D. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
3. Ở c chua quả đỏ trội ho n to n so với quả v ng, khi lai 2 giống c chua thuần chủng quả đỏ
với quả v ng đời lai F2 thu đƣợc. (Biết tính trạng do 1 cặp gen qui định).
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
4. Ở c chua quả đỏ trội ho n to n so với quả v ng, khi lai cây c chua quả đỏ dị hợp với cây c
chua quả v ng, (Biết tính trạng do 1 cặp gen qui định). tỉ lệ phân tính đời lai l
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
5. Để iết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ v o kết quả của
A. lai thuận nghịch. B. tự thụ phấn ở thực vật. C. lai phân tích. D. lai gần.
6. Lai phân tích l phƣơng pháp:
A. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn.
B. Tạp giao các cặp bố mẹ.
C. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn
D. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn
7. Sơ đồ lai n o dƣới đây đƣợc xem l phép lai phân tích:
A. BBcc x BBCC B. CcDd x ccdd C. AaBb x AaBb D. Aabbcc x aabbCC
8. Khi các gen phân li độc lập v gen trội ho n to n thì phép lai AaB Cc x aaBBCc có thể tạo
ra :
A. 4 kiểu hình và 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình và 12 kiểu gen

Trang 7
C. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen D. 4 kiểu hình và 6 kiểu gen
9. Cho A: qui định quả ngọt > a : qui định quả chua
Đem lai giữa cây quả ngọt với cây quả chua, đời F1 xuất hiện to n cây quả ngọt. Kiểu gen của 2
cây ở P l :
A. Aa x Aa B. Aa x aa C. AA x aa D. Aa x aa
10. Biết gen A : Cây cao, a: Cây thấp, B: Chín sớm, : chín muộn. Các gen phân li độc lập. Cho
giao phấn giữa AaB x AaB
a. Có bao nhiêu KG xuất hiện ở F1:
A. 8 B. 9 C. 16 D. 27
b: Tỉ lệ xuất hiện các loại KG ở F1 là:
A. (3:1)3 B. (1:1)3 C. (1:2:1)3 D. (1:2:1)2
c: loại KG AABb xuất hiện ở đời lai F1 theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 1/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 1/8
d: Có bao nhiêu loại KH xuất hiện ở đời lai thứ nhất
A. 8 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 6 loại
e loại KG AaBb xuất hiện ở đời lai F1 theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 1/32 B. 1/4 C. 1/16 D. 1/8
f: Kiểu hình cây thấp, chín sớm, xuất hiện ở đời lai F1 theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 7/16 B. 9/16 C. 1/16 D. 3/16
NÂNG CAO
Câu 1. Cho giao phấn giữa AAB Dd x AaB dd loại KG AaBBDd xuất hiện ở đời lai F1 theo tỉ lệ
n o sau đây?
A. 6.25% B. 1.5625% C. 12.5% D. 3.125%
Câu 2. Phép lai dƣới đây có khả năng tạo nhiều iến dị tổ hợp nhất l :
A. AaBbDD x AaBbdd B. AabbDd x aaBbDd
C. AaBBDd x aaBbDd D. AaBbDd x AaBbDd
Câu 3. Trong phép lai ♂AaB dd x ♀AaB Dd thì tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết
các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau (phân li độc lập).
A. 9/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 1/8
Câu 4. Tỉ lệ loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen AaB Dd l ?
A. 100% B. 50% C. 25% D. 12.5%
Câu 5. Loại giao tử A D đƣợc tạo ra từ kiểu gen n o sau đây?
A. AABBDD B. AABbdd. C. AabbDd D. aaBbDd.
Câu 6. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định
hạt nhăn. Các gen di truyền phân li độc lập , đem cơ thể có kiểu hình trội lai phân tích ở thế hệ sau
xuất hiện: 50% v ng trơn : 50% xanh, trơn. Cá thể đem lai phân tích có kiểu gen:
A. AaBb B. AaBB C. AABb D. AABB
Câu 7. Cho đậu Hà lan. A quy định hạt vàng > gen a- hạt xanh; gen B: hạt trơn > gen b: hạt nhăn. Các
gen di truyền độc lập. hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ: 3 vàng – trơn :
3vàng - nhăn : 1 xanh – trơn :1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp
gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Những phép lai n o dƣới đây sẽ không l m xuất hiện
kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb
B i tập về nh
Câu 1. Phép lai đƣợc thực hiện với sự thay đổi vai trò của ố mẹ trong quá trình lai đƣợc gọi là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. tạp giao. D. tự thụ phấn.
Câu 2. Trong trƣờng hợp gen trội ho n to n, tỉ lệ phân tính 1 : 1về kiểu hình ở F1 sẽ xuất hiện
trong kết quả của phép lai
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. AA x aa.

Trang 8
Câu 3. Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau ởi (n) cặp tính trạng
tƣơng phản thì:
a. Tỉ lệ kiểu gen ở F2:
A. (3 : 1)n B. (1 : 2: 1)2 C. (1 : 2: 1)n D. 9 : 3 : 3 : 1
b. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. (3 : 1)2 B. 9 : 3 : 3 : 1 C. (1 : 2 : 1)n D. (3 : 1)n
c. Số loại kiểu gen ở F2 là:
A. 3n B. 2n C. 4n D. 16
d. Số loại kiểu hình ở F2 là:
A. 4 B. 2n C. 3n D. (3:1)n
Câu 4: Trong phép lai AaBbCcdd x AaB Ccdd thì số loại kiểu gen, kiểu hình lần lƣợt ở thế hệ
con lai l ao nhi u? Biết các cặp gen qui định các tính trạng nằm tr n các cặp NST tƣơng đồng
khác nhau.
A. 81; 16 B. 27; 8 C. 27; 16 D. 32; 27
Câu 5. Cây có kiểu gen AAB CcDd tự thụ phấn sẽ cho ra đời con có kiểu hình trội về tất cả các
tính trạng chiếm tỉ lệ l :
A. (1/4)4 B. (1/4)3 C. (3/4)4 D. (3/4)3
Câu 6: Mỗi cặp trong 3 cặp gen A, a; B, v C, c qui định 1 tính trạng khác nhau v phân ly độc
lập, khi đó:
a. Tỷ lệ giao tử aBc từ cá thể AaBbCc:…………
b. Tỷ lệ giao tử ABC từ cá thể AaBBCc:…………
c. Tỷ lệ hợp tử AaBBCc từ phép lai AaBbCc x AABbCc:………….
d. Tỷ lệ kiểu hình A – B – C – từ phép lai AaBbCc x AABbCc:………….
e. Tỷ lệ kiểu hình aabbcc từ phép lai aabbcc x AABbCc:………….
Câu 7: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ:
A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16
Câu 8. Phép lai n o dƣới đây sẽ cho kiểu gen v kiểu hình ít nhất:
A. AABB x AaBb B. AABb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AABB x AABb
Câu 9. Cho lai cây đậu H Lan hạt v ng thuần chủng với cây đậu H Lan hạt xanh thuần chủng,
đƣợc F1. Cho giao phấn F1 với nhau, ở F2 tỉ lệ đậu v ng thuần chủng so với tổng số cá thể đời F2
là:
A. 75% B. 33,33% C. 25% D. 12,5%

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


CƠ BẢN
1. Số nhóm gen li n kết ở mỗi lo i ằng số
A. Tính trạng của loài. B. Nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài. D. Giao tử của loài.
2. Cơ sở tế o học của hoán vị gen l :
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
B. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I
C. Sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST
D. Các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.
3. Hoán vị gen có ý nghĩa gì ?
A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tạo ra biến dị tổ hợp.
C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm số KH trong quần thể.
4. Hiện tƣợng di truyền n o l m hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen C. Phân li độc lập. D. Tương tác gen.
5. Cho iết quá trình giảm phân các gen li n kết ho n to n với nhau. Xét cá thể có kiểu gen
AB
Dd
ab

Trang 9
a. Số kiểu giao tử khác nhau được tạo ra từ cá thể trên là:
A. 6 B. 2 C. 8 D. 4
b. Loại giao tử AB d xuất hiện với tỉ lệ nào
A. 0 B. 1/4 C. 1/2 D. 1/8
Be
6. Một cá thể có kiểu gen (f=40%)
bE
a. Cá thể tr n có ao nhi u giao tử?
A. 2 kiểu B. 4 kiểu C. 1 kiểu D. 3 kiểu
b. Tỉ lệ giao tử của cá thể tr n l ?
A. Be = bE = 50% B. BE = be = 50%
C. BE = be = 20%; Be = bE = 30%; D. BE = be = 10%; Be = bE = 40%;
Ad
7. Cho cá thể có kiểu gen Bb (f=20%)
aD
a. Có bao nhiêu kiểu giao tử được tạo ra từ cá thể trên
A. 4 B. 8 C. 6 D. 16
b. Tỉ lệ xuất hiện loại giao tử b aD bằng bao nhiêu?
A. 20% B. 30% C. 40% D. 0%
8. Một lo i thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen - quả trắng.
AB ab
Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1
ab ab
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ. D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.
9. Một lo i thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen - quả trắng.
Ab ab
Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1
aB ab
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.
10. Một lo i thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen - quả trắng.
Ab Ab
Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của
aB aB
2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
NÂNG CAO
Câu 1. Ở lúa, A : cây cao, a : cây thấp; B : chín sớm, : chín muộn. Một cặp ố mẹ có kiểu gen
AB Ab
x . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
ab aB
Ab
a. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen là:
Ab
A. 12,25% B. 5,25% C. 2,25% D. 10,5%
Ab
. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen là:
aB
A. 5,25% B. 14,5% C. 10,5% D. 12,25%
c. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ở F1 là:
A. 5,25% B. 14,5% C. 10,5% D. 12,25%
Câu 2. Đặc điểm n o sau đây l không đúng khi nói về tần số hoán vị gen:

Trang 10
A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
B. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng NST.
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
D. Khoảng cách giữa các gen càng nhỏ thì tần số hoán vị gen càng lớn.
Câu 3. Điều n o sau đây không đúng với nhóm gen li n kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyến liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Câu 4. Những phép lai n o dƣới đây l m xuất hiện tỉ lệ kiểu gen l 1 : 2: 1?
AB Ab Ab Ab Ab Ab
A. x B. x C. x D. A và B đúng.
ab aB aB aB aB ab
Câu 5: Tiến h nh lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, ở FB thu đƣợc 41% mình xám, cánh ngắn;
41% mình đen, cánh d i; 9% mình xám, cánh d i; 9% mình đen, cánh ngắn. Nhận định n o
dƣới đây l không đúng?
Ab
A. Ruồi cái F1 có kiểu gen .
aB
B. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
ab
C. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen .
ab
D. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ.

*Ở cà c ua mỗi cặp tín trạn ìn dạn quả và vị n ọt quả do 1 en điểu k iển. C o F1


đều có kiểu en dị ợp ( Aa Bb) kiểu ìn quả tròn n ọt iao p ối với n au t u đ ợc ở F2
: 75% cây quả tròn n ọt ; 25% câ quả bầu c ua. rả l i câu 6 - 9
Câu 6: Phép lai đƣợc chi phối ởi quy luật di truyền n o?
A.Phân li B hóan vị gen C.liên kết gen D. Phân li độc lập
Câu 7: Kiểu gen của F1 là:
Ab Ab AB Ab AB AB
A. x B. AaBb x AaBb C. x D. x
aB aB ab aB ab ab
Câu 8: Nếu F1 đƣợc hình th nh từ cặp ố mẹ đều thuần chủng thì kiểu gen của cặp ố mẹ
sẽ l :
Ab aB AB ab
A.AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB B. x hoặc x
Ab aB AB ab

AB ab AB AB
C. x D. x
AB ab ab ab
Câu 9: Cho F1 giao phối với 1 cá thể khác chƣa iểy kiểu gen, thu đƣợc F2 có 25% quả
ầu, ngọt : 50% quả tròn, ngọt : 25% quả ầu, chua. Kiểu gen của cá thể đem lai với F1
là:
aB Ab AB
A.aaBb B. C. D.
aB ab aB

* Ở n ô k i lai iữa đều t uần c ủn k c n au về ai cặp en t n p ản t u đ ợc


F1 đồn loạt câ cao quả dài. C o F1 tự t ụ p ấn đ i F2 xuất hiện 25% câ cao quả n ắn
: 50% câ cao quả dài: 25% câ t ấp quả dài. Biết ai cặp alen qu địn 2 cặp tín trạn
tr n là Aa Bb. rả l i câu 10-15
Câu 10: quy luật di truyền n o đã chi phối phép lai tr n ?
A.Liên kết gen B.Tương tác gen C.Phân li độc lập D. Hóan vị gen
Trang 11
Câu 11: Kiểu gen của F1 là:
AB AB AB Ab Ab Ab
A. AaBb x AaBb B. x C. x D. x
ab ab ab aB aB aB
Câu 12: Bố mẹ có kiểu gen n o sau đây?
AB ab Ab aB
A. x B. x
AB ab Ab aB
AB ab Ab aB
C.AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB D. x hoặc x
AB ab Ab aB
Câu 13: Đem lai phân tích F1 sẽ thu đƣợc kết quả ở Fa nhƣ thế n o ?
A. 25% cây cao, quả dài : 25% cây cao, quả ngắn : 25% cây thấp, quả dài : 25% cây thấp, quả
ngắn
B. 50% cây cao, quả dài : 50% cây thấp, quả ngắn
C. 50% cây cao, quảngắn : 50% cây thấp, quả dài
D. 25% cây cao, quả ngắn : 50% cây cao, quả dài : 25% cây thấp, quả ngắn
Câu 14: Đem lai F1 với cá thể I, thu đƣợc đời lai thứ hai xuất hiện 25% cây cao, quả d i :
50% cây cao, quả ngắn : 25% cây thấp, quả d i . Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 là :
Ab aB AB
A. Aabb B. C. D.
ab aB ab
Câu 15: Đem lai F1 với cá thể II, thu đƣợc 3 loại kiểu hình khác nhau, theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 .
Cá thể II có thể có kiểu gen l 1 trong ao nhi u trƣờng hợp ?
A. 4 B.1 C.2 D. 6

TƢƠNG TÁC GEN


1. Hiện tƣợng các gen thuộc những locut khác nhau cùng tác động qui định một tính trạng đƣợc
gọi l :
A. Liên kết gen. B. Tính đa hiệu của gen C. Gen trội lấn át gen lặn. D. Tương tác gen.
2. Tính trạng chiều cao thân ở lúa do tác động cộng gộp của 4 cặp alen phân li độc lập Aa, B ,
Cc, Dd. Cây đồng hợp trội về cả 4 cặp alen cao 80cm. Mỗi gen lặn l m lúa thấp đi 5 cm.
Câu a: Cây lúa thấp nhất có kiểu gen v kiểu hình l :
A. AABBCCDD. 40cm B. aabbccdd. 40cm
C. AaBbCcDd. 30cm D. aabbccdd. 30cm
Câu : chiều cao của cây lúa trung ình l :
A. 60cm B. 50cm C. 40cm D. 30cm
3. Ở một lo i thực vật, 2 gen A v B ổ trợ nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hoặc thiếu cả 2
loại gen tr n đều tạo ra dạng quả d i. Lai 2 giống P thuần chủng về 2 cặp gen tƣơng phản thì tỉ
lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 9 quả tròn: 6 quả bầu dục: 1 quả dài. B. 9 quả tròn: 7 quả dài.
C. 9 quả tròn: 4 quả bầu dục: 3 quả dài. D. 13 quả tròn: 3 quả dài.
4. Thế n o l gen đa hiệu ?
A. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
B. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

Trang 12
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
CƠ BẢN
1. Sự di truyền li n kết với giới tính l :
A. Sự di truyền của các NST giới tính.
B. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời.
C. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
D. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn.
2. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính l gì?
A. Điều khiển giới tính của cá thể.
B. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể phù hợp mục tiêu sản xuất.
C. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng tới giới tính.
D. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng tới giới tính.
3. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở ngƣời l
A. Chỉ có trong tế bào sinh dục.
B. Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
C. Số cặp nhiễm sắc thể bằng một.
D. Ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
4. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tƣơng đồng chứa các gen
A. Alen. B. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. Tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. Di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường.
5. Tính trạng có túm lông tr n tai ngƣời di truyền
A. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Thẳng.
C. Chéo. D. Theo dòng mẹ.
6. Hiện tƣợng n o sau đây không phải l đặc điểm di truyền của gen tr n NST giới tính X?
A. Di truyền chéo. B. Lai thuận, lai nghịch cho kết quả khác nhau.
C. Di truyền thẳng. D. Tính trạng biểu hiện không đều giữa 2 giới trong loài.
7. Di truyền thẳng l hiện tƣợng:
A. Gen trên X truyền cho tất cả các cá thể mang XX và mang XY trong dòng.
B. Gen trên X chỉ truyền cho con chứa đôi XY.
C. Gen trên Y truyền cho tất cả các cá thể chứa đôi XY trong dòng.
D. Gen trên Y không truyền cho các cá thể XX trong dòng.
8. Ở ngƣời, ệnh mù m u do gen lặn nằm tr n NST X, không có alen tƣơng ứng tr n NST Y qui
định. Một cặp vợ chồng mắt nhìn m u ình thƣờng, sinh một con trai ị ệnh mù m u. Cho iết
không có đột iến mới xảy ra. Ngƣời con trai n y nhận gen gây ệnh mù m u từ:
A. Ông nội. B. Bà nội. C. Bố. D. Mẹ.
9. Hiện tƣợng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp NST giới tính XY đƣợc
gặp ở:
A. Động vật có vú. B. Chim, bướm và một số loài cá.
C. Bọ nhậy. D. Châu chấu, rệp.
10. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm tr n nhiễm sắc thể X giao phối
với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1:
A. 1/2 ruồi có mắt trắng.
B. 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng.
D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng.
11. Ở ruồi giấm gen A qui định tính trạng mắt đỏ, gen a qui định tính trạng mắt trắng nằm tr n
NST giới tính X không có alen tƣơng ứng tr n NST Y. Phép lai n o dƣới đây sẽ cho tỉ lệ phân
tính 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng trong đó ruồi mắt trắng đều l ruồi đực?
A. Xa Y x XA XA B. XaY x XAXa C. XA Y x XA Xa D. XA Y x XaXa

Trang 13
12. Ở ruồi giấm gen A qui định tính trạng mắt đỏ, gen a qui định tính trạng mắt trắng nằm tr n
NST giới tính X không có alen tƣơng ứng tr n NST Y. Phép lai n o dƣới đây sẽ cho tỉ lệ kiểu
hình 1 : 1?
A. Xa Y x XA XA B. XaY x XAXa C. XA Y x XA Xa D. XA Y x XaXa
13. Ở ngƣời ệnh máu khó đông do gen lặn nằm tr n NST X qui định, gen H qui định tính trạng
máu đông ình thƣờng. Một ngƣời nam mắc ệnh kết hôn với một ngƣời nữ ình thƣờng nhƣng
có ố mắc ệnh, khả năng sinh đƣợc đứa con gái khỏe mạnh l ao nhi u?
A. 100% B. 75% C. 25% D. 50%
14. Ở ngƣời ệnh máu khó đông do gen lặn nằm tr n NST X qui định, gen H qui định tính trạng
máu đông ình thƣờng. Một ngƣời nam mắc ệnh kết hôn với một ngƣời nữ ình thƣờng nhƣng
có ố mắc ệnh, khả năng sinh đƣợc đứa con không mắc ệnh l ao nhi u?
A. 100% B. 50% C. 75% D. 25%

NÂNG CAO
Câu 1: Bệnh mù m u (do gen lặn gây n n)thƣờng thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 2: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì
gen quy định tính trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 3: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai giới thì
gen quy định tính trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 4: Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống
mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 5: Ở ngƣời, ệnh mù m u (đỏ v lục) l do đột iến lặn nằm tr n nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên(Xm). Nếu mẹ ình thƣờng, ố ị mù m u thì con trai ị mù m u của họ đã nhận Xm từ
A. bà nội. B. bố. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 6: Ở ngƣời, ệnh mù m u (đỏ v lục) l do đột iến lặn nằm tr n nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên(Xm), gen trội M tƣơng ứng quy định mắt ình thƣờng. Một cặp vợ chồng sinh đƣợc một
con trai ình thƣờng v một con gái mù m u. Kiểu gen của cặp vợ chồng n y l
A. XMXM x XmY. B. XMXm x X MY. C. XMXm x XmY. D. XMXM x X MY.
Câu 7: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường qui định. Bệnh máu khó đông do
gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng
có kiểu hình bình thường, người chồng có bố mắc bệnh bạch tạng, phía vợ có em trai bị bệnh máu khó
đông và mẹ bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này
sinh đứa con mang 2 bệnh trên là:
A. 1/64 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/16
Câu 8: Loại đột iến n o sau đây có thể xảy ra ở cả trong nhân v ngo i nhân?
A. Đột biến cấu trúc NST? B. Đột biến số lượng NST?

Trang 14
C. Đột biến dị bội thể? D. Đột biến gen?

B i tập về nh
Câu 1: Ở động vật có vú v ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thƣờng l
A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO.
Câu 2: Ở chim, ƣớm, dâu tây cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thƣờng l
A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO.
Câu 3: Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thƣờng l
A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO.
Câu 4: Ở ngƣời, ệnh máu khó đông do đột iến gen lặn tr n nhiễm sắc thể giới tính X gây n n.
Ngƣời phụ nữ ình thƣờng nhƣng mang gen gây ệnh kết hôn với ngƣời ình thƣờng thì khả
năng sinh con trai đầu lòng ị ệnh l
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.
Câu 5 Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm tr n NST giới tính X, không có alen tƣơng
ứng tr n NST. Bố mẹ đều ình thƣờng sinh đƣợc một con trai ị máu khó đông. Kiểu gen của ố
mẹ l :
A. XAXA x XAY B. XAXa x XAY C. XAXa x XaY D. XAXA x XaY.
Câu 6: Bệnh ạch tạng do gen lặn nằm tr n NST thƣờng quy định. Bố ình thƣờng, mẹ ị ạch
tạng, họ sinh đƣợc một con ị ạch tạng. Nhận định n o sau đây là đúng nhất?
A. Con bị bạch tạng do mẹ truyền cho, không liên quan đến người bố
B. Con bị bạch tạng là do cả bố và mẹ; kiểu gen của bố là dị hợp
C. Con bị bạch tạng là do bố truyền cho, kiểu gen của bố là dị hợp
D. Con bị bạch tạng là do cả bố và mẹ; kiểu gen của bố là đồng hợp.
Câu 7: Bệnh n o sau đây do đột iến mất đoạn NST ở ngƣời?
A. Ung thư máu. B. Máu không đông. C. Mù màu. D. Hồng cầu hình liềm
Câu 8: Bệnh n o sau đây ở ngƣời có li n quan đến giới tính?
A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.
C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh Đao.
Câu 9: Một ngƣời nam có nhóm máu B v một ngƣời nữ có nhóm máu A có thể có con thuộc các
nhóm máu n o sau đây?
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B. B. Chỉ có nhóm máu AB.
C. Có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O. D. Có nhóm máu A, B, AB hoặc O.
Câu 10: Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền n o sau đây?
A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
C. Quy luật di truyền qua tế bào chất.
B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
D. Cả A và B.

ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH TRẠNG
Câu 1. Một giống lúa có năng suất tối đa l 90 tạ/ ha. Giới hạn năng suất của giống lúa n y đƣợc
gọi l :
A. Mức phản ứng. B. Thể đột biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 2. Mức phản ứng của 1 kiểu gen l :
A. Sự biến đổi kiểu gen để thích nghi với sự biến đổi của môi trường.
B. Tập hợp các kiểu gen có khả năng phản ứng như nhau với cùng 1 điều kiện môi trường.
C. Tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng 1 điều kiện môi trường.
D. Tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 3. Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen chúng ta phải:
Trang 15
A. Tạo được các cá thể có cùng 1 kiểu gen.
B. Tạo được các cơ thể thuần chủng về kiểu gen nào đó.
C. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối gần những cá thể có kiểu gen đó.
D. Tiến hành lai phân tích cá thể có kiểu gen đó.
Câu 4. Đặc điểm n o sau đây không l đặc điểm của mức phản ứng:
A. Di truyền được cho thế hệ sau.
B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
C. Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng khó thích nghi với môi trường sống.
D. Mức phản ứng của mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng giống.
Câu 5. Điều n o sao đây không đúng với mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một KG tương ứng với những điều kiện môi trường
khác nhau.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 6. Mức phản ứng do yếu tố n o qui định:
A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Mức dao động của tính di truyền. D. Thời kì sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Câu 7. Phát iểu n o dƣới đây về sự di truyền giới tính l không đúng:
A. Các gen trên NST giới tính không chỉ qui định tính trạng liên quan đến giới tính mà còn qui định
một số tính trạng thường.
B. Ở các loài giao phối, thống kê trên một số lượng lớn cá thể cho thấy số cơ thể đực và cái xấp xỉ
bằng nhau.
C. Cặp NST giới tính có thể tương đồng hay không tương đồng tùy theo giới tính của từng nhóm, loài.
D. Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
Câu 8. Tính trạng n o sau đây ở g có mức phản ứng hẹp nhất?
A. Sản lượng trứng. B. Trọng lượng trứng.
C. Sản lượng thịt. D. Hàm lượng prôtêin trong thịt.
Câu 9. Đặc điểm n o dƣới đây không đúng với thƣờng iến?
A. Là các biến đổi đồng loạt theo cùng một hướng.
B. Là biến dị di truyền được.
C. Là những biến đổi của cơ thể sinh vật tương ứng với điều kiện sống.
D. Có lợi cho sinh vật, giúp chúng thích nghi với môi trường.
Câu 10. Ở cây rau mác, hình dạng lá tr n cạn có hình lƣỡi mác trong khi đó ở dƣới nƣớc lại có
hình ản d i. Đặc điểm n y ở cây rau mác l kết quả của hiện tƣợng:
A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Thường biến. D. Biến dị cá thể.
Câu 11. Ví dụ n o sau đây không phải l thƣờng iến?
A. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.
B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
C. Sâu rau có màu xanh như lá rau.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và
chuyển sang màu vàng hoặc xám.
Câu 12. Mức phản ứng rộng l
A. Những biến đối ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh
hưởng của môi trường
B. Giới hạn thường biến của l kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
C. Những tính trạng dễ dàng thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống
D. Những tính trạng ít thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống
Câu 13. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống
mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Trang 16
C. Nằm ở ngoài nhân.
D. Có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 14. Kiểu hình của cơ thể l kết quả của
A. Sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
B. Sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. Quá trình phát sinh đột biến.
D. Sự phát sinh các biến dị tổ hợp.

CHƢƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


BÀI 16 và 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Định nghĩa quần thể
Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác
định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống.
Về mặt di truyền học, người ta phân biệt quần thể tự phối và quần thể giao phối.
2. Đặc trƣng di truyền của quần thể
* Vốn gen: tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở một thời điểm xác
định, các đặc điểm của vốn gen thể hiện thông qua các thông số là tần số alen và tần số kiểu gen.
* Tần số alen: Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của
gen đó trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
* Tần số kiểu gen của quần thể: được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng
số cá thể có trong quần thể.
3. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn v giao phối gần
3.1. Quần thể tự thụ phấn (thực vật)
3.2. Quần thể giao phối gần ( giao phối cận huyết)
Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số
kiểu gen đồng hợp tử (trong đó có đồng hợp tử lặn gây hiện tượng thóai hóa giống) và giảm tỉ lệ kiểu
gen dị hợp tử.
4. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
4.1. Quần thể ngẫu phối
Quần thể ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên): khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để
giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
4.2. Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về mặt sinh sản vì vậy quần thể giao phối đƣợc xem l đơn vị
sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhi n, l cơ sở đảm bảo cho quần thể tồn tại trong
không gian và thời gian.
- Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo
nên 1 lƣợng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể, làm quần thể đa hình và làm nguồn nguyên
liệu cho tiến hoá và chọn giống.
- Duy trì đƣợc sự đa dạng di truyền của quần thể.
4.3. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể

Trang 17
* Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen
( thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo công thức sau:
p2 + 2pq + q2 = 1
* Định luật Hacđi Van ec : Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi
tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
theo công thức: p2 + 2pq +q2 =1
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thƣớc lớn
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối ngẫu nhiên.
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và sinh sản nhƣ nhau( ko có chọn lọc tự nhiên).
* Ý nghĩa của định luật:
- Ý nghĩa lí luận: Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian
dài.
- Ý nghĩa thực tiễn: Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn => tần số alen lặn, trội, tần số các loại kiểu
gen.
Các dạng bài tập thƣờng gặp:
Dạng 1: Tính số kiểu gen khác nhau trong quần thể:
+ Gọi r là số alen thuộc một gen (locut), nằm trên NST thường thì số kiểu gen khác nhau trong quần
thể: r(r+1)/2
+ Nếu có n là số gen khác nhau (phân li độc lập), các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau,
 r (r  1) 
n

mỗi gen đều có r số alen thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể: 
 2 
+ Nếu các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường nhưng mỗi gen có số alen khác nhau thì ta tính số
kiểu gen của mỗi gen.
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể = tích số kiểu gen của các gen nhân với nhau.
Dạng 2: Tính tần số kiểu gen của quần thể qua các thể hệ tự phối:
- Công thức quần thể tự phối:
+ Nếu P: 100% Aa
Qua n thế hệ tự phối:
AA = aa = [1- (1/2)n]/2
Aa = (1/2 )n
+ Nếu P: x AA : y Aa : zaa
Qua n thế hệ tự phối:
AA = x + [1- (1/2)n]. y/2
Aa = (1/2 )n. y
aa = z + [1- (1/2)n]. y/2
Dạng 3: Tính tần số các alen khi đề cho cấu trúc di truyền của quần thể:
P: x AA : y Aa : zaa
Tính: tần số tương đối của các alen trong quần thể:
pA = x + y/2
qa = z + y/2
Dạng 4: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng:
Trang 18
Công thức cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 (định luật Hacđi-Vanbec)
Dạng 5: Quần thể cân bằng, từ tần số kiểu hình lặn => tần số các alen trong quần thể:
Từ tần số kiểu hình lặn và quần thể ở trạng thái cân bằng nên => q2 = tần số kiểu hình lặn và từ đó =>
q => p.
Dạng 6: Quần thể cân bằng, biết p, q có thể suy ra tần số kiểu gen và kiểu hình của quần thể:
Dùng công thức p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 để suy ra tần số kiểu gen và kiểu hình của quần thể.
Các câu hỏi trắc nghiệm:
1. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm :
A. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
B. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.
C. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Đa dạng và phong phú về kiểu gen.
2. Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Vanbec là
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của
các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
3. Tần số tƣơng đối của một alen đƣợc tính bằng:
A. Tỉ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
D. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
4. Vốn gen của quần thể là
A. Tổng số các kiểu gen của quần thể.
B. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
C. Tần số kiểu gen của quần thể.
D. Tần số các alen của quần thể.
5. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. Tần số
các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,65A; 0,35a.
B. 0,75A; 0,25a.
C. 0,25A; 0,75a.
D. 0,55A; 0,45a.
6. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32Aa +
0,04aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A : a = 0,5 : 0,5
B. A : a = 0,64 : 0,36
C. A : a = 0,8 : 0,2
D. A : a = 0,96 : 0,04
7. Quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec:

Trang 19
A. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa.
D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
8. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ
người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là
A 0,5%
B. 49,5%
C. 50%.
D. 1,98%
9. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ
lệ 1%. Cho biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tần số của
alen a trong quần thể này là
A. 0,01
B. 0,1
C. 0,5
D. 0,001
10. Một quần thể thực vật trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm 96%.
Cho biết A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp. tần số alen A, a trong quần thể là
A. A=0,02; a = 0,98
B. A=0,2; a=0,8
C. a=0,4; A=0,6
D. A=0,8; a =0,2
11. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA: 45% aa, tần số
tương đối của các alen quần thể khi đó là
A. 0,7 A : 0,3a.
B. 0,55 A: 0,45 a.
C. 0,65 A: 0,35 a.
D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
12. Ở quần thể ngẫu phối, nếu 1 quần thể chưa cân bằng thì trải qua bao nhiêu thế hệ sẽ cân bằng?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
13. Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa . Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần
kiểu gen của quần thể là:
A. 0,5AA : 0,5Aa B. 1/16AA :2/8Aa : 1/16aa
C. 23/32AA: 2/32Aa : 7/32aa D. 7/16AA : 8/16Aa : 1/16aa
14. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa B. 25%AA: 50%Aa : 25%aa
C. 100%aa D. 36%AA: 48%Aa :16 %aa
15. Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái
cân bằng Hacđi-Vanbec là quần thể có
A. Toàn cây cao. B. 1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp.
C. 1/4 số cây cao, còn lại cây thấp. D. Toàn cây thấp.

Trang 20
16. Khi khảo sát về hệ nhóm máu O, A, B của một quần thể người tại 1 thành phố có 14500 dân, trong
đó có 3480 người máu A, 5075 người máu B, 5800 người máu AB, có 145 người máu O.
11.1. Xác định tần số tương đối của các alen IA, IB, Io.
A. p = 0,4: q = 0,5 : r = 0,1.
B. p = 0,1: q = 0,5 : r = 0,4.
C. p = 0,5: q = 0,1 : r = 0,4.
D. p = 0,01: q = 0,36 : r = 0, 6.
17. Một quần thể có tần số tương đối A/a = 0,8/0,2 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái
cân bằng là
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.
B. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa
C. 0,64AA + 0,42Aa + 0,32aa.
D. 0,04AA + 0,16Aa + 0,42aa.
18. Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB,
IO. Kiểu gen IA IA, IA qui định nhóm máu A. Kiểu gen IB IB, IB IO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IA IB
qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IO IO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu
O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,25.
B. 0,40.
C. 0,45.
D. 0,54.
19. Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số các kiểu gen: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm
ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là:
A. 0,602 B. 0,514 C. 0,584 D. 0,542
20. Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một nhiễm sắc thể
thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lý thuyết số loại kiểu
gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 9.
B. 27.
C. 15.
D. 18.
21. Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, tính trạng nhóm máu A, B, AB, O do một gen có 3 alen nằm trên một nhiễm sắc thể
thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lý thuyết số loại kiểu
gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 9.
B. 27.
C. 15.
D. 18.
22. Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, tính trạng máu đông bình thường hay máu khó đông do một gen có 2 alen nằm trên

Trang 21
nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính
theo lý thuyết số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 9.
B. 27.
C. 15.
D. 18.

Trang 22
Chƣơng IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN
BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn
được hình thành trong sinh sản hữu tính
Tạo giống thuần từ nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước chính sau:
 Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
 Lai các dòng thuần với nhau, sau đó chọn các tổ hợp gen mong muốn (biến dị tổ hợp) .
 Cho những cá thể mang biến dị tổ hợp tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
II. Tạo giống lai có ƣu thế lai cao.
1. Khái niệm ưu thế lai:
Ưu thế lai: Là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và
phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2/ Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Giả thuyết giải thích cơ sở DT của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận: Giả thuyết siêu trội: Con
lai có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen có được kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng
bố mẹ thuần chủng.
3/ Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Phương pháp:
Tạo dòng thuần  lai các dòng thuần khác nhau (lai thuận nghịch, lai khác dòng đơn, lai khác
dòng kép)  chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
Hạn chế: Công việc lai giống và tìm tổ hợp lai rất tốn thời gian và công sức.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời con lai F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo, vì vậy không
dùng con lai F1 làm giống mà chỉ dùng vào mục đích kinh tế (thương phẩm).
4/ Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Các nhà tạo giống lúa Việt Nam đã tạo ra nhiều tổ hợp lai có năng suất cao có giống lúa đã trồng
ở Việt nam và xuất khẩu.
BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Tạo giống bằng phƣơng pháp gây đột biến:
Là phương pháp sử dụng các tác nhân đột biến vật lý hoặc hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền
của sinh vật để phục vụ cho lợi ích của con người.
1. Quy trình:
- Có thể thực hiện qua các bước sau:
+ Bước 1: Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến:
+ Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn:
+ Bước 3: Tạo dòng thuần chủng
- Phương pháp này hiệu quả đối với vi sinh vật vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh  ta dễ dàng phân
lập các dòng đột biến.
2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam:

Trang 23
Thực hiện gây đột biến đối với các loài vi sinh vật, nhiều loài thực vật đã tạo nhiều chủng vi
sinh vật, giống cây trồng (như lúa, đậu tương,...) có nhiều đặc điểm quí.
a. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí:
- Xử lý ĐB giống lúa Mộc tuyền bằng tai gamma  giống lúa MT1: chín sớm, thấp, cứng cây…
- Chọn lọc từ 12 dòng ĐB giống ngô M1  giống ngô DT6: chín sớm, năng suất cao, hàm lượng
protein tăng.
b. Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học:
- Xử lí bằng côxisin tạo dâu tằm tứ bội, sau đó lai với dạng lưỡng bội  tạo dâu tằm tam bội (3n)
bản lá dày, năng suất cao
- Thành tựu khác:
+ Xử lý giống táo Gia Lộc bằng NMU  táo má hồng: cho 2 vụ quả/ năm, lớn quả, thơm ngon
+ Tạo trái cây không hạt: dưa hấu, nho,….
 Việc sử dụng các tác nhân đột biến vật lí hoặc hóa học tạo ra các đột biến, chọn lọc các thể đột biến
có lợi để có thể nhân thành giống trực tiếp hoặc có thể làm bố mẹ để lai tạo giống.
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Công nghệ tế bào thực vật :
a. Nuôi cấy mô :
Tách lấy tế bào hoặc mô  nuôi trên môi trường nhân tạo  tạo mô sẹo  bổ sung hocmôn
kích thích sinh trưởng  phát triển thành cây.
Giúp nhân nhanh giống quí hiếm  tạo quần thể có kiểu gen đồng nhất.
b. Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần)
Tạo ra giống lai khác loài, bằng cách:
+ Loại bỏ thành các tế bào của 2 loài  các tế bào trần
+ Nuôi trong môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau  tạo tế bào lai khác loài
+ Nuôi tế bào lai trong môi trường nuôi cấy đặc biệt  phát triển thành cây lai khác loài
+ Dùng kĩ thuật nuôi cấy mô (nuôi cấy tb xooma)  nhân nhanh thành nhiều cây.
c. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh:
Nuôi noãn hoặc hạt phấn trên môi trường nhân tạo  mô đơn bội  chọn lọc các dòng đơn bội
có biểu hiện tính trạng mong muốn xử ly hóa chất gây lưỡng bội cây lưỡng bội.

2. Công nghệ tế bào động vật :


a. Nhân bản vô tính động vật:
- Ví dụ: Nhân bản vô tính cừu Dolly (do nhà khoa học Wilmut thực hiện)
+ Lấy nhân của tế bào tuyến vú của 1 cừu (cừu mẹ 1- cho nhân), nuôi trong điều kiện phòng thí
nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác (cừu mẹ thứ 2)  loại bỏ nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đó bỏ nhân  trứng đã được cấy nhân
+ Tiếp tục nuôi chúng trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ thứ 3 để nó mang thai – sinh cừu con: giống cừu mẹ thứ 1
cho nhân.
b. Cấy truyền phôi :

Trang 24
- Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng
biệt.
- Cấy các phôi vào tử cung của các con vật khác nhau  nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
* Ý n ĩa của công nghệ Đ : Nhân nhanh những động vật quí hiếm dùng vào nhiều mục đích khác
nhau.
Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I. Công nghệ gen
1. Khái niệm: là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
* Kĩ thuật chuyển gen: là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
Nhờ thể truyền là plasmit của vi khuẩn hoặc thể thực khuẩn.
+ Plasmit: phân tử ADN nhỏ dạng vòng, thường có trong tế bo chất của nhiều loại vi khuẩn ,có khả
năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tb. Trong mỗi tb, mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao.
+ Thực khuẩn thể lamda (phagơ): là virut (có ADN đã được biến đổi  không gây hại cơ thể nhận)
lây nhiễm vào vi khuẩn.
+ Ngoài ra còn có thể dùng một số NST nhân tạo ( như đã làm ở nấm men)
2. Các ƣớc cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen:
a. Tạo ADN tái tổ hợp:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Dùng enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính có thể khớp nối các đoạn ADN với
nhau.
- Dùng enzim ligaza để gắn chúng lại thành ADN tái tổ hợp.
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
- Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện cao áp để làm dãn màng sinh chất của tế bào, làm cho phân
tử ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
- Biến nạp: có thể dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận 
ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào trong tb.
-Tải nạp: (thể truyền là virut): virut mang gen cần chuyển và xâm nhập vào vi khuẩn.

c. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.


- Dựa vào thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế bào có chứa ADN tái tổ hợp để thu dòng tế
bào theo mong muốn.
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm: là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Các cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
+ Làm biến đổi một gen đã có sẳn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
a/ Tạo giống động vật chuyển gen:
- Cách tiến hành:

Trang 25
Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm  Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát
triển thành phôi  Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác  mang thai và sinh con.
- Thành tựu thu được:
+ Chuyển gen prôtêin người vào cừu
+ Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch  tăng gấp đôi
b/ Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
+ Tạo giống bông kháng sâu hại (chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông)
+ Tạo giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten
c/ Tạo dòng VSV biến đổi gen
- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin ở người  làm thuốc chữa bệnh tiểu đường
- Tạo nhiều dòng VSV biến đổi gen phục vụ các mục đích khác nhau sản xuất ra các sản phẩm có lợi
trong nông nghiệp: phân hủy rác thải, dầu loang,.....
Chƣơng V: DI TRUYỀN HỌC NGƢỜI
BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Di truyền (DT) y học là: Là bộ phận của DT học người
Nghiên cứu nguyên nhân, cơ chế gây bệnh DT ở người
Đề xuất biện pháp phòng ngừa, chữa trị
Có 2 nhóm bệnh DT: Bệnh DT phân tử

Hội chứng DT liên quan đến các đột biến NST.


I. Bệnh di truyền phân tử:
- Khái niệm: là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên
- Ví dụ :
* Bệnh phêninkêtô - niệu do đột biến gen lặn trên NST thường
+ Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin
+ Người bị bệnh: gen bị đột biến không tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu
đi lên não đầu độc tế bào.
 Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho trẻ ăn thức ăn chứa ít phêninalanin
* Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường
* Bệnh bạch tạng do ĐB gen lặn trên NST thường
* Bệnh mù màu, máu khó đông do ĐB gen lặn trên NST X
II. Hội chứng bệnh li n quan đến đột biến NST:
- Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng
loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người nên thường gọi là hội chứng bệnh
* Bệnh do đột biến NST thƣờng:
- Hội chứng Đao – phổ biến nhất
+ Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2NST 21 (n +1),
khi thụ tinh với giao tử có 1 NST 21 (n) → cơ thể mang 3NST 21 (2n +1) gây nên hội chứng Đao: thấp
bé, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi thè,....
+ Cách phòng bệnh: Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn  không
nên sinh con trên tuổi 35.
- Hội chứng Patau (3 NST số 13): kiểu hình đầu nhỏ, sức môi tới 75%, tai thấp và biến dạng.

Trang 26
- Hội chứng Etuốc (3 NST số 18): Kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay.
* Bệnh do đột biến NST giới tính:
- Hội chứng Claiphentơ (XXY), hội chứng 3X (XXX), hội chứng Tơcnơ (XO)
III. Bệnh ung thƣ:
-Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể
dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
- Có 2 loại:
+ Khối u lành tính: không có khả năng di chuyển vào máu và đến nơi khác
+ Khối u ác tính: các tế bào của nó khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi
khác tạo nhiều khối u khác (di căn)
- Nguyên nhân: đột biến gen, đột biến NST
Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 nhóm gen kiểm soát mà biến đổi của chúng sẽ dẫn đến ung thư, đó là:
+ Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư)
+ Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị: Chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tb ung thư

BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƢỜI VÀ


MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. Bảo vệ vốn gen của lo i ngƣời
Gánh nặng di truyền: nhiều gen đột biến được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây
nên “gánh nặng di truyền”.
Để giảm bớt gánh nặng DT, tiến hành một số biện pháp:
1. Tạo môi tr ng trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
Trồng cây, bảo vệ rừng, giảm các tác nhân gây ô nhiễm môi trường
2. vấn di truyền và việc sàng lọc tr ớc sinh
- Tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng cho lời khuyên
có nên sinh con tiếp theo không, làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Kỹ thuật: chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh: là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay
không
 Phương pháp : + Chọc dò dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của t n lai
- Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
- Gồm 2 biện pháp: Bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gan bệnh bằng gen lành.
- Một số khó khăn gặp phải: virut có thể gây hư hỏng các gen khác (không thể chèn gen lành vào vị trí
của gen vốn có trên NST).
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen ngƣời
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn
đề tâm lý xã hội: liệu có tránh được bệnh không, có bị xã hội sử dụng để chống lại họ hay không?

Trang 27
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh (IQ): Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng
dần.
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ

4. Di truyền học với bệnh AIDS


- Virut gồm 2 phân tử ARN, các protein cấu trúc và enzim đảm bảo cho sự lây nhiễm liên tục. Virut sử
dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN kép xen vào ADN của tế bào chủ.

Trang 28
TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP
C ƯƠ I . ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN
BIẾN DỊ TỔ HỢP
Câu 1: Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là
A. lai luân phiên. B. lai thuận nghịch. C. lai khác dòng kép. D. lai phân tích.
Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 3: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 3, 1, 4
Câu 4: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.
Câu 5: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây?
A. Lai khác dòng đơn. B. Lai thuận nghịch. C. Lai khác dòng kép. D. Cả A, B, C đúng.
Câu 6: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
A. Lai khác dòng. B. Lai thuận nghịch. C. Lai phân tích.. D. Lai khác dòng
kép.
Câu 7: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.
Câu 8: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền.
Câu 9: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng.
C. lai xa. D. lai khác thứ.
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng.

Trang 29
C. giao phối cận huyết. D. A và C đúng..
Câu 12: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống. B. Tạo ra dòng thuần.
C. Tạo ra ưu thế lai. D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 13: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. tạo ra dòng thuần.
C. cho lai khác dòng. D. cho lai khác loài.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
C. con lai xuất hiện kiểu hình mới. D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu 15: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
Câu 16: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 17: Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật. B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Cho lai giữa các cá thể bất kì. D. A và B đúng.
Câu 18: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.
D. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Câu 19: Biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. cả A, B và C.
Câu 20: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt
so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A, hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hoá. C. giả thuyết siêu trội. D. giả thuyết cộng
gộp.
Câu 21: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì
A. Qua các thế hệ tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng làm cho các gen lặn có hại được biểu hiện ra
kiểu hình
B. Qua các thế hệ tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm làm cho các gen trội không hoàn toàn không
được biểu hiện ra kiểu hình
C. Các cơ thể lai có sức sống giảm nên tham gia sinh sản kém
D. Tỉ lệ dị hợp và tỉ lệ đồng hợp tăng làm cho các gen lặn có hại được biểu hiện

BÀI 19: TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƢƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Câu 1: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

Trang 30
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 2: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn
giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao.
Câu 4: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen. B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST. D. gây đột biến đa bội.
Câu 5: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta
đã tiến hành cho
A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. lai khác thứ. D. lai thuận nghịch.
Câu 6: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc . B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào. D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 7: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
A. thay thế cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất cặp nuclêôtit.
Câu 8: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật.
Câu 9: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
A. lúa. B. cà chua. C. dưa hấu. D. nho.
Câu 10: Không dùng tia tử ngoại tác động gây đôt biến ở
A. hạt phấn. B. tế bào vi sinh vật. C. bào tử. D. hạt giống.
Câu 11: Hiệu quả tác động của tia phóng xạ là:
A. gây đột biến gen. B. gây đột biến NST. C. gây đột biến. D. gây biến dị tổ
hợp.
Câu 12: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?
A. nấm. B. vi sinh vật. C. vật nuôi. D. cây trồng.
Câu 13: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
A. tạo ưu thế lai. B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
C. gây đột biến gen. D. gây đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 14: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.

Trang 31
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 15: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 16: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 17: Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp gọi

A. công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ sinh học. D. kĩ thuật di
truyền.
Câu 18: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 19: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 20: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính
người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể.
Câu 21: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các dòng tế bào đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 22: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A. vi phẫu thuật tế bào xôma. B. nuôi cấy tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
Câu 23: Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là
A. công nghệ tăng sinh sản ở động vật. B. công nghệ nhân giống vật nuôi.
C. công nghệ nhân bản vô tính động vật. D. công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền.
Câu 24: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân
bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
Câu 25. Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
A. Tạo được hiện tượng ưu thế lai cao.
B. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá.
C. Có thể tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau.
D. Khắc phục được hiện tượng bất thụ của con lai xa.

Trang 32
BÀI 20: TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra
các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi
sinh vật.
Câu 2: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. vectơ chuyển gen. B. biến dị tổ hợp. C. gen đột biến. D. ADN tái tổ hợp.
Câu 3: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN-pôlimeraza. D. ARN-pôlimeraza.
Câu 4: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật. B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.
C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. ti thể, lục lạp.
Câu 5: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
A. kĩ thuật chuyển gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật tổ hợp gen. D. kĩ thuật ghép các gen.
Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
A. thao tác trên gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật chuyển gen. D. thao tác trên plasmit.
Câu 7: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen

A. có tốc độ sinh sản nhanh. B. dùng làm vectơ thể truyền.
C. có khả năng xâm nhập và tế bào. C. phổ biến và không có hại.
Câu 8: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli. B. virút. C. plasmít. D. thực khuẩn thể.
Câu 9: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
A. các phân tử ADN tái tổ hợp. B. các sản phẩm sinh học.
C. các sinh vật chuyển gen. D. các chủng vi khuẩn E. coli có lợi.
Câu 10: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
A. tế bào cho vào ADN của plasmít. B. tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
C. plasmít vào ADN của tế bào nhận. D. plasmít vào ADN của vi khuẩn E. coli.
Câu 11: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 12: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến. B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi. D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.
B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza.
C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza.

Trang 33
D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân
đôi.
Câu 14: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
B. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
Câu 15: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
Câu 16: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 17: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào
tế bào nhận.
Câu 18: Điều nào sau đây là không đúng với plasmit?
A. Chứa phân tử ADN dạng vòng.
B. Là một loại virút kí sinh trên tế bào vi khuẩn.
C. Là phân tử ADN nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
D. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
Câu 19: ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm trong nhân tế bào. B. Có cấu trúc xoắn vòng.
C. Có khả năng tự nhân đôi. D. Có số lượng nuclêôtit như nhau.
Câu 20: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Câu 21: Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc
điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản. B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C. (M): virút, (N): cấu tạo đơn giản. D. (M): virút, (N): sinh sản rất nhanh.
Câu 22: Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ

Trang 34
A. phân tử. B. tế bào. C. quần thể. D. cơ thể.
Câu 23: Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
A. ADN. B. ARN. C. Protêin. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 24: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
A. Muối CaCl2. B. Xung điện.
C. Muối CaCl2 hoặc xung điện. D. Cônxixin.
Câu 25: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 26: Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian
ngắn.
C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 27: Đối tượng vi sinh vật được sử dụng phổ biến tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ
gen là:
A. vi rút. B. vi khuẩn . C. thực khuẩn. D. nấm.
Câu 28: Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ
A. sữa. B. máu. C. thịt. D. tuỷ xương.
Câu 29: Người ta thường sử dụng vi khuẩn E. coli làm tế bào nhận vì
A. vi khuẩn E. coli có nhiều trong môi trường C. vi khuẩn E. coli dễ nuôi cấy
B. vi khuẩn E. coli sinh sản nhanh D. vi khuẩn E. coli không gây hại cho sinh vật

CHƢƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƢỜI


BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Thiếu máu hình liềm.
Câu 2: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma.
D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 4: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.

Trang 35
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
Câu 5: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
Câu 6: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 7: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử
ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ,
3X.
Câu 8: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21.
C. 3 NST số 13. D. 3 NST số 18.
Câu 9: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 10: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY. B. XYY. C. XXX. D. XO.
Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.
B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuổi bêta hêmôglôbin.
D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
Câu 12: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam
giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh. B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C.chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. dễ xảy ra đột biến.
Câu 13: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối. B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. nhóm máu của thai nhi.
Câu 14: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích,
chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi

A. Di truyền học. B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học. D. Di truyền Y học tư vấn.
Câu 15: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền tế bào.
C. bệnh di truyền miễn dịch. D. hội chứng.
Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

Trang 36
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 17: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị di truyền.
Câu 18: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là
A. ung thư. B. bướu độc. C. tế bào độc. D. tế bào hoại tử.
Câu 19: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học
người:
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phương pháp di truyền tế bào
D. Phưong pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 20: Di truyền y học là
A. Một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế
vây bệnh di truyền và đề xuất biện pháp phòng ngừa và chữa trị các bệnh di truyền người.
B. Một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu chữa trị và ngăn ngừa hậu quả của các
bệnh di truyền.
C. Một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu và chữa trị các bệnh di truyền.
D. Một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu các bệnh di truyền.
BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƢỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI
TRUYỀN HỌC
Câu 1: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học. B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 2: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền.
C. phục hồi gen. D. gây hồi biến.
Câu 3: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường. B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y. D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.
Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không
có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. xét nghiệm ADN. D. nghiên cứu tế bào học
Câu 5: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch
tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY

Trang 37
Câu 6: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh
máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị
bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA. B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa,
(5)XAY.
C. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY. D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
Câu 7: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù
màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen
XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50%
Câu 8: Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ - lục" di truyền liên kết với giới tính được phát
hiện là nhờ phương pháp
A. nghiên cứu đồng sinh. B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu tế bào học. D. nghiên cứu di truyền phân tử.
Câu 9: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố
mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XAXa x XaY
Câu 11: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch
tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 12: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia
đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả
xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người.
Câu 13: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn,
thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8.
Câu 14: Mục đích của liệu pháp gen là nhằm
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. khắc phục các sai hỏng di truyền.
C. thêm chức năng mới cho tế bào. D. cả A, B và C
Câu 15: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm
ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 17: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành
gọi là
A. liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen. D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 18: Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở:
A. cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không.
B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.

Trang 38
C. xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh.
D. cả A, B và C đúng.
Câu 19: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh. B. sắp sinh. C. mới sinh. D. sau sinh.
Câu 20: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở
người?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
:Nữ bình thường
I :Nam bình thường
II 1 2 :Nữ mắc bệnh
III :Nam mắc bệnh
1 2 3 4 5 6

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. aa, Aa, aa và Aa.
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.

Câu 22. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Nữ bình thường
1 2
Nam bình thường.

Nữ mắc bệnh.
1 2 3 4 5 6
Nam mắc bệnh.
?

Xác suất cặp vợ chồng (5) với (6) sinh một con gai, mắc bệnh là:
A.1/8 B.1/6 C. 1/4 D. 1/3

Câu 23: Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở ngƣời, ngƣời ta lập sơ đồ phả hệ sau:

1 2

3 4 5 6 7

8 9 10
Hãy cho biết bệnh do:
- Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?

Trang 39
- Nằm trên NST thường hay giới tính?
- Kiểu gen của người số 2 là:
A. Gen lặn nằm trên NST thường, người số 2 có kiểu gen là Aa
B. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người số 2 có kiểu gen là XAXa
C. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người số 2 có kiểu gen là XAXa hoặc XAXA
D. Gen lặn nằm trên NST thường, người số 2 có kiểu gen là AA hoặc Aa
Câu 23: Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:

1 2

3 45 6 7

8 9 10
Tính xác suất để cặp bố mẹ (6) và (7) sinh được hai đứa con bị bệnh:
A. 6,25% B. 43,75% C. 25% D. Cả 3 câu đều sai
Câu 24: Xét 4 cá thể người trong phả hệ khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M, kết luận nào sau đây
đúng:
A. Bệnh M do gen lặn quy định
B. Bệnh M do gen nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không alen trên NST Y
D. B và C đúng
Câu 1: Quá trình tạo giống mới gồm các bước:
1. lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
2. tạo ra biến dị di truyền để cung cấp cho việc chọn lọc.
3. từ các cá thể đã chọn được, tiến hành nhân lên thành giống mới.
4. chọn lọc các kiểu gen mang biến dị phù hợp với mục đích con người.
5. gây đột biến để tạo biến dị.
Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 5.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá
trình chọn giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Câu 3: Chỉ từ một giống ban đầu muốn tạo ra giống mới thì phải sử dụng phương pháp:
A. lai tạo để tạo ra biến dị rồi tiến hành chọn lọc.
B. gây đột biến, lai giữa các dạng đột biến với nhau rồi tiến hành chọn lọc.
C. lai tạo, dùng kỉ thuật di truyền rồi tiến hành chọn lọc.
D. gây đột biến, dùng kĩ thuật di truyền rồi tiến hành chọn lọc.

Trang 40
Câu 4: Những tác nhân được sử dụng để gây đột biến nhân tạo là:
1. tia phóng xạ. 2. sốc nhiệt. 3. các chất hoá học.
4. tia tử ngoại. 5. chất tẩy rửa. 6. virut.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 3, 4, 5, 6.
Câu 5: Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được
giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn.
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới.
Câu 6: Đột biến nhân tạo thường xuất hiện với tần số cao hơn đột biến tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu
là vì:
A. do con người chủ động tạo ra để cung cấp cho quá trình chọn lọc.
B. tác nhân gây đột biến thường có cường độ và liều lượng cao hơn trong tự nhiên.
C. thành phần của tác nhân gây ra đột biến rất đa dạng.
D. vật nuôi và cây trồng thường dễ phát sinh đột biến hơn các loài trong tự nhiên.
Câu 7: Trong chọn giống, việc gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích:
A. tạo ra dòng thuần về một tính trạng mong muốn nào đó.
B. tạo ra nguồng biến dị di truyền để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.
C. tạo ra các kiểu hình tốt, phù hợp với mục tiêu chọn lọc.
D. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác.
Câu 8: Để tiến hành cấy gen vào vi khuẩn E.coli bằng cách dùng plasmit làm thể truyền thì số bước
được tiến hành là:
A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước.
Câu 9: Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmid làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng
làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
1. sinh sản nhanh. 3. không loại bỏ plasmid tái tổ hợp.
2. dễ nuôi trong ống nghiệm. 4. không gây hại cho môi trường.
Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 4.
Câu 10: Trong Kĩ thuật cấy gen, enzim nhận biết và cắt đứt ADN ở những trình tự nuclêôtít xác định
là:
A. ADN-pôlimaraza. B. ARN-pôlimeraza.
C. Restrictaza. D. Ligaza.
Câu 11: Hiện nay, con người sản xuất Insulin trên quy mô công nghiệp nhờ ứng dụng của:
A. phương pháp gây đột biến ở vi sinh vật bằng tác nhân đột biến.
B. kĩ thuật di truyền, chuyển ghép gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn.
C. kĩ thuật di truyền, chuyển ghép gen tổng hợp insulin của người vào thực vật.
D. kĩ thuật di truyền, chuyển ghép gen tổng hợp insulin của vi khuẩn vào người bệnh.

Câu 12: Enzim dùng để nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmid là:
A. ligaza. B. ADN-pôlimaraza.

Trang 41
C. ARN-pôlimeraza. D. Restrictaza.
Câu 13: Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận thường được dùng phổ biến là:
A. xạ khuẩn. B. thực vật. C. E.Coli. D. nấm pênicillium.
Câu 14: Trong kĩ thuật cấy gen, khâu nào sau đây là quan trọng và khó thực hiện nhất?
A. Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định.
C. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit để tạo ADN tái tổ hợp.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (vào tế bào vi khuẩn).
Câu 15: Trong chọn giống, sử dụng kĩ thuật di truyền sẽ cho phép:
A. gây đột biến hoặc chuyển gen từ loài này sang loài khác.
B. tạo ra các dòng thuần mang các tính trạng mới.
C. tạo ra biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn lọc.
D. tạo ra các tính trạng mới có năng suất cao hơn.
Câu 16: Trong kĩ thuật cấy gen, thể truyền được sử dụng để chuyển gen là:
A. plasmid hoặc nấm men. B. thực khuẩn thể hoặc plasmid.
C. thực khuẩn thể và vi khuẩn. D. plasmid và vi khuẩn.
Câu 17: Thành tựu nỗi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là:
A. chuyển gen từ thực vật vào động vật.
B. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai
hữu tính không thực hiện được.
C. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường.
D. tạo ra các sinh vật chuyển gen.
Câu 18: Phép lai nào sau đây đời con F1 có ưu thế lai cao cao nhất?
A. AABB x DDEE. B. AABB x aaBB.
C. AAbb x aaBB. D. AABB x AAbb.
Câu 19: Ưu thế lai là hiện tượng:
A. con lai kết hợp được các hệ gen khác nhau của bố và mẹ.
B. sự biểu hiện tính trạng ở đời con mạnh hơn bố mẹ.
C. con lai kết hợp được các tính trạng tốt của bố và mẹ.
D. đời con vượt trội hơn bố mẹ về sinh trưởng, chống chịu, năng suất.
Câu 20: Con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng không dùng để làm giống vì:
A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
B. đời con có tỷ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
D. giá thành rất cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém.
Câu 21: Hiện tượng ưu thế lai được giải thích theo các giả thuyết:
1. giả thuyết siêu trội. 2. giả thuyết cộng gộp các gen trội các lợi.
3. giả thuyết dị hợp. 4. giả thuyết đồng trội.
Phương án đúng: A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 22: Ở phép lai nào sau đây con lai có sức sống và khả năng chống bệnh hơn hẳn bố mẹ?
A. Lai khác loài, khác thứ, khác dòng. B. Lai cùng dòng.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai phân tích.

Trang 42
Câu 23: Phép lai nào sau đây không tạo ra ưu thế lai?
A. Lai cùng dòng. B. Lai khác dòng.
C. Lai khác thứ. D. Lai khác loài.
Câu 24: Thoái hoá giống là hiện tượng:
A. đời con có năng suất, chất lượng cao hơn giống bố mẹ.
B. đời con có năng suất, chất lượng, khả năng chống bệnh giảm dần so với bố mẹ.
C. đời con có kích thước nhỏ hơn so với bố mẹ.
D. đời co xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại.
Câu 25: Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ
sẽ dẫn tới thoái hoá giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho:
A. tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có
hại.
B. tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có
hại.
C. tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp
gen lặn có hại.
D. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại.
Câu 26: Có một giống cây trồng được đưa vào sản xuất, giống này sẽ xẩy ra sự thoái hoá nếu có các
điều kiện:
1. Kiểu gen dị hợp. 2. Sinh sản vô tính.
3. Sinh sản hữu tính. 4. Kiểu gen đồng hợp lặn.
Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 27: Đối với các giống sinh sản vô tính thì chỉ cần tiến hành chọn lọc một lần là có kết quả.
Nguyên nhân là vì:
A. Các giống này có kiểu gen tốt.
B. Ở đời con không phát sinh ra các biến dị mới.
C. Các giống này ít phát sinh thường biến.
D. Các giống này không phát sinh biến dị tổ hợp.
Câu 28: Khi mục tiêu chọn lọc là tính trạng có hệ số di truyền thấp thì việc chọn lọc thường phải tiến
hành nhiều lần. Nguyên nhân là vì:
A. Sự biểu hiện của tính trạng này phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.
B. Những tính trạng này có năng suất, chất lượng thấp.
C. Những tính trạng này thường là có hại cho cơ thể sinh vật.
D. Chọn được kiểu hình tốt nhưng thực chất chưa hẳn đã có kiểu gen tốt.
Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 1, 4. D. 2, 4.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa chọn lọc hàng loạt với chọn lọc cá thể là:
A. ở chọn lọc hàng loạt, các cá thể đã chọn ra vẫn sống chung và hỗn phối.
B. chọn lọc hàng loạt dựa vào kiểu hình còn chọn lọc cá thể dựa vào kiểu gen.
C. chọn lọc hàng loạt thì chọn số lượng lớn còn chọn lọc cá thể thì số lượng ít
D. chọn lọc hàng loạt dễ tiến hành còn chọn lọc cá thể rất khó tiến hành.

Trang 43
Câu 30: Ở giống giao phấn, khi mục tiêu chọn lọc là các tính trạng trội thì phải tiến hành chọn lọc cá
thể nhiều lần mới có kết quả. Nguyên nhân là vì:
A. kiểu gen của cơ thể trội hầu hết dị hợp và mang các gen lặn có hại.
B. kiểu gen trội dễ thường biến nên khó xác định kiểu gen tốt.
C. giống giao phấn có kiểu gen không đồng nhất nên phải chọn nhiều lần.
D. tính trạng trội của giống giao phấn thường rất khó chọn lọc.
Câu 31: Giả sử ở loài giao phấn X, gen A quy định thân cao là trội so với a quy định thân thấp. Khi
mục tiêu chọn lọc là các cây thân thấp thì việc chọn lọc:
A. chỉ cần sau một thế hệ. B. ít nhất ba thế hệ.
C. chỉ cần chọn một lần. D. phải chọn lọc nhiều lần.
Câu 32: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen
thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:
1. Có tính di truyền ổn định.
2. Luôn mang các gen trội có lợi.
3. Không phát sinh các biến dị tổ hợp.
4. Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng.
5. Có khả năng hạn chế phát sinh các đột biến có hại.
Phương án đúng: A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 4, 5.
Câu 33: Ở trong dòng thuần, tất cả các gen đều được biểu hiện thành tính trạng. Nguyên nhân là vì:
A. các gen ở trạng thái đồng hợp. C. không có các gen lặn có hại.
B. tất cả các gen đều là gen trội. D. dòng thuần mang các tính trạng tốt.
Câu 34: Trong chọn giống, sử dụng phương pháp tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ sẽ tao ra các
dòng thuần. Quá trình này nhằm mục đích:
1. Tạo ra các đồng hợp lặn để gây ra thoái hoá giống.
2. Duy trì chất lượng giống hoặc tạo dòng thuần để lai kinh tế.
3. Loại bỏ những gen trội có hại ra khỏi kiểu gen của giống.
4. Loại bỏ những gen lặn có hại ra khỏi kiểu gen của giống.
Phương án đúng: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 4. D. 2, 4.
Câu 35: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng lai hữu tính không
thể thực hiện được là:
A. lai tế bào sinh dưỡng. B. lai khác dòng.
C. lai khác thứ. D. lai khác loài.
Câu 36: Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B
có kiểu gen: EEHHNN. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế
bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
A. ABDEHN. B. AEBHDN.
C. AABBDDEEHHNN. D. ABDEEHHNN.
Câu 37: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách:
A. gây đột biến nhân tạo bằng chất 5- brôm uraxin.
B. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
C. lai xa kèm theo đa bội hoá.
D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsisin.

Trang 44
Câu 38: Phép lai được dùng để tạo những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau là :
A. lai tế bào. B. lai phân tích.
C. lai hữu tính. D. lai cải tiến giống.
Câu 39: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các tính trạng của sinh vật được chia thành 2 loại, tính trạng số lượng và tính trạng
chất lượng.
B. Tính trạng chất lượng do một hoặc vài gen quy định, ít chịu ảnh hưởng của môi trường
sống.
C. Đặc điểm của tính trạng số lượng là biến dị không liên tục, chịu ảnh hưởng của môi
trường.
D. Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
Câu 40: Tính trạng chất lượng thường ít phụ thuộc vào điều kiện môi trường, nguyên nhân là vì:
A. nó có chất lượng cao.
B. nó thường chỉ do một gen quy định.
C. nó do kiểu gen quy định.
D. nó có cơ chế chống lại môi trường.
Câu 41: Tính trạng nào sau đây không phải là tính trạng số lượng?
A. Số lượng trứng gà trong một lứa đẻ.
B. lượng sữa ở mỗi lần vắt của mỗi con bò.
C. Hàm lượng mỡ ở trong sữa bò.
D. Trọng lượng của trứng gà.
Câu 42: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Giống có giá trị trung bình (X) càng lớn thì năng suất càng cao.
B. Độ lệch chuẩn (S) của giống càng lớn thì năng suất càng ổn định.
C. Hệ số biến dị của tính trạng càng cao thì nó có mức biến dị càng lớn.
D. Hệ số biến dị của tính trạng phụ thuộc vào độ lệch chuẩn và giá trị trung bình cộng.
Câu 43: Tính trạng có hệ số di truyền cao có nghĩa là:
A. nó do nhiều gen quy định và di truyền không phụ thuộc môi trường.
B. nó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen mà ít phụ thuộc môi trường.
C. nó phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà ít phụ thuộc vào kiểu gen.
D. nó có chất lượng tốt và được nhân lên liên tục để tạo giống mới.
Câu 44: Áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt cho tính trạng nào sau đây thì sẽ không cho kết
quả?
A. Tỷ lệ mỡ ở thịt lợn.
B. Trọng lượng của mỗi quả trứng gà.
C. Hàm lượng đường lactôzơ ở trong sữa bò.
D. Hàm lượng axít xitric ở trong quả chanh.
Câu 45: Khảo sát khối lượng và màu lông của một giống cừu thu được số liệu như sau: khối lượng
lông có X = 4,635 Kg; S =0,675, chất lượng lông có X =5,1đơn vị, S =0,7đơn vị. Từ kết quả này cho
phép kết luận:
A. tính trạng khối lượng lông có độ biến động cao hơn tính trạng màu lông.
B. màu lông và khối lượng lông là các tính trạng chất lượng.

Trang 45
C. tính trạng khối lương lông có giá trị trung bình cao hơn tính trạng màu lông.
D. cả hai tính trạng này đều có hệ số di truyền cao.
Câu 46: Để sản xuất Insulin chữa bệnh đái tháo đường người ta đã chuyển gen sản xuất insulin của
người vào vi khuẩn E.coli. Thành công này đã làm cho giá thành isulin giảm xuống hàng vạn lần,
nguyên nhân là vì:
A. insulin do vi khuẩn sản xuất ra có chất lượng thấp nên giá thành hạ.
B. E.coli dễ nuôi cấy, sinh sản nhanh, lượng isulin được tổng hợp nhiều.
C. chất lượng của insulin do vi khuẩn sản xuất tốt hơn isulin của người.
D. nuôi nhiều vi khuẩn nên lượng isulin được tạo ra với số lượng lớn.
Câu 47: Tế bào trần là:
A. những tế bào đã bị mất màng sinh chất.
B. những tế bào đã bị mất thành xenlulôzơ.
C. những tế bào đã bị mất chất nguyên sinh.
D. những tế bào đã bị mất các bào quan.
Câu 48: Trong kĩ thuật chuyển gen, đoạn ADN cho được gắn vào vòng plasmid là vì chúng có đầu
dính giống nhau. Các đầu dính giống nhau là vì:
A. chúng được cắt bởi cùng một loại enzim.
B. chúng được cắt bởi hai loại enzim đặc hiệu.
C. chúng được cắt bởi cùng một thời điểm.
D. tất cả các đoạn ADN đều có đầu dính giống nhau.
Câu 49: Sinh vật chuyển gen là các cá thể:
A. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình
B. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
C. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã tái tổ hợp hoặc đã sửa chữa.
D. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
Câu 50: Nói về ADN tái tổ hợp, điều nào sau đây không đúng?
A. ADN tái tổ hợp là phân tử ADN chứa thể truyền và gen cần chuyển.
B. ADN tái tổ hợp làm nhiệm vụ tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài.
C. ADN tái tổ hợp được tao ra do gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
D. Khi chuyển vào tế bào nhận, nó nhân đôi độc lập với ADN tế bào nhận.

DI TRUYỀN NGƢỜI ( 20 CÂU)


Câu 1: Khi nghiên cứu di truyền người không thể sử dụng phương pháp nghiên cứu của Menđen mà
cần phải có các phương pháp riêng vì:
A. Phương pháp nghiên cứu của Menđen chỉ áp dụng cho đối tượng đậu Hà lan.
B. Không thể sử dụng phương pháp nghiên cứu của sinh vật cho con người.
C. Loài người có trí khôn nên phải có phương pháp nghiên cứu đặc sắc hơn.
D. Không thể tiến hành lai tạo và gây đột biến để nghiên cứu.
Câu 2: Các phương pháp nghiên cứu di truyền ở loài người là:
1. Phương pháp lai xa. 2. Nghiên cứu tế bào. 3. Nghiên cứu phả hệ.
4. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 5. Phương pháp phân tích cơ thể lai.
Phương án đúng: A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 3, 4, 5.

Trang 46
Câu 3: Để xác định quy luật di truyền của một tính trạng nào đó trên cơ thể người thì phải sử dụng
phương pháp nghiên cứu:
A. phả hệ. B. đồng sinh cùng trứng.
C. di truyền tế bào. D. đồng sinh khác trứng.
Câu 4: Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào là:
A. Sử dụng kỷ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gen.
B. Nghiên cứu trẻ sinh đôi cùng trứng hay khác trứng.
C. Phân tích, đánh giá số lượng và cấu trúc của các NST có trong tế bào.
D. Tìm hiểu cơ chế biểu hiện các gen trong tế bào.
Câu 5: Có thể phát hiện sớm hội chứng đao ở thai nhi bằng phương pháp:
A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu di truyền tế bào.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. Nghiên cứu sinh hoá trong tế bào.
Câu 6: Nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm mục đích:
1. Xác định các trường hợp bệnh lí do đột biến.
2. Xác định vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng.
3. Xác định vai trò của di truyền lên sự biểu hiện của tính trạng.
4. Xác định mức độ tương hợp và không tương hợp của các tính trạng.
Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 2, 4.
Câu 7: Di truyền y học làm nhiệm vụ:
A. nghiên cứu các bệnh do trao đổi chất ở người.
B. ngăn ngừa các bệnh do đột biến gây ra.
C. ngăn ngừa các bệnh do rối loạn NST gây ra.
D. ngăn ngừa sự xuất hiện của các bệnh, tật di truyền ở người.
Câu 8: Người mẹ lớn tuổi sinh con thì con dễ bị bệnh đao vì các lí do:
1. mẹ chỉ có một trứng nên không có khả năng chọn lọc.
2. trứng của mẹ được hình thành từ khi mẹ mới sinh ra.
3. phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ bị rối loạn phân li NST trong phân bào.
4. bị đột biến chuyễn đoạn NST ở bố hoặc ở mẹ.
Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 2, 4.
Câu 9: Mục đích của di truyền tư vấn là:
1.giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
2.cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
3.cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
4. xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng: A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.

Câu 10: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do gen nằm trên NST giới tính quy định?
A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh teo cơ.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh điếc bẩm sinh.
Câu 11: Hai cháu A và B được xác định là đồng sinh cùng trứng. Kết luận nào sau đây chưa chính
xác?
A. Hai cháu này có cùng giới tính. B. Hai cháu có cùng kiểu gen.

Trang 47
C. Hai cháu có cùng đặc tính tâm lí. D. Hai cháu có cùng nhóm máu.
A a
Câu 12: Một người phụ nữ có kiểu gen X X . Vào kì sau của lần giảm phân 2, cặp NST giới tính không phân
li đã tạo ra giao tử dị bội dạng (n+1). Giao tử này có kiểu gen là:
A. XA XA. B. Xa Xa.
C. XA Xa. D. XA XA hoặc Xa Xa.
Câu 13: Khi nghiên cứu di truyền người, khó khăn lớn nhất là:
A. loài người có tuổi sinh sản chậm, đẻ ít con.
B. bộ NST có số lượng khá nhiều, kích thước NST nhỏ.
C. không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến lên cơ thể người.
D. các biến dị trên cơ thể người khó được phát hiện.

1 2
Câu 14: Cho phả hệ:

3 4 5 6 7
Cho biết ô màu đen
bị bệnh máu khó đông.
8 9 10 11 12 13
Kết luận nào sau đây chƣa chính xác?
A. Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định.
B. Bệnh di truyền theo quy luật di truyền chéo.
C. Người số 2 có kiểu gen dị hợp về bệnh này.
D. Người số 13 không mang gen gây bệnh máu khó đông.
Câu 15: Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người này thì thấy ở cặp NST thứ
21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Người này bị bệnh:
A. đao. B. claiphentơ.
C. mù màu. D. ung thư máu.
Câu 16: Để xác định hội chưng claiphentơ, hội chứng tơcnơ, hội chứng đao ở giai đoạn phôi thì phải
dùng phương pháp nghiên cứu:
A. đồng sinh cùng trứng. B. đồng sinh khác trứng.
C. phả hệ. D. tế bào.

1 2
Câu 17: Cho phả hệ :

Biết Có núm lông ở tai


3 4 5 6 7
Không bị tật này.

Tính trạng do gen nằm ở đâu quy định?


8 9 10 11 12 13
A. Nằm trên NST giới tính X quy định.

Trang 48
B. Nằm trên NST giới tính Y quy định.
C. Nằm trên NST thường quy định.
D. Nằm trong tế bào chất quy định.
Câu 18: Để xác định một loại bệnh di truyền nào đó ở người có liên kết với giới tính hay không thì
phải dùng phương pháp nghiên cứu:
A. đồng sinh cùng trứng. B. đồng sinh khác trứng.
C. phả hệ. D. tế bào.
Câu 19: Mục đích của phương pháp nghiên cứu tế bào học:
A. tìm hiểu cấu trúc của tế bào.
B. tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời.
C. tìm ra vị trí của các gen ở trên NST để lập bản đồ di truyền.
D. tìm ra quy luật di truyền của các tính trạng ở trông tế bào người.
Câu 20: Liệu pháp gen là:
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
B. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
D. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.

Trang 49

You might also like