Professional Documents
Culture Documents
Giảng viên 1:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Giảng viên 2:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP1
1.1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
Lĩnh Vực Hoạt động: Sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa
Lịch sử hình thành:
- Năm 1976: Thành lập công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam trực thuộc Tổng cục Công
nghiệp Thực phẩm miền Nam.
- Năm 1992: Chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk)
- Năm 1994: Xây dựng thêm một nhà máy sữa ở Hà Nội để phát triển thị trường
miền Bắc.
- Năm 2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam. Cũng trong
năm này, công ty khánh thành nhà máy sữa ở Bình Định và Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Năm 2006: Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh và đổi logo thương hiệu của công ty
- Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang
trại nuôi bò sữa tại Nghệ An và Tuyên Quang.
- Năm 2012: Thay đổi logo mới thay cho logo năm 2006
- Năm 2016: Khánh thành nhà máy sữa ANgkormilk tại Campuchia
- Năm 2017: Khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt, trang trại bò sữa hữu
cơ đầu tiên tại Việt Nam.
- Năm 2018: Khánh thành trang trại số 1 thuộc tổ hợp trang trại bò sữa công nghệ
cao Vinamilk Thanh Hóa.
Sản phẩm chủ yếu:
- Sữa nước: Sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tiệt trùng, sữa
organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Flex, Super
SuSu...
1
- Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, Probi, ProBeauty,
Vinamilk Star, Love Yogurt, Greek, Yomilk...
- Sữa bột: sữa bột trẻ em Dielac, Alpha, Pedia, Grow Plus, Optimum (Gold), bột
dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị tiểu đường,
SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold, Organic Gold, Yoko...
- Sữa đặc: Ngôi Sao Phương Nam (Southern Star), Ông Thọ và Tài Lộc...
- Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc Kem,
Nhóc Kem Ozé, phô mai Bò Đeo Nơ...
- Sữa đậu nành - nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa
đậu nành GoldSoy...
Cơ cấu tổ chức:
Mô tả sản phẩm:
- Sữa non (Colostrum) chứa nhiều kháng thể
- Đạm Whey giàu Alpha-Lactalbumin cung cấp axit amin thiết yếu cùng Lysin chất
béo hỗ trợ tăng khả năng hấp thu, giúp trẻ tang cân khỏe mạnh
- DHA, Axit Linoleic, axít Alpha-linolenic, Taurin & Cholin là những dưỡng chất
quan trọng hỗ trợ phát triển não bộ
- Hàm lượng Vitamin D cao theo nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị (DRI) của tổ
chức IOM Hoa Kỳ cùng Canxi giúp phát triển xương và chiều cao của trẻ.
2.2. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG – ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
Xác định phân khúc thị trường:
- Địa lý:
Nông thôn: Đây là đối tượng chiếm tỉ lệ cao về dân số tuy nhiên tỉ lệ tiêu thụ
lại thấp nên khó phân phối hơn.
Thành thị: Chiếm khoảng 30% dân số tuy nhiên mức sống cao nên thuận lợi
hơn trong việc phân phối do nhu cầu chăm sóc sức khỏe của trẻ rất cao.
- Độ tuổi: Theo tư duy thông thường trẻ em từ 1 đến 10 tuổi là đối tượng được nghĩ
đến đầu tiên khi nhắc đến việc sử dụng sữa bột. Trẻ em chiếm 25% tổng dân số,
luôn được ưu tiên hướng đến của các dòng sản phẩm này.
- Thu nhập: Với thu nhập trung bình 5tr/tháng của người tiêu dùng thì đây là sản
phẩm có giá thành hợp lý.
- Sở thích, nhu cầu của khách hàng: Sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, đầy đủ
các nhóm chất cần thiết cho như cầu phát triển cơ thể trẻ, giá thành sản phẩm phù
hợp.
Tiêu chí phân đoạn thị trường: Vinamilk đang tập trung địa lý, nhân khẩu học,
tâm lý của khách hàng để xây dựng chiến lược và hướng đến các đối tượng khách
hàng mục tiêu.
Định vị sản phẩm:
- Tăng cường hệ miễn dịch
- Sữa non colostrum chứa nhiều kháng thể
- Cao khỏe tăng cân sau 3 tháng
CHƯƠNG 3. CHIẾN LƯỢC MARKETING
3.1. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Danh mục sản phẩm
+ Kênh truyền thống bản chất là kênh marketing dọc trong đó vinamilk quản lí
các nhà phân phối thông qua việc lí hợp đồng ràng buộc trách nhiệm quyền lợi và
nghĩa vụ 2 bên. Phân phối có mặt ở khắp các tỉnh thành bắc trung nam theo bản
đồ vinamilk đã đặt ra. Tại mỗi vùng có nhà phân phối khác nhau phụ thuộc vào vị
trí địa lí và quy mô khách hàng.Các nhà phân phối đều được hỗ trợ từ vinamilk
Các nhà phân phối dưới quyền kiểm soát của vinamilk đều phải trang bị các thiết
bị bảo quản sản phẩm tiêu chuẩn theo qui định của công ty như tủ đông, tủ lạnh.
- Kênh hiện đại (siêu thị)
Siêu thị: Metro, BigC,
Coop Mart….
Nhà máy Vinamilk Kênh bán hàng trực tiếp: Khách hàng
Tiki, Shoppe, Lazada
+ Các siêu thị và chuỗi siêu thị mini đặt hàng trực tiếp với đại diện chi nhánh của
Vinamilk trong khu vực. Đây là những kênh quan trọng trong việc quảng bá hình
ảnh cũng như sản phẩm của Vinamilk đến tay người tiêu dung. Các chương trình
quảng cáo, truyền thông, khuyến mãi của Vinamilk thường nhắm đến đối tượng
khách hàng mua sản phẩm ở kênh này. Đây cũng là những kênh có ảnh hưởng lớn
nhất đến việc nghiên cứu thị hiếu khách hàng, phản hồi của họ về sản phẩm cũng
như các chính sách bán hàng của công ty.
+ Vinamilk xúc tiến việc hợp tác với các công ty quản lý các trang mạng để đưa
các sản phẩm của mình có mặt trên các trang bán hàng trực tuyến như Tiki,
Shoppe, Lazada,… Các trang bán hàng này hoạt động như các dại lý truyền thống
của Vinamilk, họ đặt hàng từ Vinamilk và phân phối lại cho khách đã đặt online.
- Kênh trực tiếp
Pr/ event
- Trong năm 2020 và 2021, Vinamilk trao tặng 3,4 triệu ly sữa tương đương 25 tỷ
đồng thông qua Quỹ sữa ‘’Vươn cao Việt Nam’’.
- Vinamilk dành 3,1 tỷ đồng cho Quỹ học bổng ‘’Vinamilk ươm mầm tài năng
trẻ’’.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
PHỤ LỤC