Professional Documents
Culture Documents
Triết 1 - Đề Cương
Triết 1 - Đề Cương
1. Vật chất
a. Khái niệm
Là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác chép lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
Phạm trù triết học: khái niệm chung nhất phản ánh các mặt, mối liên hệ, bản chất
Thực tại khách quan: tồn tại thực sự bên ngoài con người, không phụ thuộc cảm giác
Được đem lại cho con người trong cảm giác: vật chất có trước, ý thứ có sau và vật chất quyết định
ý thức
Được cảm giác chép lại, phản ánh: con người có khả năng nhận thức
→ khắc phục hạn chế các tư tưởng trước (quy vật chất về vật thể); chống lại CNDT và thuyết bất khả tri
luận; KĐ mặt thứ 2 của vấn đề triết học
b. Phương thức tồn tại: vận động
Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, là một phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố
hữu của vật chất. Nó bao gồm mọi thay đổi và quá trình diễn ra trong vũ trụ, từ thay đổi vị trí đơn giản
đến tư duy
Phương thức tồn tại: vật chất tồn tại bằng cách vận động hay thông qua vận động, vât chất biểu
thị sự tồn tại của mình
Thuộc tính cố hữu: vận động của vật chất là tự thân, do sự tương tác giữa các mặt đối lập bản thân
vật chất quyết định. Vận động của vật chất không bao giờ mất đi, chỉ chuyển từ hình thức này
sang hình thức khác
Đứng im là vận động trong thăng bằng. Ngay trong trạng thái đứng im cũng có những nhân tố vận
động.
c. Hình thức tồn tại: không gian và thời gian
Không gian: hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính (dài, rộng, cao) → biểu hiện sự
cùng tồn tại và tách biệt cũng như trật tự các sự vật
Thời gian: hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt độ dài diễn biến, sự kết tiếp của các quá trình
→ biểu hiện trình tự xuất hiện, mất đi của sự vật (quá khứ, hiện tại, tương lai)
Không gian và thời gian có tính khách quan (không phụ thuộc ý thức con người), tính vĩnh cửu và
vô tận (do tính vô tân của vật chất quyết định)
d. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, có trước và tồn tại độc lập với ý thức
Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, không được sinh ra và không bị mất đi
Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều có mối quan hệ khách quan, thống nhất
2. Ý thức
a. Nguồn gốc (mặt thứ nhất của vấn đề triết học)
Tự nhiên: não người và sự tác động của thế giới khách quan lên não người (thế giới vật chất được
phản ảnh thông qua bộ não người – một dạng vật chất có tổ chức cao)
Xã hội: lao động và ngôn ngữ. Lao động (hoạt động có mục đích của con người, sử dụng công cụ
để tạo ra vật chất thỏa mãn nhu cầu con người) → thay đổi cấu trúc cơ thể và bộc lộ ra các thuộc
tính của sự vật để con người quan sát và nhận thức → nhu cầu trao đổi thông tin → sự ra đời ngôn
ngữ (hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng nội dung ý thức)
b. Bản chất
Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não người một cách chủ động, sáng tạo trên cơ
sở hoạt động thực tiễn
Phản ánh vào bộ nào người: ý thức chỉ tồn tại ở bộ não người, không thể tách rời bộ não người
Năng động: lựa chọn ý thức tùy thuộc vào chủ thể nhận thức
Sáng tạo: từ tri thức đã có tạo ra tri thức mới; con người có thể tạo ra những hình ảnh, biểu tượng
không có thật
Cơ sở hoạt động thực tiễn: chỉ thông qua hoạt động thực tiễn thuộc tính của sự vật mới bộc lộ →
mô hình hóa sự vật trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần → trở thành hiện thực khác quan
thông qua hoạt động thực tiễn
→ là hình ảnh chủ quan của của thế giới khách quan và mang bản chất xã hội
c. Kết cấu: tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí,…
4. 2 nguyên lý
Tiêu chí Nguyên lý mối liên hệ phổ biến Nguyên lý sự phát triển
Khái niệm Là sự phụ thuộc, tác động và chuyển hóa Sự vận động đi lên của sự vật, hiện tượng
lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
mặt của mỗi sự vật
Là mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật
Tính chất Tính khách quan: không phụ thuộc vào ý chí con người
Phổ biến: tồn tại trong tự nhiên, xã hội và tư duy
Tính đa dạng: một sự vật có rất nhiều mối Tính đa dạng:
liên hệ khác nhau phụ thuộc vào góc độ Sự vật khác nhau phát triển khác nhau
xem xét Cùng sự vật ở từng giai đoạn khác nhau
thì phát triển khác nhau
Sự phát triển ngoài nguyên nhân nội tại
còn chịu tác động những yếu tố bên
ngoài
Ý nghĩa Phải xem xét các mặt và mối liên hệ Phải đặt sự vật trong sự vận đông phát
Phải đặt sự vật trong mối liên hệ với cái triển
khác Xem xét sự vật trong từng giai đoạn
Biết phân loại các mối liên hệ nhất định
Bản thân mối liên hệ không đứng yên Có niềm tin vào cái mới, cái tiến bộ
Trên thực tế phải có kế hoạch trước mắt
và kế hoạch lâu dài
3 quy luật
Quy luật Khái niệm Quan hệ biện chứng Ý nghĩa
Quy luật Chất: tính quy Là 2 mặt đối lập của cùng 1 sự vật Phải coi trọng cả chất
chuyển hóa từ định khách quan → không tách rời mà tác động lẫn và lượng
sự thay đổi về vốn có của sự vật; nhau Cần tích lũy thay đổi
lượng thành sự sự thống nhất hữu Lượng → chất: lượng thay đổi về lượng để làm thay
thay đổi về chất cơ các thuộc tính trước nhưng không làm chất thay đổi chất và phát huy
và ngược lại cấu thành nó, đổi ngay lập tức tác động chất mới làm
phân biệt các sự o Độ: thời gian mà lượng biến đổi thay đổi lượng
vật với nhau chưa làm thay đổi chất (nếu chưa Khắc phục tư tưởng
Lượng: tính quy phá vỡ độ cũ thì chất đã thay đổi nôn nóng tả khuynh và
định khách quan cục bộ) bảo thủ tả hữu
vốn có của sự vật o Điểm nút: điểm mà sự thay đổi Vận dùng phù hợp các
về các phương lượng đã làm chất thay đổi cơ bản hình thức của bước
diện số lượng, quy o Bước nhảy: sự chuyển hóa về nhảy
mô, tốc độ, nhịp lượng của sự vật trước đó gây nên
điệu → thông qua bước nhảy, sự vật
mới ra đời
Chất → lương: chất mới ra đời hay
sự vật mới ra đời sẽ có lượng mới
Quy luật thống Mặt đối lập: các Mọi sự vật đều có các mặt đối lập Phải thấy được mâu
nhất và đấu mặt, thuộc tính vừa thống nhất, vừa đấu tranh → thuẫn là động lực phát
tranh giữa các vận động trái mâu thuẫn biện chứng triển → phát hiện mâu
mặt đối lập ngược nhau Sự thống nhất: giữ cho sự vật đứng thuẫn
nhưng đồng thời im → tương đối Phân tích các mặt đối
là điều kiện tồn tại Sự đấu tranh: duy trì sự vận động, lập → nắm được bản
của nhau biến đổi và phát triển, là quá trình chất, nguồn gốc,
Sự thống nhất: các mâu thuẫn được triển khai qua khuynh hướng phát
mặt đối lập cùng nhiều giai đoạn triển
tồn tại và không o Sự khác nhau giữa các mặt đối lập Phải có quan điểm lịch
thế tách rời nhau o Các mặt này xung đột nhau hình sử cụ thể để phân tích
Sự đấu tranh: các thành mâu thuẫn biện chứng mâu thuẫn → đưa ra
mặt đối lập tác o Các mặt chuyển hóa, mâu thuẫn phương pháp cụ thể
động nhau theo được giải quyết, sự vật mới ra đời
khuynh hướng bài với những mặt đối lập khác
trừ phủ định nhau → mâu thuẫn là động lực phát triển
và có tính tuyệt đối
Quy luật phủ Phủ định: thay thế Là sự phủ định đã trải qua một số Cơ sơ giải thích sự ra
định của phủ hình thái tồn tại lần PĐBC → sự vật mới dường đời cái mới, mối quan
định như quay trở lại ban đầu nhưng
này bằng hình thái trên 1 cơ sở mới cao hơn, hoàn hệ giữa các cũ và cái
khác thành một chu kì phát triển mới
Phủ định biện Là một đường “xoáy ốc” của sự Chống thái độ phủ
chứng: sự phủ phát triển: là giai đoạn kết thúc của định sạch trơn
định tạo ra điều một chu kì phát triển, đồng thời Phải biết rõ sự vật →
kiện phát triển cũng là điểm xuất phát chu kì kế kế thừa tinh hoa và
tiếp loại bỏ lạc hậu ở cái cũ
Niềm tin tất thắng vào
cái mới, tiến bộ
6. Quy luật quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
a. Khái niệm
Sản xuất vật chất: quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động cải biến tự nhiên để thỏa
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển
Phương thức sản xuất: cách thức con người tạo ra của cải ở một giai đoạn lịch sử nhất định, là sự
thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
LLSX: sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất → thể hiện trình độ chinh phục tự
nhiên của con người
o Tư liệu sản xuất: gồm đối tượng lao động (thiên nhiên 1, thiên nhiên 2) và tư liệu lao động
(công cụ, phương tiện, kho chứa,,…)
o Người lao động: bao gồm tất cả thể lực, trí lực và tâm lực của con người
QHSX: quan hệ cơ bản giữa người với người trong quá trình sản xuất, gồm 3 mặt: quan hệ sở hữu
tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức sản xuất và quan hệ phân phối sản phẩm → là tiêu chí quan trọng
phân biệt các hình thái kinh tế - XH, quyết định tất cả các quan hệ XH khác
b. Trình độ LLSX quyết định QHSX
Xu hướng của sản xuất vật chất là phát triển, bắt đầu bằng sự biến đổi và phát triển của LLSX mà
trước hết là công cụ lao động → QHSX phải biến đổi theo cho phù hợp
LLSX là nội dung, QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất. LLSX luôn vận động biến
đổi trong tiến trình lịch sử → là yếu tố động nhất, cách mạng nhất, khi thay đổi thì QHSX sớm
muộn cũng thay đổi
Sự phát triển của LLSX đến trình độ nhất định làm QHSX trở nên không phù hợp → mâu thuẫn
giữa LLSX và QHSX → đấu tranh giải quyết mâu thuẫn → QHSX mới ra đời phù hợp với LLSX
c. QHSX tác động trở lại LLSX
QHSX có tình độc lập tương đối với LLSX → tác động theo 2 hướng hoặc thúc đẩy LLSX phát
triển hoặc kìm hãm LLSX phát triển (biểu hiện: năng suất lao động, đời sống người lao động, môi
trường lao động,…)
QHSX quy định mục đích sản xuất → tác động thái độ người lao động, tính tích cực ứng dụng
KHKT hay cải tiến công cụ, phương tiện,…của người lao động → tác động LLSX