Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
NỘI DUNG
1. Mô hình phản lực liên kết
2. Điều kiện cân bằng của hệ
Bỏ qua khối
lượng dây
Không bỏ qua
khối lượng dây
Fz
Fy
Fx
Bài giảng Cơ học lý thuyết – TS. Nguyễn Duy Khương
(3) (4)
(5)
(1) (2)
(3) (4)
Ay F3 F2 F1
MA
Ax mg
NA
M
By
P mg
Bx
P
Ay
By
Ax
P
mg
Ay By
Bx
Phân tích lực tác dụng vào thanh AB biết khối lượng của
thanh AB là 95 kg trên một mét chiều dài
Code matlab
clear all
clc
format short
syms AX AY T x
RA=[AX AY 0];
PAB=[0 -4.66 0];
rC=[2.5-0.12 0 0];
PD=[0 -10 0];
rD=[5-x-0.12 0 0];
TB=[-T*cos(25*pi/180) T*sin(25*pi/180) 0];
rB=[5-0.12 0.25 0];
R=eval(RA+PAB+PD+TB)
MA=eval(cross(rC,PAB)+cross(rD,PD)+cross(rB,TB))
re=solve(R,MA,[AX AY T])
eval(re.AX)
eval(re.AY)
eval(subs(re.T,x,1.5))
Fkx 0
Fky 0
Fkz 0
Hệ cân bằng tĩnh FR 0 M R 0
mx ( Fk ) 0
O
my ( Fk ) 0
mz ( Fk ) 0
Bài giảng Cơ học lý thuyết – TS. Nguyễn Duy Khương
x
Bài giảng Cơ học lý thuyết – TS. Nguyễn Duy Khương
Định lý bổ sung
Nếu vật rắn tự do mà cân bằng dưới tác dụng của ba lực
không song song nằm trên cùng một mặt phẳng, thì
đường tác dụng của chúng cắt nhau tại một điểm
Chứng minh
F1 R
F2
F3
N A NB
B
A P
NC B
RA C
A P
Quả cầu nhẵn có khối lượng 50kg, tính phản lực tại A và B
mass 50kg
T 9, 09kN
C 3, 03kN
Cách 2 (chiếu lên hệ trục Ox’y’)
Fx ' T 8cos 40o 16 cos 40o 3sin 40o C sin 20o 0
Fy ' C sin 20 3cos 40 8sin 40 16sin 40 0
o o o o
Fkz 0
M Ox 0 O.
M 0 y
Oy F1 F2
x
Trong hai chiều a F3
Fka 0
O.
M O 0
F1 F2
0,5 m 2,5 m
0,4 m 0,8 m
Ví dụ: Cho một thanh dầm nặng 100kg và kích thước như hình vẽ,
nối sợi dây vào điểm C và kéo một lực P
sao cho đầu B di chuyển lên độ cao 3m
so với mặt đất. Tính lực kéo P và phản
lực của mặt đất lên dầm tại điểm A.
Điều kiện cân bằng của hệ lực song song
Fy P R 100 * 9,81 0
M A P (6 cos ) 100 * 9,81(4 cos ) 0
3
Lưu ý: sin 22o
8
R 327 N
P 654 N
m1 2 kg m2 1, 2 kg
Động cơ nặng 310 kg, tính phản lực tại C và áp suất thủy
lực đường kính 5 cm cần thiết để giữ động cơ đứng yên.
3,2 m
0,8 m
1,4 m
0,3 m
Code matlab
clc R=RC+VSBA+P
clear all MC=cross(rB,VSBA)+cross(rD,P)
syms CX CY SBA alpha re=solve(R,MC,[CX,CY,SBA])
%alpha=30; %eval(re.CX)
m=310;g=9.81; %eval(re.CY)
RC=[CX CY 0]; %eval(subs(re.SBA,alpha,80))
rA=[0.3 -1.4 0]; ra=linspace(0,90,1000);
rB=[0.8*cos(alpha*pi/180) rsba=subs(re.SBA,alpha,ra);
0.8*sin(alpha*pi/180) 0]; %plot(ra,rsba)
BA=rA-rB; [M,I]=min(rsba);
nBA=BA/norm(BA); alphaMin=ra(I)
VSBA=SBA*nBA; SBAMin=eval(M)
P=[0 -m*g 0];
rD=[(0.8+3.2)*cos(alpha*pi/180)
(0.8+3.2)*sin(alpha*pi/180) 0]
C
100N 100N
T T 100 N
M A 100 0.5 T 0.5 0
100N
c
a a b a a
a
Xét thanh AD cân bằng
Ay F3 By
F2
B D Dx
A
Bx
a a b a Dy
Fkx Bx Dx 0 Ay 3.09kN
Bx 3.5kN
Fky Ay By Dy F2 F3 0
M B 2a D (3a b) F (2a b) F a 0
By 23.5kN
A y y 2 3
q AB BD 2 BC 2a 2m
q 10 KN / m
B M M qa 2
A F 2qa
45o F
C
Tìm phản lực liên kết tại A và D.
Ví dụ Cho cơ cấu có liên kết chịu lực như hình vẽ. Thanh CD tựa lên
thanh AB tại B, biết AB=BC=2BD=2a, F=qa.
1) Hệ có luôn cân bằng với mọi loại tải tác động hay không? Vì sao?
2) Tìm phản lực liên kết tại A và C trong các trường hợp sau đây
a) Với M = qa2.
b) Với M = 3qa2.
F D
M
A q B
45o
C
3 M 3 2 2
* Để thanh CD luôn tựa vào thanh AB N B 2F 0 M qa
4 2a 2
a) Với M = qa2 nên thanh CD luôn tựa vào thanh AB
* Xét thanh AB cân bằng
2 3 2
Ay Fx Ax N B 0 Ax qa
MA 2 4
2 (5 2)
Ay
Fy Ay q.2a N B
A Ax q B 0 qa
2 4
NB 1 2 2
2
M A M A q.2a.a N B 2a 0 M A 2 qa
2
b) Với M = 3qa2 nên thanh CD không tựa vào thanh AB nên NB=0
Ay Fx Ax 0 Ax 0
MA
Fy Ay q.2a 0 Ay 2qa
Ax q B M M q.2a.a 0 M 2qa 2
A
A
A A
Cho P1=P2=P3
1.Tìm phản lực liên kết tại A và D.
2.Tìm ứng lực thanh BC, FE, FC.
Bằng cách viết 3 phương trình cân bằng Vậy làm sao để tìm ứng
cho khung ta sẽ tìm được PLLK A và D
!!!EASY!!! lực trong thanh ??