Professional Documents
Culture Documents
Hoasinh Coxuongkhop - SV
Hoasinh Coxuongkhop - SV
– Đau, sưng khớp, hạn chế vận động, yếu cơ, đau cơ hay các
biến dạng xương.
• Sự đa dạng
– 200 bệnh
BỆNH LÝ KHỚP
Các loại khớp trong cơ thể
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
– Viêm khớp liên quan đến hiện tượng mòn và rách sụn
khớp (viêm xương khớp).
• Viêm khớp thoái hóa
– Viêm khớp liên quan đến hiện tượng đáp ứng miễn
dịch quá mức (viêm khớp dạng thấp).
• Viêm khớp dạng thấp.
– Viêm khớp thoái hoá: viêm khớp gây thoái hoá lớp sụn lót của
khớp hoặc mặc gai xương gây đau cứng hoặc mất chức năng
khớp.
– Viêm khớp dạng thấp: dạng bệnh tự miễn-hệ miễn dịch của cơ
thể chống loại các mô của chính cơ thể
– Viêm khớp nhiễm trùng: vi trùng từ các vết thương gần khớp
hoặc do nhiễm trùng huyết xâm nhập vào khớp.
• Nguyên nhân
– Di truyền
– Độ tuổi
– Cân nặngChế độ sinh hoạt
– Viêm nhiễm
– Stress
– Dị ứng thức ăn
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp thoái hoá
• Chẩn đoán
– Lâm sàng ACR đề ra 5 triệu chứng cơ bản
như sau:
• (1) Có gai xương ở rìa khớp (trên phim chụp
Xquang);
• (2) Dịch khớp là chất dịch đã bị thoái hóa;
• (3) Bệnh nhân là người trên 38 tuổi;
• (4) Bệnh nhân có triệu chứng cứng khớp không
quá 30 phút;
• (5) Khi cử động khớp có triệu chứng lục khục.
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp thoái hoá
• Chẩn đoán
– Hình ảnh học
• X-Quang
• MRI
• Siêu âm khớp
• Định nghĩa
– Bệnh lý tự miễn điển hình
– Mạn tính
– Biểu hiện
• Tại khớp, ngoài khớp
• Toàn thân
– viêm không đặc hiệu xảy ra ở các khớp gây tổn
thương màng hoạt dịch, sụn khớp và đầu xương dưới
sụn
Þ tình trạng dính và biến dạng khớp.
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp dạng thấp
• với sự tham gia của các tự kháng thể (anti CCP, RF…) và
các cytokines (TNFα, IL6, IL1…).
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp dạng thấp
• Bệnh phẩm:
• Serum
• Plasma (Li-/Na-heparin, Na2-/K2-/K3-EDTA) Máu
không vỡ hồng cầu.
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp dạng thấp
– Biện luận
• (+)/50 – 95% viêm khớp dạng thấp
– Bệnh lý tự miễn
– Kết hợp
• Công thức máu: RA thường kèm thiếu máu, tăng Vs
– Xét nghiệm đo độ đục miễn dịch IgG bất hoạt bởi nhiệt gắn kết
latex (kháng nguyên) phản ứng với các kháng thể kháng RF
trong mẫu thử tạo nên phức hợp kháng nguyên/kháng thể, sau
khi kết tập sẽ được đo bằng phương pháp đo độ đục.
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp dạng thấp
• Giá trị của anti-CCP huyết tương người khỏe mạnh bình
thường là < 17 U/mL
• Định nghĩa
– Lupus ban đỏ hệ thống là bệnh lý của mô liên kết có tổn thương
nhiều cơ quan do hệ thống miễn dịch của cơ thể bị rối loạn, đặc
trưng bởi sự có mặt của kháng thể kháng nhân và nhiều tự
kháng thể khác.
– Các cơ quan thường bị tổn thương bao gồm khớp, da, thận, tế
bào máu, tim, phổi, thần kinh…
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp/Lupus ban đỏ hệ thống
• Định nghĩa
– Biểu hiện của SLE/hệ cơ xương khớp
• Đau hoặc viêm các khớp với biểu hiện tương tự trong bệnh
viêm khớp dạng thấp
• Song hiếm khi biến dạng khớp; đau cơ. Biến dạng khớp tay,
chân ở 10% bệnh nhân
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp/Lupus ban đỏ hệ thống
• Định nghĩa
– Một số marker miễn dịch/SLE
Þ Tự kháng thể đặc hiệu chống lại chính bản thân nhân tế bào
của bệnh nhân.
• ANA tầm soát => Tìm kiếm KT đặc hiệu/dựa trên lâm sàng.
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp/Lupus ban đỏ hệ thống
• ELISA
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp/Lupus ban đỏ hệ thống
• ELISA
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp/Lupus ban đỏ hệ thống
• Đại cương
– Dạng viêm khớp được hình thành do sự kết đọng của
tinh thể muối urat trong khop, mo, dich co the.
– Triệu chứng:
• đau nhức, sưng đỏ, hạn chế vận động
– Vị trí thường gặp:
• bàn tay, bàn chân, mắt cá…
– Ảnh hưởng tới quá trình vận động, sinh hoạt
– Nguyên nhân gây bệnh:
• Rượu bia, thức uống có cồn.
• Thức ăn giàu chất đạm như: thịt bò, cá, hải sản….
• Thuốc: Một số loại thuốc lợi tiểu
• .....
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Bệnh Gout
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Bệnh Gout
TEXT
o lâm sàng
o
o cận lâm sàng
tổng điểm > = 8
--> Gout
Gout
– Viêm khớp nhiễm khuẩn hay viêm khớp sinh mủ (pyogenic/ suppurative
arthritis) là viêm khớp do vi khuẩn sinh mủ không đặc hiệu (không phải do
lao, phong, nấm, ký sinh trùng hay virus) gây nên
– Phân làm hai nhóm nguyên nhân chính theo tác nhân gây bệnh:
• Viêm khớp nhiễm khuẩn do lậu cầu lậu cầu khuẩn (N.gonorrhoeae), chiếm tới 70-75%
nhiễm khuẩn khớp ở người lớn dưới 40 tuổi.
• Viêm khớp nhiễm khuẩn không do lậu cầu: tụ cầu vàng (50-70% trường hợp), liên cầu
(20%), phế cầu... Vi khuẩn gram âm ít gặp hơn (15-20%): E.coli, thương hàn, trực
khuẩn mủ xanh, Haemophilus influenza; vi khuẩn kỵ khí chiếm khoảng 5% trường hợp.
Có khoảng 5-10% trường hợp nhiễm đồng thời nhiều loại vi khuẩn, đây là loại nhiễm
khuẩn khớp thường gặp sau chấn thương
–
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp do liên cầu
• Đại cương
– Để chống lại enzym ngoại lai này, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng
thể chống lại enzym này.
– Các kháng thể xuất hiện 7-10 ngày sau nhiễm trùng do liên cầu
cấp và tiếp tục tăng lên trong vòng 2 đến 4 tuần.
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp do liên cầu
– Xác định nhiễm trùng tiến triển do liên cầu nhóm A gây nên.
– Xác định đau khớp/viêm cầu thận có phải do liên cầu (chẩn đoán
phân biệt)
CÁC LOẠI VIÊM KHỚP
Viêm khớp do liên cầu
• Thiết bị:
– AU 680, Cobas,…
• Bệnh phẩm:
– Kém nhạy do định lượng đơn độc chỉ giúp phát hiện được
75 đến 85% các trường hợp nhiễm trùng do liên cầu.
• Nguyên nhân
– Chế độ dinh dưỡng không cung cấp đủ chất canxi.
• Triệu chứng
– Tiến triển ít biểu hiện ở giai đoạn đầu.
– khi thiếu hụt canxi lớn, xương xuống cấp và triệu chứng
đau nhức rõ rệt (đau lưng, chân tay, khớp, mỏi bại hông),
dễ gãy xương, chuột rút.
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
• Chẩn đoán
• Gãy xương
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
• Chẩn đoán
-CrossLaps
Beta-Crosslap: dấu ấn hủy xương
• Bản chất
• Chỉ định
• Bản chất
– Procollagen type 1 có chứa nhóm tận cùng N-(amine)
và C-(carboxy). Các nhóm này (propeptide) được loại
bỏ nhờ các protease đặc hiệu trong quá trình chuyển
hóa procollagen tạo thành collagen để sau đó xâm
nhập vào tổ chức xương.
– Dấu ấn P1NP là chỉ số đặc hiệu đối với sự lắng đọng
collagen type 1 và vì vậy nó được xem là dấu ấn thật
sự của sự tạo xương.
Procollagen type 1 Nterminal propeptide (PINP)
PTH (PARATHORMON)
Hormon tuyến cận giáp
• Bản chất:
– PTH là hormon của tuyến cận giáp có vai trò trong
chuyển hóa canxi (tăng canxi máu).
– Xét nghiệm PTH thường được chỉ định trong một số
bênh như: Cường cận giáp, Loạn dưỡng xương, Suy
cận giáp…
• Phương pháp
– Điện hóa phát quang.
PTH (PARATHORMON)
Hormon tuyến cận giáp
• Biện luận:
• Viêm da cơ và viêm đa cơ
• Viêm cơ, áp xe cơ