Professional Documents
Culture Documents
XÉT NGHIỆM
XÉT NGHIỆM
Bệnh lý xương
khớp
1 Acid uric - Acid Uric được tổng hợp chủ yếu ở gan và ở
mức ít hơn tại niêm mạc ruột.
- Tăng trong bệnh Gout (thống phong), nhiễm
khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng cầu, leukemia
cấp, u lympho, đa u tủy xương, suy thận, suy cận
giáp trạng, suy giáp, phá hủy tổ chức sau hóa trị,
xạ trị, thức ăn chứa nhiều purin, đạm…
- Giảm trong bệnh Wilson, hội chứng tăng tiết
hormon chống bài niệu (ADH), hội chứng
Fanconi, dùng các thuốc tăng thải acid uric qua
nước tiểu…
2 ANA, Ds DNA - ANA là một nhóm của các kháng thể đặc biệt
được sản xuất bởi hệ thống miễn dịch của người
khi nó không phân biệtđược các kháng nguyên tự
thân và kháng nguyên bên ngoài
- ANA được phát hiện trong các bệnh tự miễn:
lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm gan tự
miễn, viêm khớp tự miễn...
- Ds DNA là một từ kháng thể kháng lại sợi đôi
DNA của nhân tế bào.
- Ds DNA cũng được phát hiện chủ yếu trong các
bệnh như: lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì,
viêm gan tự miễn, viêm khớp tự miễn... gây tổn
thương thận, khớp, mạch máu, da, tim, phổi, và
não. Các triệu chứng có thể bao gồm đau khớp,
phát ban, mệt mỏi, và rối loạn chức năng thận.
8 Gamma Latex - Viêm khớp dạng thấp là một tình trạng viêm tiến
triển mạn tính của mô liên kết tác động chủ yếu
tới các khớp nhỏ ngoại vi như khớp ngón tay và
cổ tay. Đây là một bệnh hệ thống và nó cũng có
thể tác động tới các hệ thống khác của cơ thể
ngoài biểu hiện viêm khớp. - Một trong các test
chẩn đoán đối với viêm khớp dạng thấp là xét
nghiệm tìm yếu tố dạng thấp (Rheumatoid factor).
- Tăng trong bệnh viêm khớp dạng thấp, - Ngoài
bệnh khớp RF còn tăng trong: xơ gan, giang mai,
lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, bệnh
Waldenstrom …
9 HLA B27 - Kháng nguyên bạch cầu người (Human
Leukocyte Antigen [HLA]) là các glycoprotein
được tìm thấy ở nâu hết các tế bào cỏ nhân trong
cơ thể, song chúng có nồng độ cao nhất trên bề
mặt của bạch cầu.
- Theo một số nghiên cứu, khoảng 90% người
mắc bệnh viêm cột sống dính khớp có biểu hiện
HLA- B27 dương tính. Do vậy xét nghiệm HLA
- B27 là xét nghiệm có giá trị trong chẩn đoán
bệnh viêm cột sống dính khớp và một số bệnh
xương khớp khác.
- Dương tỉnh trong viêm cột sống dính khớp, viêm
khớp dạng thấp, hội chứng Reiter, bệnh Basedow
10 Osteocalcin - Osteocalcin là một protein không thuộc loại
collagen, quan trọng nhất trong cấu trúc xương, là
protein gắn kết calci chuyên biệt cho xương phụ
thuộc vào vitamin K.
+ Tăng nồng độ osteocalcin thường gặp trong:
Bệnh to đầu chi, gãy xương, cường cận giáp,
loãng xương, suy thận.
+ Giảm nồng độ osteocalcin máu gặp trong: Điều
trị chống tiêu xương (antiresorptive therapy),
giảm chức năng tuyến cận giáp, điều trị bằng
corticoid dài ngày, bệnh đa u tủy xương nặng
11 PINP - PINP là chỉ số đặc hiệu đối với sự lắng đọng
collagen type 1 và nó được xem là dấu ấn của sự
tạo xương.
- Nồng độ PTNP tăng ở người mắc các bệnh
xương gây ra bởi sự gia tăng hoạt động tạo
xương. Thường dùng. trước khi bắt đầu điều trị
loãng xương và bệnh Paget xương để đánh giá
đáp ứng điều trị.
12 Tổng phân tích Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu (Complete
máu, máu blood count) là một trong những xét nghiệm cơ
lång bản nhất trong xét nghiệm lâm sàng được thực
hiện thường quy, sử dụng để đánh giá sức khỏe
tổng thể và phát hiện một loạt các rối loạn, bao
gồm nhiễm trùng, thiếu máu và bệnh máu, ..
Tốc độ máu lắng (VS) là tốc độ lắng của huyết
cầu sau 1 giờ hay 2 giờ.
Là một xét nghiệm thực hiện để theo dõi một tình
trạng viêm nhiễm hay theo dõi một bệnh lý ác
tính nào đó, bệnh sốt thấp cấp, hoặc cơn nhồi máu
cơ tim cấp
1 Điện giải đồ (máu, - Là xét nghiệm đánh giá tình trạng muối, nước
nước tiểu) của cơ thể, bao gồm 3 xét nghiệm là Natri, Kali và
Clo.
- Natri đóng vai trò cơ bản trong điều hoà cân
bằng nước và duy trị áp lực thẩm thấu máu.
- Kali chịu trách nhiệm duy trì thăng bằng toan-
kiềm, điều hòa áp lực thẩm thấu tế bào và đóng
vai trò quan trọng trong dân truyền thần kinh và
tình trạng co cơ.
- Clo có một số chức năng như tham gia duy trì
tình trạng trung | hòa về điện tích bằng cách đối
trọng với các cation như Na+ (NaCI, HCI), hoạt
động như một thành phần của hệ đệm, hỗ trợ cho
quá trình tiêu hóa và tham gia duy trì áp lực thẩm
thấu và cân bằng nước trong cơ thể. Trong bệnh lý
thận tiết niệu:
Natri máu
+ Giảm trong mất quá mức (nôn, ta chảy, dùng
thuốc lợi niệu...), truyền qua nhiều dịch không
chữa điện giải, suy thận,suy tuyến thượng thận,
hội chứng thận hư…
K+ máu:
+ Tăng trong suy thận cấp và mạn, bệnh Addison,
truyền quá nhiều dung dịch muối ưu trương...
+ Giảm trong các bệnh lý thận (bệnh thận kẽ, bệnh
mạch thận, ống thận, u thận chế tiết renin...), do
mất K+ (nôn, ta chảy, bỏng, mất quá nhiều mồ
hôi, dùng thuốc thụt thảo, lợi tiểu...), truyền dịch
muối không cung cấp kali, cường Aldosteron, hội
chứng Cushing...
- Cl- máu:
+ Tăng trong toan chuyển hóa kết hợp với ỉa chảy
kéo dài gây mất natri bicarbonat, bệnh lý ống thận,
kiềm hô hấp, hội chứng Cushing, suy tim, suy thận
cấp, thiếu máu...
+ Giảm trong nôn, suy thận mạn, dùng thuốc lợi
niệu, bệnh Addison, suy vỏ thượng thận…
2 Định lượng - Erythropoietin là một glycoprotein được sản xuất
RYTHROPOIETIN ở thận, kích thích quá trình sản xuất hồng cầu
(EPO) trong tủy xương.
- EPO định lượng giúp chẩn đoán đa hồng cầu và
nhiều tình trạng thiếu máu khác.
10 ICA, (islet cell - ICA (islet cell autoantibody): là kháng thể kháng tiểu
antibody), kháng thể đảo tụy.
kháng tế bào beta của - Xét nghiệm ICA giúp đoán sớm đái tháo đường type
tụy I và phân biệt đái tháo đường type 1 với type II.
11 Tổng phân tích nước - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu là một test sàng
tiểu lọc thường quy thường được chỉ định như một phần
của quy trình khám lâm sàng cho bệnh nhân ngoại trú,
làm bilan chuẩn bị mổ và cho bệnh nhân nhập viện
điều trị nội trú.
- Trong bệnh đái tháo đường, xét nghiệm tổng phân
tích nước tiểu xuất hiện glucose và thể ceton trong
nước tiểu.
2 ASLO (Anti- Chẩn đoán thấp tim do nhiễm liên cầu khuẩn.
streptolysin O)
3 CK Total (total - CK (Creatine kinase) là enzym được thấy chủ yếu ở
creatine kinase) cơ tim, cơ vân và với một hàm lượng ít hơn ở mô não,
không có ở gan, phổi.
- Xét nghiệm CK total tăng trong nhồi máu cơ tim,
viêm
cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương
tim, phẫu thuật tim, viêm cơ, tiêu cơ vân, nhồi máu
phối, khi lao động gắng sức.
10 CRP-hs (high - CRP-hs (CRP độ nhạy cao) được coi như một chất
sensitivity C- chỉ điểm đối với tình trạng viêm mạch tiến triển âm ỉ. -
Reactive Protein) CRP-hs thường được thực hiện kết hợp với các xét
nghiệm khác với mục đích tiên lượng nguy cơ bệnh
tim, chẳng hạn nhóm mỡ máu cao (cholesterol,
triglyceride, HDL-C, LDL-C). - CRP-hs còn tăng trong
nhồi máu cơ tim, Viêm màng ngoài tim …
11 Hey (Homocystein) Nồng độ HCY máu tăng là một yếu tố nguy cơ đối với
bệnh tim mạch
12 Triglycerid Đánh giá tình trạng rối loạn lipid máu. Theo dõi trong
13 Cholesterol điều trị các bệnh lý tim mạch, rối loạn chuyển hóa.
14 HDL-Cholesterol
15 LDL-Choleterol
8 HBeAb (Hepatitis B Phát hiện kháng thể kháng kháng nguyên e của virus
e-Antibody) viêm gan B.
9 HBsAg định lượng Chỉ số HBsAg định lượng có vai trò dự báo kết quả
điều trị, khi kết hợp với đo tải lượng virus viêm gan B
xác định người mang virus không hoạt động và là chỉ
số quan trọng đánh giá nguy cơ ung thư gan trên những
bệnh nhân có tải lượng vi rút viêm gan B thấp.
10 HBV-DNA: định HBV-DNA PCR định lượng (được sử dụng khi HbsAg
lượng dương) giúp đánh giá mức độ hoạt động của virus
viêm gan B để quyết định điều trị và theo dõi hiệu quả
điều trị.
11 HEVAL (IgG, IgM)
12 HBV Genotype , Đột HBV Genotype, ĐB kháng thuốc giúp phát hiện các
biến kháng thuốc đột
biến kháng thuốc trên chủng HBV của bệnh nhân.
Thực hiện XN đột biến khi HBV-DNA> 105
copies/mL
13 Đột biến precore và Đánh giá nguy cơ xơ gan và ung thư biểu mô tế bào
Core gan Promotor
(HCC) do nhiễm HBV.
14 Anti-HEV IgM Xác định tình trạng nhiễm HEV cấp, vừa mới nhiệm
hay
tái nhiễm.
15 HDVAg (Hepatitis D Đánh giá nhiễm viêm gan D
virus core antigen)
16 HCVAS (Hepatitis C Đánh giá nhiễm viêm gan C
virus surface
antibody)
17 HCVAG (Hepatitis Kháng nguyên HCV Kết hợp với HCVAb và HCV-
C virus core antigen) RNA trong chẩn đoán vàđiều trị virus viêm gan C.
18 HCV-RNA: định HCV-RNA: định lượng, định genotype
lượng, định genotype HCV RNA-PCR định lượng giúp xác định có đang bị
nhiễm HCV hay không và đánh giá hiệu quả điều trị
viêm gan C.
HCV Genotype và subtype dự đoán hiệu quả điều trị,
xác định được thời gian điều trị cho bệnh nhân viêm
gan C. Thực hiện định type khi HCV-RNA> 104
copies/mL.