You are on page 1of 15

STT Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa

Bệnh lý xương
khớp
1 Acid uric - Acid Uric được tổng hợp chủ yếu ở gan và ở
mức ít hơn tại niêm mạc ruột.
- Tăng trong bệnh Gout (thống phong), nhiễm
khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng cầu, leukemia
cấp, u lympho, đa u tủy xương, suy thận, suy cận
giáp trạng, suy giáp, phá hủy tổ chức sau hóa trị,
xạ trị, thức ăn chứa nhiều purin, đạm…
- Giảm trong bệnh Wilson, hội chứng tăng tiết
hormon chống bài niệu (ADH), hội chứng
Fanconi, dùng các thuốc tăng thải acid uric qua
nước tiểu…
2 ANA, Ds DNA - ANA là một nhóm của các kháng thể đặc biệt
được sản xuất bởi hệ thống miễn dịch của người
khi nó không phân biệtđược các kháng nguyên tự
thân và kháng nguyên bên ngoài
- ANA được phát hiện trong các bệnh tự miễn:
lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm gan tự
miễn, viêm khớp tự miễn...
- Ds DNA là một từ kháng thể kháng lại sợi đôi
DNA của nhân tế bào.
- Ds DNA cũng được phát hiện chủ yếu trong các
bệnh như: lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì,
viêm gan tự miễn, viêm khớp tự miễn... gây tổn
thương thận, khớp, mạch máu, da, tim, phổi, và
não. Các triệu chứng có thể bao gồm đau khớp,
phát ban, mệt mỏi, và rối loạn chức năng thận.

3 Anti CCP - Kháng thể kháng CCP(Anti-CCP) là tự kháng


thể được sản xuất bởi hệ thống miễn dịch.
- Sự sản xuất kháng thể CCP thường xảy ra ở
những người bị viêm khớp dạng thấp (RA-
Rhumatoid Arthritis)
- Sử dụng Anti CCP cùng RF để chẩn đoán bệnh
viêm khớp dạng thấp.

4 ASLO (định lượng) - ASLO là 1 kháng thể do hệ thống miễn dịch


trong cơ thể sản xuất ra giúp chống lại
streptolysin O - chất độc do vi khuẩn liên cầu
nhóm A (Streptococcus pyogenesvi khuẩn gây ra
viêm họng liên cầu) sản xuất ra khi cơ thể người
bị nhiễm loại cầu khuẩn này.
- Khi bị nhiễm liên cầu A thường không có các
triệu chứng đặc hiệu nên không được điều trị
đúng, nhất là trẻ nhỏ nên gây ra biến chứng sau
khi nhiễm liên cầu như viêm cầu thận, sốt thấp
khớp với các triệu chứng như mệt mỏi, sốt, đánh
trống ngực, nước tiểu có máu, lượng nước tiểu
giảm, khó thở...
- Xét nghiệm định lượng ASLO giúp chẩn đoán,
theo dõi điều trị viêm khớp, thấp khớp, thấp tim
do nhiễm liên cầu khuẩn.
5 Beta Crosslap - Collagen type I là loại được ưu tiên tổng hợp
trong xương, chiếm tỷ lệ hơn 90 % cấu trúc hữu
cơ của xương. Sự tăng hủy xương sinh lý hay
bệnh lý (ví dụ ở người già hay người bị loãng
xương), collagen type I bị phân hủy với một
lượng lớn, dẫn đến sự gia tăng tương ứng các
phân đoạn collagen trong máu. B-CrossLaps là
một sản phẩm giáng hóa của collagen type I trong
máu, và được sử dụng để đánh giá sự hoạt động
của tế bào hủy xương.
- β -CrossLaps tăng trong trường hợp thiếu xương
(osteopenia), loãng xương (osteoprosis), bệnh
Paget xương, cường giáp và cường cận giáp.
- Xét nghiệm được chỉ định trong hỗ trợ theo dõi
điều trị với thuốc chống hủy xương (ví dụ
bisphosphonate, liệu pháp thay thế nội tiết tố -
HRT) ở phụ nữ hậu mãn kinh và các đối tượng có
chẩn đoán là thiếu xương.
6 CRP (C-reactive - CRP là một glycoprotein được gan sản xuất và
protein) được coi như một chỉ dấu phản ánh sự hoạt hóa
phản ứng viêm hệ thống.
- Tăng trong nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như
bệnh khớp, viêm ruột, một số ung thư... CRP còn
tăng trong nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch.
7 Dịch khớp: tế bào Tìm các loại tế bào trong mẫu dịch: tế bào viêm,
tế bào lành tính, tế bào ác tính... từ đó định hướng
được tổn thương, giúp các bác sĩ lâm sàng có
hướng điều trị thích hợp

8 Gamma Latex - Viêm khớp dạng thấp là một tình trạng viêm tiến
triển mạn tính của mô liên kết tác động chủ yếu
tới các khớp nhỏ ngoại vi như khớp ngón tay và
cổ tay. Đây là một bệnh hệ thống và nó cũng có
thể tác động tới các hệ thống khác của cơ thể
ngoài biểu hiện viêm khớp. - Một trong các test
chẩn đoán đối với viêm khớp dạng thấp là xét
nghiệm tìm yếu tố dạng thấp (Rheumatoid factor).
- Tăng trong bệnh viêm khớp dạng thấp, - Ngoài
bệnh khớp RF còn tăng trong: xơ gan, giang mai,
lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, bệnh
Waldenstrom …
9 HLA B27 - Kháng nguyên bạch cầu người (Human
Leukocyte Antigen [HLA]) là các glycoprotein
được tìm thấy ở nâu hết các tế bào cỏ nhân trong
cơ thể, song chúng có nồng độ cao nhất trên bề
mặt của bạch cầu.
- Theo một số nghiên cứu, khoảng 90% người
mắc bệnh viêm cột sống dính khớp có biểu hiện
HLA- B27 dương tính. Do vậy xét nghiệm HLA
- B27 là xét nghiệm có giá trị trong chẩn đoán
bệnh viêm cột sống dính khớp và một số bệnh
xương khớp khác.
- Dương tỉnh trong viêm cột sống dính khớp, viêm
khớp dạng thấp, hội chứng Reiter, bệnh Basedow
10 Osteocalcin - Osteocalcin là một protein không thuộc loại
collagen, quan trọng nhất trong cấu trúc xương, là
protein gắn kết calci chuyên biệt cho xương phụ
thuộc vào vitamin K.
+ Tăng nồng độ osteocalcin thường gặp trong:
Bệnh to đầu chi, gãy xương, cường cận giáp,
loãng xương, suy thận.
+ Giảm nồng độ osteocalcin máu gặp trong: Điều
trị chống tiêu xương (antiresorptive therapy),
giảm chức năng tuyến cận giáp, điều trị bằng
corticoid dài ngày, bệnh đa u tủy xương nặng
11 PINP - PINP là chỉ số đặc hiệu đối với sự lắng đọng
collagen type 1 và nó được xem là dấu ấn của sự
tạo xương.
- Nồng độ PTNP tăng ở người mắc các bệnh
xương gây ra bởi sự gia tăng hoạt động tạo
xương. Thường dùng. trước khi bắt đầu điều trị
loãng xương và bệnh Paget xương để đánh giá
đáp ứng điều trị.

12 Tổng phân tích Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu (Complete
máu, máu blood count) là một trong những xét nghiệm cơ
lång bản nhất trong xét nghiệm lâm sàng được thực
hiện thường quy, sử dụng để đánh giá sức khỏe
tổng thể và phát hiện một loạt các rối loạn, bao
gồm nhiễm trùng, thiếu máu và bệnh máu, ..
Tốc độ máu lắng (VS) là tốc độ lắng của huyết
cầu sau 1 giờ hay 2 giờ.
Là một xét nghiệm thực hiện để theo dõi một tình
trạng viêm nhiễm hay theo dõi một bệnh lý ác
tính nào đó, bệnh sốt thấp cấp, hoặc cơn nhồi máu
cơ tim cấp

SST Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa


Bệnh lý thận tiết
niệu

1 Điện giải đồ (máu, - Là xét nghiệm đánh giá tình trạng muối, nước
nước tiểu) của cơ thể, bao gồm 3 xét nghiệm là Natri, Kali và
Clo.
- Natri đóng vai trò cơ bản trong điều hoà cân
bằng nước và duy trị áp lực thẩm thấu máu.
- Kali chịu trách nhiệm duy trì thăng bằng toan-
kiềm, điều hòa áp lực thẩm thấu tế bào và đóng
vai trò quan trọng trong dân truyền thần kinh và
tình trạng co cơ.
- Clo có một số chức năng như tham gia duy trì
tình trạng trung | hòa về điện tích bằng cách đối
trọng với các cation như Na+ (NaCI, HCI), hoạt
động như một thành phần của hệ đệm, hỗ trợ cho
quá trình tiêu hóa và tham gia duy trì áp lực thẩm
thấu và cân bằng nước trong cơ thể. Trong bệnh lý
thận tiết niệu:
Natri máu
+ Giảm trong mất quá mức (nôn, ta chảy, dùng
thuốc lợi niệu...), truyền qua nhiều dịch không
chữa điện giải, suy thận,suy tuyến thượng thận,
hội chứng thận hư…
K+ máu:
+ Tăng trong suy thận cấp và mạn, bệnh Addison,
truyền quá nhiều dung dịch muối ưu trương...
+ Giảm trong các bệnh lý thận (bệnh thận kẽ, bệnh
mạch thận, ống thận, u thận chế tiết renin...), do
mất K+ (nôn, ta chảy, bỏng, mất quá nhiều mồ
hôi, dùng thuốc thụt thảo, lợi tiểu...), truyền dịch
muối không cung cấp kali, cường Aldosteron, hội
chứng Cushing...
- Cl- máu:
+ Tăng trong toan chuyển hóa kết hợp với ỉa chảy
kéo dài gây mất natri bicarbonat, bệnh lý ống thận,
kiềm hô hấp, hội chứng Cushing, suy tim, suy thận
cấp, thiếu máu...
+ Giảm trong nôn, suy thận mạn, dùng thuốc lợi
niệu, bệnh Addison, suy vỏ thượng thận…
2 Định lượng - Erythropoietin là một glycoprotein được sản xuất
RYTHROPOIETIN ở thận, kích thích quá trình sản xuất hồng cầu
(EPO) trong tủy xương.
- EPO định lượng giúp chẩn đoán đa hồng cầu và
nhiều tình trạng thiếu máu khác.

3 Microalbumin(nước - Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 - 200


tiểu) mg/L được gọi là microalbumin.
- Microalbumin niệu có giá trị theo dõi biến chứng
thận sởm ở những bệnh nhân tiểu đường, cao
huyết áp.
4 Protein, - Protein có vai trò quan trọng trong việc xây dựng
Albumin(máu, nước nên tất cả các tế bào và mô, Chúng là một thành
tiểu). phần cấu trúc của hầu hết các bộ phận của cơ thể,
nó cũng là các enzyme và hormonecó chức năng
điều hoà hoạt động của cơ thể. Trong bệnh thận,
Protein toàn phần máu giảm (viêm thận cấp hoặc
mạn tính, hội chứng thận hư), thoát qua màng lọc
cầu thận đã bị tổn thương vàxuất hiện trong nước
tiểu. Một số bệnh lý khác của thận cũng có protein
trong nước tiểu: viêm cầu thận, hận đa nang, viêm
đại bề thận, bệnh ống thận.
- Albumin là một protein có nhiều nhất trong các
thành phân các chất hòa tan trong huyết tương.
Albumin được sản xuất tại gan, vì vậy dùng để
đánh giá chức năng gan và tình trạng dinh dưỡng.
Trong bệnh thận, Albumin máu giảm do mất qua
nước tiểu với lượng nhỏ (khoảng 20 - 200 mg/L)
được gọi là microalbumin.
5 Acid uric (máu, Acid Uric được tổng hợp chủ yếu ở gan và ở mức
nước tiểu) ít hơn tại niêm mạc ruột.
- Trong bệnh thận, chức năng lọc của cầu thận suy
giảm không đào thải acid uric gây tăng cao trong
máu, giảm trong nước tiểu
6 β 2-M( β 2- - Beta 2 Microglobulin (B2M) là một protein được
Microglobulin) tìm thấy trên bề mặt của gần như tất cả các tế bào
trong cơ thể. Nó hiện diệntrong hầu hết các chất
dịch cơ thể và tăng trong máu khi mắc bệnh suy
thận
- Nồng độ B2M nước tiêu tăng trong giảm khả
năng tái hấp thu của ông thận, nhiễm độc kim loại
nặng, viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc.
7 Cấy nước tiểu và - Nuôi cấy vi sinh là kỹ thuật nuôi cấy phân lập,
làm KSĐ phát hiện sự có mặt của vi sinh vật (vi khuẩn,
nấm) từ các loại bệnh phẩm để tìm ra nguyên nhân
gây nhiễm trùng, nhiễm khuẩn.
- Kháng sinh đồ là phương pháp được sử dụng để
xác định: Loại kháng sinh còn nhạy với vi khuẩn
gây bệnh và mức độ nhạy củakháng sinh đối với
vi khuẩn đó.
- Nuôi cấy và KSĐ giúp cho BS lâm sàng tìm ra
nguyên nhân gây nhiễm trùng, nhiễm khuẩn và có
hướng điều trị kháng sinh thích hợp.
8 Creatinin (máu, - Creatinin là một chất chuyển hóa nitơ, sản phẩm
nước tiểu) của sự thoải giáng của Cereatin cơ.
- Bệnh lý thận (suy thận, viêm, sỏi) Creatinin máu
tăng trong
9 Cer (Creatinin - Độ thanh thải creatinin (Creatinin clearance) là tỉ
clearance): Độ lệ giữa lượng creatinin thải qua nước tiểu trong 1
phút với nồng độ creatinin trong huyết tương.
thanh thải creatinin
- Trong các bệnh lý thận, có một mối liên quan
theo hàm lũy thừa giữa số các nephron không còn
chức năng và giá trị của creatinin huyết thanh. Vì
vậy định lượng Creatinin huyết thanh thiếu tính
nhậy và không cho phép xác định các biến đổi
chức năng thận kín đáo. Để khắc phục khiếm
khuyết này, người ta sử dụng hệ số thanh thải
(clearance) của creatinin.
- Độ thanh thải creatinine giảm trong suy thận.
10 Cystatin C - Cystatin C là một protein được sản xuất từ hầu
hết các tế bảo có nhân trong cơ thể. Do có trọng
lượng phân tử nhỏ nêncystatin C có thể dễ dàng
chui qua màng lọc cầu thận và bị giáng hoá tại
thận. Nồng độ của cystatin C trong máu cũng luôn
được giữ ở mức ổn định khi chức năng thận vẫn
còn tốt và hoạt động đều đặn.
- Cystatin C giúp đánh giá giai đoạn suy thận và
xếp loại nguy cơ mắc bệnh thận mạn tốt hơn
creatinin.
11 Tổng phân tích máu Xét nghiệm tông phân tích tế bào máu (Complete
blood count) là một trong những xét nghiệm cơ
bản nhất trong xét nghiệm lâm sàng được thực
hiện thường quy, sử dụng để đánh giá sức khỏe
tổng thể và phát hiện một loạt các rối loạn, bao
gồm nhiễm trùng, thiếu máu và bệnh máu, ...
Trong bệnh thận, xét nghiệm tổng phân tích máu
đánh giá số lượng các thành phần bạch cầu, hồng
cầu, tiểu cầu phục vụ trong chẩn đoán và theo dõi
điều trị: tình trạng nhiễm trùng, xuất huyết, thiếu
máu,…
12 Tổng phân tích Tổng phân tích nước tiêu là một xét nghiệm
nước tiểu và soi cặn thường qui cho bệnh nhân nhập viện hoặc bệnh
nhân đến khám. Nó là một chỉ định hữu ích cho
sức khỏe của bệnh nhân. Xét nghiệm soi cặn lắng
nước tiểu để tìm các thành phần hữu hình trong
nước tiểu như: hồng cầu, bạch cầu, tế bào biểu
mô, các loại trụ hình, tinh thể.
Trong bệnh thận, tỷ trọng nước tiểu thay đổi, có
thể xuất hiện hồng cầu, bạch cầu, trụ,... trong nước
tiểu giúp bác sĩ chẩn đoán và theo dõi điều trị.
13 Ure (máu, nước Trong lâm sàng, xét nghiệm urê máu và nước tiêu
tiểu). được làm nhiều để đánh giá chức năng lọc cầu
thận và tái hấp thu ở ống thận. Tuy nhiên, xét
nghiệm này bị ảnh hưởng của chế độ ănnhư khi ăn
giàu đạm (tăng thoái hóa các aminoacid) thì kết
quả tăng sẽ sai lệch.

STT Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa


Bệnh lý tiểu đường
1 Fructosamin - Fructosamine là một hợp chất được tạo thành do
sự gắn của glucose vào albumin.
- Tăng trong bệnh đái tháo đường. Nồng độ
fructosamin phản ánh nồng độ glucose máu 2 - 3
tuần trước thời điểm làm xét nghiệm.
2 Insulin - Insulin là một hormon peptid do các tế bào beta
của tụy đảo Langerhans bài tiết. Insulin tham gia
điều hòa chuyển hóa và vận chuyên carbohydrat,
acid amin, protein và lipid và tạo thuận lợi cho
quá trình nhập glucose vào mô mỡ và cơ vân.
Insulin cũng kích thích sự tổng hợp và dự trữ
triglycerid và protein.
- Tăng trong đái tháo đường týp II, béo phì, hội
chứng Cushing, khối u insulin …
- Giảm trong đái tháo đường týp 1, suy tuyến yên,

3 Nghiệm pháp dung Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (oral
nạp glucose glucose tolerance test) có khả năng đánh giá sự sử
dụng glucose. Nghiệm pháp này được sử dụng để
chẩn đoán tiền đái tháo
đường và bệnh đái tháo đường, đặc biệt là để phát
hiện đái tháo đường thai kỳ
4 Anti-GAD: - Anti GAD (Anti- Glutamic Acid Decarboxylase)
(glutamic acid là một tự kháng thể của cơ thể kháng kháng
decarboxylase) tự nguyên GAD được dùng để chẩn đoán bệnh đái
kháng thể khẳng tháo đường type 1,5.
GAD - Đái tháo đường (ĐTĐ) type 1,5 là ĐTĐ tự miễn,
thường gặp ở người lớn do các từ kháng thể của
cơ thể gây ra.
5 C Peptid - C-Peptide được tế bào B của tuy sản xuất từ
proinsulin.
- Giảm trong trường hợp tuỵ hoạt động kém hoặc
không hoạt động (đái tháo đường typ 1), cắt tụy.
- Tăng trong khối u insulin, kháng insulin, tăng
glucose máu do ăn nhiều, hội chứng Cushing, suy
thận, béo phì…
6 Glucose máu - Bình thường, glucose sau khi được lọc qua thận
sẽ được tái hấp thu tại các ống lượn gần của thận.
Thận có một “ngưỡng thận” (renal threshold) đối
với glucose. Một khi nồng độ glucose máu còn ở
dưới “ngưỡng thận", sẽ không thấy glucose trong
nước tiểu. Tuy nhiên, nếu nồng độ glucose máu
cao hơn ngưỡng thận, ống thận sẽ không có khả
năng tái hấp thu toàn bộ lượng glucose được lọc
qua cầu thận và glucose xuất hiện trong nước tiểu.
- Glucose nước tiểu dương tính trong: đái tháo
đường, giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống thận, viêm
tuỵ, glucose niệu dương tính do chế độ ăn uống.
7 HBA1C - Nồng độ HbA1c sẽ tương quan thuận với nồng độ
glucose huyết tương trung bình trong vòng 6 đến 12
tuần trước đó. Vì vậy bằng cách định lượng HbA1c
thầy thuốc có thể nhận định được nồng độ glucose
máu trung bình trong vòng 2-4 tháng trước đó của
bệnh nhân, cho phép đánh giá hiệu quả quá trình điều
trị bệnh tiểu đường.
- Tăng trong bệnh đái tháo đường, cho biết mức đường
huyết trung bình trong 2 - 3 tháng vừa qua.
- Giảm trong thời gian sống của hồng cầu bị rút ngắn
(bệnh thalassemia, thiếu máu hồng cầu hình liềm,
hồng cầu hình cầu).
8 HOMA1,2, %B, %S - Chỉ số HOMA được tính toán từ glucose và insulin
lúc đói ở bệnh nhân đái tháo đường type II hoặc tử
glucose và C-Peptid lúc đói ở bệnh nhân đái tháo
đường type I.
- Chỉ số HOMA gồm:
+ HOMA-IR: chỉ số kháng insulin
+ HOMA (%B): chức năng tế bào beta đảo tụy
+ HOMA (GS): độ nhạy của tế bào cơ thể đối với
insulin
- Chỉ số HOMA-IR tăng trong các trường hợp sau: đái
tháo đường type II và tiến đái tháo đường, béo phì,
thừa cân, bệnh nhân tim mạch, rối loạn lipid máu, gan
nhiễm mỡ, xơ gan, sau mãn kinh, nhiễm HCV, một số
ung thư…
9 IAA (insulin Kháng thể IAA (Insulin autoantibodies) là một từ
autoantibody) tự kháng thể do cơ thể sinh ra và gây nên kháng insulin
kháng thể kháng của tuyến tụy kháng thể kháng
insulin Tăng trong đái tháo đường type 1 và type 1,5.

10 ICA, (islet cell - ICA (islet cell autoantibody): là kháng thể kháng tiểu
antibody), kháng thể đảo tụy.
kháng tế bào beta của - Xét nghiệm ICA giúp đoán sớm đái tháo đường type
tụy I và phân biệt đái tháo đường type 1 với type II.

11 Tổng phân tích nước - Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu là một test sàng
tiểu lọc thường quy thường được chỉ định như một phần
của quy trình khám lâm sàng cho bệnh nhân ngoại trú,
làm bilan chuẩn bị mổ và cho bệnh nhân nhập viện
điều trị nội trú.
- Trong bệnh đái tháo đường, xét nghiệm tổng phân
tích nước tiểu xuất hiện glucose và thể ceton trong
nước tiểu.

STT Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa


Bệnh lý Cận giáp
1 Parathyroid hormone Đánh giá chức năng tuyến cận giáp:
(PTH) - Giảm trong suy giảm chức năng tuyến cận giáp
(nhược tuyến cận giáp).
- Tăng trong cường chức năng tuyến cận giáp, nguyên
nhân chính là u tuyến cận giáp. Khi đánh giá tình trạng
cường tuyến cận giáp, việc xác định nồng độ PTH và
calci có ý nghĩa rất quan trọng
2 Calci Tăng trong cường tuyến cận giáp.
Giảm trong thiểu năng tuyển cận giáp
3 Phospho Tăng trong cường tuyến cận giáp.
Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp.

STT Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa


Bệnh lý tim mạch
1 AST (Aspartate Tăng trong suy tim sung huyết, viêm màng ngoài
Aminotransferase) tim,nhồi máu cơ tim (tỷ số AST/ALT >1)

2 ASLO (Anti- Chẩn đoán thấp tim do nhiễm liên cầu khuẩn.
streptolysin O)
3 CK Total (total - CK (Creatine kinase) là enzym được thấy chủ yếu ở
creatine kinase) cơ tim, cơ vân và với một hàm lượng ít hơn ở mô não,
không có ở gan, phổi.
- Xét nghiệm CK total tăng trong nhồi máu cơ tim,
viêm
cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương
tim, phẫu thuật tim, viêm cơ, tiêu cơ vân, nhồi máu
phối, khi lao động gắng sức.

4 CK-MB (creatine - CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim.


kinase-MB) - Tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt
ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu
thuật tim.
5 Catecholamin (máu, Tìm nguyên nhân tăng huyết áp ở những người trẻ tuổi
nước tiểu 24h) tăng huyết áp dai dẳng hoặc tái phát, hoặc ở những
người tăng huyết áp điều trị bằng các phương pháp
thông thường không đáp ứng.
6 D-Dimer Tăng trong: tắc mạch do huyết khối, hội chứng đông
máu rải rác trong lòng mạch (DIC), nhồi máu cơ tim,
xơ gan, tình trạng tăng đông máu (chấn thương, nhiễm
khuẩn, các tháng cuối của thời kỳ mang thai, bệnh lý
ác tỉnh, giai đoạn hậu phẫu), sản giật, chấn thương, sau
điều trị tiêu fibrin.
7 Troponin T high Troponin Thigh sensitive (TnT-hs) là Troponin T có độ
sensitive (TnT-hs) nhạy cao được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các
bệnh lý về tim mạch.
- TnT hs tăng trong:
+ Nhồi máu cơ tim (độ nhạy và độ đặc hiệu cao, tăng
trong khoảng 3-4 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp (AMI)
và giảm dần đến 2 tuần sau đó).
+ Hội chứng mạch vành cấp.
+ Chấn thương đối với cơ tim, phẫu thuật tim. +Dùng
thuốc độc với tim, suy tim.
+ Phình động mạch chủ, bệnh lý loạn nhịp tim, bệnh
van động mạch chủ.
+ Viêm cơ tim, viêm da cơ, viêm da cơ, bệnh thận,
viêm màng ngoài tim, tụt huyết áp, tắc mạch phổi.
8 Myoglobin Tăng trong nhồi máu cơ tim, giúp chẩn đoán sớm
(trước 3 giờ) tình trạng nhồi máu cơ tim.
9 NT-proBNP (N- NT-proBNP là xét nghiệm để chẩn đoán, theo dõi điều
terminal pro-brain trị, tiên lượng suy tim
natriuretic peptide)

10 CRP-hs (high - CRP-hs (CRP độ nhạy cao) được coi như một chất
sensitivity C- chỉ điểm đối với tình trạng viêm mạch tiến triển âm ỉ. -
Reactive Protein) CRP-hs thường được thực hiện kết hợp với các xét
nghiệm khác với mục đích tiên lượng nguy cơ bệnh
tim, chẳng hạn nhóm mỡ máu cao (cholesterol,
triglyceride, HDL-C, LDL-C). - CRP-hs còn tăng trong
nhồi máu cơ tim, Viêm màng ngoài tim …
11 Hey (Homocystein) Nồng độ HCY máu tăng là một yếu tố nguy cơ đối với
bệnh tim mạch
12 Triglycerid Đánh giá tình trạng rối loạn lipid máu. Theo dõi trong
13 Cholesterol điều trị các bệnh lý tim mạch, rối loạn chuyển hóa.
14 HDL-Cholesterol
15 LDL-Choleterol

STT Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa


Bệnh lý tuyến giáp

1 T3 - Triiodothyronine (T3) là một hormon tuyến giáp có


(Triiodothyronine) chức năng điều hòa chức năng tuyến giáp.
- Tăng trong cường giáp, nhiễm độc giáp.
- Giảm trong thiểu năng vùng dưới đồi, tuyến yên, suy
giáp.
2 FT3 (free - T3 tự do (FT3) là dạng hoạt tính của Triodothyronine
Triiodothyronine) (T3) chịu trách nhiệm tác động của nội tiết tố tuyến
giáp lên các cơ quan đích khác nhau.
- Tăng trong cường giáp, nhiễm độc giáp.
- Giảm trong thiểu năng vùng dưới đồi, tuyến yên, suy
giáp.
3 T4 (Thyroxine) - Thyroxine (T4) là một hormon tuyến giáp có chức
năng điều hòa chức năng tuyến giáp.
- Tăng trong cường giáp, nhiễm độc giáp.
- Giảm trong thiểu năng vùng dưới đồi, tuyến yên, suy
giáp.
4 FT4 ( Free - T4 tự do (FT4) là dạng hoạt tính của Thyroxine (T4).
thyroxine) - Tăng trong cường giáp, nhiễm độc giáp.
- Giảm trong thiểu năng vùng dưới đồi, tuyến yên, suy
giáp.
5 TSH (Thyroid- - TSH được tổng hợp tại thủy trước tuyến yên có vai
stimulating hormone) trò kích thích sản xuất và tiết ra hormon tuyến giáp
hoạt tính, T3 và T4.
- TSH là thông số rất nhạy và đặc hiệu để đánh giá
chức năng tuyến giáp và đặc biệt phù hợp cho việc
phát hiện sớm hay loại trừ các rối loạn có liên quan đến
vòng điều hòa trung tâm giữa vùng dưới đồi, tuyến yên
và tuyến giáp. Xét nghiệm TSH dùng để chẩn đoán các
tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp (cường giáp
hay suy giáp), theo dõi đáp ứng điều trị rối loạn chức
năng tuyến giáp.
6 Anti-TPO (Anti- Anti-TPO tăng trong:
Thyroid Peroxidase) + Viêm tuyến giáp tự miễn như: viêm tuyến giáp
Hashimoto và bệnh Graves.
+ viêm tuyến giáp do tế bào lympho ở tuổi thiếu niên,
bướu nhân giáp không độc, ung thư tuyến giáp, hội
chứng Sjogren, suy giáp tiên phát, viêm tuyến giáp tạo
u hạt.
7 Anti-Tg Anti-TG tăng trong:
+ Viêm tuyến giáp tự miễn như: viêm tuyến giáp
Hashimoto và bệnh Graves.
+ Cường giáp, viêm tuyến giáp do tế bào lympho,
bướu nhân giáp không độc, nhiễm độc giáp, ung thư
tuyến giáp, hội chứng Sjogren, suy giáp tiên phát, viêm
tuyến giáp tạo u hạt.
8 TRAb (Thyrotropin- Anti-TSHR (TRAD) là tự kháng thể kháng thụ thể
Receptor Antibody) TSH (TSHR) giúp chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh
Basedow
9 Calcitonin Đánh giá trong ung thư tuyến giáp thể tủy
10 TG (Thyroglobulin) Đánh giá trong ung thư tuyến giáp thể biệt hóa
STT Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa
Viêm gan Virus
1 Anti-HAV IgM Xác định tình trạng nhiễm HAV cấp (vừa mới nhiễm
hay tái nhiễm).
2 Anti-HAV IgG Xác định tình trạng đang nhiễm hay đã từng nhiệm
HAV hoặc có sự hiện diện của kháng thể kháng HAV
sau khi tiêm chủng viêm gan A
3 HBsAg (Hepatitis B Kháng nguyên bề mặt của HBV đóng vai trò khẳng
surface antigen) định nhiễm virus viêm gan B
4 HBsAb (Hepatitis B Phát hiện và định lượng kháng thể kháng kháng
surface antibody) nguyên bề mặt của virus viêm gan B, kiểm tra đáp ứng
tiêm chủng và theo dõi diễn tiến của bệnh sau khi
nhiễm viêm gan B cấp.
5 Anti-HBc IgM Nồng độ kháng thể IgM kháng HBc thường cao trong
nhiễm virus viêm gan B cấp tỉnh và đợt cấp của viêm
gan B mạn tính.
6 Anti-HBc toàn phần Phát hiện kháng thể IgG và IgM kháng kháng nguyên
lõi của virus viêm gan B để xác định tình trạng nhiễm
viêm gan B (cấp tính, mạn tính hay đã từng nhiễm)
7 HBeAg (Hepatitis B Đánh giá sự đang nhân lên của virus viêm gan B.
e-Antigen)

8 HBeAb (Hepatitis B Phát hiện kháng thể kháng kháng nguyên e của virus
e-Antibody) viêm gan B.
9 HBsAg định lượng Chỉ số HBsAg định lượng có vai trò dự báo kết quả
điều trị, khi kết hợp với đo tải lượng virus viêm gan B
xác định người mang virus không hoạt động và là chỉ
số quan trọng đánh giá nguy cơ ung thư gan trên những
bệnh nhân có tải lượng vi rút viêm gan B thấp.
10 HBV-DNA: định HBV-DNA PCR định lượng (được sử dụng khi HbsAg
lượng dương) giúp đánh giá mức độ hoạt động của virus
viêm gan B để quyết định điều trị và theo dõi hiệu quả
điều trị.
11 HEVAL (IgG, IgM)
12 HBV Genotype , Đột HBV Genotype, ĐB kháng thuốc giúp phát hiện các
biến kháng thuốc đột
biến kháng thuốc trên chủng HBV của bệnh nhân.
Thực hiện XN đột biến khi HBV-DNA> 105
copies/mL
13 Đột biến precore và Đánh giá nguy cơ xơ gan và ung thư biểu mô tế bào
Core gan Promotor
(HCC) do nhiễm HBV.
14 Anti-HEV IgM Xác định tình trạng nhiễm HEV cấp, vừa mới nhiệm
hay
tái nhiễm.
15 HDVAg (Hepatitis D Đánh giá nhiễm viêm gan D
virus core antigen)
16 HCVAS (Hepatitis C Đánh giá nhiễm viêm gan C
virus surface
antibody)
17 HCVAG (Hepatitis Kháng nguyên HCV Kết hợp với HCVAb và HCV-
C virus core antigen) RNA trong chẩn đoán vàđiều trị virus viêm gan C.
18 HCV-RNA: định HCV-RNA: định lượng, định genotype
lượng, định genotype HCV RNA-PCR định lượng giúp xác định có đang bị
nhiễm HCV hay không và đánh giá hiệu quả điều trị
viêm gan C.
HCV Genotype và subtype dự đoán hiệu quả điều trị,
xác định được thời gian điều trị cho bệnh nhân viêm
gan C. Thực hiện định type khi HCV-RNA> 104
copies/mL.

STT Nhóm xét nghiệm Ý nghĩa


Bệnh lý gan mật
1 Albumin Albumin là một protein có nhiều nhất trong các thành
phần các chất hòa tan trong huyết tương. Albumin
được sản xuất tại gan, vì vậy dùng để đánh giá chức
năng gan và tình trạng dinh dưỡng.
- Albumin giảm trong các bệnh về gan, đánh giá tình
trạng xơ gan.
2 ALT (Alanine - ALT hiện diện chủ yếu ở bào tương của tế bào gan
Aminotransferase) cho nên sự tăng ALT nhạy và đặc hiệu hơn AST trong
các bệnh gan.
- ALT tăng trong bệnh lý có hủy hoại tế bào gan: viêm
gan cấp, viêm gan do virus, nhiễm ký sinh trùng, ngộ
độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn, dùng thuốc...
3 AST (Aspartate AST tăng trong các bệnh về gan: viêm gan cấp và mạn,
Aminotransferase) xơ gan, ung thư gan, viêm túi mật, nhiễm độc rượu …
4 ALP (Alkaline ALP tăng trong viêm gan, tắc mật, xơ gan.
phosphatase)
5 Bilirubin (TP, TT, Bilirubin (TP,TT) tăng trong viêm gan, tắc mật, xơ
GT) gan.
6 CHE Giảm trong suy gan, xơ gan, ngộ độc hoá chất trừ sâu
(Cholinesterase) loại phospho hữu cơ.
7 GGT (Gamma - GGT có nguồn gốc từ gan, thận. Ở gan GGT nằm ở
Glutamyl màng tế bào gan và tế bào biểu mô đường mật.
transferase) - Tăng trong tắc mật, viêm gan do rượu. Trong viêm
gan, xơ gan do nhiễm độc rượu GGT tăng rất cao do
vậy nó còn được dùng trong phát hiện và theo dõi
nghiện rượu mạn, cai rượu.
8 Protein toàn phần Giảm gặp trong giảm sản xuất protein trong suy gan.
huyết thanh
9 LDH Tăng trong tổn thương gan
10 Tỷ số A/G Tỷ lệ A/G là tỷ số giữa Albumin máu và globunin
máu. Giảm albumin và tăng globulin gặp trong xơ gan
(A/G<1)
11 AMA-M2 Chuẩn đoán sơm bệnh xơ gan mật nguyên phát
(Antimitochondrial
antibody-M2)
12 Điện di Protein Đánh giá xơ gan. Trong xơ gan: gamma globulin tăng,
albumin giảm
13 Fibrinogen - Fibrinogen là một yếu tố đông máu (yếu tố I), được
sản xuất tại gan và tham gia vào quá trình đông máu
huyết tương. - Giảm trong: các bệnh lý gan nặng
14 Thời gian Đánh giá chức năng động máu của gan
Prothrombin PT -
Thời gian Quick)
15 Tổng phân tích máu Đánh giá tình trạng viêm: định hướng nhiễm vi khuẩn,
VR hay KST Đánh giá mức độ thiếu máu trong xơ gan
Đánh giá số lượng tiểu cầu trong xơ gan.

You might also like