Professional Documents
Culture Documents
Tuổi
(Frost et al 2009)
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
1. Giảm nguy cơ gãy xương, tái gãy xương
2. Giảm mất xương, tăng khối lượng xương,
3. Nâng cao chất lượng sống
4. Giảm tử vong
ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
CÁC CAN THIỆP NGOÀI THUỐC CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ
(PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ)
DINH DƯỠNG : THUỐC CHỐNG HUỶ XƯƠNG
Calcium : 1.000 -1.200mg/hàng ngày (Antiresorption drugs)
Vitamin D 800 -1.200 UI/hàng ngày – Bisphosphonates
Protein và các yếu tố vi lượng khác Alendronate/Ibandronate/Zoledronic acid
– Calcitonine
– Estrogen Analogs: SERMs (Raloxifene)
– Denosumab chưa có tại VN
LỐI SỐNG THUỐC TĂNG TẠO XƯƠNG
Giảm hút thuốc, uống rượu (Bone – forming drugs)
Tập vận động – Strontium Ranelate đã rút khỏi VN
– Parathyroid Hormon chưa có tại VN
Tránh té ngã…
CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ : CÁC THUỐC KHÁC : Calcitriol, Các
PHCN, VLTL, động viên tinh hormon đồng hoá, vitamin K…
thần…
Clinician’s Guide to Prevention and Treatment of Osteoporosis. Washington, DC: National Osteoporosis Foundation;
2008
NHU CẦU CALCIUM VÀ VITAMIN D HÀNG NGÀY
Lứa tuổi Nhu cầu Calcium Nhu cầu Vitamin D
và tinh trạng cơ thể hàng ngày (mg) hàng ngày (UI)
Dưới 1 tuổi 200 – 300 200 – 400
Từ 1 đến 3 tuổi 500 200 – 400
Từ 4 đến 6 tuổi 600 200 – 400
Từ 7 đến 9 tuổi 700 200 – 400
Từ 10 đến 18 tuổi 1.300 400
Từ 19 đến 50 tuổi 1.000 400
Trên 51 tuổi 1.300 800 – 1.000
Có thai/cho con bú 1.200 – 1.500 800 – 1.000
Người có tuổi ( 65) 1.500 1.000 – 1.200
Người bị loãng xương 1.500 1.000 – 2.000
Nguồn cung cấp chính –Thực phẩm (Sữa) –Thuốc
Nguồn cung cấp bổ xung –Thuốc –Ánh nắng mặt trời*
–Thực phẩm
Source: Food and Nutrition Board, Institute of Medicine, National Academy of Sciences, 2010
Definitions: mg = milligrams; IU = International Units
Vận động - Tập luyện
(Thường xuyên – Chịu lực và kháng lực – Tránh té ngã)
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
Gãy xương làm tăng nguy cơ tử vong và Điều trị loãng xương hiệu quả làm giảm tử vong
Tám nghiên cứu tầm cỡ đã chứng minh : giảm gãy dốt sống và ngoài đốt sống, giảm đáng kể tử vong.
Tuy nhiên, để giảm nguy cơ gãy xương cần điều trị phải liên tục và kéo dài ít nhất 3 năm
TÁC DỤNG CHUNG CỦA BISPHOSPHONATES
O
OH Heterocyclic RIS
R 1
P N-BPs
OH (3rd generation)
C ZOL
OH
P
R2 OH
O Alkyl-N-BPs
(2nd generation)
Non N-BPs
(1st generation)
IBA
ALN
2000
1990
1980
1970
Russell RGG et al, Osteoporos Int (2008) 19:733–759
20
Ái lực gắn kết với Hydroxyapatite của các bisphosphonate
(In Vitro)
Hằng số ái lực gắn kết KL 3 thuốc hiện
Hydroxyapatite đang có mặt
4 trên thị trường
KL (L/mol x 106)
ALN, alendronate; CLO, clodronate; ETD, etidronate; IBA, ibandronate; RIS, risedronate; ZOL, zoledronic acid.
Nancollas GH, et al. Bone. 2006;38:617-627.
BHEB OP - 21
Giá trị bằng chứng về hiệu quả chống gãy xương
của các liệu pháp điều trị loãng xương sau mãn kinh
Cột sống Ngoài cột sống Cổ xương đùi
Alendronate A A A
Calcitonin C C D
Calcitriol C C -
Calcium + vitamin D - C C
Cyclic etidronate B D D
Ibandronate A - -
Estrogen A A -
Raloxifene A - -
Risedronate A A A
Strontium ranelate A A -
Teriparatide A A -
Zoledronic acid A A A
A, thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng, cỡ mẫu lớn; B, thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng, cỡ mẫu nhỏ; C, thử nghiệm ngẫu
nhiên có đối chứng kết quả không nhất quán; D, nghiên cứu quan sát
Updated from WHO Osteoporosis Taskforce Report (WHO 2003), with permission, copyright © 2003 World Health Organization.
Thực trạng điều trị Loãng xương
Phần lớn các BN gãy xương vùng hông Các thuốc điều trị
trên các BN đã bị gãy
không được điều trị Loãng xương xương
Calcium D (15%)
Bisphosphonates (9%)
Kết hợp thuốc (6%)
Không có thuốc (70%)
Years
n: 35.537
t: 2 năm
Các
Các bệnh
bệnh nhân
nhân tuân
tuân thủ
thủ dưới
dưới 50%
50%
có
có nguy
nguy cơ
cơ gãy
gãy xương
xương ## người
người không
không điều
điều trị
trị
Vấn đề tuân thủ trong điều trị LX là thách thức
(IOF)
Mối tương quan giữa tuân thủ điều trị
Biphosphonate và tỷ lệ gãy cổ xương Cải thiện sự tuân thủ qua các dạng
đùi dùng bisphophontes
Mức độ tuân thủ điều trị càng thấp
nguy cơ gãy xương càng cao
Hậu quả của không tuân thủ điều trị Hideaki Kishimoto. Compliance and persistence with daily,
weekly and monthly bisphosphonates for osteoporosis in Japan:
J Bone Miner Res 2008 Sep;23(9):1435–41. analysis of data from the CISA. Arch Osteoporosis (2015) 10: 27
Nhóm Bisphosphonates
1. Đường uống:
− Hàng tuần: Alendronate 70mg, Alendronate 70mg + Vitamine D3
− Hàng tháng: Ibandronate 150mg
Uống sáng sớm, bụng đói với 1 ly nước, giữ đầu cao, sau 30 phút mới ăn
2. Đường truyền Tĩnh mạch: Zoledronic Acid 5 mg hàng năm
Cho các BN không dung nạp đường uống
Góp phần tích cực vào việc cải thiện sự tuân thủ điều trị
CÁC BƯỚC ĐỘT PHÁ CỦA NHÓM BISPHOSPHONATES
ĐỂ CẢI THIỆN SỰ TUÂN THỦ & TĂNG HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Report of a Task Force of the American Society for Bone and Mineral Research
Dược phẩm
Calcium 500 - 1.200mg/hàng ngày
Vitamin D 200 – 800 UI/ngày
(kèm với calcium hoặc alendronate)
CHƯA CÓ : Thuốc mới (Denosumab, Odanacatib…)
Vitamin D (1.000, 2.000, 5.000 UI)
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tuân trị
của bệnh nhân loãng xương ở nước ta
• Nhận thức người bệnh: về bệnh, về hiệu quả điều trị
• Bản chất của bệnh: thường kéo dài và không triệu chứng
• Thuốc: đường dùng, liều dùng, cách dùng thuốc...
− Tác dụng phụ của thuốc
− Việc cung cấp và tiếp cận thuốc điều trị
• Chi phí điều trị, vấn đề bảo hiểm
• Đi khám bệnh khó khăn, phải chờ đợi
• Người cao tuổi có nhiều bệnh lý phối hợp (phải dùng nhiều thuốc
• Bác sỹ: nhận thức, không quan tâm, quá tải, thời gian tư vấn, lựa
chọn thuốc điều trị...
• Chỉ BS chuyên khoa CXK được cho thuốc LX !!!
Ảnh hưởng có lợi của các trị liệu loãng xương
với các nguy cơ tim mạch
Bisphosphonates
Denosumab:
Figure Legend: From: Calcific Aortic Stenosis: A Disease of the Valve and the Myocardium
Similarities Between Aortic Stenosis and Other Medical Conditions and Potential Therapeutic Strategies
ACE = angiotensin-converting enzyme; ARB = angiotensin receptor blocker;
LVH = left ventricular
J Am hypertrophy;
Date of download: 3/13/2016 OPGdoi:10.1016/j.jacc.2012.02.093
Coll Cardiol. 2012;60(19):1854-1863. = osteoprotegerin; RANK = receptor Copyright © The American College of Cardiology. All rights reserved.
LOÃNG XƯƠNG LÀ BỆNH CÓ THỂ PHÒNG NGỪA
• Cung cấp calcium theo nhu cầu
• Cung cấp vitamin D theo nhu cầu
• Tập thể dục thường xuyên
• Giảm nguy cơ té ngã
• Giữ cân nặng hợp lý
• Ngưng hút thuốc, giảm rượu bia
• Phụ nữ sau mãn kinh: HRT
− Estrogen
− Chất giống Estrogen (SERM)
− Estromineral (TPCN)
PHÒNG BỆNH
• Phòng bệnh : kinh tế hơn chữa bệnh rất nhiều.
Giải pháp tốt nhất cho mọi quốc gia, đặc biệt các
nước đang phát triển như Việt Nam
Xin cám ơn
LOÃNG XƯƠNG & THOÁI HÓA KHỚP
hai vấn đề lâm sàng rất thường gặp
Tuổi
Giới
Di truyền
Tình trạng viêm
Các bệnh viêm khớp
Sử dụng thuốc
Vận động
Loãng xương và Thoái hóa khớp: vấn đề chung, riêng, trái ngược
Butlink IEM and Lems WF. Curr Rheumatol Rep 2013; 15: 328
LOÃNG XƯƠNG & THOÁI HÓA KHỚP
hai bệnh lý có cơ chế bệnh sinh phức tạp
Là quá trình lão hóa (quy luật) của các tế
Gia tăng chu chuyển xương (bone remodelling) bào và tổ chức tại khớp và quanh khớp:
Yếu tố di truyền
Nghỉ
Hủy xương Viêm
Hoàn tất hủy xương
Tạo xương Rối loạn sinh học TB sụn
Khoáng hóa
Tế bào T và B Nghỉ
Chấn thương
(lao động, sinh hoạt,
RANKL, RANK, OPG… thể thao)
Chu chuyển xương là hoạt động sinh lý của xương Bệnh của Sụn, Xương dưới sụn, Màng hoạt dịch
với sự tham gia hoạt động của các tế bào, các yếu tố Cơ học Sinh hóa học, Protease, Cytokines,
toàn thân và tại chỗ (hormon, cytokines*…) các Nitric Oxide …
LOÃNG XƯƠNG & THOÁI HÓA KHỚP
hai bệnh lý phức tạp của hệ xương khớp
Tổn thương cơ bản : XƯƠNG SỤN & XƯƠNG DƯỚI SỤN
Mất cân bằng giữa tạo xương và hủy xương Mất cân bằng giữa tổng hợp và phá hủy sụn khớp
LOÃNG XƯƠNG & THOÁI HÓA KHỚP
Biểu hiện lâm sàng khác biệt
Sự khác nhau :
BMI
Khối mỡ
Khối cơ
Khối xương
LOÃNG XƯƠNG & THOÁI HÓA KHỚP
sự khác nhau về hình ảnh xquang
Hình ảnh Xquang Cột sống thắt lưng Hình ảnh Xquang Cột sống thắt lưng
của Loãng xương của Thoái hóa cột sống
Không hẹp khe khôùp Thoái hóa thứ phát Hẹp khe khôùp
Không có gai xöông Hẹp khe khớp Gai mâm chày
Không có đặc xương dưới sụn và Loãng xương Đặc xương dưới sụn
Mối liên quan giữa Loãng xương & Thoái hóa khớp
Loãng xương và Thoái hóa khớp là 2 bệnh
riêng biệt nhưng thường đi kèm với nhau