Professional Documents
Culture Documents
HSCC
HSCC
Thể tích mỗi lần thổi ngạt trong cấp cứu ngừng tim phổi
6 – 8 ml/kg
8- 12 ml/kg.
12 – 15 ml/kg
15-18 ml/kg
2. Tỉ lệ ép tim và thổi ngạt ở người lớn trong cấp cứu ngừng tim phổi
15:1
30:1
15:2
30:2.
3. Kỹ thuật nào không phải là kỹ thuật khai thông đường thở?
Ấn trán, nâng cằm
Móc đờm rãi vùng hầu họng
Heimlick
Dẫn lưu khoang màng phổi.
4. Chỉ định nào không phải của kỹ thuật khai thông đường thở?
Tắc nghẽn đường thở do tụt lưỡi
Tắc nghẽn đường thở do dịch tiết
Tắc nghẽn đường thở do dị vật
Tràn dịch, tràn khí khoang màng phổi.
5. Thời điểm ngừng cấp cứu ngừng tim phổi không hiệu quả?
Sau 30 phút
Sau 40 phút
Sau 60 phút.
Sau 120 phút
6. Cấp cứu ngừng tim phổi nâng cao được thực hiên bởi?
Tất cả mọi người
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ hồi sức cấp cứu.
Bác sĩ chuyên khoa khác
7. Nguyên lý sốc điện phá rung?
Kích thích hoạt động điện cơ tim
Khử cực cơ tim.
Tái cực cơ tim
Kích thích nút xoang hoạt động
8. Trường hợp nào sau đây không sốc điện phá rung?
Ngừng tim ngoài bệnh viện
Vô tâm thu.
Rung thất
Nhanh thất vô mạch
9. Thuốc quan trọng nhất trong cấp cứu ngừng tim phổi?
Adrenalin.
Atropin
Noradrenalin
Dopamin
10. Liều thuốc adrenalin được sử dụng trong cấp cứu ngừng tim phổi?
1mg/lần sau mỗi 3-5 phút.
3mg/lần sau mỗi 3-5 phút
5mg/lần sau mỗi 3-5 phút
7mg/lần sau mỗi 3-5 phút
11. Thuốc chống loạn nhịp nào không thường dùng trong cấp cứu ngừng tim
phổi?
Atropin
Amiodazone
Lidocain
Betablock.
12. Biện pháp thông khí nào không sử dụng trong cấp cứu ngừng tim phổi?
Thở oxy gọng kính.
Úp mask bóp bóng
Đặt nội khí quản thở máy
Đặt nội khí quản bóp bóng
13. Hạ thân nhiệt trong cấp cứu ngừng tim nhằm mục đích gì?
Hỗ trợ tuần hoàn
Hỗ trợ hô hấp
Bảo v ệ tế bào não.
Chống suy đa tạng
14. Nhiệt độ mục tiêu hạ thân nhiệt thường dùng trong cấp cứu ngừng tim
phổi?
30 -320C
33 -360C.
36 -36,50C
36,5 -370C
15. Hạn chế nước vào là biện pháp được áp dụng trong trường hợp giảm Natri
máu nào sau đây:
Xét nghiệm Natri niệu > 20 mmol/L
Tắc ruột
Hội chứng tiết ADH không phù hợp.
B và C
16. Trong các dung dịch sau dung dịch nào có nồng độ Natri thấp nhất:
NaCl 0,9%
NaCl 3 %
NaCl 10 %
Ringerlactat.
17. Biện pháp truyền NaCl ưu trương được sử dụng trong trường hợp giảm
Natri nào sau đây.
Suy tim
Hội chứng tiết ADH không phù hợp
Giảm thể tích ngoại bào, có triệu chứng thần kinh trung ương.
Giảm thể tích ngoại bào, không có triệu chứng thần kinh trung ương
18. Trường hợp tăng Natri máu có thể tích tuần hoàn không đổi nên chọn biện
pháp nào sau đây.
Truyền NaCl 0,45%, nếu mức lọc cầu thận giảm có thể kết hợp dùng lợi tiểu .
Truyền Glucose 5%, kết hợp dùng lợi tiểu
Lọc máu cấp cứu
cả 3 biện pháp trên
19. Trường hợp tăng Natri máu có thể tích tuần hoàn tăng nên chọn biện pháp
nào sau đây.
Truyền NaCl 0,45%, nếu mức lọc cầu thận giảm có thể kết hợp dùng lợi tiểu
Truyền Glucose 5%, kết hợp dùng lợi tiểu .
Lọc máu cấp cứu
cả 3 biện pháp trên
20. Tăng Kali máu gặp trong các trường hợp nào sau đây
Suy thận
Sốt rét ác tính
Ngộ độc Digitalis
Cả 3 trường hợp trên.
21. Giảm Kali máu không gặp trong các trường hợp nào sau đây
Nhiễm toan máu.
Sử dụng thuốc lợi tiểu
Sử dụng Insulin quá mức
Bệnh liệt chu kỳ Westphal
22. Giảm Kali huyết thanh có thể gặp trong trường hợp nào dưới đây:
Bệnh nhân đang thở máy.
Liệt chu kỳ
Đái tháo đường phụ thuộc Insulin
Cả 3 trường hợp trên.
23. Rối loạn nào trên điện tim sau đây có thể gặp trong tăng Kali máu
Sóng T cao nhọn, Khoảng PR kéo dài, QRS giãn rộng.
Rung nhĩ
Rung thất
A và C
24. Biểu hiện trên điện tim có "sóng T dẹt, sóng U nổi rõ" gặp trong rối loạn
điện giải nào sau đây:
Tăng Natri máu
Giảm Natri máu
Giảm Kali máu.
Tăng Kali máu
25. Triệu chứng "Yếu cơ tứ chi, cơ hô hấp" gặp trong rối loạn điện giải nào
sau đây:
Tăng Kali máu
Giảm Kali máu
Tăng Natri máu.
Giảm Natri máu
26. Trong các dung dịch sau dung dịch nào có chứa Kali:
NaCl 0,9%
Glucose 5% có pha 2 ống Panagin
Ringerlactat
B và C.
27. Biện pháp nào có thể được sử dụng trong điều trị tăng Kali máu
Calciclorid 1g truyền tĩnh mạch (trung tâm) trong 5 - 10 phút
Tiêm 10 đơn vị insulin nhanh tĩnh mạch với 50g glucose
Furosemid 40 - 60mg tiêm tĩnh mạch
Cả 3 biện pháp trên.
28. Biện pháp lọc máu cấp cứu có thể phải sử dụng trong điều trị rối loạn điện
giải nào:
Tăng Kali máu
Giảm Kali máu
Tăng Natri máu
A và C.
29. Bù Kali đường uống là biện pháp đầu tiên được áp dụng cho trường hợp
nào sau đây:
Nồng độ Kali máu ≤ 2,5mmol/l) có triệu chứng liệt cơ hoặc dấu hiệu nặng trên
điện tim.
Nồng độ Kali máu từ 2,5mmol/l - 3,5mmol/l và không có triệu chứng trên lâm
sàng.
Nồng độ Kali máu từ 3 mmol/l - 3,5mmol/l và không có triệu chứng trên lâm
sàng
A và C
30. Khuyến cáo sử dụng corticoid khi điều trị bệnh nhân suy đa tạng?
Bắt buộc và càng sớm càng tốt
Chống chỉ định tuyệt đối
Chỉ dùng khi sốc kém đáp ứng với vận mạch.
Chỉ dùng khi thoát sốc
31. Giảm liều và ngừng sử dụng corticoid khi điều trị bệnh nhân suy đa tạng?
Bắt buộc và càng sớm càng tốt
Sau 5 ngày
Khi sốc kém đáp ứng với vận mạch.
Khi thoát sốc
32. Chỉ định sử dụng thuốc dự phòng xuất huyết tiêu hóa khi điều trị bệnh nhân suy đa
tạng?
Chỉ khi có biểu hiện lâm sàng
Sớm khi chưa có biểu hiện lâm sàng.
Dựa bằng chứng nội soi đường tiêu hóa
Lâm sàng và bằng chứng nội soi đường tiêu hóa
33. Biện pháp hỗ trợ chức năng thận được khuyến cáo nhất khi điều trị bệnh nhân suy đa
tạng?
Dùng lợi tiểu khi tiểu ít hoặc vô niệu
Lọc máu ngắt quãng
Lọc máu liên tục .
Bù đủ dịch, điện giải
34. Nguyên tắc điều trị bệnh nhân suy đa tạng?
Điều trị căn nguyên
Điều trị hỗ trợ chức năng các tạng
Vừa điều trị căn nguyên vừa điều trị hỗ trợ chức năng các tạng.
Điều trị hỗ trợ chức năng các tạng trước sau đó mới điều trị căn nguyên
35. Nguyên tắc dùng kháng sinh khi điều trị bệnh nhân suy đa tạng?
Dùng các loại kháng sinh dự phòng
Chờ kết quả vi sinh vật
Chỉ dùng khi có bằng chứng nhiễm khuẩn
Dùng kháng sinh phổ rộng theo kinh nghiệm và xuống thang khi có kháng sinh đồ.
36. Phương thức thông khí được khuyến cáo sử dụng điều trị bệnh nhân suy đa tạng có tổn
thương phổi?
CPAP
SIMV
AC/VC
ARDS network.
37. Tổn thương phổi đặc trưng ở bệnh nhân suy đa tạng?
Hội chứng tràn dịch
Hội chứng tràn khí
Hội chứng đông đặc
Hội chứng ARDS.
38. Dấu ấn sinh học đánh giá giảm tưới máu mô ở bệnh nhân suy đa tạng?
Procalcitonin (PCT)
C protein reaction (CRP)
Pro BNP
Lactate.
39. Loại dịch được ưu tiên khuyến cáo để nâng áp lực keo trong lòng mạch khi điều trị
suy đa tạng?
Máu
Huyết tương
Dịch cao phân tử (HES)
Albumin.
40. Để chẩn đoán ARDS ở bệnh nhân suy đa tạng chỉ số PaO2/FiO2?
P/F <150
P/F <200
P/F <250
P/F <300.
41. Giá trị nào của tiểu cầu tương ứng với 4 điểm SOFA (tiêu chí huyết học)?
Số lượng tiểu cầu < 100.000
Số lượng tiểu cầu < 80.000
Số lượng tiểu cầu < 50.000.
Số lượng tiểu cầu < 30.000
42. Khuyến cáo về chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân suy đa tạng?
Nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường ruột
Nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch
Chỉ nuôi dưỡng bằng đường ruột nhưng theo dung nạp của bệnh nhân
Nuôi dưỡng bằng nuôi dưỡng đường tĩnh mạch kết hợp với đường ruột theo dung nạp của
bệnh nhân.
43. Cơ chế bệnh sinh suy đa tạng do nhiễm khuẩn gây ra bởi?
Ngoại độc tố vi khuẩn
Nội độc tố của vi khuẩn
Cơn bão cytokine.
DAMP
44. Cơ chế bệnh sinh suy đa tạng do tổn thương thiếu máu – tái tưới máu gây ra bởi?
DAMP
Các sản phẩm chuyển hóa yếm khí
Sự xâm nhập vi khuẩn qua hàng rào máu ruột
Cơn bão cytokine.
45. Cơ chế bệnh sinh suy đa tạng do viêm tụy gây ra bởi?
Men tiêu protein trong tuyến tụy
Do sự hoạt hóa và hóa ứng động bạch cầu và đại thực bào
Sự phóng thích các men tiêu protein và cytokine của mô tụy và các cơ quan khác.
Sự xâm nhập vi khuẩn qua hàng rào máu ruột
46. Các yếu tố đóng vai trò chính trong cơ chế bệnh sinh suy đa tạng gồm?
Thiếu oxy mô
Đáp ứng miễn dịch
Chết tế bào theo chương trình
Cả 3 đáp án trên.
47. Theo thuyết “2 tác động” trong cơ chế bệnh sinh thì suy đa tạng là do?
Do tác nhân đầu tiên
Do tác nhân thứ hai
Do cả tác nhân đầu tiên và tác nhân thứ hai.
Không A, B, C
48. Thủ thuật Heimlich được tiến hành trong trường hợp nào:
Sặc thức ăn.
Ứ đọng đờm dãi nhiều
Sặc dịch dạ dày vào phổi
Hít phải khí độc
49. Chẩn đoán nguyên nhân gây suy hô hấp dựa vào
Khám lâm sàng, khai thác sỹ tiền sử
Chụp X quang lồng ngực, siêu âm tim
Làm khí máu động mạch
Tất cả các ý trên.
50. Một bệnh nhân vào viện trong tình trạng: sốt 39o C, kích thích vật vã, xanh tím môi và
đầu chi, thở > 34 lần/ phút, SpO2 = 80%. Chẩn đoán nào là phù hợp nhất:
Suy hô hấp nặng
Suy hô hấp nguy kịch
Suy hô hấp trung bình
Viêm phổi.
51. Suy hô hấp nguy kịch khi có một trong những triệu chứng sau, ngoại trừ:
Thở chậm < 10 lần/ phút hoặc ngừng thở
Nhịp tim chậm < 50 lần / phút
Xanh tím toàn thân
Tăng huyết áp.
52. Mục tiêu điều trị ban đầu suy hô hấp cấp nguy kịch, ngoại trừ:
Đảm bảo đường thở thông thoáng
Đảm bảo oxy hóa máu và thông khí đầy đủ
Can thiệp thủ thuật cấp cứu theo trình tự ABCD
Dùng thuốc giãn phế quản, hạ sốt, kháng sinh mạnh.
53. Người bệnh suy hô hấp mạn tính do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nên:
Thở oxy lưu lượng thấp 1─3 lít/ phút qua gọng kính .
Thở oxy lưu lượng thấp 5─7 lít/ phút qua gọng kính
Thở oxy lưu lượng thấp 7─10 lít/ phút qua mask
Thở oxy lưu lượng thấp 5─7 lít/ phút qua gọng kính
54. Tư thế thích hợp cho người bệnh suy hô hấp khi bị khó thở là:
Nằm đầu cao .
Nằm đầu thấp
Nằm đầu bằng
Nằm nghiêng người
55. Mục đích đặt ống nội khí quản, ngoại trừ:
Kiểm soát đường thở
Thông khí nhân tạo
Hút đờm dãi
Nội soi phế quản.
56. Chỉ định nào không phù hợp để đặt nội khí quản qua đường miệng ở bệnh nhân suy hô
hấp cấp:
Bảo vệ đường thở ở bệnh nhân Glasgow ≤ 8 điểm
Suy hô hấp cấp cần thông khí nhân tạo
Tắc đường hô hấp trên gây khó thở thanh quản cấp
Bệnh nhân chấn thương mặt có gãy xương hàm dưới.
57. Phân độ khó khi đặt ống nội khí quản có mấy độ:
01
02
03
04.
58. Khi đặt ống nội khí quản thì kiểm soát lưỡi của bệnh nhân như thế nào
Lưỡi của bệnh nhân phải được đẩy ra trước
PaCO2<45mmHg.
SpO2 87 - 92%
pH >7,15
150. Khi điều trị suy đa tạng trong những giờ đầu cấp cứu loại dịch phù hợp nhất?
Dịch keo
Dịch tinh thể.
Máu toàn phần
Plasma
151. Trong điều trị suy đa tạng glucose máu mục tiêu?
< 7mmol/L
7 - 9 mmol/L
9 - 11mmol/L.
> 11mmol/L
152. Phương pháp lọc máu thường dùng cho điều trị suy đa tạng
Lọc thận ngắt quãng (IHD)
Lọc máu liên tục (CRRT).
Tách huyết tương (PEX)
Lọc gan nhân tạo (MARS)
153. Trong điều trị suy đa tạng Hb máu mục tiêu?
65 - 85g/L
70 - 90g/L .
75 - 95g/L
85 - 105g/L
154. Chỉ định chính dùng corticoid trong suy đa tạng căn nguyên nhiễm khuẩn?
Giảm tiết các Cytokin
Thuốc vận mạch kém đáp ứng nâng HA.
Chống viêm
Không đáp ứng với bù dịch
155. Thời điểm dùng kháng sinh phù hợp trong suy đa tạng có căn nguyên nhiễm khuẩn
Dùng sau khi có kết quả vi sinh
Dùng sau khi đã có XN như CTM, SH máu, đông máu, khí máu....
Dùng ngay giờ đầu tiên sau chẩn đoán (sau khi cấy máu).
Dùng sau khi cấp cứu các chức phận sống (hô hấp, tuần hoàn) ổn định
156. Đường dùng kháng sinh thích hợp nhất ở bệnh nhân suy đa tạng
Dùng đường bắp thịt
Dùng đường uống
Dùng đường tĩnh mạch.
Dùng đường tiêm trong xương
157. Mức lactate máu có giá trị khi đánh giá thiếu oxy tổ chức ở bệnh nhân suy đa tạng
Lactate <1mmol/L
Lactate 1-1,5 mmol/L
Lactate >2mmol/L.
Lactate > 5mmol/L
158. Căn cứ điều chỉnh rối loạn đông máu ở bệnh nhân suy đa tạng?
Theo kết quả xét nghiệm .
Khi có biểu hiện xuất huyết
6 giờ sau chẩn đoán
Có biểu hiện xuất huyết kèm theo kết quả xét nghiệm có rối loạn
159.Sinh lý bệnh suy hô hấp cấp bao gồm các cơ chế sau, ngoại trừ:
Giảm thông khí
Mất cân bằng thông khí/ tưới máu
Dịch chuyển của đường cong phân ly Oxy – Hemoglobin về phía trái.
Giảm khuyếch tán
160. Chọn câu sai trong các ý sau:
Thời gian xuất hiện suy hô hấp mạn tính trong vài ngày hoặc lâu hơn
Thời gian xuất hiện suy hô hấp cấp trong vài phút, vài giờ
Bệnh nhân suy hô hấp cấp tăng CO2 thì pH < 7,35, PaCO2 > 45 mmHg. Đối với bệnh nhân
suy hô hấp cấp trên nền mạn thì PaCO2 tăng > 20 mmHg so với giá trị nền
Suy hô hấp cấp giảm oxy máu thì PaCO2 tăng.
161. Bệnh nào sau đây là nguyên nhân gây suy hô hấp ban đầu là do giảm thông khí
Viêm phổi
Nhược cơ.
Xơ phổi
Tắc mạch phổi
162. Hiện tượng Shunt (Nối tắt) xảy ra khi
Máu động mạch trộn với máu tĩnh mạch (từ trái sang phải)
Máu tĩnh mạch trộn với máu động mạch (từ phải sang trái)
Cả hai tình trạng trên đều đúng.
Cả hai trường hợp A và B đều sai
163. Bất tương hợp thông khí / tưới máu nghĩa là
Thông khí mà không có tưới máu
Tưới máu mà không được thông khí
Cả A và B đều đúng.
Cung lượng tim cao hơn thông khí phút
164. Tỷ lệ thông khí / tưới máu bình thường là:
0,7
0,8.
0,9
1,0
165. Nguyên nhân gây nối tắt (Shunt)
Tắc đờm
Viêm phổi nặng
Tràn khí khoang màng phổi nặng.
ARDS
166. Nguyên nhân rối loạn khuyếch tán khí
Khí phế thũng nặng
Xơ phổi
Hội chứng Guillain – Barré.
Giảm oxy máu khi gắng sức
167 Nguyên nhân sau gây bất tương hợp thông khí tưới máu, ngoại trừ:
COPD
Hen phế quản
Xẹp phổi
Cơn nhược cơ nặng.
168 Tất cả các hội chứng/ bệnh lý sau là nguyên nhân thường gặp gây suy hô hấp, ngoại trừ
Viêm phổi
Tắc mạch do mỡ.
Phù phổi cấp
ARDS
169 Nguyên nhân gây suy hô hấp cấp tăng CO2 máu, ngoại trừ
Ngộ độc thuốc phiện nặng
Cơn nhược cơ toàn thể
Liệt cơ hoành sau phẫu thuật tim
Thông liên thất.
170 Tìm ý đúng nhất: nguyên nhân gây suy hô hấp cấp giảm nồng độ oxy máu, loại trừ
ARDS
Sống trên cao, FiO2 khí thở vào thấp
Tắc mạch do mỡ
Chấn thương, phù tủy cổ cao.
171 Nguyê n nhân thường gặp của suy hô hấp giảm nồng độ oxy máu, ngoại trừ
Xẹp phổi
Phù phổi cấp
Đuối nước
Hội chứng Guillain Barré.
172 Triệu chứng thường gặp trong giai đoạn đầu suy hô hấp cấp là gì
Xanh tím
Vã mồ hôi
Khó thở
Huyết áp tụt.
173. Ở bệnh nhân suy hô hấp cấp điển hình, xanh tím xuất hiện khi:
Nồng độ Hb khử > 5 g/dL.
Nồng độ Hb khử > 6 g/dL
Nồng độ Hb khử < 5 g/dL
Nồng độ Hb khử < 6 g/dL
174. Chọn ý đúng nhất: trong suy hô hấp cấp thì
Càng khó thở thì suy hô hấp cấp càng nặng
Càng tím đầu chi thì suy hô hấp càng nặng
Mức độ khó thở không tương ứng với mức độ suy hô hấp.
SpO2 càng thấp thì mức độ suy hô hấp càng nặng.
175. Suy hô hấp có mấy loại?
1 loại
2 loại
3 loại .
4 loại
176. Những triệu chứng lâm sàng điển hình của suy hô hấp cấp bao gồm, ngoại trừ
Khó thở, thở rít
Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng
Xanh tím
Không thay đổi trạng thái thần kinh và ý thức .
177. Các đặc điểm của khó thở trong suy hô hấp cấp điển hình, ngoại trừ
Thở nhanh > 25 lần/ phút hoặc chậm < 12 lần/ phút
Biên độ nông hoặc sâu, có chu kỳ hoặc thở hỗn loạn
Khó thở kèm theo ho khan.
Khó thở khởi phát đột ngột hoặc từ từ
178. Trong các nguyên nhân gây suy hô hấp sau, nguyên nhân nào không có dấu hiệu thở
nhanh và co kéo cơ hô hấp
Khó thở thanh quản
Viêm phổi thùy cấp
Chấn thương sọ não nặng.
Chấn thương lồng ngực
179. Các nguyên nhân gây tắc nghẽn đường thở là
Tụt lưỡi
Dị vật đường thở
Ứ đọng đờm dãi
Tất cả ý trên đều đúng.
180 Dấu hiệu nào không phải là triệu chứng lâm sàng của dị vật gây tắc nghẽn đường thở
nhiều
Không ho được
Không nói được
Không nuốt được.
Không thở được
181. Nạn nhân của đám cháy, suy hô hấp cấp do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Ngạt khói
Ngộ độc khí cấp
Bỏng đường hô hấp
Phù phổi cấp huyết động.
182. Bệnh nhân suy hô hấp cấp nặng, trường hợp nào phải thở máy ngay:
Cơn hen phế quản nặng
Viêm phổi thùy nặng
Cơn nhược cơ nặng.
Tràn khí màng phổi
183. Suy hô hấp mức độ nguy kịch, việc cần làm đầu tiên là:
Thở oxy lưu lượng cao qua mặt nạ
Thở máy không xâm nhập
Đặt nội khí quản ngay và thở máy
Bóp bóng qua mặt nạ có oxy và sau đó thở máy.
184. Bệnh nhân suy hô hấp cấp do nguyên nhân nào mà không thể xử trí theo trình tự thông
thường. Cần xác định và loại trừ ngay, trừ trường hợp:
Tràn khí màng phổi áp lực
Tắc nghẽn đường hô hấp trên do dị vật gây khó thở cấp
Liệt cơ hô hấp
Viêm phổi tụ cầu.
185 Mục đích đặt ống nội khí quản là gì:
Khai thông đường thở
Bảo vệ đường thở khỏi trào ngược dịch dạ dày
Để thông khí nhân tạo
Tất cả các ý trên đều đúng.
186. Nguyên nhân nào sau đây có thể gây sốc tim?
Mất nước
Tổn thương tủy sống
Viêm cơ tim.
Nhiễm khuẩn
187. Tất cả các thuốc dưới đây có thể sử dụng trong sốc tim ngoại trừ
Nitro glycerin đường truyền
Adrenalin
Dopamin
Noradrenalin.
188. Noradrenalin không có tác dụng lên thụ thể β1 adrenergic
Đúng
Sai.
189. Trụ cột chính trong điều trị cho hầu như tất cả các loại sốc là
Dịch truyền tĩnh mạch .
Adrenalin
Phenylephrine.
Truyền máu
190. Thông số nào sau đây không nên được sử dụng thường quy để theo dõi các bệnh nhân
trong giai đoạn sớm của sốc?
Tình trạng ý thức thay đổi
Huyết áp
Lượng nước tiểu qua sonde Foley
Độ bão hòa oxy tĩnh mạch trộn.
191 Trường hợp nào sau đây không nên sử dụng Noradrenalin?
Đang dùng liều thấp dopamine
Áp lực tĩnh mạch trung tâm 3 mmHg.
Nhịp xoang nhanh 120 l/p
Bệnh nhân vô niệu
192 Trong sốc giảm thể tích, cung lượng tim giảm do:
Thể tích máu/plasma không đầy đủ
Giảm lượng máu tĩnh mạch về
Suy chức năng bơm của tim
A&B.
193 Cung lượng tim bình thường hoặc tăng trong loại sốc nào:
Sốc giảm thể tích
Sốc tim
Sốc rối loạn phân bố máu .
Sốc tắc nghẽn
194 Chức năng tim tốt nhưng giãn mạch ngoại vi gặp trong sốc
Sốc giảm thể tích
Sốc tim
Sốc rối loạn phân bố máu .
Sốc tắc nghẽn
195. Tim giảm khả năng bơm máu gặp trong sốc
Sốc giảm thể tích
Sốc tim .
Sốc rối loạn phân bố máu
Sốc tắc nghẽn
196. Một bệnh nhân đang điều trị sốc tim. Câu nào sau đây miêu tả đúng nhất tình trạng này.
“Bệnh nhân này sẽ có cung lượng tim tăng do tăng tiền gánh và hậu gánh”
“Bệnh nhân với tình trạng này sẽ giảm cung lượng tim và giảm tưới máu mô”.
“Tình trạng này xảy ra do tim không đủ máu để bơm”
“Sốc tim dẫn đến phù phổi”
197 Cung lượng tim là rất quan trọng để xác định liệu một bệnh nhân có phải là sốc tim
không. Cung lượng tim bình thường ở người lớn là
4-6 l/p.
1-3 l/p
2-4 l/p
8-10 l/p
198. Ảnh hưởng đến sức căng thành thất cuối tâm trương là
Tiền gánh.
Hậu gánh
Thể tích nhát bóp
Sức cơ
199. Nếu một bệnh nhân bị sốc tim được cho dùng một thuốc mà làm giảm hậu gánh, nó sẽ
làm giảm thể tích nhát bóp.
Đúng
Sai
200. Bệnh nhân nào dưới đây có nguy cơ cao nhất dẫn đến sốc tim?
Bệnh nhân nam 52 tuổi bị dị ứng nặng với tôm
Bệnh nhân nữ 25 tuổi bị chấn thương cột sống tủy sống ngực cao (D1 – D6)
Bệnh nhân nam 72 tuổi hậu phẫu sau ghép gan
Bệnh nhân nữ 49 tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp.
201. Đồng chí đang điều trị một bệnh nhân sốc tim. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng
bệnh nhân đang nặng lên?
Huyết áp 95/68
Nước tiểu 20 mL/h
Chỉ số tim (Cardiac Index) 3.2 L/min/m2
Áp lực mao mạch phổi bít 30 mmHg.
202. Tiền gánh là
Thể tích máu về tim trái.
Thể tích máu về tim phải
Áp lực của hệ tĩnh mạch
Áp lực của hệ động mạch
203 Bệnh nhân đang điều trị nhồi máu cơ tim cấp. Dấu hiệu nào dưới đây gợi ý bệnh nhân
có sốc tim?
Chỉ số tim (Cardiac index) 1.5 L/min/m2.
Áp lực mao mạch phổi bít (PCWP) 10 mmHg
Áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) 4 mmHg
Troponin <0.01 ng/mL
204. Thuốc nào dưới đây được sử dụng trong sốc tim để cải thiện sức bóp của tim?
Nitroglycerin
Sodium Nitroprussidde
Dobutamine.
Norepinephrine
205. Một bệnh nhân có nhịp tim chậm đi cùng với các dấu hiệu của sốc. Thuốc nào dưới đây
sử dụng phù hợp nhất trong tình huống này?
Atropine.
Adenosine
Verapamil
Amiodarone
206. Chỉ số huyết áp tâm trương bình thường là bao nhiêu?
60 – 70 mmHg
60 – 80 mmHg.
60 – 85 mmHg
60 – 90 mmHg
207 Dấu hiệu nào sau đây gợi ý bệnh nhân có sốc?
Củng mạc mắt vàng
Thở rít
Huyết áp tâm thu dưới 90.
Mạch nhanh 100 l/p
208 Câu nào dưới đây miêu tả tốt nhất sự khác nhau của sốc nhiễm khuẩn và hội chứng rối
loạn chức năng đa cơ quan (MODS)
Sốc nhiễm khuẩn gây tăng nhiệt độ cơ thể, nhịp tim nhanh và thở nhanh, trong khi rối loạn CN
đa cơ quan gây ra hạ nhiệt độ, nhịp chậm và thở chậm
Sốc nhiễm khuẩn gây ra bởi nhiễm trùng dẫn đến hạ huyết áp, trong khi rối loạn CN đa cơ
quan bao gồm hạ huyết áp cũng như các bất thường hệ thống khác của cơ thể.
Sốc nhiễm khuẩn để chỉ có sự hiện diện của vi khuẩn trong máu, trong khi rối loạn CN đa cơ
quan là chỉ viêm mạn tính
Sốc nhiễm khuẩn gây ra tình trạng nặng nhưng hiếm khi đe dọa tính mạng, trong khi rối loạn
CN đa cơ quan có tỷ lệ tử vong cao
209 Một bệnh nhân vào viện vì chảy máu do vết thương động mạch đùi. Bệnh nhân có biểu
hiện sốc giảm thể tích và cần truyền máu ngay. Loại máu có thể truyền ngay cho BN là gì?
Truyền máu nhóm AB
Truyền máu nhóm O.
Truyền máu nhóm A
Truyền máu nhóm B
210. Tình trạng nào sau đây có thể dẫn đến nguy cơ sốc tim?
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Chèn ép tim cấp
Nhồi máu cơ tim cấp.
Gãy xương lớn
211. Bệnh nhân vào viện với mạch 90 l/ph, huyết áp 80/50 mmHg có được chẩn đoán là sốc
không?
Có
Không.
212. Huyết áp được tính bằng?
[Tần số tim (HR) x thể tích nhát bóp (SV)] / Sức cản mạch hệ thống [SVR]
[Tần số tim (HR) x thể tích nhát bóp (SV)] x Sức cản mạch hệ thống [SVR].
[Tần số tim (HR) x thể tích nhát bóp (SV)] - Sức cản mạch hệ thống [SVR]
[Tần số tim (HR) x thể tích nhát bóp (SV)] + Sức cản mạch hệ thống [SVR]
213. Áp lực tĩnh mạch trung ương bình thường là
8 – 12 cmH2O.
5 – 8 cmH2O
12 – 15 cmH2O
15 – 18 cmH2O
214. Chỉ số huyết áp tâm thu bình thường là bao nhiêu?
90 – 110 mmHg
90 – 120 mmHg.
90 – 130 mmHg
90 – 140 mmHg
215 Lọc máu liên tục được chỉ định trong trường hợp nào sau ngừng tim phổi?
Hội chứng tổn thương não
Hội chứng rối loạn chức năng cơ tim
Hội chứng thiếu máu hệ thống và phản ứng tái tưới máu.
Tình trạng bệnh lý cấp tính
216 Điện giật gây ngừng tim phổi thường do?
Rung thất.
Chấn thương
Suy hô hấp
Tăng kali máu
217 Chấn thương gây ngừng tim phổi thường do?
Rối loạn nhịp
Suy hô hấp
Giảm khối lượng tuần hoàn.
Rối loạn chuyển hóa
218 Tư thế ép tim ở phụ nữ có thai to?
Nằm ngửa
Kê gối ở vai
Kê gối ở mông nghiêng sang 1 bên.
Nằm nghiêng
219 Gián đoạn ép tim nên được giới hạn ở:
Dưới 10 giây.
2 giây
5 giây
Không bao giờ được gián đoạn trong quá trình ép ngực
220. Khi có nhiều người cứu hộ, lực lượng cứu hộ nên thay người ép tim bao
lâu một lần?
Mỗi 20 chu kỳ
Cứ 15 chu kỳ
Cứ 10 chu kỳ
Cứ 5 chu kỳ.
221 Vô tâm thu là tình trạng
Tim bóp kém, điện tim có các sóng lớn
Tim không bóp nhưng điện tim có hình ảnh nhịp nhanh thất
Tim bóp tốt nhưng điện tim là một đường thẳng
Tim không bóp, điện tim là một đường thẳng.
222 Rung thất là:
Ngừng tim với điện tim là một đường thẳng
Ngừng tim với điện tim có hình ảnh ngoại tâm thu thất liên tiếp
Ngừng tim với điện tim chỉ có các sóng đa pha không đều tần số nhanh.
Ngừng tim với điện tim là một đường thẳng
223 Phân ly điện cơ là tình trạng
Ghi được điện tim nhưng tim bóp vô hiệu.
Không ghi được điện tim dù tim bóp hiệu quả
Không ghi được điện tim và tim không bóp được
Điện tim có điện thế thấp và tim co bóp rất chậm