You are on page 1of 68

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý


_______***_______

Bài tập và hướng dẫn thực hành máy tính

PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Hà Nội 2013
Phần 1: Bài tập
Chương 1: Giá trị tương đương

Bài 1
Một công ty hàng năm gửi 1000 $ vào tiết kiệm với
lãi suất 10%/ năm.
 Hỏi sau 6 năm tổng số tiền mà công ty đó sẽ có là
bao nhiêu?
 sau 12 năm tổng số tiền mà công ty đó sẽ có là bao
nhiêu?

A, 10%,6; F6=?

F6= A*(F/A,10%,6)
F12= A*(F/A,10%,12)
Bài 2
Một người muốn có 150 triệu sau 5 năm. Hỏi mỗi năm
người đó phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu tiền với lãi
suất là 12%/năm.

F5; 12%,5 tìm A1—5

A= F5*(A/F,12%,5)
Bài 3
Một công ty vay 2000 triệu USD với lãi suất 15%/
năm. Hãy tính số tiền phải trả đều đặn vào cuối mỗi
năm trong 10 năm tới?
P,I,10
A1—10= P*(A/P.i,10)
Ví dụ xây dựng
Xd 1 từ 2000-2006 chi phí 100
VH 1 2007-2021 mỗi năm thu 80
XD 2 từ 2018-2021 mỗi năm chi 100
VH2 từ 2022-2058 mỗi năm 160
Bài 4

Ông X gửi một số tiền vào ngân hàng nhân dịp sinh
nhật lần thứ 10 của con gái với mục đích giành số tiền
cho con vào đại học. Con gái ông sẽ nhận được khoản
tiền A vào các lần sinh nhật 17, 18,19,20. Biết lãi suất
tiền gửi là i% Hãy xác định khoản tiền ông X gửi vào
ngân hàng lúc con gái ông ta 10 tuổi?
 Áp dụng tính toán với A 1500, i=10%
 Áp dụng tính toán với A 2000, i=8%
Bài 5

Một người vay 500 triệu USD trong 5 năm với lãi
suất 15%/ năm. Cuối năm thứ nhất trả được 200 triệu.
Hỏi mỗi năm còn lại người đó còn phải trả bao nhiêu
tiền?
P0=500
A1=CF1=200;
A2—5=?
I=15%
Quy đổi về năm 5 hoặc về năm 1

F5(P0)= P0*(F/P,I,5)
F5(CF1)= CF1*(F/P,I,4)
F5 tổng
A2—5= F5 tổng *(A/F,I,4)
Bài 6

Cần gửi bao nhiêu tiền để có thể rút ra năm thứ nhất
30 triệu, các năm sau 5 triệu trong 8 năm biết lãi suất
tiết kiệm là 10%/năm.
P0=?
CF1=30
A2—9=5 tr
I= 10%
P0= CF1*(P/F,I,1) +A2đến9*(P/A,I,8)*(P/F,I,1)
Bài 7

Một doanh nghiệp vay 1500 triệu đồng để mở rộng


quy mô sản xuất và sẽ trả nợ theo phương thức trả
đều. Doanh nghiệp đó sẽ trả thành 10 lần, trả theo quý
kể từ cuối quý thứ 3. Biết lãi suất là 12% /năm.

 Vậy giá trị mỗi lần trả là bao nhiêu?


 Tính lãi suất thực của khoản vay này. EAR=?
Bài 8

Một người định mua một khu đất với giá nếu trả ngay
1 lần là 1000 triệu với lãi suất ngân hàng là 10%/năm
 Nếu người đó trả đều trong 10 năm thì mỗi năm
phải trả bao nhiêu?
 Trả ngay 500 triệu số còn lại trả đều trong 10 năm
thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?
 Trả một lần vào cuối năm 10?
 Nếu người đó trả 50% năm thứ 5, số còn lại để đến
năm thứ 10 mới trả nốt thì phải trả bao nhiêu?
 Trả ngay 200 triệu, năm thứ 10 trả 700 triệu số còn
lại trả đều trong 9 năm thì mỗi năm phải trả bao
nhiêu?
 Năm thứ 10 trả 500 triệu, trả đều trong 9 năm mỗi
năm 50 triệu. Phải trả ngay bao nhiêu?
 Trả ngay 300 triệu, trả đều trong 10 năm mỗi năm
50 triệu thì riêng năm thứ 5 phải trả thêm bao nhiêu
tiền nữa?
 Nếu người đó trả 40% năm thứ 4, số còn lại để đến
năm thứ 10 mới trả nốt thì phải trả bao nhiêu?
Bài 9

Một công ty có kế hoạch chi tiêu đầu tư như sau:


Cuối năm thứ 1 chi 20000USD
Cuối năm thứ 2 và 3 mỗi năm 10000 USD?
và 12000 cho cuối mỗi năm 4,5,6.
Tính giá trị hiện tại của các khoản đầu tư này nếu lãi
suất là 10% và 12%
Bài 10

Tám năm trước, Ông X quyết định gửi tiết kiệm vào
ngân hàng cuối mỗi năm là 2000 nhằm mục đích mua
một chiếc máy kéo mới. Ồng ta sẽ tiết kiệm trong 8
năm ngoại trừ năm thứ 3 và thứ 5 khi ông ta gặp khó
khăn về tài chính. Lãi suất là 8%/ năm Đến cuối năm
thứ 8 ông ta tìm thấy một chiếc máy kéo với giá
15000. Ông X có đủ tiền để mua chiếc máy kéo đó
không?

Bài 11

Một trái phiếu tiết kiêm trị giá 100 khi hết hạn ở năm thứ 6. Nếu lãi suất là
10% thì trái phiều này sẽ được bán với giá bao nhiêu khi phát hành?
Bài 12

Một công ty đầu tư 5000 USD mua một máy mới với hy vọng thu được 1000
USD/ năm trong 10 năm tới. Với lãi suất là 10%/ năm thì có nên đầu tư mua
máy không?
5000; 1000*(P/A,10%.10

Bài 13

Một công ty dự định mua một ngôi nhà với giá 40000 USD. Trả ngay 10000
phần còn lại trả góp đều trong 20 năm. Với lãi suất là 8%/ năm hãy tính số
tiền phải trả hàng năm

Bài 14

Một nhà đầu tư mong đợi nhận được mỗi năm 2000 USD trong vòng 10 năm,
ngoại trừ năm thứ 2 và 6. Với lãi suất là 8%/ năm, hãy tính giá trị hiện tại của
khoản thu nhập nhập này.
Bài 15

Chi phí bảo dưỡng hàng năm của một thiết bị là 200
USD/năm trong 3 năm đầu và tăng 50 USD trong
những năm tiếp theo cho đến cuối năm thứ 7. Biết lãi
suất là 10%/năm.
Hỏi giá trị tương lai F7 và F8 của khoản chi phí bảo
dưỡng này.
A1—3 là 200
A4= 250
G= 50
Từ năm 4—7…n=4
P3=f3 đưa về năm 0

P0 (A)= A*(P/A,I,3)= 200*(P/A,10%,3)


P3(A,g)= 250*(P/A,I,4)+50*(P/G,I,4)= F3
F3 đưa về năm 0
F3*(P/F,I,3)
Bài 16

Một kỹ sư có mức lương khởi nghiệp hàng năm


16000, anh ta hy vọng sẽ tăng 2000 mỗi năm trong
vòng 10 năm tới. Tính giá trị hiện tại của khoản thu
nhập này nếu lãi suất là 10%? 12%? A1—12=?
16000*(P/A,I,10)+2000*(P/G,I,10)
A1—12= P*(A/P,I,12)
Bài 17

Ông Giang kỷ niệm lần sinh nhật 55 tuổi và ông ta


muốn tiết kiệm 800 USD với lãi suất 12%/ năm đến
lần sinh nhật thứ 65 của ông ta. Khoản tiền đó sẽ được
nhận đều trong những lần sinh nhật thứ 65,
66,67,68,69,70. Xác định khoản tiền đều hàng năm
đó?
Bài 18

Một hệ thống điện thoại dự kiến sẽ đem lại dòng lợi


ích sau:
Năm thứ nhất lợi ích là 40000; lợi ích giảm dần 5000
trong các năm tiếp theo cho đến hết năm thứ 6. Lãi
suất là 10%/năm
Hãy xác định tổng giá trị tương lai mà hệ thống này
mang lại F6 và F7?
giá trị gia tăng g bắt đầu tư năm nào
P0 = 40000*(P/A,I,6)- 5000*(P/G,I,6)
F6= P0*(F/P,I,6)
Bài 19

Một tổ chức tín dụng quảng cáo lãi suất danh nghĩa là
8% ghép lãi liên tục cho khoản tiết kiệm kỳ hạn 8 năm
 Hỏi lãi suất thực hàng năm là bao nhiêu?
 Tổng số tiền sau 8 năm của 1000 là bao nhiêu

..e^i-1=r=EAR
F8=P0*(1+EAR)^8

Bài 20

Tập đoàn Viễn thông HT đang xây dựng một toà nhà
văn phòng trị giá 25 triệu USD. Trong đó khoản vốn
vay chiếm 80% tổng mức đầu tư. Khoản vay này có
kỳ hạn 10 năm, yêu cầu chi trả hàng tháng và có mức
lãi suất 8% /năm
 Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
 Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
 Số tìên trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
 Lãi suất thực EAR?
 Lập bảng thanh toán

Vay 20 tr
LS tháng = 8%/12
N=120
A1—120= P*(A/P,8%/12,120)= tiền trả hàng tháng
Trả lãi =LS* số còn nợ= 8%/12*20
Trả gốc lần đầu tiên là = trả hàng tháng -trả lãi
Bài 21

Một nhà đầu tư mua một máy trị giá 10000 có thể hoạt
động trong 5 năm. Hàng năm máy này đem lại một
khoản thu nhập ròng là 5000. Biết rằng máy càng
dùng lâu càng mất giá trị

Nếu dùng 1 năm Giá trị còn lại của máy là


8000
Nếu dùng 2 năm Giá trị còn lại của máy là
7000
Nếu dùng 3 năm Giá trị còn lại của máy là
6000
Nếu dùng 4 năm Giá trị còn lại của máy là
2800
Nếu dùng 5 năm Giá trị còn lại của máy là
0

Nếu coi giá trị còn lại của máy là một khoản thu vào
cuối thời kỳ sử dụng. Theo ý bạn chủ đầu tư nên sử
dụng máy này bao nhiêu rồi bán đi theo giá trị còn lại.
i= 10%. Khi i =8% quyết định có thay đổi không? Tại
sao? Khi i = 12% quyết định có thay đổi không? Tại
sao?
Bài 22

Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau:


Năm thứ nhất dòng tiền là 200. Năm thứ hai dòng tiền
là 250. Năm thứ 3 dòng tiền là 400. Dự kiến từ năm
thứ 4 dòng tiền đều hàng năm là 450.
Vòng đời dự kiến kéo dài vô tận.
 Trường hợp i =12%
 Trường hợp i =8%
P=
Bài 23

Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều hàng năm là 200.
Vòng đời dự kiến kéo dài vô cung
 Trường hợp i =12%
 Trường hợp i =8%,

Bài 24

Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây:
CF1= 100; CF2= 100; CF3= 100; CF4= 100; Từ năm
thứ 5 mỗi năm dòng thu nhập tăng đều với tốc độ
6%/năm. Kéo đến năm 15.

P =100*(P/A,i,4)+ 106*TS/MS*(P/F,i,4)
TS= (1+i)^11-(1+g)^11
MS= (1+i)^11*(i-g)

n tiến tới vô cùng


P =100*(P/A,i,4)+ 106/(i-g) *(P/F,i,4)

Giả thiết rằng dòng tiền này kéo dài đến vô cùng.
 Trường hợp i =12%
 Trường hợp i =10%
P0 của 15 năm
= 100*(P/A,i 4) +106*PS* (P/F,i,4)
Bài 25

Một người dự kiến mua một thiết bị với các phương


thức thanh toán sau đây
 Trả ngay 1tỷ
 Trả 5 lần đều nhau mỗi lần 250 triệu
 Trả năm thứ nhất 200 triệu, sau đó tiền trả mỗi năm
tăng 50 triệu cho đến cuối năm thứ 5
 Trả một lần 1,5 tỷ vào cuối năm thứ 5
 Trả ngay 600 triệu và trả 600 triệu vào cuối năm
thứ 5
Bạn là người mua thiết bị bạn sẽ chọn cách thanh toán
nào nếu lãi suất là 10%/năm?
Quyết định của bạn có thay đổi không nếu lãi suất là
12%/năm?

Bài 26

Một người năm thứ 1 gửi 1 triệu đồng, năm 2 gửi 2


triệu đồng, năm 3 gửi 3 triệu đồng, năm 4 gửi 4 triệu
đồng và năm thứ 5 gửi 5 triệu đồng với lãi suất
10%/năm. Cho biết tại thời điểm cuối năm thứ 5 người
đó có bao nhiêu tiền?
P0= 1*(P/A,i,5)+1*(P/G,i,5)
F5= P0*(F/P,i,5)
P0 = A*(P/A,i,5) + g*(P/G,i,5)
F5 =P0*(F/P,i,5)

Bài 27

Một người năm thứ 1 gửi 5 triệu đồng, năm 2 gửi 4


triệu đồng, năm 3 gửi 3 triệu đồng, năm 4 gửi 2 triệu
đồng, và năm thứ 5 gửi 1 triệu đồng với lãi suất
10%/năm. Cho biết tại thời điểm cuối năm thứ 5 người
đó có bao nhiêu tiền?

Bài 28

Một người gửi năm thứ nhất 4 triệu đồng, các năm sau
gửi tăng hơn năm trước 20%. Cho biết thời điểm cuối
năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền biết rằng lãi suất
tiết kiệm bằng: a, 20%; b, 10%.
Bài 29

Một Cty vay 500 triệu đồng với lãi suất 10%/năm và
dự kiến sẽ trả trong năm sau 200 triệu đồng, số tiền
còn lại sẽ trả đều trong 5 năm tiếp theo. Cho biết số
tiền cần trả trong các năm là bao nhiêu?

500---550 –350
A2-6= 350*(A/P,i,5)

Bài 30

Một người định mua 1 căn nhà theo phương thức trả
góp như sau: Trả ngay 50 triệu đồng, trả đều trong 8
năm mỗi năm 40 triệu đồng, riêng năm thứ 4 trả thêm
20 triệu đồng (tức là 60 triệu đồng). Cho biết lãi suất
là 10%/năm.
A0= CF0= 50
A1-8= 40
CF4= 20
Hỏi:
a, Nếu người đó muốn trả ngay một lần thì số tiền
cần trả là bao nhiêu? P0=?
A0+ A1*(P/A,i,8)+CF4*(P/F,i,4)
b, Nếu người đó muốn trả đều trong 9 năm thì
mỗi năm trả bao nhiêu? A1—9=?
c, Nếu người đó muốn trả ngay một lần vào năm
thứ 4 thì số tiền cần trả là bao nhiêu?
F4 (P0)
Bài 31

Một người định mua 1 căn nhà với giá là 800 triệu
đồng (trả ngay 1 lần), cho biết lãi suất là 10%/năm.
Hỏi:
a, Nếu người đó muốn trả đều trong 8 năm thì
mỗi năm cần trả bao nhiêu?
b, Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số
tiền còn lại sẽ trả đều trong 8 năm thì mỗi năm trả bao
nhiêu tiền?
c, Nếu người đó muốn trả 1 lần vào năm thứ 8 thì
năm đó phải trả bao nhiêu tiền?
d, Nếu người đó muốn trả vào năm thứ 4: 400
triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm thứ 8 thì phải
trả bao nhiêu tiền?
e, Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và
trả vào năm thứ 8 là 500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ
trả đều trong 7 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu
tiền?
f, Nếu người đó muốn trả vào năm thứ 8 là 400
triệu đồng, trả đều trong 7 năm mỗi năm 50 triệu đồng
thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?
800-400*(P/F,i,8)- 70*(P/A,i,7)
g, Nếu trả ngay 200 triệu đồng, trả đều trong 8
năm mỗi năm 80 triệu đồng thì riêng năm thứ 5 phải
trả thêm bao nhiêu tiền?

Bài 32
(Đố vui) Một bác nông dân bán 1 con lợn được 100 $,
bác bèn gửi tiết kiệm với lãi suất 1%/tháng (dự kiến
dành cho người chắt tương lai). Hỏi sau 100 năm
người chắt đó sẽ có số tiền là bao nhiêu?

Bài 33

Một khu rừng cứ 10 năm khai thác 1 lần, mỗi lần 100
triệu đồng, cho biết sau 100 năm sẽ có số tiền là bao
nhiêu, cho biết lãi suất là 10%/năm.

Bài 34

Lan cho Sơn vay 25 triệu đồng để mua xe máy với


điều kiện sau 4 năm sẽ trả 30 triệu đồng. Nếu sau 1
năm Sơn đã muốn trả tiền thì số tiền trả là bao nhiêu?
Còn nếu đến năm thứ 6 mới trả được thì số tiền cần trả
là bao nhiêu?
Bài 35

Một thẻ tín dụng có mức lãi suất 2%/tháng


a, Tính lãi suất thực cho thời gian 6 tháng.
b, Nếu lãi suất 20%/năm ghép lãi theo quý thì
mức lãi suất thực của năm là bao nhiêu?
Bài 36

Một người lập sổ tiết kiệm và gửi lần đầu 1 triệu đồng.
Sau 4 năm gửi 3 triệu đồng và sau 6 năm (kể từ năm
0) gửi 1,5 triệu đồng. Lãi suất 12%/năm ghép lãi nửa
năm một. Hỏi sau 10 năm người đó có số tiền là bao
nhiêu?
Bài 37

Nếu gửi 10 triệu đồng với mức lãi danh nghĩa là 20%/năm, ghép lãi liên tục
thì sau 5 năm có số tiền là bao nhiêu?

Bài 38

Một người gửi 2 triệu đồng với lãi suất đơn 2%/tháng, 6 tháng thanh toán 1
lần. Hỏi sau 1 năm người đó có bao nhiêu tiền?

Bài 39

Một người gửi 2 triệu đồng với lãi suất đơn 2%/tháng,
6 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 1 năm người đó có
bao nhiêu tiền?
Bài 40
Một người gửi 5 triệu đồng với lãi suất đơn 1%/tháng,
3 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 25 tháng người đó
có bao nhiêu tiền?
Nếu huy động vốn với lãi suất đơn 1%/tháng, 3 tháng
thanh toán 1 lần thì lãi suất thực của năm là bao
nhiêu?

Bài 41
Một người vay 1 triệu $ với lãi suất 12%/năm và định
trả đều trong 12 tháng. Hỏi mỗi tháng phải trả bao
nhiêu? EAR=?
Lãi suất thực =r của tháng là 12%/12= 1%/ tháng
Lãi suất thực =r của năm EAR= (1+1%)^12-1=
12.68%/năm

P0, 1%, 12; A1-12 t= P*(A/P, 1%, 12)


Bài 42
Một người gửi năm thứ nhất 1 triệu đồng, năm 2 là 2
triệu đồng, năm 3 là 3 triệu đồng, năm thứ 4 là 1 triệu
đồng, năm thứ 5 là 2 triệu đồng, năm thứ 6 là 3 triệu
đồng, năm thứ 7 là 1 triệu đồng, năm thứ 8 là 2 triệu
đồng, năm thứ 9 là 3 triệu đồng,... cứ thế lặp lại cho
đến năm thứ 30. Hãy xác định số tiền có được của
người đó tính đến năm thứ 30 biết rằng lãi suất tiền
gửi là 10%/năm.
Bài tập chương Các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả dự án đầu tư
Các bài tập của chương này rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư
4 nhóm chỉ tiêu chính:
1. Các giá trị tương đương NPV, NFV, NAV
2. Các chỉ tiêu về suất thu lợi : IRR, ERR,CRR và IRR()
3. B/C
4. Thời gian hoàn vốn

Bài 1

Một dự án đầu tư có các số liệu như sau:


Tổng vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu, Thu nhập hàng năm là 7 triệu, chi phí
hàng năm là 5 triệu . Dự án hoạt động trong 10 năm có giá trị còn lại là 2
triệu. Hãy tính các chỉ tiêu NPV, NFV, NAV và B/C với MARR là 10%
Bài 2

So sánh lựa chọn 1 trong 2 phuơng án có các số liệu


sau đây:
Đơn vị tính: Triệu
USD
Phương án 1 Phương án 2
Tổng mức đầu tư 2 2.5
Chi phí hàng năm 0.5 0.7
Thu nhập hàng 1.5 2.2
năm
Giá trị còn lại 0.5 0.8
(SV)
Tuổi thọ dự án 4 6
(năm)

a) Xác định NPV, IRR, B/C. Thv


b)Tính B/C của từng phương án
c) Lựa chọn phương án nào nếu i= 10%.
d)Quyết định có thay đổi không nếu i =15%
Bài 3

Một cơ sở sản xuật dự kiến mua một thiết bị sản xuất mới với hai
phương án chào hàng như sau

Đơn vị tính: Triệu USD


Phương án 1 Phương án 2
Tổng mức đầu tư 12 21
Chi phí hàng năm 3 1.2
Giá trị còn lại (SV) 0 1.5
Tuổi thọ dự án (năm) 12 12
Ngoài ra phương án thiết bị 1 còn yêu cầu đại tu sau mỗi 4 năm vận hành với
chi là 2.5 triệu USD
a) Xác định NPV, NFV, NAV của từng phương án
b) Tính B/C của từng phương án
c) Lựa chọn phương án nào nếu i= 10%. Quyết định có thay đổi không
nếu i =15%

Bài 4

Nhà máy rượu B dự kiến xây dựng một phân xưởng làm vỏ chai. ước tính
hàng năm cần 600000 chai. Số tiền đầu tư là 50 triệu để mua thiết bị với tuổi
thọ dự kiến là 20 năm, chi phí vận hành hàng năm khoảng 7.5 triệu , thuế và
phí bảo hiểm là 2.5 triệu.
Nhà máy có nên mua thiết bị này để tự sản xuất hay không hay cứ tiếp tục
mua sản phẩm chai từ nhà máy thủy tinh Khánh Hội với giá 30đ/ chai như
hiện nay biết i=12%?
Cho biết ngưỡng quyết định của nhà máy?

Bài 5

Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm và trả đều mỗi năm 12 triệu
đồng thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay (cho x1=18; x2=19).

Bài 6

Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 8%/năm và trả năm đầu 8 triệu đồng, từ
năm thứ 2 trở đi năm sau trả tăng hơn năm trước 2 triệu đồng thì sau bao
nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay? (cho x1=9; x2=10).

Bài 7
Nếu vay 100 triệu đồng với lãi suất 5%/năm và trả năm đầu 8 triệu đồng, từ
năm thứ 2 trở đi năm sau trả tăng hơn năm trước 12% thì sau bao nhiêu năm
sẽ trả hết số tiền vay? (cho x1=9; x2=10).

Bài 8

Nếu vay 100 triệu đồng, năm thứ 1 trả 12 triệu đồng, các năm sau trả tăng hơn
năm trước 20% và trả trong 8 năm thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu (cho
x1=0,14; x2=0,15).

Bài 9

Nếu vay 100 triệu đồng, năm thứ 1 trả 30 triệu đồng, năm thứ 2 trả 32 triệu
đồng, năm thứ 3 trả 28 triệu đồng, năm thứ 4 trả 24 triệu đồng, năm thứ 5 trả
20 triệu đồng, năm thứ 6 trả 16 triệu đồng, năm thứ 7 trả 12 triệu đồng, năm
thứ 8 trả 48 triệu đồng thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu? (cho x1=0,19; x2=
0,2).

Bài 10

Một dự án đầu tư 2 triệu $. Nhờ đó hàng năm có được khoản CFi ròng như
sau: tháng 1: 0,1 triệu; tháng 5: 0,2 triệu và tháng 9: 0,3 triệu. Dự án hoạt
động trong 5 năm và có SV=0,5 triệu $. Hãy xác định NPV nếu dự án vay vốn
với lãi suất là 0,12% ghép lãi theo quý và dòng tiền tệ trong các quý được
ghép theo lãi suất đơn.

Bài 11

Trạm thu phí cầu mỗi ngày bán được số vé thu phí cầu là 60 triệu đồng. Hỏi
mỗi năm (365 ngày) thu được bao nhiêu tiền, giả sử mật độ xe là đều đặn
trong 1 năm và lãi suất là 10%/năm.

Bài 12

Mỗi năm bán liên tục được 50.000 sản phẩm và mỗi sản phẩm giá 100 $ thì
trong 10 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu? (tính vào thời điểm thứ 10), biết rằng
lãi suất là 10%/năm.

Bài 13

Ngân hàng A huy động vốn từ 1 ngân hàng khác với lãi suất Libor là 5,85%,
chịu phần lãi lề là 0,65% và dự kiến sẽ hưởng chiết khấu là 0,65%. Thời gian
ân hạn cho khách hàng của ngân hàng A là 6 tháng.
A, Hãy cho biết ngân hàng A nên cho khách hàng vay với lãi suất là
bao nhiêu?
B, Nếu thời gian ân hạn cho khách hàng của ngân hàng A là 6 tháng,
thời gian vay là 10 năm thì thực chất lãi suất huy động là bao nhiêu?
C, Nếu Nhà nước quy định các ngân hàng khi cho vay phải trả cho
khách hàng phần phí bảo hiểm vốn vay. Phần phí này trị giá 10% tổng số vốn
và trả vào thời điểm khách hàng nhận tiền vay, điều kiện vay như câu B thì
ngân hàng A nên cho vay với lãi suất là bao nhiêu?

Bài 14

Mỗi năm bán liên tục 50.000 sản phẩm và mỗi sản phẩm giá 100 $ thì trong
10 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu? (tính vào thời điểm thứ 10), biết rằng lãi
suất là 10%/năm.

Bài 15

So sánh 2 phương án A&B có số liệu cơ bản sau, bằng phương pháp giá trị
hiện tại, mức lãi suất 12%/năm; ghép lãi theo tháng.

Các thông số Phương án A Phương án B


- Chi phí ban đầu (nghìn $) 20 31
- Chi phí vận hành hàng năm (nghìn $) 4 5
- Thu nhập hàng tháng (nghìn $) 0,6 0,9
- Giá trị còn lại (nghìn $) 3 6
- Thời gian hoạt động (năm) 4 5

Bài 16

So sánh 2 phương án X và Y có số liệu cơ bản cho ở bảng, dùng phương pháp


giá trị hàng năm, lãi suất 12%/năm ghép lãi theo quý.

Các thông số Phương án A Phương án B


- Chi phí ban đầu (nghìn $) 25 31
- Chi phí vận hành hàng năm (nghìn $) 8 6
- Chi phí vận hành tăng lên hàng năm (%) 5 3
- Giá trị còn lại (nghìn $) 12 9
- Thời gian hoạt động (năm) 5 10

Bài 17
Một dự án đầu tư có ôtng vốn đầu tư ban đầu là 5 triệu đồng, hoạt động trong
4 năm và giá trị còn lại là 2,5 triệu đồng. Thu nhập và chi phí hàng năm của
dự án cho ở bảng sau:

Năm hoạt động Thu nhập hàng năm Chi phí hàng năm
1 2 1
2 3 1,5
3 3,5 2
4 4 2

Hãy xác định IRR của dự án (cho x1=0,19; x2=0,2).

Bài 18

Nếu vay 100 triệu đồng và hàng năm trả đều 20 triệu đồng trong 8 năm thì lãi
suất vay thực tế là bao nhiêu? (cho x1=0,11; x2= 0,12).

Bài 19

Nếu vay 100 triệu đồng, năm thứ 1 trả 10 triệu đồng, năm thứ 2 trả 15 triệu
đồng, năm thứ 3 trả 20 triệu đồng, năm thứ 4 trả 25 triệu đồng, năm thứ 5 trả
30 triệu đồng, năm thứ 6 trả 35 triệu đồng, năm thứ 7 trả 40 triệu đồng, năm
thứ 8 trả 45 triệu đồng thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu? (cho x1=0,16; x2=
0,17).

Bài 20

Một tỉnh nọ đang dự kiến xây dựng 1 con đê với tổng vốn đầu tư ban đầu là 5
triệu $. Nhờ con đê này đã giảm thiệt hại là 2 triệu $, tuy nhiên chi phí bảo
dưỡng hàng năm là 1 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án này biết rằng con
đê sẽ tồn tại vĩnh viễn.
Nếu tỉnh huy động vốn với lãi suất 6%/năm thì dự án này có khả thi
hay không?

Bài 21

Một dự án xây dựng 1 con đường cần vốn đầu tư là 85 triệu USD, chi phí bảo
dưỡng 2 năm 1 lần là 3 triệu, ngoài ra cứ 15 năm 1 lần lại tiến hành sửa chữa
lớn, mỗi lần sửa chữa lớn sẽ tốn 20 triệu. Theo đánh giá tổng quan của các
chuyên gia, con đường này sau khi ra đời sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế xã hội
của khu vực đó tới 18 triệu USD/năm. Hãy xác định IRR của phương án này
biết rằng con đường sẽ tồn tại vĩnh viễn (cho x1=0,19; x2=0,2).
Bài 22

Dự án đầu tư có các số liệu sau: tổng vốn đầu tư ban đầu 10 triệu $. Thu nhập
và chi phí của dự án được thể hiện trong bảng:

Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
- Thu nhập 5 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5
- Chi phí 2 1.9 1.8 1.7 1.6 1.5 1.4 1.3

Giá trị còn lại SV=4 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án (cho x1=0,14;
x2=0,15).

Bài 23

Dự án đầu tư có số liệu như sau: tổng vốn đầu tư ban đầu 10 triệu $, thu nhập
năm thứ nhất 2 triệu USD, thu nhập năm sau tăng lên 20% so với năm trước;
chi phí năm thứ nhất 1 triệu $ và chi phí năm sau tăng hơn năm trước 10%.
Dự án hoạt động trong 8 năm có giá trị còn lại SV=3 triệu $. Hãy xác định
IRR của dự án này (cho x1=0,17; x2=0,18).

Bài 24

Phương án mua một thiết bị giá 1,2 triệu USD hàng năm có thể tạo ra doanh
thu 1 triệu USD và chi phí là 0,3 triệu USD. Ngoài chi phí trên, cứ 4 tháng
phải tiến hành thay thế, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị một lần, mỗi lần hết
0,1 triệu USD. Thiết bị này có tuổi thọ là 5 năm và giá trị còn lại 0,2 triệu
USD. Xác định IRR của phương án mua thiết bị này.

Bài 25

Một thiết bị giá 100 triệu USD, hàng năm có thể giảm bớt chi phí vận hành 50
triệu USD trong 5 năm, nhưng tại năm thứ 3 cần phải đại tu hết 80 triệu USD.
Hãy sử dụng chỉ tiêu IRR để phân tích phương án mua thiết bị này, cho
MARR=15%.

Bài 26

Một người đầu tư mua Bất động sản trị giá 70.000 USD, dự kiênsau 10 năm
sẽ bán được 300.000 USD, thuế năm thứ nhất là 1.000 USD, các năm sau thuế
tăng hơn năm trước 5%. Hãy xác định IRR (cho x1=0,14; x2=0,15).

Bài 27
Cho dòng tiền sau:

Năm 0 1 2 3 4 5 6
CFi (nghìn $) 500 -1000 50 200 200 200 200
Hãy xác định giá trị PW của dòng tiền trên theo các giá trị r khác nhau chạy
từ 0,3 đến 0,8. Từ đó cho biết dòng tiền trên có ít nhất mấy giá trị IRR và là
những giá trị nào?

Bài 28

Một nhà máy rượu có dự kiến xây dựng 1 phân xưởng làm vỏ chai. Ước
lượng số chai cần thiết trong năm là 600.000 chai. Đầu tư ban đầu là 50 triệu
đồng, thời gian làm việc dự tính 20 năm, chi phí vận hành hàng năm khoảng
7,5 triệu đồng, thuế và bảo hiểm 2,5 triệu đồng/năm. Hỏi nhà máy nên xây
dựng phân xưởng hay nên mua chai từ một công ty khác với giá 30 đồng/chai.
Dùng phương pháp so sánh theo IRR, cho biết MARR=12% và x1=0,15;
x2=0,16.

Bài 29

Một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em dự kiếm mua 1 thiết bị sản xuất mới. Có
2 phương án dùng thiết bị cùng năng suất. Chi phí ước tính bằng đơn vị triệu
USD.

Phương án 1 2
- Giá mua ban đầu 1,2 2,1
- Chi phí vận hành hàng năm 0,3 0,12
- Giá trị còn lại 0 0,15
- Tuổi thọ (năm) 12 12

Ngoài ra phương án 1 còn yêu cầu đại tu sau 4 năm vận hành với chi
phí mỗi lần là 0,25 triệu USD. Chọn phương án tối ưu nếu MARR=12%.

Bài 30

Một kỹ sư ở Cty thuốc lá muốn phân tích theo IRR của 2 phương án đóng gói.
Số liệu theo đơn vị tính triệu USD ở bảng sau. Cho biết giới hạn MARR bằng
bao nhiêu sẽ thay đổi quyết định chọn phương án của người kỹ sư đó.

Phương án 1 2
- Đầu tư ban đầu 10 9
- Chi phí lao động hàng năm 5 5
- Chi phí bảo dưỡng hàng năm 0.5 0.3
- Giá trị còn lại 1 1
- Tuổi thọ (năm) 6 4

Bài 31

Có 6 phương án vị trí đập để tạo hồ chứa cấp nước cho thành phố đã được
xem xét. Chi phí đầu tư và thu nhập cho ở bảng sau. Xem rằng công trình có
thể phục vụ vĩnh viễn, lựa chọn vị trí đập trên quan điểm đơn thuần kinh tế
nếu MARR=6%/năm.

Phương án vị trí đập


A B C D E F
- Đầu tư ban đầu (triệu USD) 6 8 3 10 5 11
- Thu nhập hàng năm (triệu USD) 0.35 0.42 0.125 0.4 0.35 0.7

Bài 32

Có 2 phương án thiết bị để sản xuất cùng 1 loại sản phẩm, chi phí và thu nhập
tính bằng triệu USD, cho ở bảng sau. Lựac chọn phương án có lợi nhất dựa
theo tỷ lệ IRR nếu lãi suất tái đầu tư k=MARR=15% và tuổi thọ của chúng
đều là 10 năm.

Phương án A B
- Đầu tư ban đầu 20 30
- Chi phí hàng năm 138 163
- Thu nhập hàng năm 150 180
- Giá trị còn lại 2 0

Bài 33

Để xử lý rác ở thành phố, chính quyền địa phương đã xem xét 6 phương án
cho ở bảng sau. Hãy lựa chọn phương án tối ưu biết MARR=10%.

Thu nhập và chi phí Phương án vị trí đập


(triệu USD) A B C D E F
- Đầu tư ban đầu 8 10 12 15 15 16
- Thu nhập hàng năm 2 3 3.2 3.5 3.5 4
- Giá trị còn lại -1 2 1 1 2 0
- Tuổi thọ 10 10 10 10 10 10

Bài 34
Chứng minh rằng nếu r=IRR và dòng tiền CFi đổi dấu một lần thì thời hạn thu
hồi vốn đầu tư bằng với thời gian hoạt động của dự án và NPV của dự án
bằng 0.

Bài 35

Chứng minh rằng nếu CFi>0 của một dự án được tái đầu tư với lãi suất k thì:
a, Nếu k<IRR thì k<

Bài 36

Một công ty dự kiến đầu tư xây dựng thêm một khu n hà của khách sạn. Có 4
phương án lựa chọn sau:
Đơn vị : tr. đồng
Số tầng
2 3 4 5
1. Chi phí ban đầu 200 350 470 550
2. Doanh thu 30 60 85 100
3. Chi phí hàng năm 15 25 25 35

Tuổi thọ của khu nhà 50 năm, giá trị còn lại là 0, ngoài tiền đầu tư xây
dựng, tiền mua đất là 100 triệu, giả sử sau 50 năm nữa giá trị là 150 triệu
đồng. Hãy lựa chọn phương án tối ưu về mặt tài chính biết rằng dự án vay vốn
với lãi suất là 10%/ năm.

Bài 37
Dự kiến xây dựng một công trình thuỷ lợi. Đầu tư ban đầu 6 tỷ; bảo dưỡng
hàng năm 70 triệu; Cứ 5 năm phải đại tu công trình hết 200 triệu đồng, Nhờ
công trình hàng năm thu nhập tăng thêm 800 triệu đồng. Nếu phải đi vay vốn
với lãi suất 10% năm. Đánh giá tình khả thi của công trình.
 Tuổi thọ công trình là 50 năm
 Công trình được coi là vĩnh viễn

Bài 38
Một dự án đầu tư có các số liệu sau:
Tổng vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu. Thu nhập và chi phí hàng năm được thể
hiện trong bảng sau
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
Thu 20 25 30 35 40 45 50 55
nhập
Chi 15 17 19 21 23 25 27 29
phí
Giá trị còn lại là 5 triệu. Biết i=10% Tính
 NPV (CFBT)
 IRR (CFBT)
 B/C (CFBT)
 T hoàn vốn đối với CFBT
 Đánh giá tính hiệu quả của dự án

Bài 39

Thu nhập và chi phí hàng năm của 3 phương án đầu tư được thể hiện trong
bảng sau :

Phương án A B C
Chi phí 100 120 150
Thu nhập
Năm 1 40 100 60
Năm 2 30 50 60
Năm 3 60 30 60
Năm 4 10 30 60
Năm 5 70 30 60

 Chọn phương án tối ưu theo NPV?


 Chọn phương án tối ưu theo IRR?
 Chọn phương án tối ưu theo thời gian hoàn vốn?

Bài 40

Thu nhập và chi phí hàng năm của 2 phương án đầu tư được thể hiện trong
bảng sau :

Phương án A B
Đầu tư 2 2,5
Chi phí hàng năm 0,5 0,7
Thu nhập hàng năm 1,5 2,2
Giá trì còn lại 0,5 0,8
Tuổi thọ 4 6

 Chọn phương án tối ưu theo NPV?


 Chọn phương án tối ưu theo IRR?
 Chọn phương án tối ưu theo thời gian hoàn vốn?
 Chọn phương án tối ưu theo B/C
Bài 41

Thu nhập và chi phí hàng năm của 2 phương án đầu tư được thể hiện trong
bảng sau :

Phương án A B
Đầu tư 12 21
Chi phí hàng năm 3 1,2
Giá trị còn lại 0 1,5
Tuổi thọ 12 12

Ngoài ra phương án A còn yêu cầu đại tu sau mỗi 4 năm vận hành với chi phí
mõi lần là 2,5
 Chọn phương án tối ưu

Bài 42

Dự án đầu tư có số liệu như sau: Tổng vốn đầu tư ban đầu là 20, thu nhập
hàng năm là 8, chi phí hàng năm là 2,5. Thời gian hoạt động của dự án là 10
năm. Giá trị còn lại là 5 .
 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV
 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 43

Dự án đầu tư có số liệu như sau: Tổng vốn đầu tư ban đầu là 50, CF1 =15;
CF2 =15; CF3 =15; CF4 =12; CF5 =12; CF6 =12; Biết i=10%.

 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV


 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 44

Ba dự án đầu tư với các dữ liệu như sau:

Phương án A B C
Năm 0 -20 -40 -20
Năm 1 4 8 14
Năm 2 4 8 14
Năm 3 4 8 0
Năm 4 4 8 0
Năm 5 4 8 0
Năm 6 4 8 0
Năm 7 4 8 0
Năm 8 4 8 0
Năm 9 4 8 0
Năm 10 4 0 0

 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV


 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 45

Dự án đầu tư có số liệu như sau: Tổng vốn đầu tư ban đầu là 120. Dòng tiền
năm thứ nhất là 40; giảm 5 cho các năm tiếp theo đến năm thứ 6. Giá trị còn
lại là 0 . Biết MARR 12%
 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV
 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 46

Một công ty có kế hoạch đầu tư cho 6 năm tới và một dự án có tuổi thọ là 6
năm được xem xét. Dòng tiền dự án như sau: chi phí đầu tư ban đầu là
10000, dòng lãi đều hàng năm trong 6 năm là 3000.
Biết MARR 12%
 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV
 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 47

Một công ty đang xem xét một dự án đầu tư với dòng tiền dự án như sau: CF 0
= -10000; CF3 = CF1 = CF2 = 4000 ; CF4 = 6000;
Biết MARR 12%
 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV
 Vẽ đồ thị NPV theo i với i = 0%; 5%;10%;15%; 20%; 25%; 40%
 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 48
Một công ty đang xem xét một dự án đầu tư với dòng tiền dự án như sau: CF 0
= -10000; dòng lãi đều hàng năm 3000
 Vẽ đồ thị biến thiên của NPV theo i = 0%; 5%;10%;15%; 20%; 25%
 Tính IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo theo thời gian hoàn vốn với MARR=12%

Bài 49

Một công ty đang xem xét mua một thiết bị 90000 ở thời điểm hiện tại và hy
vọng tiết kiệm được 15000/ năm trong 5 năm đầu và 10000/ năm trong các
năm từ thứ 6 đến thứ 10. MARR=12%

 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV


 Vẽ đồ thị NPV theo i với i = 0%; 5%;10%;15%; 20%; 25%; 40%
 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 50

Một công ty đang xem xét mua một thiết bị với giá 50000 ở thời điểm hiện
tại và hy vọng đạt được dòng tiền 8000/ năm trong 8 năm . Và giá trị thanh lý
tài sản vào cuối năm thứ thứ 8 là 5000. MARR=8%. Khấu hao đều trong 5
năm giá trị còn lại là 0.

 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV; IRR


 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn
 Công ty vay ngân hàng 30000 với lãi suất là 6%/năm. Với các phương
thức thanh toán như sau:
o Trả đều vốn gốc trong 5 năm
o Trả gốc vào năm cuối (năm thứ 5)
o Trả đều cả gốc và lãi trong 5 năm
Doanh nghiệp có nên mua thiết bị này không?
Cách thức thanh toán tối ưu đối với doanh nghiệp

Bài 51

Một công ty đang xem xét mua một thiết bị 90000 ở thời điểm hiện tại và hy
vọng tiết kiệm được 15000/ năm trong 5 năm đầu và 10000/ năm trong các
năm từ thứ 6 đến thứ 10. MARR=12%

 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV


 Vẽ đồ thị NPV theo i với i = 0%; 5%;10%;15%; 20%;
 Đánh giá hiệu quả dự án theo IRR
 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn

Bài 52

Một công ty đang xem xét mua một thiết bị với giá 40000 ở thời điểm hiện
tại và hy vọng tiết kiệm được 5000/ năm trong 10 năm . Và giá trị thanh lý tài
sản vào cuối năm thứ thứ 10 là 5000. MARR=10%. Giá trị còn lại là 0. Khấu
hao giảm dần theo tổng số năm

 Đánh giá hiệu quả dự án theo NPV; IRR


 Đánh giá hiệu quả dự án theo thời gian hoàn vốn
 Công ty vay ngân hàng 25000 với lãi suất là 8%/năm. Với các phương
thức thanh toán như sau:
o Trả đều vốn gốc trong 5 năm
o Trả gốc vào năm cuối (năm thứ 5)
o Trả đều cả gốc và lãi trong 5 năm
Doanh nghiệp có nên mua thiết bị này không?
Cách thức thanh toán tối ưu đối với doanh nghiệp nếu doanh nghiệp nên
vay?

Bài 53

Một công ty đang xem xét 6 phương án độc lập có dòng lãi như sau:
MARR =8%

Phương án A t,1 A t,2 A t,3 A t,4 A t,5 A t,6


Năm 0 -77 -77 -75,3 0 -33,9 18
Năm 1 0 38 28 -28 28 10
Năm 2 0 32 28 -28 28 -40
Năm 3 0 26 28 -28 28 -60
Năm 4 0 20 28 -28 28 30
Năm 5 235 14 28 201,9 -80 50

 Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần về hiệu quả theo NPV
 Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần về hiệu quả theo IRR
 Sắp xếp các phương án theo thứ tự giảm dần về hiệu quả theo Thời
gian hoàn vốn
 Nhận xét 3 câu trả lời trên. Ý kiến riêng của bạn

Bài 54

Hai dự án đầu tư với tổng mức đầu tư ban đầu đều là 10000 nhưng có hai
dòng lợi ích khác nhau trong 5 năm như sau:
Phương án A B
Năm 1 2000 2700
Năm 2 2000 2700
Năm 3 3000 2700
Năm 4 3000 2700
Năm 5 3000 2700
Với MARR hãy tư vấn cho công ty nên chọn dự án nào?

 theo NPV
 theo IRR
 theo Thời gian hoàn vốn
 Nhận xét 3 câu trả lời trên. Ý kiến riêng của bạn

Bài 55

Lắp đặt một đường ống dẫn dầu giữa hai địa điểm với chi phí đầu tư ban đầu
10 triệu, tuổi thọ đường ống là 40 năm giá trị còn lại bằng 0. Doanh thu thuần
từ đường ông đem lại hàng năm tùy theo khối lượng dầu được vận chuyển.
Giả sử người ta dự tính sẽ vận chuyển 150 triệu thùng dầu mỗi năm trong 5
năm đầu, 200 triệu thùng dầu mỗi năm trong 25 năm tiếp theo, và 100 triệu
thùng dầu mỗi năm trong 10 năm cuối. Doanh thu thuần từ vận chuyển dầu
bằng đường ống là 6000/ một triệu thùng. Với MARR 10%. Hãy xác định tính
khả thi của dự án này
 Tính khả thi của dự án khi khối lượng vận chuyển chỉ còn là 90%
 Ngưỡng hiệu quả của dự án

Bài 56

Một thiết bị được mua với giá là 80000. Chi phí hoạt động và bảo dưỡng năm
thứ nhất là 5000 và tăng đều 500 cho những năm tiếp theo. Doanh thu từ thiết
bị này dự tính là 15000 ở năm đầu và tăng 1500 cho những năm tiếp theo.
Tuổi thọ dự kiến của máy là 10 năm; giá trị còn lại ở năm cuôi là 10000. Với
MARR 12%. Hãy xác định tính khả thi của dự án này

Bài 57
Cho 3 dự án có số liệu như sau:
Dự án 0 1 2 3 4
A -800 350 350 350 100
B -70 40 25 25 25
C -20.000 2000 8000 14000 4466
MARR = 16% chọn phương án tốt nhất

Bài 58
Cho 6 dự án có số liệu như sau: ( Tr. đồng)
MARR = 18% chọn phương án tốt nhất
A B C-B D-B E-D F-E
Chi phí đầu tư 1000 1500 2500 4000 5000 7000
Thu nhập ròng hàng năm 150 375 500 925 1125 1425
Giá trị còn lại 1000 1500 1000 2500 1000 2000
Quyết định có thay đổi không nếu i= 12%

Bài 59

Một Cty huy động vốn lãi suất 8%/năm để mua một dây chuyền công nghệ.
Dây chuyền công nghệ này hàng năm cho doanh thu 2.800 triệu đồng, chi phí
các loại để tạo ra doanh thu trên là 1.500 triệu đồng. Tuổi thọ của dây chuyền
công nghệ là 10 năm. Cứ 4 năm phải đại tu một lần hết 900 triệu. Giá trị thanh
lý 600 triệu đồng. Hỏi:
a, Giá mua dây chuyền công nghệ cao nhất có thể chấp nhận là bao
nhiêu?
b, Nếu người bán dây chuyền công nghệ đưa ra 3 phương thức thanh
toán sau đây:
- Trả hàng năm 1.350 triệu đồng trong 5 năm (vào cuối năm).
- Trả ngay 3.000 triệu đồng và trả hàng năm trong 4 năm, mối năm 620
triệu.
- Trả trọn gói 5.800 triệu đồng.
c, Nếu lãi suất vay vốn thay đổi thì lãi suất cao nhất có thể chấp nhận là
bao nhiêu để Cty không bị thua lỗ theo phương thức thanh toán đã lưạ chọn.

Bài 60

Hãy xét sự đánh giá của một phương án đầu tư với các số liệu sau:
Chỉ tiêu Đơn vị Trị số
1. Vốn đầu tư Tr.đ 400
2. Chi phí vận hành hàng năm Tr.đ 88
3. Doanh thu hàng năm Tr.đ 200
4. Giá trị thu hồi khi thanh lý TS Tr.đ 80
5. Tuổi thọ của dự án Năm 5
6. Chi phí cơ hội của vốn % 10

Bài 61

Một máy có giá mua là 300.000 triệu đồng. Tuối thọ 5 năm, giá trị thu hồi khi
thanh lý sau 5 năm không đáng kể. Biết rằng chi phí cơ hội của vốn là
10%/năm, lợi nhuận và khấu hao trung bình hàng năm dự tính là 100.000
triệu đồng. Hỏi có nên mua máy đó không?

Bài 62

Phương án đầu tư A có chi phí ban đầu 20 triệu USD và IRR(A)=35%/năm,


phương án đầu tư B có các thông số tương ứng 30 triệu USD và
IRR(B)=25%/năm. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây về IRR của
phương án gia số (tức gia số đầu tư 10 triệu USD) là đúng?
A, Sẽ lớn hơn 35%/năm.
B, Chính xác bằng 35%/năm.
C, Nằm giữa 25% và 35%/năm.
D, Chính xác bằng 25%/năm.
E, Nhỏ hơn 25%/năm.
F, Bằng vô cùng.
Bài tập Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư

Bài 1

Một sư án có tổng số vốn đầu tư quy về thời điểm bắt đầu sản xuất là 1.200
triệu đồng. Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến là 650 triệu đồng. Tổng
chi phí các loại của dự án hàng năm kể từ khi bắt đầu sản xuất là 300 triệu
đồng. Đời của dự án là 10 năm, giá trị còn lại là 100 triệu đồng. Hỏi:
a, Có nên đầu tư không nếu lãi suất cho vay dài hạn là 13%/năm?
b, Trường hợp chính sách thuế thay đổi (Xác suất tăng thuế sản phẩm
do dự án sản xuất là 30%) tổng chi phí các loại hàng năm của dự sán sẽ là 400
triệu đồng. Hãy xem xét dự án trong trường hợp này?
c, Với các số liệu ở câu a. Dự án có nên đầu tư không? Biết rằng nếu
đầu tư vào dự án khác cho tỷ suất lợi nhuận là 20%.

Bài 2

Một dự án dự định xây dựng trong vòng 2 năm với khối lượng vốn đầu tư
cần thiết như sau:
- Năm thứ nhất: 300 triệu đồng.
- Năm thứ hai: 250 triệu đồng.
- Năm thứ ba dự án bắt đầu đi vào hoạt động, lợi nhuận và khấu hao
hàng năm thu đựơc là 11 triệu đồng/năm cho đến năm thứ 30. Sau khi ngừng
hoạt động, giá trị thanh lý bằng 0.
Hãy sử dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính để đánh giá dự án biết
rằng chi phí cơ hội của vốn này là 10%/năm.

Bài 3

Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư quy về thời điểm bắt đầu sản xuất là
100 triệu đồng. Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến 50 triệu đồng. Tổng
chi phí các loại hàng năm của dự án là 22 triệu đồng. Đời của dự án là 5 năm,
giá trị còn lại là 20 triệu đồng. Cho biết lãi suất vốn vay ngân hàng là
8%/năm. Hãy đánh giá dự án theo chỉ tiêu hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR).

Bài 4

Một doanh nghiệp vay vốn từ 3 nguồn để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
- Nguồn thứ nhất vay 100 triệu đồng, kỳ hạn quý với lãi suất
1,5%/tháng.
- Nguồn thứ hai vay 150 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng với lãi suất
1,7%/tháng.
- Nguồn thứ ba vay 120 triệu đồng, kỳ hạn năm với lãi suất 1,8%/tháng.
Dự kiến năm thứ ba kể từ khi vay vốn, dự án đi vào hoạt động và đạt
đựơc thu nhập hàng năm là 80 triệu đồng. Hỏi dự án có nền đầu tư không?
Nếu đời của dự án là 7 năm, có giá trị thanh lý cuối đời dự án là 100 triệu
đồng.

Bài 5

Một doanh nghiệp đang xem xét 4 phương án đầu tư để sản xuất mặt hàng
sau:
- Phương án 1: Vốn đầu tư ban đầu 200 triệu đồng, lợi nhuận và khấu
hao hàng năm là 50 triệu đồng, liên tục trong 7 năm.
- Phương án 2: Vốn đầu tư ban đầu 200 triệu đồng, lợi nhuận và khấu
hao năm thứ nhất là 20 triệu đồng, năm thứ hai là triệu và cứ như thế tiếp tục
năm sau cao hơn năm trước là 10 triệu đồng cho đến năm thứ 7 năm.
- Phương án 3: Vốn đầu tư ban đầu 200 triệu đồng, lợi nhuận và khấu
hao thu được từ năm thứ năm là 120 triệu đồng, năm thứ 6 là 150 triệu đồng
và năm thứ bảy cúng là 150 triệu đồng.
- Phương án 4: Vốn đầu tư năm thứ nhất là 80 triệu đồng. Năm thứ 2 là
120 triệu đồng. Lợi nhụân thuần và khấu hao thu được hàng năm kể từ khi đi
vào sản xuất lần lượt là 20 triệu đồng (năm thứ nhất), 30 triệu đồng (năm thứ
hai), 60 triệu đồng (năm thứ 3), 100 triệu đồng (năm thứ 4), 120 triệu đồng
(năm thứ 5) và 150 triệu đồng năm thứ sáu.
Hãy chọn phương án đầu tư giúp doanh nghiệp, biết lãi suất vay vốn
ngân hàng là 6%/năm. Độ dài thời gian của cả 4 phương án từ khi đầu tư đến
khi kết thúc hoạt động là 7 năm.

Bài 6

Một Cty dự kiến đầu tư xây dựng thêm một khu nhà của khách sạn hiện có.
Có 4 phương án được đưa ra lựa chọn như sau:

Các khoản thu chi Đ.vị Số tầng


tính 2 3 4 5
1. Chi phí ban đầu Tr.đ 200 350 470 550
2. Doanh thu hàng năm Tr.đ 30 60 85 100
3. Chi phí các loại hàng năm Tr.đ 15 25 25 35

Tuổi thọ của khu nhà 50 năm, giá trị còn lại là 0 ngoài tiền đầu tư xây
dựng, tiền mua đất là 100 triệu đồng và giả sử sau 50 năm nữa giá trị 150 triệu
đồng. Hãy lựa chọn phương án có lợi về mặt tài chính, biết rằng dự án vay
vốn với lãi suất 10%/năm.

Bài 7
Đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ở xã A, người ta dự kiến
phải đầu tư xây dựng công trình thuỷ nông. Chi phí ban đầu là 6 tỷ đồng, chi
phí bảo dưỡng hàng năm là 70 triệu đồng. Cứ sau 5 năm phải đại tu công trình
hết 200 triệu đồng. Nhờ có công trình hàng năm tổng thu nhập từ trồng trọt
của các hộ nông dân tăng thêm 800 triệu đồng. Nếu phải đi vay vốn với lãi
suất 10%/năm, hãy xem xét dự án có đáng giá về mặt tài chính không khi:
- Tuổi thọ của công trình là 50 năm.
- Công trình được coi là vĩnh viễn.

Bài 8

Một nhà máy rượu có dự kiến xây dựng một phân xưởng làm vỏ chai, ước
lượng số vỏ chai sẽ sản xuất hàng năm là 60000 chiếc. Vốn đầu tư ban đầu là
50 triệu đồng, thời gian dự tính là 20 năm, chi phí vận hành hàng năm khoảng
10 triệu đồng. Hỏi nhà máy có nên đầu tư xây dựng phân xưởng đó không?
Hay mua vỏ chai từ một công ty khác với giá 300 đ/vỏ chai. Hãy sử dụng chỉ
tiêu IRR để đánh giá dự án, biết rằng hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại
đem lại tỷ lệ lợi nhuận là 13%/năm.

Bài 9

Một dự án đầu tư có vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động 1000 triệu
đồng. Doanh thu hàng năm 500 triệu đồng.Chi phí hàng năm 200 triệu đồng,
đời của dự án là 5 năm. Giá trị còn lại 100 triệu đồng. Dự án có nên đầu tư
không? Hãy sử dụng chỉ tiêu IRR để đánh giá dự án. Biết dự án phải vay với
lãi suất 11%/năm.

Bài 10

Một nhà đầu tư định xây dựng 1 khách sạn trong thời gian 3 năm. Vốn thực
hiện trong từng năm như sau: năm thứ nhất là 200 triệu đồng, năm thứ hai:
350 triệu đồng, năm thứ ba: 300 triệu đồng. Năm thứ 4 khách sạn đi vào hoạt
động, doanh thu thu được hàng năm 268 triệu đồng, liên tục trong 23 năm,
sau đó khách sạn thanh lý được 900 triệu đồng.
- Hãy sử dụng chỉ tiêu IRR để đánh giá dự án. Nếu biết rằng lãi suất gửi
ngân hàng là 18%/năm.
- Doanh thu thu được hàng năm là 268 triệu đồng khi hệ số sử dụng
phòng là 80%. Trường hợp rủi ro ítkhách (mùa đông) hệ số sử dụng phòng chỉ
còn là 30% (xác suất rủi ro là 40%), có nên đầu tư không? Nếu hiện tượng
này năm nào cũng xảy ra.

Bài 11
Dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư đưa vào hoạt động 1000 triệu đồng. Lợi
nhuận và khấu hao thu được trong thời kỳ hoạt động như sau: Năm thứ nhất là
250 triệu đồng, năm thứ hai 280 triệu đồng, năm thứ ba 300 triệu đồng, năm
thứ tư 330 triệu đồng, năm thứ năm 350 triệu đồng, năm thứ sáu 330 triệu
đồng. Hỏi:
a, Nếu người cho vay yêu cầu hàng năm kết từ khi sản xuất phải trả nợ
bằng toàn bộ lợi nhuận thuần và khấu hao. Hỏi khi nào hết trả nợ?
b, Nếu người cho vay không đòi nợ ngay mà yêu cầu cuối năm thứ sáu
mới phải trả nợ (trả một lần nợ gốc, tiền lãi hàng năm). Trong thời gian chưa
tra nợ, doanh nghiệp được sử dụng lợi nhuận thuần và khấu hao để kinh
doanh với lãi suất 20%/năm. Hỏi khi nào tổng lợi nhuận và khấu hao đủ để trả
nợ gốc?
c, Tổng thu từ lợi nhuận thuần và khấu hao đến cúôi năm thứ 6 và
chênh lệch số vốn phải trả.

Bài 12

Một doanh nghiệp có toà nhà cũ, nếu bán đi cả nhà và đất thì có thể thu được
2 tỷ đồng. Trong trường hợp không bán mà phá bỏ toàn nhà để xây dựng 1
khách sạn với chi phí xây dựng là 5 tỷ đồng, năm thứ hai khách sạn vừa hoàn
thiện và đưa một phần nhỏ khách sạn vào kinh doanh thu được doanh thu là
300 triệu đồng, năm thứ ba đưa toàn bộ khách sạn vào hoạt động và doanh thu
thu được là 1,5 tỷ đồng và giữ ở mức ốn định như vậy cho đến năm thứ 30.
Sau khi khách sạn ngừng hoạt động thì giá trị thanh lý là 2,5 tỷ đồng. Hỏi:
- Có nên xây dựng mới khách sạn không, biết rằng lãi suất trên tổng
vốn là 10%/năm.
- Doanh thu thu được hàng năm của khách sạn là 1,5 tỷ đồng với điều
kiện hệ số sử dụng phòng là 80%. Trong trường hợp rủi ro, ít khách thuê thì
hệ số sử dụng phòng chỉ còn 30% với xác suất gặp phải rủi ro là 40%. Vậy
trong trường hợp này có nên chấp nhận xây dựng khách sạn không?

Bài 13

Một nhà doanh nghiệp Bất động sản có tổng vốn đầu tư là 350 triệu đồng, ông
ta dự kiến mua một biệt thự với giá 350 triệu đồng, doanh thu hàng năm ước
tính là 28 triệu đồng, có thể kéo dài trong 8 năm. Sau đó có thể bán lại ngôi
biệt thự này với giá khoảng 453,6 triệu đồng, chi phí vận hành hàng năm 3
triệu đồng.
- Xác định có nên đầu tư không, biết rằng lãi suất gửi tiết kiệm là
10%/năm?
- Nếu nhà đầu tư không mua biệt thự này mà đi vay thêm 93 triệu đồng
(với lãi suất 12%/năm) để mua một khách sạn mnini và ước tính đến năm thứ
hai mới thu được lợi nhuận như sau: năm thứ 2: 70 triệu đồng, năm thứ 3: 75
triệu đồng, và cứ thể tiếp tục tăng thêm 5 triệu đồng sau mỗi năm. Hãy xác
định thời hạn thu hồi vốn trong nghiên cứu khả thi.

Bài 14

Hãy tìm thời hạn hoàn vốn của một phương án đầu tư cho một dây chuyền
công nghệ có tuổi thọ 10 năm với số vốn đầu tư mua sắm ban đầu là 220 triệu
đồng, chi phí vận hành hàng năm là 44 triệu đồng, doanh thu hàng năm là 100
triệu đồng, giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản là 40 triệu đồng, biết rằng lãi
suất vay ngân hàng là 8%/năm.

Bài 15

Để xây dựng hồ chứa nước cho thành phố cần vốn đầu tư ban đầu là 6 tỷ
đồng, ngoài ra cứ sau 15 năm yêu cầu một chi phí là 650 triệu đồng để nạo vét
lòng hồ. Tổng thu được hàng năm nhờ dự án là 450 triệu đồng. Xem như công
trình phục vụ vĩnh viễn. Vậy xét về mặt tài chính người ta có thể vay vốn với
lãi suất là bao nhiêu để thực hiện dự án?

Bài 16

Cơ quan giao thông tỉnh X nghiên cứu xây dựng một con đường với chi phí
ban đầu là 13 tỷ đồng. Chi phí bảo hành là 9 triệu đồng trong năm đầu, 12
triệu đồng trong năm thứ 2 và cứ tiếp tục tăng thêm 3 triệu đồng sau mỗi năm
cho đến năm thứ 6, sau đó giữ lại ổn định 24 triệu đồng/năm. Giả thiết con
đường có thể phục vụ vĩnh viễn. Do có con đường, ngân sách tỉnh X tăng 900
triệu đồng/năm.
- Hãy đánh giá dự án-giả thiết lãi suất vay vốn để xây dựng con đường
là 4%/năm.
- Trong trường hợp cứ sau 10 năm yêu cầu 1 chi phí sửa chữa định kỳ
là 50 triệu đồng. Đánh giá lại dự án (các số liệu khác giữ nguyên).
- Dự án có nên đầu tư không, biết rằng nếu đầu tư vào dự án khác cho
tỷ suất lợi nhuận là 10%.

Bài 17
Một doanh nghiệp đang xem xét lựa chọn 1 trong 2 thiết bị sau để thay thế 1
thiết bị cũ đã đến lúc thanh lý.
Các thông tin để lựa chọn Đ.vị Thiết bị A Thiết bị B
- Giá mua Tr.đ 14 18
-Chi phí vận hành năm Tr.đ 4 3.5
- Giá trị thanh lý Tr.đ 1 1.5
- Tuổi thọ Năm 5 8
a, Nên chọn thiết bị nào?
b, Nếu thời gian cần hoạt động của một thiết bị này là 5 năm. giá trị còn
lại của thiết bị B phải thanh lý sớm trước ba năm dự tính thu được 4,5triệu
đồng. Biết rằng lãi suất vay vốn ngân hàng là 15%/năm.

Bài 18

Có hai phương án đầu tư được đưa ra xem xét ở một cơ sở vận tải để đảm
bảo sự hoạt động của ôtô.
- Phương án 1: Mua các chi tiết mới thay thế cho các chi tiết cũ của ôtô
đang sử dụng. Các chi tiết mới giá 85 triệu đồng và đảm bảo cho ôtô chạy
60.000 km mới phải thay chi tiết khác.
- Phương án 2: Sửa chữa các chi tiết cũ với chi phí 25 triệu đồng cho
mỗi lần sửa và đảm bảo cho ôtô chạy được 5.000 km.
Theo định mức mỗi năm ôtô chạy 10.000 km.
Hãy lựa chọn phương án đầu tư biết:
- Giá nhiên liệu là 4.000đ/lít, mỗi lít chạy được 10 km. Sử dụng chi tiết
mới cho phép tiết kiệm chi phí nhiên liệu 10%.
- Lãi suất vay vốn trên thị trường là 15%/năm.

Bài 19

Cty than X sự kiến 2 phương án vận chuyển khai thác than từ mỏ về nhà
máy:
- Phương án 1: Phải mua 2 xe vận chuyển và xây dựng trạm bốc dỡ tại
nhà máy.
- Phương án 2: Là xây dựng hệ thống chuyền tải từ mỏ về nhà máy.
Hãy lựa chọn phương án nếu biết các thông tin sau:

Đơn Phương án 1 Phương án 2


Các chỉ tiêu vị 2 xe chở Trạm bốc dỡ Đường
tính than chuyển tải
Vốn đầu tư ban đầu Tr.đ 90 30 180
Chi phí vận hành năm Tr.đ 12 0.5 3
Giá trị thanh lý Tr.đ 10 2 11
Tuổi thọ Năm 8 12 24

Biết rằng lãi suất vay vốn đầu tư là 15%/năm.

Bài 20
Một người có một số tiền là 600 triệu đồng đang cân nhắc 2 phương án sử
dụng:
- Phương án 1: Cho ngân hàng đầu tư và phát triển vay với lãi suất
11%/năm.
- Phương án 2: Mua một tài sản để sử dụng cho kinh doanh và dự kiến
sau 17 năm tổng thu sẽ là 4.920 triệu đồng (tính theo mặt bằng thời gian ở
cuối năm thứ 17).
Hãy lựa chọn phương án giúp người đó biết rằng tiền đóng thuế và bảo
hiểm năm đầu là 7 triệu đồng, năm 2 là 8 triệu đồng và từ năm thứ 3 trở đi là
9 triệu đồng chưa được trừ trong khoản tổng chi.

Bài 21

Một doanh nghiệp đang cân nhắc để mua một dây chuyền công nghệ mới giá
trị 1 tỷ đồng thay thế cho dây chuyền công nghệ cũ. Nhờ dây chuyền mới chi
phí sản xuất hàng năm dự kiến có thể giảm 300 triệu đồng. Tuổi thọ của dây
chuyên này là 6 năm. Sau 3 năm vận hành phải đại tu hết 500 triệu đồng. Cho
biết cơ hội đầu tư này có đáng không nếu biết tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp lâu nay vẫn đạt 17%/năm.

Bài 22

Một doanh nghiệp đang cân nhắc hai phương án cung cấp bao bì sản phẩm
của mình:
- Phương án 1: Mua ngoài thị trường giá 80đ/chiếc, 1 năm cần 700.000
chiếc.
- Phương án 2: Xây dựng một phân xưởng tự sản xuất với số vốn đầu tư
ban đầu 100 triệu đồng, thời gian hoạt động dự kiến 20 năm, giá trị thanh lý là
20 triệu đồng, chi phí vận hành năm là 9triệu đồng, thuế và bảo hiểm là 3
triệu đồng/năm.
Hãy giúp doanh nghiệp lựa chọn phương án có lợi về mặt tài chính, biết
rằng tỷ suất lợi nhận lâu nay vẫn đạt là 18%/năm.

Bài 23
Có 2 loại thiết bị cùng chức năng, sản xuất ra sản phẩm có cùng chất
lượng nhưng khác những thông số sau:

Các thông số Đ.vị Thiết bị A Thiết bị B


tính
- Giá mua ban đầu Tr.đ 12 21
- Chi phí vận hành năm Tr.đ 3 1.2
- Giá trị thanh lý Tr.đ 0 1.5
- Tuổi thọ Năm 12 15
Ngoài ra, nếu mua thiết bị A thì sau 4 năm phải sửa chữa 1 lần hết 2
triệu đồng, hãy lựa chọn thiết bị nếu biết tỷ suất lợi nhuận định mức là
13%/năm.

Bài 24

Một cơ quan thiết kế đường bộ đang xem xét 2 phương án: hoặc lát lại bề mặt
của đường sẵn có hoặc xây dựng 1 con đường mới ngắn hơn để lưu thông
giữa 2 điểm A và B. Con đường hiện có dài 12 km.
- Để lát lại mặt đường cần chi phí ban đầu 4 tỷ đồng, chi phí bảo hành:
7 triệu đồng/năm. Cuối năm thứ 20 lại phải lát lại con đường với chi phí như
trên.
- Nếu xây dựng con đường mới, con đường chỉ dài 10 km, ước tính chi
phí ban đầu là 12 tỷ đồng, chi phí bảo hành 3 triệu đồng/năm. Giả định tuổi
thọ con đường là 30 năm. Nếu xây dựng con đường mới, thiệt hại về tai nạn
giao thông ước tính có thể giảm được khoảng 500 triệu đồng/năm. Chi phí
cho một chuyến xe giả định là 2.500 đồng/km và lưu lượng xe là 6.000
xe/năm cho cả 2 con đường.
Hãy chọn 1 trong 2 phương án (giả sử ngân hàng cho vay các công
trình thuộc kết cấu hạ tầng với lãi suất 6%/năm).

Bài 25

Cty X có nhà máy hiện đang lỗ 1,5 tỷ đồng tiền mặt mỗi năm. Nếu đóng cửa
nhà máy thì phải bỏ ra 10 tỷ đồng (Cty phải thực hiện nghĩa vụ hưu bổng, trả
tiền công nhân tìm việc làm khác,...). Một phương án khác là bỏ ra 15 tỷ đồng
để hiện đại hoá nhà máy. Như vậy mỗi năm nhà máy sẽ tạo ra số tiền thu 700
triệu đồng. Giả sử số thu này vô hạn định (cũng như số thu âm 1,5 tỷ đồng sẽ
kéo dài vô hạn nếu không làm gì cả). Cty phải làm gì? Biết lãi suất vay vốn là
10%/năm.

Bài 26

Một dự án thuộc hình thức BOT dự định xây dựng trong vòng 2 năm với
lượng vốn như sau:
- Năm thứ 1: 30 triệu $.
- Năm thứ 2: 28 triệu $.
- Năm thứ 3 công trình được đưa vào hoạt động, tổng thu được hàng
năm như sau:
+ Năm thứ 3: 40.000 triệu đồng.
+ Năm thứ 4: 50.000 triệu đồng và cứ tiếp tục tăng thêm mỗi năm
10.000 triệu đồng cho đến năm thứ 8, sau đó giữ lại ở mức ổn định là 90.000
triệu đồng/năm.
Hỏi:
a, Xác định khoảng thời gian tối thiểu bên nước ngoài kinh doanh trên
công trình đó? Biết rằng tỷ lệ lãi suất bằng $ trên thị trường vốn là 6%/năm,
1$=10.000 ĐVN.
b, Nếu bên nước ngoài khi bỏ vốn xây dựng công trình ở Việt Nam, họ
mong muốn thu được một tỷ lệ lợi nhuận là 10%/năm thì đến năm thứ bao
nhiêu họ chuyển giao công trình cho phía Việt Nam?
c, Nếu tuổi thọ của công trình (kể từ khi xây dựng xong) là 43 năm.
Hãy dùng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính để đánh giá dự án.

Bài 27

Một chủ đầu tư có 200 triệu đồng và đi vay thêm 150 triệu đồng với lãi suất
13%/năm để thực hiện 1 dự án, lợi nhuận và khấu hao hàng năm thu được từ
dự án như sau:
- Năm thứ 1: 50 triệu đồng.
- Năm thứ 2: 60 triệu đồng và hàng năm tăng thêm 10 triệu đồng cho
đến năm thứ 5, sau đó giữ ở mức ổn định là 90 triệu đồng cho đến năm thứ
30. Sau khi ngừng hoạt động giá trị thanh lý của dự án là 80 triệu đồng.
Hỏi:
A, Xác định giá trị hiện tại của thu nhập thuần.
B, Xác định thời hạn thu hồi vốn
C, Các định hệ số hoàn vốn bình quân
D, Xác định tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR) của dự án
Biết rằng nếu không đầu tư vào dự án này, chủ đầu tư có thể đem số
vốn của mình vào một dự án khác đem lại tỷ lệ lợi nhuận hàng năm là 18%
hoặc đem gửi ngân hàng với lãi suất 12%/năm.

Bài 28

Một công đoạn trong dây chuyền làm thịt hộp yêu cầu dùng những thiết bị
riêng rẽ với các chức năng sau: nén, cắt lát, cân và đóng hộp. Mỗi chức năng
có 2 phương án thiết bị như sau (chi phí tính bằng triệu đồng):

Phương án 1 Phương án 2
Thiết bị chức Chi Chi phí Tuổi Chi Chi phí Tuổi
năng phí hàng thọ phí hàng thọ
ban năm (năm) ban năm (năm)
đầu đầu
- Nén 5 13 8 10 11 6
- Cắt lát 4 10 7 17 4 9
- Cân 12 15 7 15 13 8
- Đóng hộp 3 9 6 11 7 10

Dự kiến thời gian hoạt động của dây chuyền là 6 năm.


Sau khi ngừng hoạt động doanh nghiệp không bán lại được thiết bị cũ.
Hỏi:
A, Nếu hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp đem
lại tỷ lệ lợi nhuận 20%/năm, hãy lựa chọn thiết bị cho mỗi chức năng.
B, Với các thiết bị đã chọn như ở phần A, tínnh đầu tư ban đầu và chi
phí vận hành năm của coong đoạn sản xuất.

Bài 29

Sở thuỷ lợi tỉnh X đang xem xét khả năng lát bê tông cho một kênh tưới
thuộc tỉnh. Nếu lát kênh chi phí ban đầu là 3 tỷ đồng, chi phí bảo hành ước
tính 25 triệu đồng/năm. Nếu không lát kênh thì cần tổ chức nạo vét lòng kênh
với chi phí ban đầu là 700 triệu đồng, chi phí hàng năm là 40 triệu đồng và
đến hết năm thứ 15 thì phải tổ chức nạo vét lại (giả sử chi phí như trước).
Ngoài ra, nếu kênh được lát, tổn thất nước giảm xuống và có thể tưới thêm
một diện tích đất bổ sung, nhờ vậy lợi nhuận hàng năm thu thêm 120 triệu
đồng/năm. Giả định tuổi thọ dự án là30 năm.

a, Hãy so sánh lựa chọn phương án với lãi suất vay ưu đãi là 6%/năm.
b, Trường hợp lãi suất vay thay đổi thì trong trường hợp nào chủ đầu tư
chọn phương án lát kênh.

Bài 30

Công ty ABC chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất. Có số liệu ở năm
200N như sau:
- Tổng vốn kinh doanh là 2.000 triệu đ, trong đó vốn vay là 800 triệu và lãi
suất vay 10%/năm.
- Nguyên giá TSCĐ là 1.500 triệu đ, thời gian khấu hao là 10 năm.
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất là 300.000đ/1sp.
- Giá bán hiện hành là 1.000.000đ/sp.
- Tiền thuê nhà 80 triệu đ/năm.
- Tiền chi quảng cáo 30 triệu/năm.
- Tiền nguyên vật liệu: 400.000đ/sp.
- Chi khác :100.000đ/sp.
- Chi phí cố định khác : 20 triệu đ/năm.
- Công suất tối đa : 3.000sp/năm.
- Thuế suất thuế thu nhập DN : 32%.
Yêu cầu:
a) Tính sản lượng hoà vốn, công suất hoà vốn, thời gian hoà vốn.
b) Cty muốn lợi nhuận sau thuế là 68 triệu đ thì phải sản xuất và tiêu thụ khối
lượng sản phẩm là bao nhiêu?
c) Giả sử sản lượng tối đa có thể sản xuất và tiêu thụ là 2.500 sp, giá bán tối
thiểu có thể chấp nhận được là bao nhiêu để không bị lố.

Bài 31

Để chống thẩm thấu cho đường hầm chứa băng tải của nhà máy nhiệt điện
Phả Lại, đã có 4 phương án đề đề xuất (chi phí tính bằng triệu đồng):

Tên phương án Mua sắm và lắp Xây Bảo Tuổi


đặt máy móc và lắp hành thọ
chi phí khác (năm) (năm)
Khoan giếng hạ mực nước 1.100 500 400 10
Vỏ chống thấm bên trong 500 400 300 3
Màng chống thấm phía ngoài 2.500 1.000 15
Vỏ chống thấm bên ngoài 3.100 800 20

Nhà máy chọn phương án nào biết lãi suất trên thị trường vốn là
9%/năm.

Bài 32

Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu và thời gian hoàn vốn giản đơn của
dự án có các số liệu trong bảng dưới đây. Biết rằng vốn đầu tư ban đầu là
5.000.000USD, và tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, đầu tư không phân kỳ.

NĂM LÃI RÒNG KHẤU HAO

1 352.000 1.000
2 355.000 1.000
3 358.000 1.000
4 400.000 1.000
5 420.000 1.000

Bài 33
Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu và thời gian hoàn vốn giản đơn
của dự án có các số liệu trong bảng dưới đây. Biết rằng tỷ suất chiết khấu
là 10%/năm.

NĂM ĐẦU TƯ LÃI RÒNG KHẤU HAO

1 2.500.000 450.000 1.000


2 3.000.000 500.000 1.000
3 1.500.000 600.000 1.000
4 - 750.000 1.000
5 - 900.000 1.000

Bài 34
Cho 2 dự án A và B. Dự án B có chi phí đầu tư ban đầu gấp2 lần chi phí đầu
tư ban đầu của dự án A. Ta có Sa và Sb là dòng tiền hàng năm của dự án A
va B, với Sb= 2Sa.
a) Biểu diễn NPVb qua NPVa.
b) Dự án nào có IRR lớn hơn?

Bài 35

Nếu IRR của dự án đầu tư với dòng tiền đều S cho n năm lớn hơn 0, thì
NPV của dự án với tỉ lệ chiết khấu bằng 0 phải lớn hơn 0. Bạn có đồng ý
không? Bạn hãy chứng minh câu trả lời của bạn?

Bài 36

Một dự án đầu tư được đánh giá bằng 2 đối tác, một người là người Đức
và một người Mỹ. Họ có cùng ý kiến về dòng tiền của dự án, nhưng một
người sử dụng đồng tiền Mark của Đức và người kia sử dụng đồng đôla
của Mỹ. Biết rằng 1 USD =1,4 Mark
a) Các đối tác này có nhận cùng IRR không?
b) Họ có nhận cùng NPV không?
Một số công thức dùng trong máy tính
 PV(rate,nper,pmt,fv,type)
 FV(rate,nper,pmt,pv,type)
 Pmt (rate,nper,-pv, fv,type)
Rate: lãi suất
Nper: số thời đoạn – number of period
Pmt: A
PV,FV Giá trị hiện tại và tương lai
Type: nếu coi dòng tiền phát sinh ở cuối mỗi kỳ type 0
Type mặc định; nếu đầu thời đoạn type 1
Đại lượng không có có thể cách qua, hoặc cho giá trị 0;
Phải có dấu trừ trước các giá trị pv; fv; pmt vì kết quả trả về sẽ trái dầu với
tham số nhập vào
 Cách tính thời gian hoàn vốn xem ví dụ dưới đây với i=15%
vi du cho sach bai tap.xls

Năm Ct Bt SV CFt HSCK CFt*HSCK Cộng dồn Năm Thán


-
0 500,00     500,00 1,0000 -500,00 -500,00 0
1 150,00 250,00   100,00 0,8696 86,96 -413,04 0
2 250,00 350,00   100,00 0,7561 75,61 -337,43 0
3 370,00 470,00   100,00 0,6575 65,75 -271,68 0
4 120,00 220,00   100,00 0,5718 57,18 -214,50 0
5 160,00 260,00   100,00 0,4972 49,72 -164,78 0
6 185,00 285,00   100,00 0,4323 43,23 -121,55 0
7 100,00 200,00   100,00 0,3759 37,59 -83,96 0
8 120,00 220,00   100,00 0,3269 32,69 -51,27 0
9 140,00 240,00   100,00 0,2843 28,43 -22,84 0
10 110,00 210,00 50,00 150,00 0,2472 37,08 14,24 9 7,3

9 Năm 7,3 tháng


Vẽ đồ thị biến thiên của Thời gian hoàn vốn theo i
Trong ví dụ trên khi ta thay i ta có các kết quả sau:
i 8% 10% 12% 15%
Thv 6 7 8 9

Đồ thị biến thiên Thv theo i


Thv

10
Thời gian hoàn vốn
8

6
Thv
4

0
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%
hế số chiết khấu

Bài tập phần phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư

Khấu hao và phương pháp khấu hao


Đều SLN

Giảm dần theo tổng số năm SYD

năm Go Dt Gcl
0     100
1 100 30,00 70,00
2 70,00 24,00 46,00
3 46,00 18,00 28,00
4 28,00 12,00 16,00
5 16,00 6,00 10,00

Giảm dần theo kết số DB

năm Go Dt Gcl
0     100
1 100 36,90 63,10
2 63,10 23,28 39,82
3 39,82 14,69 25,12
4 25,12 9,27 15,85
5 15,85 5,85 10,00

Vay và phương thức thanh toán


Trả gốc đều hàng năm
Trả lãi đều hàng năm
Trả gốc và lãi đều hàng năm
PPMT (rate; per;nper; pv;fv,type)
IPMT (rate; per;nper; pv;fv,type)

Chi tiết xem bảng

hàng còn
Năm Gốc Lãi năm nợ
0 100
1 16,38 10,00 26,38 83,62
2 18,02 8,36 26,38 65,60
3 19,82 6,56 26,38 45,78
4 21,80 4,58 26,38 23,98
5 23,98 2,40 26,38 0,00
Phần 2: Bài tập lớn
Cho KTCN
ÁP DỤNG
Tính toán phân tích hiệu quả DAĐT
Thuỷ điên Bản Lã

Giới thiệu về Thuỷ điên Bản Lã


- Thuỷ điên Bản Lã nằm trên sông Cả, tỉnh Nghệ An
- Công suất lắp máy Nlm = 300 MW
- Công suất đảm bảo Nđb = 94.86 MW
- Sản lượng đIện hàng năm Eo = 1076 tr KWh
- MNDBT = 200 m; MNC = 155 m

Phân tích kinh tế

Phương pháp Nhiệt điện thay thế

NHIỆT ĐIỆN THAY THẾ SỬ DỤNG THAN


- Công suất lắp máy Nlm = 200 MW
- Sản lượng đIện hàng năm Eo = 1076 tr KWh
- Suất vốn đầu tư “ 1000 USD /KW
- Suất tiêu hao nhiên liệu 0.4 Kg/ KWh
- Giá nhiên liệu 0.03 USD /Kg
- Tuổi thọ nhiệt đIện 25- 30 năm (chọn 25)
- Chi phí O&M 2.5% vốn đầu tư

Thuỷ điện

- Vốn đầu tư thuỷ đIện 4787.58 tỷ VNĐ


- Chi phí O&M 1% vốn đầu tư

Các thông số khác

- Hệ số chiết khấu 10%


- Tuổi thọ 30 – 50 năm (chọn 50 năm = chu kỳ nhiệt đIện than)
- Tỷ giá hối đoáI 15000 VNĐ/USD

Phương pháp giá trị điện sơ cấp và thứ cấp

- Sản lượng điện hàng năm Eo = 1076 tr KWh


- Sản lượng điện sơ cấp Esc = 832 tr KWh ( Esc = Nđb * 8760 h)
- Sản lượng đIện thứ cấp Etc = Eo – Esc tr KWh
- Giá trị đIện sơ cấp 5.4 cent/ KWh
- Giá trị đIện thứ cấp 2.5 cent/ KWh
Phân tích độ nhậy theo sự biến động của
- Vốn đầu tư tăng 10%
- Sản lượng đIện giảm 10%
- Giá bán đIện : 600 – 675 đ/ KWh

Phân tích tài chính


- Giả sử nguồn vốn tự có 30% chi phí vốn 10%
- Vốn vay 70% , lãI suất 7%, trả vốn đều, trả lãI theo vốn còn nợ
trong 10 năm)
a) Tính NPV, B/C, FIRR, THV giá thành đIửn bình quân cho phương án cơ sở
( số liệu ban đầu)
b) Phân tích độ nhậy với sự biến đổi của vốn đầu tư, sản lượng đIửn, giá bán
đIện…
c) Lập bảng phân tích kết quả phân tích tàI chính
d) Nhận xét

Trình bày đẹp theo mẫu hoặc sáng tạo


Xem mẫu đính kèm
Phần 2: Bài tập lớn
học phần QTDA
phần bài tập lớn làm theo nhóm..trình bày tại lớp

Phần 1: phân tích hiệu quả một dự án đầu tư


Phần 2: Phân quản lý thực hiện dự án
Phần 3: Phần tự luận.. có thể chọn một trong những dự án
Những khó khăn khi thực hiện dự án
Vì sao dự án bị chậm
Xác định thiệt hại khi dự án bị chậm đưa vào vận hành
Vấn đề giải phóng mặt bằng
Vấn đề nhân lực
Vấn đề nguồn lực
Kỹ năng cần có
Thông tin một dự án
Các yếu tố ảnh hưởng
Có thể dịch chương trong tài liệu đính kèm và trình bày thêm
(3,8,10,12,13)

Khác…đề xuất
P h ©n t Ýc h k in h t Õ c « n g t r ×n h t h u û ®iÖn
1. Ph­ ¬ng ph¸ p vµ tiª u chuÈn tÝnh to¸ n kinh tÕ
1.1 VÊn ®Òchung
 Môc ®Ých chung ®¸ nh gi¸ hiÖu Ých c«ng tr×nh nhµ m¸ y thuû ®iÖn ®èi
ví i nÒn kinh tÕquèc d©n trª n c¬ së hai ph­ ¬ng ph¸ p:
- Ph­ ¬ng ph¸ p so s¸ nh ví i nhµ m¸ y nhiÖt ®iÖn thay thÕ cã kh¶
n¨ ng ®¸ p øng phô t¶i ®Ønh vµ cung cÊp n¨ ng l­ î ng nh­ nhau.
- Ph­ ¬ng ph¸ p tÝnh gi¸ trÞ®iÖn n¨ ng s¬ cÊp vµ thø cÊp.
 C¸ c tÝnh to¸ n thùc hiÖn trª n c¬ së so s¸ nh gi¸ trÞhiÖn t¹ i cña lî i Ých vµ
chi phÝ
 C¸ c chØtiª u tÝnh to¸ n : NPV, B/C, EIRR, THV
 C¸ c th«ng sè ®­ a vµo tÝnh to¸ n theo quy ®Þnh chung cña nhµ n­ í c,
ngµnh vµ thùc tÕcña c«ng tr×nh.
 § ¬n vÞtÝnh : VN§ , USD..
1.2 Ph­ ¬ng ph¸ p luËn
1 Ph­ ¬ng ph¸ p sö dông nhµ m¸ y nhiÖt ®iÖn thay thÕ
 HiÖu Ých kinh tÕ n¨ ng l­ î ng cña nhµ m¸ y thuû ®iÖn ®­ î c lÊy
b»ng chÝphÝnhiÖt ®iÖn thay thÕ, gäi lµ chi phÝtiÕt kiÖm ®­ î c
cho nÒn kinh tÕ quèc d©n ( avoided cost) do x©y dùng nhµ m¸ y
nhiÖt thñy ®iÖn nª n kh«ng ph¶i chÞu chi phÝ®Çu t­ x©y dùng vµ
vËn hµnh nhµ m¸ y nhiÖt ®iÖn.
 C«ng suÊt trang bÞ nhµ m¸ y nhiÖt ®iÖn thay thÕ c«ng suÊt nhµ
m¸ y thuû ®iÖn, ®­ î c x¸ c ®Þnh:
P N§ = (Plv max + Pdù tr÷ )*K

Trong ®ã:
Plv max: Lµ c«ng suÊt lµm viÖc cùc ®¹ i cña nhµ m¸ y thuû ®iÖn
trong biÓu ®å phô t¶i
Pdù tr÷ : C«ng suÊt dù tr÷ ®­ î c bè trÝ®èi ví i nhµ m¸ y thuû ®iÖn.
K: HÖ sè tÝnh ®Õn sù kh¸ c nhau vÒ tæn thÊt tù dï ng, sù cè
b¶o d­ ì ng gi÷a thuû ®iÖn vµ nhiÖt ®iÖn.
 Vèn ®Çu t­ nhµ m¸ y nhiÖt ®iÖn tÝnh theo suÊt vèn ®Çu t­ k
(VN§ /MW). K®t = P N§ *k
 Chi phÝnhiª n liÖu nhiÖt ®iÖn tÝnh theo s¶n l­ î ng ®iÖn n¨ ng thay
thÕ, suÊt hao nhiÖt vµ gi¸ nhiª n liÖu
 Chi phÝvËn hµnh b¶o d­ ì ng (O&M) th­ êng tÝnh theo vèn ®Çu

- § èi ví i nhiÖt ®iÖn ch¹ y than : 2.5%- 3%
- § èi ví i nhiÖt ®iÖn khÝchu tr×nh hçn hî p : 4.5% -5%

You might also like