You are on page 1of 6

Cánh khuấy A315 không có tấm chặn cùng chiều ở nhiệt độ 30oC

N N M Re P Np Hiện tượng
(v/ph) (v/s) (N.cm) (W)

100 1.67 4 33494.53 0.420 2.74 Xuất hiện phễu hình đĩa
150 2.5 6 50141.51 0.942 1.83 Đĩa to hơn
200 3.33 10 66788.49 2.092 1.72 Xuất hiện phễu hình chén
250 4.17 14 83636.04 3.668 1.54 Phễu sâu hơn tầm 10cm
300 5 20 100283.02 6.283 1.53 Phễu sâu hơn tầm 14cm
Phễu sâu hơn tầm 16cm, xuất
350 5.83 24 116930.00 8.791 1.35
hiện bọt khí
Phễu sâu chạm cánh khuấy,
400 6.67 27 133777.55 11.315 1.16
xuất hiện nhiều bọt khí

Cánh khuấy A315 không có tấm chặn ngược chiều ở nhiệt độ 30oC

N N M Re P Np Hiện tượng
(v/ph) (v/s) (N.cm)
(W)

100 1.67 12 33494.53 1.259 8.22 Phễu sâu hơn tầm 5cm
150 2.5 18 50141.51 2.827 5.50 Phễu sâu hơn tầm 6cm
200 3.33 23 66788.49 4.812 3.96 Phễu sâu hơn tầm 8cm
250 4.17 25 83636.04 6.550 2.75 Phễu sâu hơn tầm 11cm
100283.0
300 5 32 10.053 2.44 Phễu sâu hơn tầm 16cm
2
116930.0 Phễu sâu hơn tầm 22cm,
350 5.83 38 13.920 2.14
0 xuất hiện bọt khí
Phễu sâu chạm cánh khuấy,
133777.5
400 6.67 43 18.021 1.85 xuất hiện nhiều bọt khí, bình
5
khuấy dao động mạnh
Cả hệ khuấy được nâng lên, không nghe âm thanh dao động
Giản đồ thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ và công suất tiêu thụ của cánh khuấy
A315 khi không có tấm chặn

Cánh khuấy A315 có tấm chặn cùng chiều ở nhiệt độ 30oC

N (v/ph) N (v/s) M (N.cm) Re P(W) Np Hiện tượng

100 1.67 6 33494.53 0.630 4.11


Mặt nước khá yên
150 2.5 8 50141.51 1.257 2.44
tĩnh
200 3.33 12 66788.49 2.511 2.07
250 4.17 20 83636.04 5.240 2.20
Mặt nước dao động
300 5 24 100283.02 7.540 1.83
350 5.83 29 116930.00 10.623 1.63 Mặt nước dao động
400 6.67 36 133777.55 15.087 1.55 mạnh
Cánh khuấy A315 có tấm chặn ngược chiều ở nhiệt độ 30oC

N (v/ph) N (v/s) M (N.cm) Re P(W) Np Hiện tượng

100 1.67 10 33494.53 1.049 6.85


150 2.5 14 50141.51 2.199 4.28
200 3.33 21 66788.49 4.394 3.62 Mặt nước gợn sóng
250 4.17 31 83636.04 8.122 3.41
300 5 38 100283.02 11.938 2.90
350 5.83 49 116930.00 17.949 2.75 Mặt nước dao động
mạnh
400 6.67 55 133777.55 23.050 2.36

25.000

20.000
Công suất tiêu thụ(W)

15.000

10.000

5.000

0.000
50 100 150 200 250 300 350 400 450
Tốc độ cánh khuấy (Vòng/Phút)

Cùng Chiều Ngược Chiều

Giản đồ thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ và công suất tiêu thụ của cánh khuấy
A315 khicó tấm chặn

Nhận xét: Khi tốc độ cánh khuấy tăng, công suất khuấy trong trường hợp có tấm chặn
tăng nhanh hơn so với trường hợp không có tấm chặn.

III. NHẬN XÉT - BÀN LUẬN


1. Nhận xét sự ảnh hưởng của tấm chặn đến công suất khuấy. So sánh thiết bị có
tấm chặn và thiết bị thành trơn.
Khi tốc độ cánh khuấy nhỏ N ≤ 150 (vòng/phút) thì có hay không sử dụng tấm chặn
thì công suất khuấy như nhau nhưng khi tốc độ lớn hơn thì trường hợp sử dụng tấm chặn
sẽ có công suất khuấy lớn hơn. Bởi vì các tấm chặn sẽ ngăn cản sự chuyển động của chất
lỏng gây ra moment xoắn lớn hơn đối với cánh khuấy. Mà công suất khuấy tỉ lệ thuận với
moment xoắn nên công suất khuấy tăng.
Thiết bị có tấm chặn hạn chế sự tạo phễu tốt hơn so với thiết bị thành trơn:
-Đối với trường hợp sử dụng cánh khuấy chân vịt A100:
+Khi không có tấm chặn: N ≥ 250( vòng/phút): xuất hiện phễu.
+ Khi có tấm chặn: N = 500(vòng/phút); vẫn chưa xuất hiện phễu.
- Đối với trường hợp sử dụng cánh khuấy chân vịt A315:
+Khi không có tấm chặn: N ≥ 100(vòng/phút):xuất hiện phễu.
+Khi có tấm chặn: N = 500(vòng/phút):vẫn chưa xuất hiện phễu.
2. Nhận xét mức độ tiêu thụ năng lượng của từng loại cánh khuấy.
- Khi tốc độ cánh khuấy tăng thì công suất khuấy tăng, mức độ tiêu thụ năng lượng
tăng, nhưng trong trường hợp có tấm chặn công suất cánh khuấy A315 tăng nhanh hơn
nhiều so với cánh khuấy A100. Do cánh khuấy A315 có đường kính lớn hơn nên khả
năng tác động của nó đến các phần tử trong dung dịch nhiều hơn, đồng thời cũng tạo ma
sát lớn hơn, gây moment xoắn lớn hơn nên công suất tăng nhanh hơn.
3. Trong trường hợp nào thì có xoáy phễu? Phễu có lợi hay hại? Muốn làm mất
phễu ta có các phương pháp nào?
-Xoáy phễu có khi tốc độ vòng quay lớn.
+Đối với thiết bị thành trơn dùng cánh khuấy chânvịt A100 thì N≥
250(vòng/phút) mới xuất hiện phễu, nếu dùng cánh khuấy A315: khi N≥100(vong/phút)
thì xoáy phễu xuuất hiện. Bởi vì xoáy phễu xuất hiện là do tác dụng của trường lực li tâm
mà lực li tâm phụ thuộc bán kính vòng quay và tốc độ quay. Khi bán kính lớn thì chỉ cần
vòng quay nhỏ là đã xuất hiện phễu do lực li tâm đủ lớn gây xoáy phễu.
+Xoáy phễu có lợi ở chỗ nó làm cho khí bên ngoài cóthể thâm nhập vào trong
lòng chất lỏng, sự di chuyển những dòng khí này sẽ kéo theo các phân tử chất lỏng từ đó
làm cho chất lỏng được khuấy trộn đều hơn. Tuy nhiên nó cũng gây nhiều tác hại: Từ
phễu khí có thể xâm nhập vào môi trường lỏng làm giảm hiệu quả của quá trình khuấy,
đồng thời cánh khuấy chịu tác dụng của lựuc phụ làm tăng công suất khuấy. Sự xuất hiện
phễu làm cho mực chất lỏng gần thành bình dâng lên cao.
+Phương pháp làm mất xoáy phễu:Giảm tốc độ vòng quay, sử dụng các tấm
chặn, đặt trục cánh khuấy lệch khỏi tâm bình khuấy, Đặt trục cánh khuấy nghiêng so với
mặt chất lỏng.

4. Tai sao người ta lại phân biệt cánh khuấy tốc độ nhanh, chậm?

Người ta phân biệt cánh khuấy tốc độ nhanh và cánh khuấy tốc độ chậm vì các chất
lỏng có độ nhớt khác nhau thích hợp với tốc độ khuấy nhanh chậm khác nhau.
Đối với chất lỏng có độ nhớt cao nên dùng cánh khuấy tốc độ chậm vì ma sát giữa
chất lỏng và cánh khuấy lớn ,nếu tốc độ càng nhanh thì ma sát càng lớn có thể gây hư
hỏng cánh khuấy ,hơn nữa công suất động cơ sử dụng phải cao để thắng lực ma sát lớn .
Đối với chất lỏng có độ nhớt thấp nên dùng cánh khuấy tốc độ nhanh vì ma sát
không lớn, công suất động cơ vừa phải, sử dụng tốc độ nhanh sẽ làm giảm thời gian
khuấy trộn, chất lỏng sẽ nhanh đều hơn,hiệu quả khuấy cao hơn.

5. Ứng dụng của sự khuấy chất lỏng trong sản xuất mỹ phẩm, sản xuất sữa…
Mục đích của phương pháp khuấy cơ học: sử dụng công cơ học để hòa trộn các
chất lỏng vào nhau, tạo sự đồng đều nồng độ ở các vị trí trong bình khuấy .

6. Nhận xét một số hiện tượng khác


- Nhận xét về hiện tượng khác nhau giữa trường hợp quay cùng chiều và ngược
chiều kim đồng hồ: khi tốc độ nhỏ, không thấy sự khác biệt, nhưng khi tốc độ lớn ta thấy
trong trường hợp quay cùng chiều kim đông hồ có xuất hiện dòng chảy xoáy xung quanh
trục do áp lưc trong trường hợp này nén xuống mạnh gây ra lực kéo dòng chất lỏng chảy
thành dòng xoáy xung quanh trục. Trong trường hợp quay ngược chiều kim đồng hồ thì
xuất hiện lực đẩy nâng cánh khuấy lên do đó không có dòng chảy xoáy quanh trục phía
dưới cánh khuấy.
- Khi tốc độ cánh khuấy tăng thì công suất khuấy tăng, nhưng trong trường hợp có
tấm chặn công suất cánh khuấy A315 tăng nhanh hơn nhiều so với cánh khuấy A100. Do
cánh khuấy A315 có đường kính lớn hơn nên khả năng tác động của nó đến các phần tử
trong dung dịch nhiều hơn, đồng thời cũng tạo ma sát lớn hơn, gây moment xoắn lớn hơn
nên công suất tăng nhanh hơn.

You might also like