You are on page 1of 15

BÀI 3

THUỐC GIẢI PHÓNG TẠI ĐÍCH VÀ LIPOSOME


1. MỤC TIÊU CỦA DẠNG THUỐC TD TẠI ĐÍCH
- Bảo vệ DC tránh tác động bất lợi của môi trƣờng từ nơi
dùng cho tới đích tác dụng (nhƣ pH, enzym,…)
- Tập trung nồng độ DC cao tại đích, giảm phân bố tới các
cơ quan khác do đó giảm đƣợc liều dùng và TDKMM của
thuốc
- Tăng tính thấm của DC vào tế bào đích, tăng tác dụng
điều trị của thuốc
- GP thuốc trong thời gian dài, có kiểm soát, kéo dài tác
dụng của thuốc
2. YÊU CẦU CHUNG CỦA HỆ TÁC DỤNG TẠI ĐÍCH

- Phân bố thuốc lựa chọn tại đích


- Không gây dị ứng và ít độc với cơ thể
- Ít rò rỉ DC trong quá trình vận chuyển tới đích
- Giải phóng thuốc có kiểm soát
- Dễ chế tạo và tiêu chuẩn hóa, dễ đảm bảo đồng
nhất, lặp lại giữa các lô mẻ sản xuất
- Thời gian bảo quản dài, có thể đƣa vào sản xuất ở
quy mô lớn khi cần.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐƯA THUỐC TỚI ĐÍCH
- Gắn DC với các chất mang đặc hiệu có xu hƣớng định
hƣớng tại đích. Chất mang định vị tại đích theo nhiều
cơ chế:
+ Do ái lực đb của chất mang với tế bào đích
+ Do kích thƣớc chất mang khác nhau, khi đƣa vào hệ
tuần hoàn sẽ đƣợc định vị tại các vùng khác nhau:
 Ø < 0,5mcm: thanh thải nhanh khỏi tuần hoàn, đi qua
gan, qua tế bào thƣợng bì gan về khu trú ở lách và tủy
xƣơng
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐƯA THUỐC TỚI ĐÍCH
 Ø 0,1 - 2mcm: thanh thải nhanh khỏi tuần hoàn, nhƣng
không qua đƣợc hàng rào thƣợng bì gan mà khu trú tại
gan
 Ø 2 - 7mcm: bị giữ lại trong hệ thống vi mao quản ở
gan lách
 Ø 7 - 12mcm: bị giữ lại ở phổi do cơ chế lọc của phổi
 Ø > 12mcm: nếu tiêm động mạch thì chúng bị giữ lại
trong lớp vi mao quản đầu tiên của cơ quan đó
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐƯA THUỐC TỚI ĐÍCH

- Dùng hệ điều khiển ngoài cơ thể để điều khiển chất


mang tới đích
Thuốc đƣa tới đích theo
3 mức độ

Tác dụng tại Tác dụng tại


Phân bố tại lớp các nhóm tế nội bào do khả
mao quản xung bào đặc biệt do năng xâm nhập
quanh vùng bị khả náng liên nội bào của
bệnh do KTTP kết đặc hiệu phức hợp
chất mang của chất mang thuốc – chất
với tế bào mang
4. ĐỊNH NGHĨA LIPOSOME
- Liposome là dạng đặc biệt của vi nang và siêu vi
nang, bao gồm một nhân nƣớc ở giữa đƣợc bao
bọc bởi một vỏ phospholipid gồm một hay nhiều
lớp đồng trục, có kích thƣớc thay đổi hàng chục
đến hàng ngàn nanomet
- Liposome xuất phát từ tiếng Hy Lạp trong đó:
+ Lipo: lipid
+ Soma: cấu trúc
- Liposome một lớp: vỏ chỉ có 01 lớp phospholipid. Tùy
theo kích thƣớc mà có 02 loại:
+ Loại nhỏ: Ø = 20 - 50nm
+ Loại to: Ø = 200 - 1000nm
- Liposome nhiều lớp: cấu tạo gồm nhiều lớp
phospholipid và nhiều ngăn nƣớc đồng trục Ø từ -0,4
– 3,5mcm
- Liposome thu đƣợc do bốc hơi pha đảo: cấu tạo nhƣ
liposome một lớp loại to thu đƣợc khi bốc hơi dƣới áp
suất giảm nhũ tƣơng N/D
5. KTBC LIPOSOME

Phƣơng pháp Phƣơng pháp


Phƣơng pháp
bốc hơi hydrat hóa
tiêm ethanol
pha đảo màng phim
5.1. PHƢƠNG PHÁP BỐC HƠI PHA ĐẢO
Hòa tan phospholipid trong DM hữu cơ
(ether)

Nƣớc, siêu âm

NT N/D

Bốc hơi ether, p giảm

Liposome
5.1. PHƢƠNG PHÁP BỐC HƠI PHA ĐẢO
• Ƣu điểm: Hiệu suất tạo liposome cao
• Nhƣợc điểm: DC bị tác động bởi nhiệt và siêu âm,
có thể ảnh hƣởng tới độ bền, khó áp dụng khi chế
tạo lƣợng lớn
• Phạm vi áp dụng: Áp dụng với nhiều loại
phospholipid
5.2. PHƢƠNG PHÁP HYDRAT HÓA MÀNG PHIM
• Ngoài ra, còn có tên (Phƣơng pháp Bangham)
Hòa phospholipid và các thành phần tạo
vỏ liposome vào DM hữu cơ

Bốc hơi DM trong bình cất quay

Phospholipid tạo thành màng mỏng bám


lên thành bình cất

Thêm DD nƣớc có hệ đệm (có lắc)

Phospholipid hydrat hóa tạo thành


liposome
5.2. PHƢƠNG PHÁP HYDRAT HÓA MÀNG PHIM
• Ƣu điểm: Phƣơng pháp này thu đƣợc liposome
nhiều lớp
• Nhƣợc điểm: Kích thƣớc liposome không đồng nhất
(khắc phục bằng cách siêu âm ở tần số 20kHz/3-5’-)
• Phạm vi áp dụng: Bào chế liposome với cả DC tan
trong nƣớc và DC tan trong dầu
5.3. PHƢƠNG PHÁP TIÊM ETHANOL
Hòa tan phospholipid và các thành
phần tạo màng vào EtOH

Bơm nhanh

Dung dịch KCl 0,1 – 0,2M

Liposome loại nhỏ 1 lớp (25nm)

Siêu lọc, tinh chế

Liposome
5.3. PHƢƠNG PHÁP HYDRAT HÓA MÀNG PHIM
• Ƣu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, tránh đƣợc tác
động của siêu âm, liposome thu đƣợc có kích thƣớc
tƣơng đối đồng nhất
• Nhƣợc điểm: Hiệu suất tạo liposome thấp

You might also like