Professional Documents
Culture Documents
9.3 Systematics Phylogenetics
9.3 Systematics Phylogenetics
PHYTOGENETICS MEAN?
(các phương pháp điều tra – phân tích: lý - hóa – sinh, tin …)
➢ Thu thập số liệu và xử lý thống kê
(các phương pháp tính, thống kê, biểu diễn số liệu - bảng/hình …)
➢ Diễn giải kết quả thí nghiệm
(kết luận; nhận định; hình thành câu hỏi/giả thuyết mới)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
VNU SCHOOL OF MEDICINE AND PHARMACY
CHỦ ĐỀ 4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HSG SINH HỌC THAY ĐỔI THẾ NÀO?
và phát
Friedrich Miescher (1844 - 1895) sinh
➢ 1869 phân lập được Nuclein (chất sinh
giới Tiến
nhiễm sắc) từ nhân tế bào
Hồi cứu cứu
Sự tiến hóa các hệ gen
Biology
Eighth Edition
Neil Campbell and Jane Reece
Lectures by Chris Romero, updated by Erin Barley with contributions from Joan Sharp
Copyright © 2008 Pearson Education, Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings
Novel key concepts from Human Genome Projects
Các protein
Fig. 21-7
Các Exon (mã hóa protein
hoặc rARN hay tARN) (1.5%)
Trình tự
ADN không mã
L1 hóa đơn nhất
(17%) ADN lặp (15%)
lại không
liên quan
ET (15%)
Alu
(10%)
Trình tự ADN Lặp đoạn lớn (5–6%)
lặp đơn giản (3%)
Fig. 21-11
NST 16 của người
Lặp gen
Đột biến ở
Thời gian tiến hóa
2 bản sao
2 1 G A
2 1
Họ gen -Globin Họ gen -Globin
trên NST 16 trên NST 11
Đồng hò phân tử của Hemoglobin (mức thay đổi tương đối ổn định qua 500 triệu năm)
Fig. 21-15
Vi khuẩn
Tổ tiên chung
gần nhất
của tất cả
Eukarya
các dạng
sống
Archaea
4 3 2 1 0
Tỉ năm trước
Tinh tinh
Người
Chuột
70 60 50 40 30 20 10 0
Triệu năm trước
• Hệ gen người và tinh tinh khác nhau khoảng
1,2% bởi các SNP và khoảng 2,7% do mất
hoặc thêm đoạn
• Một số gen ở người tiến hóa nhanh hơn ở tinh
tinh, gồm các gene bảo vệ cơ thể chống lại sốt
rét và lao phổi, điều hòa kích thước não bộ, và
các gen mã các yếu tố phiên mã
• Gen FOXP2 giải thích người giao tiếp được
bằng ngôn ngữ vượt trội so với tinh tinh
1) Mọi dạng sống đều quan hệ với nhau qua lịch sử tiến
hóa (cách đọc/diễn giải các loại cây phát sinh chủng
loại)
Để xác định Nhóm huyết thống, hãy xác định một điểm
phân li trên cây rồi “gộp” tất cả các dòng dõi hậu duệ
(con, cháu) từ điểm phân li đó.
Khái niệm 1.
Mọi dạng sống đều có quan hệ với nhau qua lịch sử tiến hóa
Vd: n = 5 NR = 105
Vd: n = 5 Nu = 15
Khái niệm 2.
Xây dựng cây phát sinh chủng loại từ các tính trạng/đặc điểm
Khái niệm 2.
Xây dựng cây phát sinh chủng loại từ các tính trạng/đặc điểm
Cây phân nhánh Cây phân ly thời gian Cây phát sinh chủng loại
Khái niệm 2.
Xây dựng cây phát sinh chủng loại từ các tính trạng/đặc điểm
Các dạng cây phát sinh chủng loại:
Giả thiết nhiều khả năng xảy ra nhất là giả thiết cần
số lượng tính trạng đồng loại ít nhất.
Khái niệm 2.
Xây dựng cây phát sinh chủng loại từ các tính trạng/đặc điểm
Các đặc điểm phát sinh có thể dùng
để vẽ cây PSCL
• Hình thái
• Sinh học phát triển
• Cổ sinh vật học (hóa thạch)
• Hành vi
• Ngôn ngữ
• DỮ LIỆU PHÂN TỬ
Trình tự ADN giờ đây đã trở thành dữ liệu
được sử dụng phổ biến nhất để xây
dựng các cây phát sinh chủng loại.
Thông tin về sản phẩm của gen (trình tự
ARN hoặc aa trong protein) cũng có thể
được sử dụng.
Phương pháp vẽ cây quan hệ di truyền (UPGMA)
Phương pháp vẽ cây quan hệ di truyền (UPGMA)
Tính tốc độ tiến hóa theo cây UPGMA:
+ Khái niệm “thời gian tiến hóa T”: 1 2 3
T = 2K/r (từ pt 10.3)
K = T/2r (từ pt 10.3)
+ Dùng Taxon ngoài nhóm (outgroup)
A
để tính tốc độ tiến hóa trong nhóm
d12 = dA1 + dA2
d13 = dA1 + dA3
d23 = dA2 + dA3
Vậy ta có:
dA1 = (d12 + d13 – d23)/2
dA2 = (d12 + d23 – d13)/2
dA3 = (d13 + d23 – d12)/2
Ví dụ về tính tốc độ tiến hóa tương đối:
Vậy ta có: X
dXM = (dMR + dMQ – dQR) / 2 = 2% Y
dXQ = dMQ – dXM = 6% – 2% = 4%
dZN = (dNR + dNP – dRP) / 2 = 6%
dZP = dNP – dZN = 8% – 6% = 2%
Z
Ví dụ về tính tốc độ tiến hóa tương đối:
=X
=X
X
ta tính Y
dXY = (d(MQ)N +d (MQ)R–dNR–dMQ) / 2 = 2%
dYR = d MR–dxM–dxy = 8 – 2 – 2 = 4%
Ví dụ về tính tốc độ tiến hóa tương đối:
=X =Z
=X
=Z
X
Y
ta tính:
dYZ = dMP – dXM – dXy – dZP = 6%
Z
Khái niệm 2.
Xây dựng cây phát sinh chủng loại (phương pháp Parsimony)
Các bước
1) Chọn đơn vị phân loại được quan tâm (vd: các loài trong chi, các chi
trong họ, các họ trong bộ, v.v.)
2) Xác định các đặc điểm có/không có; số lượng (phân đoạn, phân đốt); phổ
biến là Hình thái / Giải phẫu / Phân tử (lưu ý đặc điểm “tương đồng”)
3) Xác định trật tự tiến hóa của các đặc điểm có thể dựa vào “loài ngoài
nhóm”, đặc điểm tổ tiên (bằng chứng hóa thạch), cây CLPS đã biết…
4) Xác định nhóm huyết thống dựa vào đặc điểm/tính trạng phái sinh
chung
5) Kiểm chứng bằng các phương pháp khác nhau (Parsimony / Maximum
likely hood / Bayern)
6) Vẽ cây phát sinh chủng loại (Tất cả các điểm phân nhánh phải chứa các
đặc điểm tiến hóa phái sinh là đặc điểm chung của các taxon hậu duệ;
Hầu hết các đặc điểm tiến hóa phái sinh chỉ xuất hiện một lần, trừ khi có
bằng chứng về “tiến hóa song song”)
Lưu ý: Để khẳng định giả thiết có thể tự hỏi: Liệu tính trạng phái sinh có
phải do tiến hóa đồng quy? Ý nghĩa tiến hóa của các đặc điểm phân tích?
Khái niệm 2.
Xây dựng cây phát sinh chủng loại (phương pháp Parsimony)
1) Vẽ các cây PSCL giả thuyết có thể có Taxon 2 Taxon 4 Taxon 3 Taxon 4 Taxon 4 Taxon 3
(Nu = (2n – 5)!/[2n-3 (n - 3)!] n = 4, N = 3) Các đặc điểm phát sinh
1 2 3 4 5 6
Taxon 1
Taxon 2
2) Lập bảng các đặc điểm phát sinh của các taxon Taxon 3
(Ví dụ ở đây là trình tự ADN) Taxon 4
3) Dựa vào mỗi đặc điểm phát sinh tìm cây PSCL theo
nguyên lý tiết kiệm tối đa (ở đây vẽ cây theo từng đặc
điểm phát sinh)
3) Dựa vào mỗi đặc điểm phát sinh tìm cây PSCL theo
nguyên lý tiết kiệm tối đa (ở đây là cây 1 chỉ cần 1 sự
kiện, trong khi 2 cây còn lại cần 2 sự kiện)
4) Tiếp tục dựa vào các đặc điểm phát sinh còn lại (2 –
6) bổ sung vào cây sao cho tất cả các đặc điểm phát
sinh được biểu diễn trên cây (ở đây chỉ vẽ các đặc
điểm phát sinh 2 - 4)