Professional Documents
Culture Documents
+ Quay mí ghép kép giữa ngón cái vàn gón trỏ để giúp phát hiện bất kỳ sự gồ ghề
không đều và độ bén sẽ chỉ ra các loại khuyết tật.
+ Đặt móng tay vào bên trong thành độ sâu của mí ghép, đây là một cách khác để tìm
ra “phần nhô ra ở phía trên” là nét đặc trưng của mí ghép bị bén.
+ Kiểm tra phía nắp bị lõm nhẹ (độ lõm) như là chứng cứ của độ chân không
+ Kiểm tra khuyết tật của mí ghép chẳng hạn như độ phủ của đường hàn quá dày hay
đường hàn trống….
+ Kiểm tra độ in của mã rõ và đúng hay không.
+ Ghi lại kết quả kiểm tra bắng mắt bên ngoài cấu tạo của mí nghép, hình dạng bên
ngoài của hộp
2.3.2. Kiểm tra độ kín của hộp.
- Nguyên tắc: làm tăng áp suất bên trong hộp bằng cách nâng cao nhiệt độ của hộp.
Nếu hộp hở thì áp suất sẽ làm cho không khí trong hộp thóat ra ngoài, quan sát không khí
thóat ra khỏi hộp kết luận được hộp kín hay hở.
- Tiến hành: ngâm hộp trong nước nóng có nhiệt độ 80 – 85 0C trong thời gian 10
phút. Quan sát xem có bọt khí nổi lên hay không, nếu có chứng tỏ hộp bị hở.
2.3.3. Kiểm tra khối lượng tịnh, tỷ lệ cái/nước của hộp
- Nguyên tắc: khối lượng tịnh, tỷ lệ cái/nước là các thông số được nhà sản xuất công
bố trên sản phẩm. Các thông số trên được kiểm tra thông qua việc cân khối lượng từng
thành phần.
- Tiến hành:
+ Cân hộp.
+ Đổ sản phẩm lên rây đặt trên cốc thủy tinh đã biết khối lượng, trải đều sản phẩm
lên mặt rây, để cho chất lỏng chảy trong 5 phút.
+ Dùng kẹp hoặc thìa chuyển từng thành phần từ rây vào cốc đã biết khối lượng.
+ Cân riêng từng thành phần.
+ Tính trọng lượng tịnh thực tế, khối lượng cái và nước.
2.3.4. Kiểm tra mí ghép bằng xé mí:
- Mục đích: Xác định một cách chính xác yêu cầu mí ghép của hộp bằng các thông
số cụ thể để biết được mí ghép của hộp có đạt các tiêu chuẩn hay không.
- Cách tiến hành:
+ Đánh dấu trên mỗi lon với mã số phù hợp, đầu máy ghép mí, thời gian lấy mẫu.
+ Đối với lon 3 mảnh vỏ, đo 3 điểm, mỗi điểm cách nhau 1200 và cách mí ghép thân
ít nhất ½ inch.
+ Đối với lon hai mảnh vỏ, đo 3 điểm tại ba vị trí cách đều nhau (1200) trên mí ghép
mí ghép.
+ Ghi lại kết quả đo ở mỗi điểm.
+ Xé mí ghép.
+ Đo bên trong của độ dài móc thân, độ dài móc nắp tại những điểm đánh dấu.
+ Ghi lại kết quả ở mỗi điểm
+ Tính toán độ phủ (% móc thân) và ghi lại
+ So sánh với tiêu chuẩn.
- Các thông số cần đo
+ Độ dày của mí ghép (Seam Thickness), ký hiệu là ST: là khoảng cách giữa các lớp
mí (Hình vẽ )
+ Độ dài mí ghép (Seam Length), ký hiệu là SL: là phần kích thước song song với
các lớp mí. Còn được gọi là độ rộng mí ghép hay độ cao mí ghép
+ Độ dài móc thân (BH) và độ dài móc nắp (CH) (Body hook and cover hook): là
phần nằm ở trong mí ghép
ST
BH
SL
307 603
Độ chồng mí (mm) thấp nhất thấp nhất thấp nhất thấp nhất
1.02mm 1.02mm 1.14mm 1.14mm
% Độ móc thân (%) thấp nhất 70% thấp nhất thấp nhất thấp nhất
70% 75% 75%