You are on page 1of 8

日本経済

せんご にほんけいざい
戦後の日本経済
KINH TẾ NHẬT BẢN THỜI KỲ TĂNG TRƯỞNG CAO ĐỘ

こうどけいざいせいちょう
❶ 高度経済成長
とくじゅけいき
‣特需景気 Tăng trưởng kinh tế do phát sinh nhu cầu đặc biệt
ちょうせんせんそう ぐん に ほん みんかんきぎょう ちゅうもん きゅうぞう せんいせいひん
1950 年に朝鮮戦争がおこると、アメリカ軍から日本の民間企業への注 文 が急 増 し、繊維製品・
きんぞく き かい せいさん ゆしゅつ ぞ うか け っか に ほん とくじゅけいき
金属・機械などの生産と輸出が増加した。その結果、日本では特需景気がおこって、ドッジデフレ
ふきょう ぬ だ ねん こくさいつうかききん こくさいふっこうかいはつぎんこう
による不況から抜け出した。そして、1952年には国際通貨基金(IMF)と国際復興開発銀行(IBRD、
せかいぎんこう か めい こくさいけいざい くわ
世界銀行ともいう)へ加盟して、国際経済に加わることになった。
Khi Chiến tranh Triều Tiên nổ ra vào năm 1950, các đơn đặt hàng từ quân đội Mỹ cho các công ty tư nhân
Nhật Bản tăng mạnh, do đó sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm dệt may, kim loại, máy móc…tăng lên. Nhờ
đó, Nhật Bản đã thoát khỏi cuộc suy thoái do Dodge Deflation (nền kinh tế xuất hiện nhu cầu đặc biệt). Năm
1952, Nhật Bản gia nhập Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD, còn
gọi là Ngân hàng Thế giới), từ đó chính thức tham gia vào nền kinh tế quốc tế.

こうどけいざいせいちょう
‣高度経済成長 Tăng trưởng Kinh tế cao độ
ねんだいこうはん に ほん おおがたけいき むか にほんけいざい きゅうそく せいちょう ねん い けだ
1950年代後半から日本は大型景気を迎え、日本経済は急 速 に成 長 しはじめた。1960年には、池田
は や と ないかく ねんかん こくみん しょとく ばい ふ こくみんしょとくばいぞうけいかく はっぴょう ゆた せいかつ
勇人内閣が 10年間で国民の所得を 2倍に増やすという国民所得倍増計画を発 表 し、豊かな生活を
じつげん どりょく こくみん い よく し げき う みぞ こうぎょうちたい けいせい てっこう
実現するために努力しようとする国民の意欲を刺激した。海沿いには工業地帯が形成され、鉄鋼・
ぞうせん せ きゆか がく じゅうかがくこうぎょう はってん ご こうけいき つづ に ほん こくさいきょうそうりょく たか
造船・石油化学などの重化学工業が発展した。その後も、好景気が続き、日本の国 際 競 争 力 は高
ゆしゅつ ぞ うか
まって、輸出が増加していった。
Từ nửa cuối những năm 1950, Nhật Bản bước vào một nền kinh tế lớn, nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu phát
triển nhanh chóng. Năm 1960, Nội các Ikeda Hayato công bố “kế hoạch tăng gấp đôi thu nhập quốc dân” nhằm
tăng gấp đôi thu nhập của người dân trong 10 năm, đã kích thích tinh thần của người dân phấn đấu để đạt được
một cuộc sống giàu có. Một khu công nghiệp được hình thành dọc theo biển và các ngành công nghiệp nặng
và hóa chất như thép, đóng tàu, hóa dầu phát triển. Sau đó, nền kinh tế bùng nổ tiếp tục, khả năng cạnh tranh
quốc tế của Nhật Bản tăng lên, và xuất khẩu tăng lên.
にほんけいざい はってん ゆしゅつ ぞ うか たい にし しょこく ひ はん たか
このような日本経済の発展と輸出の増加に対して、アメリカや西ヨーロッパ諸国から批判が高ま
ゆにゅうせいげん ぼうえき じ ゆ う か ねん けいざいきょうりょくかいはつきこう
った。そのため、輸入制限をなくすなどの貿易の自由化をはじめ、1964年には経済協力開発機構
か めい がいこくきぎょう にっぽんきぎょう と うし し ほん じ ゆ う か ぎ む づ
(OECD)に加盟して、外国企業による日本企業への投資などの資本の自由化が義務付けられた。
に ほん せんしんこく な か ま い は ねん つづ せかいだい い
これによって、日本は先進国の仲間入りを果たし、1968年には GNP がアメリカに続いて世界第2位
となった。
Hoa Kỳ và các nước Tây Âu đã chỉ trích sự phát triển và sự gia tăng xuất khẩu nhanh chóng của nền kinh tế
Nhật Bản. Trước sức ép đó, Nhật Bản phải tự do hóa thương mại như dỡ bỏ các hạn chế nhập khẩu, năm 1964
Nhật Bản gia nhập Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), và phải cam kết tự do hóa vốn như đầu tư
của các công ty nước ngoài vào các công ty Nhật Bản. Kết quả là, Nhật Bản chính thức trở thành một thành

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 1
日本経済

viên trong nhóm các quốc gia phát triển, và vào năm 1968 Nhật Bản trở thành nước có GNP lớn thứ hai trên
thế giới sau Hoa Kỳ.
にほんけいざい ねん ねん だい じ せ き ゆ き き あいだ ねんへいきんやく けいざいせいちょう
このように、日本経済は 1955年から 1973年の第1次石油危機までの 間 、年平均約10%の経済成長
つづ こうどけいざいせいちょう
を続けた。これを高度経済成長という。
Như vậy, nền kinh tế Nhật Bản đã liên tục tăng trưởng với tốc độ trung bình hàng năm khoảng 10% từ năm
1955 đến năm 1973 khi cuộc khủng hoảng dầu mỏ đầu tiên xảy ra. Đây được gọi là thời kỳ tăng trưởng cao
độ.

こうどけいざいせいちょう よういん
‣高度経済成長の要因 Nguyên nhân của tăng trưởng kinh tế cao độ
こうどけいざいせいちょう こくないてき こくさいてきよういん つぎ
高度経済成長の国内的・国際的要因には、次のようなことがあげられる。
Các yếu tố trong nước và quốc tế
こくみん ちょちくりつ たか
★国内的要因 ① 国民の貯蓄率1が高まったこと
ぎんこう きぎょう たいりょう し きん きょうきゅう
Yếu tố trong ➡銀行から企業に大 量 の資金を 供 給 することができた。
nước Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia đã tăng
➡ Các ngân hàng có thể cung cấp một lượng lớn vốn cho các công ty.
きぎょう せ つびと うし かっぱつ
② 企業の設備投資が活発であったこと
とく じゅうかがくこうぎょう ちゅうしん だ い き ぼ ぎじゅつかくしん おこな
➡特に重化学工業を中 心 に大規模な技術革新が 行 われた。
Hoạt động đầu tư thiết bị của doanh nghiệp trở nên sôi động
➡ Đổi mới công nghệ quy mô lớn được thực hiện, đặc biệt là trong ngành công
nghiệp nặng và hóa chất.

1 輸入に対する預金・保険などの貯蓄の割合

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 2
日本経済
りょうしつ ろうどうりょく おお
③ 良 質 な労 働 力 が多くあったこと
のうそん わか きょういくすいじゅん たか ろうどうしゃ と し はい
農村から若くて教 育 水 準 の高い労働者が都市に入ってきた。
Có rất nhiều lao động chất lượng tốt
Những người lao động trẻ, có trình độ học vấn tốt từ nông thôn đã vào thành phố.
せ いふ きぎょうゆうぐうせいさく おこな
④ 政府が企業優遇政策を 行 ったこと
ていきんりせいさく ほうじんぜいりつ ひ さ きぎょう たいりょう し きん つか
➡低金利政策や法人税率の引き下げなどにより、企業が大 量 の資金を使
えるようにした。
Chính phủ đã thực hiện chính sách ưu đãi doanh nghiệp
➡ Chính sách lãi suất thấp và thuế pháp nhân giảm đã tạo điều kiện cho các công
ty có thể sử dụng nguồn vốn lớn.
えんやす こ ていそ うば
★国際的要因 ① 円安の固定相場であったこと
えん えんやす ゆしゅつ ぞ うか
➡1 ドル=360円という円安によって輸出が増加した。
Tỷ giá hối đoái cố định với đồng yên rẻ
➡ Xuất khẩu tăng do đồng yên rẻ được cố định ở mức 1 đô-la = 360 yên.
せ きゆ やす あんていてき ゆにゅう
② 石油を安く・安定的に輸入できたこと
きょうきゅう せきたん せ きゆ すいりょくはつでん かりょくはつでん うつ
➡エネルギー 供 給 は石炭から石油、水力発電 から火力発電へと移り、
じゅうかがくこうぎょう すす
重化学工業が進んだ。
Có thể nhập khẩu dầu với giá rẻ và ổn định
➡ Nguồn cung cấp năng lượng đã chuyển từ than sang dầu và từ thủy điện sang
nhiệt điện, từ đó ngành công nghiệp nặng và hóa chất đã phát triển.
たいせい じゆうぼうえき り えき え
③ IMF・GATT体制のもと、自由貿易の利益が得られたこと
Đạt được lợi ích của thương mại tự do dưới theo hệ thống IMF / GATT.

こうどけいざいせいちょう け っ か
❷ 高度経済成長の結果 Kết quả của tăng trưởng kinh tế cao độ
さんぎょうこうぞう こ う ど か
‣産業構造の高度化 Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
こうどけいざいせいちょう だい じさんぎょう だい じ
高度経済成長は、第1次産業から第2次・
だい じさんぎょう だ い き ぼ ろうどうりょく い どう
第 3次産業 への大規模 な労 働 力 の移動
ひ お さんぎょうこうぞう
を引 き起 こした。これを 産業構造 の
こ う ど か のうぎょうじんこう
高度化という。そのため、農業人口の
げんしょう こうれいか のうそんじんこう きゅう へ
減 少 や高齢化 、農村人口 が 急 に減 る
か そ か と しじん こう きゅう ふ
過疎化 や 都市人口 が 急 に 増 え る
か み つ か もんだい だいきぎょう
過密化が問題となった。また、大企業と
ちゅうしょうきぎょう こうぎょう のうぎょう しょとく か くさ
中 小 企 業 、工 業 と農 業 の所得の格差
しんこくか せ いふ
が深刻化した。そのため、政府は 1961

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 3
日本経済

ねん のうぎょうきほんほう せいてい のうぎょう た さんぎょう か くさ ただ


年に農業基本法を制定し、農 業 と他の産 業 との格差を正そうとした。
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đã tạo ra sự dịch chuyển lớn lao động từ các ngành công nghiệp sơ cấp sang
các ngành công nghiệp cấp hai và cấp ba. Đây được gọi là “sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp”. Do đó, những
vấn đề như giảm và già hóa dân số nông nghiệp, dân số nông thôn giảm đột ngột, trong khi đó dân số thành thị
tăng đột biến đã trở thành vấn đề nan giải. Ngoài ra, chênh lệch thu nhập giữa các doanh nghiệp lớn và doanh
nghiệp vừa và nhỏ, giữa công nghiệp và nông nghiệp ngày càng trở nên nghiêm trọng. Vì vậy, chính phủ đã
ban hành Luật Nông nghiệp Cơ bản vào năm 1961 để cố gắng thu hẹp khoảng cách giữa nông nghiệp và các
ngành công nghiệp khác.
しょうひかくめい
‣消費革命 Cách mạng tiêu dùng
こうどけいざいせいちょう こくみん しょとく ふ たいりょうしょうひ じ だい むか ねんだいこうはんい しろくろ
高度経済成長によって国民の所得が増え、大量消費の時代を迎えた。1950年代広範囲は、白黒テ
せんたくき れいぞうこ さんしゅ じ ん ぎ よ いっぱんかてい でんかせいひん ひろ ねんだいこうはん
レビ・洗濯機・冷蔵庫が三種の神器と呼ばれ、一般家庭に電化製品が広まった。1960年代後半には、
か じどうしゃ いっぱんかてい ひろ
カー(自動車)・クーラー(エアコン)・カラーテレビが 3C とよばれ、一般家庭に広まった。この
こくみん せいかつすいじゅん おお こうじょう しょうひかくめい
ように国民の生活水準は大きく向 上 した(消費革命)。
Do kinh tế tăng trưởng cao, thu nhập của người dân tăng cao, Nhật Bản bước vào thời đại tiêu dùng. Vào
những năm 1950, ti vi đen trắng, máy giặt và tủ lạnh được gọi là “3 báu vật thần thánh”, và các thiết bị điện
trở nên phổ biến trong các hộ gia đình. Vào nửa sau của những năm 1960, ô tô (car), máy điều hòa (cooler) và
tivi màu (Color TV) được gọi là “3C” và trở nên phổ biến trong các hộ gia đình. Mức sống của người dân đã
được cải thiện đáng kể (cuộc cách mạng tiêu dùng).
こうがいもんだい
‣公害問題 Vấn đề ô nhiễm môi trường
こうどけいざいせいちょう すす いっぽう こうがい た はつ おお
高度経済成長が進む一方で、公害が多発し、大き
しゃかいもんだい とく よっかいち
な社会問題になった。特に、四日市ぜんそく・
い た い い た い びょう みなまたびょう にいがたみなまたびょう
イタイイタイ 病 ・水 俣 病 ・新潟水俣病は
よんだいこうがいびょう い ひがいしゃがわ きぎょう あ いて
四大公害病と言われ、被害者側は企業を相手に
さいばん お なか せ いふ ねん
裁判を起こした。そのような中、政府は 1967年に
こうがいたいさくきほんほう せいてい ねん こうがいたいさく
公害対策基本法を制定した。1971年には公害対策
かんきょうほご おこな かんきょうちょう
や環境保護を 行 うために 環 境 庁 がおかれ、
きぎょうゆうせん こくみん ふくしゆうせん せいさく か
▲四大公害病
企業優先から国民の福祉優先へと政策が変わって
ねんだい よんだいこうがいびょうさいばん ひがいしゃがわ しょうそ きぎょうがわ ばいしょうきん し はら
いった。1970年代に四大公害病裁判はいずれも被害者側が勝訴し、企業側は賠 償 金 を支払うこと
になった。
Trong khi tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ô nhiễm xảy ra thường xuyên và trở thành một vấn đề xã hội lớn.
Trong đó, bệnh hen suyễn Yokkaichi, bệnh Itai-itai, bệnh Minamata và bệnh Niigata Minamata được cho là 4
căn bệnh nghiêm trọng do ô nhiễm, và các nạn nhân đã đệ đơn kiện các công ty. Trước tình hình đó, chính phủ
đã ban hành Luật Cơ bản về Kiểm soát Ô nhiễm vào năm 1967. Năm 1971, Cục Môi trường được thành lập để
thực hiện các biện pháp chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường, và chính sách thay đổi từ ưu tiên cho các công
ty sang ưu tiên cho phúc lợi của người dân. Trong những năm 1970, các nạn nhân đã thắng các vụ kiện liên
quan đến 4 bệnh trên, buộc các công ty phải trả tiền bồi thường.

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 4
日本経済
こうどけいざいせいちょう お
❸ 高度経済成長の終わり Sự kết thúc của thời kì tăng trưởng kinh tế cao độ
‣ドル・ショック Dollar Shock
ぼうえきあかじ つづ ねん だいとうりょう きん こうかん て いし
貿易赤字が続いていたアメリカでは、1971年にニクソン大 統 領 が金とドルの交換を停止したド
ご に ほん にし しょこく ねん こていそうばせい
ル・ショック(ニクソン・ショック)。その後、日本や西ヨーロッパ諸国は、1973年に固定相場制
へんどうそうばせい い こう い ご えんだか きゅうそく すす ゆしゅつ こ えんだかふきょう
から変動相場制へと移行した。以後、円高が急 速 に進んで、輸出が落ち込み、円高不況となった。
Tại Hoa Kỳ, Tổng thống Nixon đã tuyển bố ngừng trao đổi vàng và đô la vào năm 1971 trong bối cảnh nước
này liên tục thâm hụt thương mại, quyết định này được coi là “dollar shock” (hay còn gọi là Nixon shock). Sau
đó, Nhật Bản và các nước Tây Âu chuyển từ hệ thống tỷ giá hối đoái cố định sang hệ thống tỷ giá hối đoái thả
nổi vào năm 1973. Kể từ đó, sự tăng giá của đồng yên đã tiến triển nhanh chóng, xuất khẩu giảm và sự suy
thoái kinh tế Nhật Bản do đồng yên tăng giá đã xảy ra.
だい じ せ き ゆ き き
‣第1次石油危機(オイル・ショック)Khủng hoảng Dầu mỏ lần thứ nhất (Oil Crisis)
ねん だい じちゅうとうせんそう せきゆゆしゅつこくきこう せ きゆ ゆしゅつせいげん か か く び あ
1973年に第4次中東戦争2がおこると、石油輸出国機構(OPEC)は石油の輸出制限と価格引き上げ
おこな げ んゆか かく おお ね あ だい じ せ き ゆ き き だい じ せ き ゆ き き ご
を 行 った。そのため、原油価格が大きく値上がりし、第1次石油危機がおこった。第1次石油危機後、
せかいけいざい ものぶそく ぶっかじょうしょう ふきょうか
世界経済は物不足による物価上昇によって、不況下でのインフレ(スタグフレーション)になった。
Khi Chiến tranh Trung Đông lần thứ 4 nổ ra vào năm 1973, Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC)
đã hạn chế xuất khẩu dầu và tăng giá. Kết quả là giá dầu thô tăng mạnh, gây ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ lần
thứ nhất. Sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ này, nền kinh tế thế giới trở thành lạm phát (lạm phát đình trệ) do vật
giá tăng cao do thiếu hụt hàng hóa.
に ほん はげ お こくみんせいかつ しんこく えいきょう で やす せ きゆ ささ
日本でも激しいインフレが起こり、国民生活に深刻な 影 響 が出た。安い石油に支えられていた
に ほん けいざい おお だ げき う ぼうえき あ かじ ねん ぜんねんど じっしつ G N P へ
日本の経済は大きいな打撃を受け、貿易は赤字となり、1974年には前年度より実質GNPが減って、
せんごはつ せいちょう に ほん こうどけいざいせいちょう お
戦後初のマイナス成 長 となった。こうして、日本の高度経済成長は終わった。
Ngay cả tại Nhật Bản, tình trạng lạm phát trầm trọng đã xảy ra gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống
của người dân. Nền kinh tế Nhật Bản, vốn được hỗ trợ bởi dầu giá rẻ, đã chịu nhiều thiệt hại lớn và cán cân
thương mại trở nên thâm hụt, và vào năm 1974, GNP thực tế giảm so với năm trước, đây là lần đầu tiên kể từ
sau chiến tranh, Nhật Bản trở nên tăng trưởng âm. Như vậy, thời kỳ tăng trưởng cao độ của Nhật Bản đã kết
thúc.
にしがわしょこく せかいてきふきょう たいおう ねん だい かい
西側諸国 は 、 こ の よ う な 世界的不況 に 対応 す る た め 、 1975 年 に フ ラ ン ス で 第 1 回 の
し ゅよう せんし んこく しゅの うかい ぎ ひら
主要先進国首脳会議(サミット)を開いた。
Để đối phó với khủng hoảng kinh tế thế giới, các nước phương Tây đã họp hội nghị thượng đỉnh lần 1 tại
Pháp vào năm 1975.

21973 年 10 月にイスラエルとエジプト・シリアをはじめとするアラブ諸国(以下、アラブ諸国を総称する際に
「アラブ」という名称を用いる)との間で行われた戦争の名称。

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 5
日本経済

新しい言葉

日本語 ベトナム語 英語
けんぜんざいせい
1 健全財政 Tài chính lành mạnh Sound finance
ちょうきんこうよさん Ngân sách siêu cân bằng (không
2 超均衡予算 chấp nhận thâm hụt ngân sách)
Super Balanced Budget
たんいつかわせ Tỷ giá hối đoái cố định (1USD =
3 単一為替レート 360 Yên)
Single exchange rate

Giảm phát do chính sách Dodge


4 ドッジデフレ Dodge deflation
Line
とくじゅけいき Kinh tế phát triển mạnh nhờ nhu cầu
5 特需景気 đặc biệt
Special demand economy
ちょうせんせんそう
6 朝鮮戦争 Chiến tranh Triều Tiên Korean War
ふきょう ぬ だ
7 (不況から)抜け出す Thoát ra khỏi (khủng hoảng…) Get out of the recession
こくさいつうかききん International Monetary Fund
8 国際通貨基金(IMF) Quỹ tiền tệ Quốc tế IMF
(IMF)
こくさいふっこうかいはつぎんこう
国際復興開発銀行(IBRD) Ngân hàng phát triển phục hưng International Bank for
9 せかいぎんこう
Quốc tế Reconstruction and Development
(世界銀行) (Ngân hàng thế giới) (IBRD) (World Bank)
こうどけいざいせいちょう
10 高度経済成長 Tăng trưởng kinh tế cao độ High economic miracle
おおがたけいき
11 大型景気 Nền kinh tế sản xuất lớn Large economy
いけだはやとないかく
12 池田勇人内閣 Nội các Ikeda Yahato Hayato Ikeda Cabinet
こくみんしょとくばいぞうけいかく Kế hoạch tăng gấp đôi thu nhập
13 国民所得倍増計画 người dân
National Income Doubling Plan
うみぞ
14 海沿い Ven biển By the sea
こうぎょうちたい
15 工業地帯 Khu công nghiệp Industrial area
けいざいきょうりょくかいはつきこう Organization for Economic Co-
16 経済協力開発機構 Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh
operation and Development
(OECD) tế (OECD)
(OECD)
かめい
17 加盟する Gia nhập Join
じ ゆ う か ぎ む づ (Tự do hóa) bị bắt buộc phải có
18 (自由化が)義務付けられる nghĩa vụ thực hiện
(Liberalization) is obligatory
せんしんこく な か ま い は Joining the ranks of developed
19 先進国の仲間入りを果たす Bước vào nhóm các nước phát triển
countries
だいいち じ せ き ゆ き き
20 第 1 次石油危機 Khủng hoảng dầu mỏ lần 1 1st oil crisis
こくないてきよういん
21 国内的要因 Nguyên nhân đến từ trong nước Domestic factors
こくさいてきよういん
22 国際的要因 Nguyên nhân đến từ nước ngoài International factors
こくみん ちょちくりつ
23 国民の貯蓄率 Tỉ lệ tích trữ của người dân National savings rate
せつびとうし
24 設備投資 Đầu tư thiết bị Capital investment
ぎじゅつかくしん
25 技術革新 Đổi mới công nghệ Technological innovation

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 6
日本経済
りょうしつ ろうどうりょく
26 良 質な労 働 力 Nguồi nhân công trình độ cao Good quality labor force
きょういくすいじゅん
27 教育水準 Mức độ giáo dục Education level
きぎょうゆうぐうせいさく
28 企業優遇政策 Chính sách ưu đãi doanh nghiệp Corporate preferential policy
ていきんりせいさく
29 低金利政策 Chính sách lãi suất thấp Low interest rate policy
ほうじんぜいりつ
30 法人税率 Tỉ suất thuế pháp nhân Corporate tax rate
かりょくはつでん
31 火力発電 Nhiệt điện Thermal power generation
すいりょくはつでん
32 水力発電 Thủy điện Hydroelectric power generation
さんぎょうこうぞう こ う ど か Sophistication of industrial
33 産 業 構 造 の高度化 Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
structure
だいいちじさんぎょう Ngành công nghiệp sơ cấp (sản xuất
34 第 1 次産業 thô)
Primary Industry
だいにじさんぎょう
35 第 2 次産業 Ngành công nghiệp cấp 2 (chế biến) Secondary Industry
だいさんじさんぎょう
36 第 3 次産業 Ngành công nghiệp cấp 3 (dịch vụ) Tertiary Industry
のうぎょうきほんほう
37 農業基本法 Luật cơ bản về nông nghiệp Basic Agriculture Law
か くさ ただ
38 格差を正す Xóa bỏ sự chênh lệch Correct the disparity
しょうひかくめい
39 消費革命 Cách mạng tiêu dùng Consumption Revolution
さんしゅ じんぎ
40 「三種の神器」 “3 sản phẩm thần thánh” "The three imperial regalia"
でんかせいひん
41 電化製品 Sản phẩm điện tử Electrical appliances
42 「3C」 Ô tô, điều hòa và TV màu
せいかつすいじゅん
43 生活水準 Tiêu chuẩn sống, Mức sống Standard of living
よっかいちぜんそく
44 四日市喘息 Hen suyễn Yokkaichi Yokkaichi Asthma
びょう
45 イタイイタイ 病 Bệnh Itai itai Itai-itai disease
みなまたびょう
46 水俣病 Bệnh Minamata Minamata disease
にいがたみなまたびょう
47 新潟水俣病 Bệnh Minamata Niigata Niigata Minamata Disease
しだいこうがいびょう
Bốn bệnh lớn liên quan đến ô nhiễm
48 四大公害病 môi trường
Four major pollution diseases
さいばん お
49 裁判を起こす Khởi kiện Start a trial
こうがいたいさくきほんほう
Luật cơ bản chống ô nhiễm môi
50 公害対策基本法 trường
Pollution Control Basic Law
かんきょうほご
51 環境保護 Bảo vệ môi trường Environmental protection
かんきょうちょう
52 環境庁 Cục môi trường Environment Agency
しょうそ
53 勝訴する Thắng kiện Win a case
ばいしょうきん
54 賠償金 Tiền bồi thường Compensation
だいとうりょう
55 ニクソン 大 統 領 Tổng thống Nixon President Nixon
ドル・ショック
56 Dollar shock, Nixon shock
ニクソン・ショック

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 7
日本経済
こていそうばせい
57 固定相場制 Chế độ tỉ giá cố định Fixed exchange rate system
へんどうそうばせい
58 変動相場制 Chế độ tỉ giá thả nổi Floating exchange rate system
えんだかふきょう
Suy thoái kinh tế do đồng Yên tăng
59 円高不況 giá
Yen appreciation recession
ちゅうとうせんそう
60 中東戦争 Chiến tranh Trung Đông Middle East War
せきゆゆしゅつこくきこう
石油輸出国機構 Organization of Petroleum
61 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
(OPEC) Exporting Countries (OPEC)
スタグフレーション Lạm phát trong bối cảnh nền kinh tế
62 Stagflation (Inflation in recession)
(不況下でのインフレ) suy thoái
にしがわしょこく
63 西側諸国 Các nước phương Tây Western countries
にほんれっとうかいぞうろん
Kế hoạch cải tổ lại quần đảo Nhật The Plan for Remodeling the
64 日本列島改造論 Bản Japanese Archipelago
か み つ か
Tập trung quá đông dân số
65 過密化 (thành thị) Overcrowding

か そ か
Tập trung quá thưa dân dố
66 過疎化 (nông thôn)
Depopulation
こうつうもう せいび
Maintenance of transportation
67 交通網の整備 Hoàn thiện mạng lưới giao thông
network

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 8

You might also like